Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2012-2013

: Chính tả

 CHIẾC ÁO BÚP BÊ(135)

A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

 - Nghe – viết đúng bài chính tả , trình bày đúng bài văn ngắn.sai không quá 5 lỗi chính tả.

 - Làm đúng BT2a, BT3b.

B. CHUẨN BỊ :

 - Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 2b , BT3b .

 - SGK, VBT

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

 1. Kiểm tra bài cũ : Người tìm đường lên các vì sao .

 - Kiểm tra việc sửa lỗi của HS .

 - 2 HS viết bảng lớp , cả lớp viết bảng con : tiềm năng , phim truyện , hiểm nghèo.

 2. Bài mới :

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

Giới thiệu bài : Chiếc áo búp bê .

Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả .

- GV đọc đoạn văn viết chinh tả .

- Gọi HS đọc lại đoạn văn

- Tìm hiểu nội dung bài .

- Yêu cầu đọc thầm chú ý từ ngữ khó dễ lẫn, các tên riêng.

- Viết chính tả.

- Chấm , chữa 7 – 10 bài .

Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập chính tả

Bài 2 : ( lựa chọn )

- Nêu yêu cầu BT2b .

- Dán 3 tờ phiếu khổ to đã viết nội dung BT2b , phát bút dạ cho các nhóm lên bảng thi tiếp sức , điền đúng , điền nhanh 9 tiếng cần thiết vào 9 chỗ trống .

Bài 3 : ( lựa chọn )

- Nêu yêu cầu BT3b , nhắc các em chú ý tìm các tính từ đúng theo yêu cầu của bài

- Phát bút dạ , giấy trắng cho một số nhóm .

- Yêu cầu viết vào VBT .

- Theo dõi .

- 1 HS đọc (Khá, giỏi)

 - Cả lớp đọc thầm lại bài chính tả

* Tả chiếc áo búp bê xinh xắn . Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê của mình với biết bao tình cảm yêu thương .(khá, giỏi)

- Nêu các từ phân tích , viết bảng con : phong phanh xa tanh , loe ra , hạt cườm , đính dọc , nhỏ xíu .(TB, yếu)

- Viết bài vào vở .

- Soát lại .

-Chữa bài .

- Đọc thầm đoạn văn , làm bài vào VBT .

- Các nhóm lên bảng thi làm bài tiếp sức

(Khá, giỏi, TB, Yếu)

- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .

(khá, giỏi)

 Lất phất – đất – nhấc – bật lên – rất nhiều – bậc tam cấp – lật – nhấc bổng – bậc thềm .

- Đọc thầm yêu cầu BT , trao đổi theo nhóm 4 HS (Khá, giỏi, TB, yếu)

- Đại diện nhóm trình bày kết quả .

(TB, yếu)

- HS (Khá, giỏi) nhận xét.

- Đọc lại các tù vừa tìm được : chân thật , vất vả , tất bật , phất phớ , bất nhân .

(TB, yếu)

 

doc 42 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 564Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m nên người .
Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm đôi / KN Thể hiện sự kính trọng , biết ơn thầy cô giáo. ( BT1 SGK ) 
- Đọc yêu cầu bài .
- Yêu cầu thảo luận cặp , trao đổi làm bài .
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận .
- Nhận xét , đưa ra phương án đúng của bài tập
* Nêu những việc làm thể hiện sự biết ơn kính trọng thầy cô giáo .
* Nếu em có mặt trong tình huống ở bức tranh 3 , em sẽ nói gì với các bạn HS đó ? 
- GV nhận xét 
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm ( BT2 , SGK ).
- Chia HS thành nhóm 6, phát phiếu` cho mỗi nhóm .
* Lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo .
* Tìm thêm các việc làm biểu hiện lòng biết ơn thầy cô giáo .
- Kết luận : Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy cô giáo .
 Các việc làm a , b , d , đ , e , g là những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo 
-Theo dõi.
- HS phát biểu (TB, yếu)
* À , chúng mình cùng đến thăm cô ...
 Thôi mình không đi đâu vì mình không còn học với cô nữa .
 * Chiều nay , tôi không rảnh để hôm khác tôi đến thăm cô sau ...
* Em sẽ rủ và nói cho các bạn hiểu để đến thăm cô . Vì cô đã dạy dỗ chúng ta nhiều điều hay , điều tốt .
- HS(Khá, giỏi) nhận xét.
- 1 HS đọc bài tập 1(khá, giỏi) 
- 2 HS cùng bàn thảo luận , trao đổi
Khá, TB. Giỏi, Yếu)
- Đại diện nhóm trình bày.(TB, Yếu)
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.(Khá, giỏi)
+ Các tranh 1 , 2 , 4 : Thể hiện thái độ kính trọng , biết ơn thầy cô giáo .
+ Tranh 3 : Không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng thầy cô giáo .
* Biết chào lễ phép , giúp đỡ thầy cô những việc phù hợp , chúc mừng , cảm ơn các thầy cô khi cần thiết .
* Em sẽ khuyên các bạn , giải thích cho các bạn . Cần phải lễ phép với tất cả các thầy cô giáo mặc dù cô không dạy mình .
- Mỗi nhóm nhận một băng chữ viết tên một việc làm trong BT2 .
- Từng nhóm thảo luận và ghi những việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ.(
- Từng nhóm lên dán băng chữ đã nhận theo 2 cột : Biết ơn – Không biết ơn ở bảng .
- Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung .
 3. Củng cố , dặn dò :
 - Vài em đọc ghi nhớ SGK .
	- Giáo dục HS biết bày tỏ sự kính trọng , biết ơn các thầy cô giáo .
 - Nhận xét lớp. 
 	- Viết , vẽ , dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học ( BT4 ) .
 - Sưu tầm các bài hát , bài thơ , ca dao , tục ngữ  ca ngợi công lao các thầy giáo , cô giáo ( BT5 ) 
 -Chuẩn bị : Biết ơn thầy giáo, cô giáo. (tt)
Tiết 14 : Kể chuyện 
	 BÚP BÊ CỦA AI ? (TR/138)
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 - Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ ( BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước( BT3).
 - Hiểu lời khuyên qua câu chuyện : Phải biết gìn giữ, yêu quý đồ chơi.
B.CHUẨN BỊ :
 - Tranh minh họa truyện SGK phóng to .
 - 6 băng giấy để HS thi viết lời thuyết minh cho 6 tranh .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1. Kiểm tra bài cũ : Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia .
 Gọi 2 HS kể lại truyện thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó .
 2. Bài mới :
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Giới thiệu truyện : Búp bê của ai ?
Hoạt động 1 : GV kể chuyện .
- Kể lần 1 : Kể chậm rãi , nhẹ nhàng ....
- Kể lần 2 : vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu .
 Bài 1 : Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh .
- Nhắc HS lời thuyết minh ngắn gọn bằng 1 câu .
- Phát 6 băng giấy cho 6 em, mỗi em viết 1 tranh.
- Gọi 6 em gắn 6 lời thuyết minh dưới mỗi tranh .
- GV nhận xét.
Bài 2 : Kể lại truyện bằng lời kể của búp bê .
- Đọc yêu cầu bài 
- Kể chuyện bằng lời của búp bê là như thế nào ? 
- Khi kể phải xưng hô thế nào ? 
- Gọi HS kể mẫu 
- Nhắc HS : Kể theo lời búp bê là nhập vai mình là búp bê để kể lại truyện , nói ý nghĩ , cảm xúc của nhân vật ; khi kể phải xưng là tôi , tớ , mình , em .
- Gv nhận xét bình chọn tuyên dương.
- Lắng nghe . sau đó chỉ tranh minh họa giới thiệu lật đật ( búp bê bằng nhựa hình người, bụng tròn , đặt nằm bật dậy )
- Đọc yêu cầu BT .(TB)
- Xem 6 tranh minh họa , trao đổi theo cặp , tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh .
(Khá, TB. Giỏi, yếu)
- HS phát biểu ý kiến .(TB, yếu)
- HS nhận xét bổ sung(Khá, giỏi)
- 1 em đọc lại 6 lời thuyết minh của 6 tranh .
(TB, yếu)
- Đọc yêu cầu BT .(Khá)
- HS(TB, yếu) trả lời.
* Kể chuyện bằng lời của búp bê là mình đóng vai búp bê để kể lại truyện 
* Khi kể phải xưng hô tôi hoặc tớ , mình , em .
- HS(khá, giỏi) nhận xét.
- 1 em kể mẫu đoạn đầu truyện .(Khá, giỏi)
- Từng cặp thực hành kể(khá, TB. Giỏi, Yếu)
- Thi kể chuyện trước lớp .
- HS (TB, yếu) 1 hoặc 2 đoạn.
- Cả lớp nhận xét , bình chọn bạn kể chuyện nhập vai giỏi nhất .(Khá, giỏi)
 3.Củng cố , dặn dò :
 - Truyện muốn nói với các em điều gì ? (Khá, giỏi)
 ( * Phải biết yêu quý , giữ gìn đồ chơi .
 * Đồ chơi làm bạn vui , đừng vô tình với chúng .
 * Muốn bạn yêu mình , phải quan tâm tới bạn .
 * Ai biết giữ gìn , yêu quý búp bê , người đó là bạn tốt .
 * Búp bê cũng biết suy nghĩ như người , hãy yêu quý nó )
 - Giáo dục HS yêu thích kể chuyện .
 - Nhận xét tiết học.
 - Nhắc nhở những em yếu kém cố gắng luyện tập thêm phần KC .
 - Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. 
 Thứ tư, ngày 28 tháng 11 năm 2012
 Tiết 68 : Toán 
	 LUYỆN TẬP(TR/78)
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
 - Biết vận dụng chia một tổng ( hiệu) cho một số.
B. CHUẨN BỊ :
 SGK, Vở , bảng con.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1. Kiểm tra bài cũ : Chia cho số có một chữ số .
 2 HS lên bảng , lớp tính bảng con : 256075 : 5 = 51215 ; 498479 : 7 = 71211 ( dư 2 )
 2. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu bài : Luyện tập . 
Bài 1 : Đặt tính rồi tính 
- Nêu cách thực hiện phép tính 
- Yêu cầu tính vào bảng con Chú ý HS (TB, yếu)
- Thống nhất kết quả.
Bài 2a : Tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
- Ghi bài lên bảng .
- Yêu cầu HS nêu cách tìm 2 số .
- Thống nhất kết quả .
Bài 4a: Tính hai cách.
- Ghi bài lên bảng .
- Yêu cầu HS thi đua tính .
- GV nhận xét.
- HS nêu cách làm . (TB, yếu)
- Cả lớp đặt tính vào bảng con.
 a/ 67494 : 7 b/ 359361 : 9
 42789 : 5 238057 : 8
- Nêu đề bài(TB)
- Nói cách làm (TB, yếu)
- HSø làm bài vào vở .
- Lên bảng chữa bài. (TB, yếu)
- HS(Khá, giỏi) nhận xét.
- Đọc bài toán .
- Nêu cách tính.(TB, yếu)
- Tự làm vào vở rồi thi đua chữa bài .
Có HS(TB, yếu)
- HS(Khá, giỏi) nhận xét.
 3. Củng cố , dặn dò : 
 - Nhận xét lớp.
 - Làm lại bài tập 1/ 78 .
 - Chuẩn bị Chia một số cho một tích.
Tiết 28 : Tập đọc 
	 CHÚ ĐẤT NUNG (tt)TR/138
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật ( cháng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung).
 - Đọc trôi chảy rành mạch, diễn cảm bài tập đọc. Biết nhấn giọng các từ ngữ cho phù hợp. Biết ngắt nghĩ hơi đúng chỗ.
 - Hiểu nội dung : Chú Đất Nung nhờ nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích , cứu sống được người khác. ( trả lời được các CH1, 2, 4 trong SGK). CH3 SGK ( HS khá, giỏi)
 * Kĩ năng tự nhận thức của bản thân.
B. CHUẨN BỊ :
 - Tranh minh họa bài đọc SGK .
 - Bảng phụ ghi đoạn văn hướng dẫn đọc diễn cảm .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1. Kiểm tra bài cũ : Chú Đất Nung .
 Kiểm tra 2 em tiếp nối nhau đọc bài Chú Đất Nung ( phần 1 ) trả lời câu hỏi 3, 4 SGK .
 2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài : Chú Đất Nung (tt) .
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
- Hướng dẫn phân đoạn 
+ Đoạn 1 : Từ đầu  vào cống tìm công chúa .
+ Đoạn 2 : Tiếp theo  chạy trốn .
+ Đoạn 3 : Tiếp theo  cho se bột lại .
+ Đoạn 4 : Phần còn lại .
- Chỉ định 4 HS đọc từng đoạn (đọc 2 lượt ). Giúp HS sửa lỗi phát âm.
- Gọi HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp .
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Đọc diễn cảm cả bài.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài/ kĩ năng tự nhận thức của bản thân 
-Yêu cầu HS đọc đoạn từ đầu đến cả hai bị ngấm nước , nhũn cả chân tay , trao đổi và trả lời câu hỏi. 
* Kể lại tai nạn của hai người bột .
- Đọc đoạn còn lại . 
- Thảo luận nhóm 6 hoàn thành câu hỏi sau :
Nhóm 1+ 2 : Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn ?
NHóm 3 + 4 : Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước cứu hai người bột ?
Nhóm 5 + 6 : Câu nói cộc tuếch của Đất Nung ở cuối truyện có ý nghĩa gì ?
- Yêu cầu HS đặt tên khác cho truyện 
- Ghi bảng vài tên truyện : Ai chịu rèn luyện , người đó trở thành hữu ích / Hãy tôi luyện trong lửa đỏ / Lửa thử vàng , gian nan thử sức / Vào đời mới biết ai hơn / Tốt gỗ hơn tốt nước sơn  
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm 
- Gọi HS đọc toàn bài
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp toàn bài .
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn : Hai người bột  lọ thủy tinh mà .
- Đọc mẫu.
- Nhận xét , sửa chữa .
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài(TB, yếu)
- 1 HS đọc chú giải.(TB)
- HS đọc theo cặp .(Khá, TB. Giỏi, Yếu)
- 2 HS đọc toàn bài.(Khá, giỏi)
- Đọc đoạn : Từ đầu  nhũn cả chân tay
- HS(TB, yếu) trả lời)
- HS(Khá, giỏi) nhậnxét.
* Hai người bột sống trong lọ thủy tinh . Chuột cạy lọ tha nàng công chúa vào ống . Chàng kị sĩ đi tìm nàng công chúa , bị chuột lừa vào cống . Hai người chạy trốn , thuyền lật , cả hai bị ngấm nước , nhũn cả chân tay . 
- 1 HS đọc . (Khá)
- Các nhóm trao đổi , phát biểu :
(Khá, giỏi, TB, Yếu)
- Đại diện nhóm trình bày.(TB, yếu)
* Khi thấy hai người bột gặp nạn chú liền nhảy xuống vốt họ lên bờ phơi nắng .
* Vì Đất Nung đã được nung trong lửa , chịu được nắng mưa , nên không sợ nước không sợ bị nhũn chân tay khi gặp nước như hai người bột .
* Câu nói ngắn gọn , thẳng thắn ấy có ý thông cảm với hai bột chỉ sống trong lọ thuỷ tinh , không chịu đựng được thử thách .
- HS (khá, giỏi) nhận xét.
- Lần lượt từng em tiếp nối nhau đọc tên truyện mình đã đặt .
- Lớp nhận xét .
-1 HS đọc toàn bài.
- Một tốp 4 em đọc diễn cảm bài văn theo lối phân vai . (Khá, giỏi)
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
(Khá, TB. Giỏi, Yếu)
- 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp . Tuỳ từng đối tượng HS (Khá, giỏi, TB, yếu)
- HS(khá, giỏi) nhận xét.
 3. Củng cố , dặn dò :
 - Nêu ý nghĩa của bài. Nói cảm nghĩ của em về Chú Đất Nung.(Khá, giỏi)
 - Nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu HS về nhà kể lại truyện .
 - Chuẩn bị :Cánh diều tuổi thơ.
Tiết 14 : Địa lí 
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (TR/103)
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở dồng bằng Bắc Bộ. 
 - Nhận xét nhiệt dộ của Hà Nội : tháng lạnh, tháng 1,2,3 nhiệt độ dưới 200c, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa động lạnh.
 * BVMT: Giúp học sinh biết trồng và chăm sóc vùng trồng nhiều rau xứ lạnh.
 *SDNLTK&HQ: Những nghề thủ công cổ truyền phát triển mành mẽ ở ĐBBB. Các nghề này sử dụng năng lượng để tạo ra các sản phẩm.Vì vậy chúng ta phải có ý thức sử dụng năng lượng khi tạo ra các sản phẩm thủ công, đồng thời chúng ta có ý thức bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất đồ thủ công.
B.CHUẨN BỊ : 	
 Hình SGK 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1. Kiểm tra bài cũ : Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ .
 - Em hảy kể về nhà ở và làng xóm của người dân ở ĐBBB .
 - Nêu tên một lễ hội ở ĐBBB và cho biết lễ hội được tổ chức vào thời gian nào ?
 2. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu bài : Hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Bắc Bộ .
Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân 
Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước
- Yêu cầu dựa vào SGK , tranh , ảnh và vốn hiểu biết , trả lời các câu hỏi .
+ Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước ?
- Kết luận : Nhờ có đất phù sa màu mỡ và nguồn nước dồi dào , người dân ĐBBB đã biết trồng lúa nước từ xa xưa và có rất nhiều kinh nghiệm về trồng lúa nước nên ĐBBB trở thành vựa lúa thứ 2 của cả nước .
- Yêu cầu: Quan sát hình trang 104 nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo . 
* Em có nhận xét gì về công việc sản xuất lúa gạo của người dân ĐBBB 
- Chốt : Người dân ĐBBB tần tảo vất vả một nắng hai sương để sản xuất ra lúa gạo , chúng ta cần quý trọng sức lao động và kết quả lao động của họ “ Ai ơi bưng bát cơm đầy 
 Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần”
Hoạt động 2 : làm việc cả lớp 
- Yêu cầu dưa vào SGK nêu tên các cây trồng , vật nuôi khác ở ĐBBB ? 
- Ngoài lúa gạo người dân ĐBBB còn trồng nhiều ngô , lhoai , cây ăn quả , chăn nuôi gia súc , gia cầm , tôm , cá . Đây là nơi nuôi lợn , gà , vịt vào loại nhiều nhất nước ta .
- Ở đây có điều kiện thuận lợi gì để phát triển chăn nuôi gà , lợn , vịt .
- Chuyển ý : Điều kiện đất đai nguồn nước giúp ĐBBB sản xuất được nhiều lúa gạo , chăn nuôi nhiều lợn , gà . Còn điều kiện thời tiết lại giúp ĐBBB trở thành vùng trồng nhiều rau xứ lạnh .
Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm 
Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh .
- Yêu cầu HS dựa vào nội dung mục 2 SGK , thảo luận nhóm 6 trả lời câu hỏi phiếu học tập 
Nhóm 1 +2 : Mùa đông của ĐBBB dài bao nhiêu tháng 
 * Vào mùa đông nhiệt độ thường giảm nhanh khi nào ?
Nhóm 3 + 4 : Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp ?
Nhóm 5 + 6 : Kể tên một số loại rau xứ lạnh được trồng ở ĐBBB .
- Kết luận : Nguồn rau xứ lạnh này làm cho nguồn thực phẩm của người dân ĐBBB thêm phong phú và mang lại giá trị kinh tế cao .
 Khí hậu có mùa đông lạnh giúp vùng ĐBBB trồng được nhiều loại cây , tuy nhiên nhiều khi trời rét lại gây ảnh hưởng xấu tới cây trồng , vật nuôi .
* Do đó người dân phải có biện pháp bảo vệ cây trồng , vật nuôi như phủ kín ruộng mạ , sưởi ấm cho gia cầm , làm chuồng nuôi vững chắc , kín gió .
- Dựa vào SGK , tranh , ảnh và vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi sau (TB, yếu)
+ Nhờ có đất phù sa màu mỡ , nguồn nước dồi dào , người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa 
- HS(Khá, giỏi) nhận xét.
- HS(TB, yếu) trình bày.
- Làm đất , gieo mạ , nhổ mạ , cấy lúa , chăm sóc lúa , gặt lúa , tuốt lúa , phơi thóc .
- Vất vả , nhiều công đoạn .
- HS(Khá, giỏi) nhận xét.
- HS(TB, Yếu) trả lời.
- Ngô . khoai , lạc đỗ .cây ăn quả .
 Trâu bò , lợn ( gia súc ) vịt , gà ( gia cầm ) , nuôi , đánh bắt cá .
Do có sẵn nguồn thức ăn là lúa gạo và các sản phẩm phụ của lúa gạo như cám , ngô , khoai . 
- HS(khá, giỏi) nhận xét.
- Các nhóm thào luận ,
- Nhóm trình bày (TB, yếu)
* Mùa đông lạnh ở ĐBBB kéo dài 3-4 tháng .
* Nhiệt độ giảm nhanh mỗi khi có các đợt gió mùa đông bắc thổi về .
* Thuận lợi : Trồng thêm các loại rau xứ lạnh : ngô . khoai tây , su hào , bắp cải .cà rốt , cà chua , xà lách ...
 Khó khăn : Nếu rét quá thì lúa và một số loại cây bị chết .
* Bắp cải , hoa lơ , xà lách , cà rốt ,...
- HS(Khá, giỏi) nhận xét.
 3. Củng cố , dặn dò : 
 - Nêu ghi nhớ SGK .(TB, yếu)
 - Giáo dục HS tôn trọng thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hóa của dân tộc .
 - Nhận xét lớp. 
 - Chuẩn bị: Hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Bắc Bộ .(tt)
Tiết 27: Tập làm văn 
	 THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ ?(TR/140)
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 - Hiểu được thế nào là miêu tả .
 - Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung ( BT1, mục III); bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa( BT2).
B. CHUẨN BỊ :
 - Bảng phụ ( BT 2 Nhận xét ) .
 - SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1. Kiểm tra bài cũ : Ôn tập văn kể chuyện .
 - 1 em kể lại truyện theo 1 đề tài đã nêu ở BT2 tiết trước 
 - Nêu câu chuyện được mở đầu và kết thúc theo những cách nào ?
 2. Bài mới :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Giới thiệu bài : Thế nào là miêu tả ?
Hoạt động 1 : Nhận xét .
Bài 1 : Tìm sự vật được miêu tả.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 
- Yêu cầu tìm sự vật được miêu tả trong đoạn văn .
* Chốt bài : Các sự vật đó là cây sòi – cây cơm nguội – lạch nước .
Bài 2 : Viết lại các điều miêu tả.
- Giải thích cách thực hiện yêu cầu bài theo ví dụ mẫu . Nhắc HS chú ý đọc kĩ đoạn văn ở BT1 , hiểu đúng các câu văn .
- Phát phiếu cho HS làm bài theo nhóm .
- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
Bài 3 : Nhận xét sự quan sát miêu tả.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài .
* Để tả được hình dáng của cây sòi , màu sắc của lá sòi và lá cây cơm nguội , tác giả phải quan sát bằng giác quan nào ? 
* Để tả được chuyển động của lá cây , tác giả phải quan sát bằng giác quan nào ? 
* Để tả được chuyển động của dòng nước , tác giả phải quan sát bằng giác quan nào ?
* Muốn miêu tả sự vật , người viết phải làm gì ?
Hoạt động 2 : Ghi nhớ 
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK 
Hoạt động 3 : Luyện tập .
Bài 1 : Tìm câu văn miêu tả trong truyện.
- Đọc yêu cầu bài .
- Nhận xét , chốt lại lời giải đúng : Câu Đó là  mái lầu son .
Bài 2 :Viết 1, 2 câu miêu tả hình ảnh em thích. 
- Đọc yêu cầu bài 
- Gọi HS giỏi làm mẫu 
- Yêu cầu tự viết đoạn văn miêu tả .
- Chấp nhận những ý kiến lặp lại , khen những em viết được những câu văn miêu tả hay gợi tả
- 1 em đọc BT .(Khá)
- Cả lớp đọc thầm lại , tìm tên những sự vật được miêu tả trong đoạn văn , phát biểu ý kiến .(TB, yếu)
- HS(Khá, gioi)nhận xét.
- 1 em đọc yêu cầu BT , đọc các cột trong bảng theo chiều ngang .(TB)
- Đọc thầm đoạn văn , trao đổi , ghi lại vào bảng những điều các em hình dung được về cây cơm nguội , lạch nước theo lời miêu tả .
- Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc .(TB, Yếu)
- HS(Khá, giỏi) nhận xét.
- Vài em đọc lại bảng kết quả đúng .
- 1 em đọc yêu cầu BT .(TB)
- Cả lớp đọc thầm lại , suy nghĩ , trả lời lần lượt các câu hỏi .(TB, yếu)
* Quan sát bằng mắt .
* Quan sát bằng mắt .
* Quan sát bằng mắt và bằng tai .
* Quan sát kĩ đối tượng bằng nhiều giác quan .
- Vài em đọc nội dung ghi nhớ SGK .
(TB, yếu)
- Đọc yêu cầu BT .(TB)
- Đọc thầm truyện Chú Đất Nung để tìm câu văn miêu tả .
- Phát biểu ý kiến .(TB, yếu)
- HS(Khá, giỏi) nhận xét.
- Đọc yêu cầu BT .(TB)
- 1 em giỏi làm mẫu .(Khá, giỏi)
- Mỗi em đọc thầm đoạn thơ , tìm một hình ảnh mình thích , viết vài câu tả hình ảnh đó.
- Tiếp nối nhau đọc những câu văn miêu tả của mình .Có HS(TB, Yếu)
- HS(Khá, giỏi) nhận xét.
 3. Củng cố , dặn dò :
 - Nêu lại ghi nhớ SGK (TB, yếu).
 - Chốt : Muốn miêu tả sinh động những cảnh , người , sự vật trong thế giới xung quanh , các em cần chú ý quan sát , để có những hiểu biết phong phú , có khả năng miêu tả sinh động các sự vật .
 - Nhận xét lớp.
 - Yêu cầu HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại cho tốt hơn .
 - Chuẩn bị: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật.
 Thứ năm, ngày 29 tháng 11 nam 2012
Tiết 69 : Toán 
	 CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH(TR/78)
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Thực hiện được phép chia một số cho một tích.
B. CHUẨN BỊ :
 SGK, bảng con
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu bài : Chia một số cho một tích .
Hoạt động 1 : Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức .
- Ghi bảng 24 :( 3 x 2) ; 24 : 3 : 2 và 24 : 2 :3
- Cho HS tính nháp .
- Gọi 3 HS lên bảng, mỗi em một biểu thức.
- Cho HS so sánh 3 giá trị.(ghi bảng)
 24 :( 3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 :3 
- Nhận xét rút ra tính chất ( như SGK)
Hoạt động 2 : Thực hành.
Bài 1 : Tính giá trị biểu thức.
- Ghi bảng 50 : ( 2 x 5) 
-Yêu cầu thực hiện theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính.
-Yêu cầu vận dụng tính chất một số chia cho một tích.
- Kết luận 50 : ( 2 x 5) có ba cách tính.
- Cho HS tự tính các bài b và c.
- GV

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14.doc