A. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng các tiếng từ khó. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài, phân biệt lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất). Tốc độ đọc 80 tiếng / 1 phút.
- Hiểu các từ ngữ trong truyện.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài : Văn hay chữ tốt.
+ CBQ quyết chí luyện viết chữ như thế nào?
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
III. Bài mới:
u hỏi dùng để làm gì ? cho vd? + Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào? Cho vd ? III. Bài mới: - 2,3 Hs nối tiếp trả lời. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài mới: Nêu MT. 2. Luyện tập: Bài 1. Đọc yêu cầu. - Hs tự làm bài. - Trình bày: - 1, 2 hs đọc. - Cả lớp làm vào vở BT. - Lần lượt hs trình bày. Lớp nx. - Gv nx chốt bài đúng: Dán phiếu. -Hs đọc bài giải. a. Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai? b. Trước giờ học các em cần làm gì? c. Bến cảng như thế nào? d. Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu? Bài 2. Đọc yêu cầu. - Hs đọc. - Hs thảo luận nhóm 2 trao đổi viết nháp. - Hs làm bài. - Trình bày: - Lần lượt các nhóm, nhóm khác nx, trao đổi bổ sung. - Gv nx kết luận nhóm làm bài tốt. VD : Ai đọc hay nhất lớp? Cái gì dùng để lợp nhà? Bạn làm gì để cha mẹ vui lòng?... Bài 3. Đọc yêu cầu - Hs tự làm bài, Gv phát phiếu cho 3 hs . - Hs đọc. - Cả lớp làm vào vở BT,3 hs có phiếu làm vào phiếu ( gạch chân từ nghi vấn). -Trình bày : - Lần lượt các hs, 3 hs dán phiếu. - Gv nx chốt bài đúng. a. Có phải - không? b. Phải không? c. à? Bài 4.Đọc yêu cầu. - Hs đọc. - Mỗi hs tự đặt 3 câu: - Hs đặt vào nháp. - Hs nối tiếp trình bày miệng. - Gv cùng hs nx, khen hs có câu đúng, hay. Bài 5. Đọc yêu cầu của bài. - Hs đọc. - Gv giải thích rõ yêu cầu: Thế nào là câu hỏi? - 1 hs nhắc lại: Câu hỏi dùng để hỏi về những điều chưa biết... - Hs trao đổi nhóm 2: - Đọc thầm và tìm câu là câu hỏi và câu không phải là câu hỏi. - Trình bày: - Lần lượt các nhóm; nhóm khác nx, bổ sung. - Gv nx, chốt bài đúng: - 2 câu là câu hỏi: a,d. - 3 câu không phải là câu hỏi, không được dùng dấu chấm hỏi:b,c,e. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nd bài - Nx tiết học. - Giúp hs rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số. Khoa học Tiết 27: Một số cách làm sạch nước A. Mục tiêu: Sau bài học, hs biết xử lý thông tin để: - Kể được một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách. - Nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sản xuất nước sạch của nhà máy nước. - Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống. B. Đồ dùng dạy học. - 6 phiếu học tập cho hoạt động 3. - Các dụng cụ lọc nước đơn giản. C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: + Vì sao nguồn nước bị nhiễm bẩn? + Điều gì xảy ra đối sức khoẻ con người khi nguồn nước bị ô nhiễm? - Gv cùng hs nx, ghi điểm. III. Bài mới. - 2,3 Hs trả lời. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước. + Kể ra một số cách làm sạch nước mà gia đình hoặc địa phương bạn đã sử dụng? - Hs lần lượt kể: Lọc nước; khử trùng; đun sôi. - Hs trao đổi các cách lọc nước mà hs kể về cách làm và tác dụng của mỗi cách làm ấy. - Gv nx, kết luận. * Kết luận: Thông thường có 3 cách làm sạch nước: + Lọc nước: Bằng giấy lọc, bông... lót ở phễu. Bằng sỏi, cát, than củi,...đối với bể lọc. Tác dụng: Tách các chất không bị hoà tan ra khỏi nước. + Khử trùng: Pha vào nước những chất khử trùng như nước gia- ven. + Đun sôi: Đun sôi nước, để thêm 10 phút, vi khuẩn chết hết, nước bốc hơi mùi thuốc khử trùng hết. 2. Hoạt động 2: Thực hành lọc nước. - Đọc mục thực hành sgk/ 56. - Hs đọc nối tiếp. - Tổ chức hs thực hành: - Thực hành theo nhóm 6, với các dụng cụ đã chuẩn bị. - Trình bày: - Lần lượt tình bày sản phẩm nước đã lọc, và kết quả thảo luận. - Nhóm khác nx, trao đổi. * Kết luận: Nguyên tắc chung của lọc nước đơn giản là: - Than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ và màu trong nước. - Cát, sỏi có tác dụng lọc những chất không hoà tan. - Kết quả: Nước đục trở thành nước trong, nhưng không làm chết các vi khuẩn gây bệnh có tong nước.Vì vậy sau khi lọc, nước chưa dùng để uống ngay được. 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu qui trình sản xuất nước sạch. - Yêu cầu hs đọc thàm và qs hình 2 sgk. - Cả lớp. - Gv phát phiếu : - Hs thảo luận theo nhóm 6 theo yêu cầu phiếu.( Những phần gạch chân để trống yc hs điền, đánh số thứ tự theo đúng các giai đoạn của dây chuyền sx). Hoàn thành bảng sau: Các gđ của dây chuyền sx nước sạch Thông tin 6. Tạm bơm đợt hai Phân phối nước sạch cho người tiêu dùng. 5. Bể chứa Nước đã được khử sắt, sát trùng và loại trừ các chất bẩn khác. 1. Trạm bơm nước đợt 1 Lấy nước từ nguồn. 2. Dàn khử sắt - bể lắng Loại chất sắt và chất hoà tan trong nước. 3. Bể lọc Tiếp tục loại các chất không tan trong nước. 4. Sát trùng Khử trùng. * Kết luận: Qui trình sản xuất nước sạch của nhà máy: 1. Lấy nước từ nguồn nước bằng máy bơm. 2. Loại chất sắt và những chất không hoà tan trong nước bằng dàn khử sắt và bể lắng. 3.Tiếp tục loại các chất không tan trong nước bằng bể lọc. 4. Khử trùng bằng nước gia ven. 5. Nước đã được khử sắt, sát trùng và loại trừ các chất bẩn khác được chứa trong bể. 6. Phân phối nước cho người tiêu dùng bằng máy bơm. 4. Hoạt động 4: Sự cần thiết phải đun sôi nước uống. * Mục tiêu: Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trong khi uống. * Cách tiến hành: Hs thảo luận theo bàn. + Nước làm sạch đã uống được chưa? Tại sao? + Muốn có nước uống được chúng ta phải làm gì? - Hs thảo luận trả lời. * Kết luận: Mục bạn cần thiết sgk/57. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nd bài. - Nx tiết học. - Nhắc hs về nhà ôn lại bài. - Chuẩn bị bài sau: “ Tiết 28” lịch sử tiết 14: Nhà Trần thành lập A. Mục tiêu: Học xong bài này hs biết: - Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. - Về cơ bản nhà Trần cũng giống nhà Lí về tổ chức nhà nước, pháp luật và quân đội. - Mối quan hệ gần gũi, thân thiết giữa vua với quan, giữa vua với dân dưới thời nhà Trần. B. Đồ dùng dạy học. - Phiếu học tập cho hs. C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. + Tường thuật lại cuộc chiến đấu bảo vệ phòng tuyến trên bờ phía Nam sông Như Nguyệt của quân ta? + Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai? III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài 2. Giảng bài a. Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. + Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII ntn? - Nhà Lý suy yếu, nội bộ triều đình lục đục, đồi sống nhân dân khổ cực. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta. Vua Lý phải dựa vào thế lực của nhà Trần để giữ ngai vàng. + Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay nhà Lý ntn? - Vua Lý Hệu Tông không có con trai nên truyền ngôi cho con gái là Lý Chiêu Hoàng. ... * Kết luận: Khi nhà Lý suy yếu, tình hình đất nước khó khăn, nhà Lý không còn gánh vác được việc nước nên sự thay thế nhà Lý bằng nhà Trần là 1 điều tất yếu. 2. Hoạt động 2: Nhà Trần xây dựng đất nước. - Gv phát phiếu cho hs. - Cá nhân làm phiếu, trình bày theo phiếu - Nội dung phiếu: Điền dấu x sau chính sách được nhà Trần thực hiện. - Đứng đầu nhà nước là vua. X - Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. X - Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. X - Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin. X - Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã. X - Trai tráng mạnh khoẻ được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. X Kết luận: Những chính sách trên về tổ chức được nhà Trần thành lập. 3. Hoạt động 3: Các mối quan hệ dưới thời nhà Trần. + Những sự việc nào trong bài chứng tỏ giữa vua với quan, vua với dân dưới thời Trần chưa có cách biệt quá xa? - Vua Trần cho đặt chuông lớn ở thềm cung điện ... Trong các buổi yến tiệc, có lúc vua và các quan nắm tay nhau ca hát vui vẻ. * Kết luận: Giữa vua với quan và vua với dân dưới thời Trần có mối quan hệ gần gũi thân thiết. IV. Củng cố - Dặn dò: - Đọc phần ghi nhớ của bài. - Nx tiết học. - Vn học thuộc bài chuẩn bị bài Nhà Trần và việc đắp đê. kể chuyện tiết 14: Búp bê của ai? A. Mục tiêu. - Rèn kĩ năng nói: + Nghe cô giáo kể câu chuyện Búp bê của ai?, nhớ được câu chuyện, nói đúng lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ truyện; kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê, phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt. + Hiểu truyện, biết phát triển thêm phần cuối của câu chuyện theo tình huống giả thiết. - Rèn kĩ năng nghe: + Chăm chú nghe cô giáo kể chyện, nhớ chuyện. + Theo dõi bạn kc, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn kể. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện( TBDH ) - 6 băng giấy để hs thi viết lời thuyết minh cho 6 tranh, và 6 băng đã viết sẵn. C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: + Kể lại 1 câu chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần vượt khó? - Gv nx chung, ghi điểm. III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu câu chuyện....Cần phải cư xử với đồ chơi ntn? Đồ chơi thích những người bạn, người chủ ntn? 2. Gv kể chuyện: - Hs nghe. + Lần 1: Kể xong giới thiệu lật đật... + Lần 2: Kể kết hợp tranh minh hoạ. 3. Hướng dẫn hs thực hiện yc. Bài 1. Tìm lời thuyết minh cho tranh. - Tìm mỗi tranh 1 lời thuyết minh. - Hs đọc yc. - Hs trao đổi, tìm, viết vào giấy. - Cả lớp trình bày, dán băng giấy. - Gv nx, thay băng giấy đúng lên. - Đọc 6 lời thuyết. Tranh 1 Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ cùng đồ chơi khác. Tranh 2 Mùa đồng, không có váy áo, búp bê bị lạnh cóng, tủi thân khóc. Tranh 3 Đêm tối búp bê bỏ cô chủ, đi ra phố. Tranh 4 Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm trong đống lá khô. Tranh 5 Cô bé may váy áo mới cho búp bê. Tranh 6 Búp bê sống hạnh phúc trong tình yêu thương của cô chủ. Bài 2. Kể lại câu chuyện bằng lời kể của Búp bê. - Đọc yc. - Nhập vai búp bê kể lại câu chuyện, nói ý nghĩ, cảm xúc của nv. - Khi kể xưng tôi, hoặc tớ. - Kể mẫu: - 1 Hs khá kể. - Từng cặp hs thực hành kể. - Thi kể: - Hs thi kể. Lớp bình xét, chọn bạn kể nhập vai giỏi. - Gv nx, khen hs kể tốt. Bài 3. Kể phần kết thúc câu chuyện với tình huống mới. - Hs đọc yc. Suy nghĩ những khả năng có thể xảy ra trong tình huống cô chủ cũ gặp lại búp bê trên tay cô chủ mới. - Thi kể phần kết: - Hs thi kể. - Gv cùng hs nx chung. IV. Củng cố- Dặn dò: - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? - Nx tiết học - Chuẩn bị bài tập kc tuần 16. Ngày soạn 9 - 11 - 2010 Ngày dạy: Thứ tư 11 - 11 - 2010 tập đọc tiết 28: Chú đất nung (tiếp theo) A. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp diễn biến của truyện, phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật (chành kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung). Tốc độ đọc 80 tiếng/1 phút. - Hiểu các từ ngữ trong bài. + Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Muốn làm con người có ích phải biết rèn luyện, không sợ gian khổ, khó khăn. Chú Đất Nung nhờ giám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống được 2 người bột yếu đuối. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc. C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: + Đọc bài phần 1 Chú Đất Nung. Trả lời câu hỏi cuối bài? - 2 hs đọc nối tiếp bài. - Gv cùng hs nx chung, ghi điểm. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài:... Phần tiếp theo là số phận của 2 người bột trôi dạt ra sao? Đất Nung thực sự đổi khác, trở thành người hữu ích ... 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: + Đọc cả bài? - 1 Hs khá. + Chia đoạn: - 4 đoạn: Đ1: đầu ... vào cống tìm công chúa. Đ2: tiếp...chạy trốn. Đ3: tiếp...se bột lại. Đ4: Phần còn lại. - Đọc nối tiếp: 2 lần, kết hợp sửa phát âm và giải nghĩa từ. - 4 hs đọc. - Đọc toàn bài: - 1 hs đọc, nx cách đọc: Đọc đúng câu hỏi, câu cảm trong bài. - Gv đọc cả bài. b. Tìm hiểu bài: - Đọc từ đầu...nhũn cả chân tay. - Đọc thầm: + Kể lại tai nạn của 2 người bột? - Hai người bột sống trong lọ thuỷ tinh rất buồn chán. Lão chuột già cạy nắp tha nàng công chúa vào cống, chàng kị sĩ phi ngựa đi tìm nàng và bị chuột lừa vào cống. Hai người gặp nhau và cùng chạy trốn. Chẳng may họ bị lật thuyền, cả 2 bị ngâm nước, nhũn cả chân tay. + Đoạn 1 kể gì? - ý 1: Kể lại tai nạn của người bột. - Đọc doạn còn lại trao đổi trả lời: - Đọc thầm: + Đất Nung đã làm gì khi thấy 2 người bột gặp nạn? - Chú liền nhảy xuống, vớt họ lên bờ phơi nắng. + Vì sao chú đất Nung có thể nhảy xuống nước cứu 2 người bột? - Vì đất Nung đã được nung trong lửa, chịu được nắng mưa, nên không sợ nước, không sợ bị nhũn tay khi gặp nước như 2 người bột. + Theo em câu nói cộc tuếch của Đất Nung có ý nghĩa gì? - ...thông cảm với 2 người bột chỉ sống trong lọ thuỷ tinh, không chịu được thử thách. - ... + Đoạn cuối bài kể chuyện gì? - ý 2: Đất Nung cứu bạn. + Đặt tên khác cho truyện? - Tiếp nối nhau đặt tên: + Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. + Lửa thử vàng, gian nan thử sức. + Đất Nung dũng cảm. + Truyện kể về Đất Nung là người ntn? - Ca ngợi chú Đất Nung dám nung mình trong lửa đỏ đã trở thành người hữu ích... + Nội dung chính của bài? - ý nghĩa: Muốn trở thành người có ích phải biết rèn luyện, không sợ gian khổ, khó khăn. c. Đọc diễn cảm: - Đọc truyện theo vai: - 4 vai ( dẫn truyện, chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung) + Nhận xét cách đọc của bài? - Toàn bài đọc diễn cảm, chậm ở câu đầu, hồi hộp căng thẳng khi tả nỗi nguy hiểm mà nàng công chúa và chàng kị sĩ phải trải qua. Lời nàng công chúa và chàng kị sĩ lo lắng, căng thẳng khi gặp nạn, ngạc nhiên, khâm phục khi gặp lại Đất Nung. Lời Đất Nung : thẳng thắn, chân thành, bộc tuyệch. - Nhấn giọng : sợ quá, lạ quá, khác thế, phục quá, vừa la, cộc tuếch, thuỷ tinh. - Luyện đọc: Hai người bột tỉnh dần...lọ thuỷ tinh mà. - Luyện đọc nhóm 4. - Thi đọc: - Cá nhân, nhóm. - Gv cùng hs nx chung. IV. Củng cố - Dặn dò: - Câu chuyện muốn nói với mọi người điều gì? - Nx tiết học -Vn đọc lại chuyện, kể chuyện cho người thân nghe. toán Tiết 68: luyện tập A. Mục tiêu: Giúp hs rèn kĩ năng: - Thực hiện phép chia 1 số có nhiều chữ số cho số có 1 chữ số. - Thực hiện qui tắc chia 1 tổng ( hoặc 1 hiệu ) cho 1 số. B. Chuẩn bị. C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. - Chữa bài 1 ( 77 ) - Gv nx chung, ghi điểm III. Bài mới: - 4 hs lên bảng làm 4 phép tính còn lại. - Lớp dổi chéo vở kt, nx chung. HĐ của thầy. HĐ của trò Bài 1. Đặt tính rồi tính. + Tìm phép chia hết và phép chia có dư? - 4 hs lên bảng, lớp làm vào vở. Kq: a. 67 494 : 7 = 9 642 42 789 : 5 = 8557 ( dư 4) b. 359 361 : 9 = 39 929 238 057 : 8 = 29 757 ( dư 1 ) - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu, tự giải bài toán. - Lớp làm vào vở, 2 hs lên bảng chữa bài, a. Số bé là : ( 42 506 - 18 472 ) : 2 = 12 017 Số lớn là: 12 017 + 18 472 = 30 489 Đáp số: Số bé: 12 017 số lớn: 30 489. b. ( Làm tương tự ) : - Số bé là: 26 304. - Số lớn là: 111 591. - Gv cùng lớp nx chữa bài. Bài 3. - Hs đọc đề bài, tóm tắt, phân tích bài. + Trước hết ta tìm gì? - Tìm số toa xe chở hàng. +Tìm số hàng do 3 toa chở? + Tìm số hàng do 6 toa khác chở? +Tìm số trung bình mỗi toa xe chở? - 1 hs lên bảng giải, lớp làm vào vở. Bài giải Số toa xe chở hàng là: 3 + 6 = 9 (toa) Số hàng do 3 toa chở là: 14 580 x 3 = 43 740( kg ) Số hàng do 6 toa khác chở là: 13 275 x 6 = 79 650 (kg) Trung bình mỗi toa xe chở số hàng là: ( 43 740 + 79 650 ) : 9 = 13 710 (kg) Đáp số: 13 710 kg hàng. - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài 4. Tính bằng 2 cách. - Hs đọc yc, nêu 2 cách tính. - 2 hs lên bảng chữa câu a theo 2 cách: C1: ( 33 164 + 28 528 ) : 4 = 61 692 : 4 = 15 423 C2: ( 33 164 + 28 528 ) : 4 = 33 164 : 4 + 28 528 : 4 = 8291 + 7132 =15 423. - Gv cùng hs chữa bài. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nd bài. - Nx tiết học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. “Tiết 69” Tập làm văn Tiết 27: Thế nào là miêu tả? A. Mục tiêu. - Hiểu được thế nào là miêu tả. - Bước đầu viết được một đoạn văn miêu tả. B.Đồ dùng dạy học. - Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2, Nx. C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại một câu chuyện theo 1 trong 4 đề tài BT2 tiết TLV tuần trước? - Gv cùng hs nx, ghi điểm. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Giới thiệu bài: Phần nhận xét. Bài 1. - Hs đọc yc và nội dung, cả lớp đọc thầm tìm câu trả lời. - Tên các sự vật được miêu tả trong đoạn văn là: - cây sồi, cây cơm nguội, lạch nước. Bài 2. - Hs đọc yc bài. - Gv dán phiếu - Hs đọc các cột trong bảng theo chiều ngang. - Gv làm rõ mẫu. - 3 hs làm mẫu, cả lớp làm VBT. - Trình bày kết quả, dán phiếu. - GV cùng hs nx, chốt bài đúng. TT Tên sự vật Hình dáng Màu sắc Chuyển động Tiếng động 1 Cây cơm nguội Lá vàng rực rỡ Lá rập rình lay động như những đóm lửa đỏ. 2 Lạch nước Trườn lên mấy tảng đá, luồn dưới mấy gốc cây ẩm mục Róc rách chảy. Bài 3. - Đọc yêu cầu, suy nghĩ, trả lời. - Tác giả đã quan sát sự vật bằng những giác quan nào? - mắt, tai. + Muốn miêu tả sự vật, người viết phải làm gì? - Quan sát kĩ đối tượng bằng nhiều giác quan. 3. Phần ghi nhớ: - 2, 3 Hs đọc. 4. Phần luyện tập. Bài 1: - Đọc yêu cầu, suy nghĩ, trả lời. - Câu miêu tả trong truyện chú Đất Nung? - Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và một nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu son. Bài 2. - Đọc yc, nội dung bài. - Làm mẫu: - 1Hs giỏi: Thích hình ảnh: Sấm ghé xuống sân khanh khách cười. Có thể tả hình ảnh như sau: Sấm rền vang rồi bỗng nhiên “ đùng đùng, đoàng đoàng ” làm mọi người giật nảy mình, tưởng như sấm đang ở ngoài sân, cất tiếng cười khanh khách) - Hs đọc thầm mỗi hs tự làm bài vào vở. - Trình bày: - Hs lần lượt trình bày : - Gv cùng hs nx, trao đổi, khen hs viết câu hay, gợi tả. IV. Củng cố - Dặn dò: - Đọc phần ghi nhớ? - NX tiết học. - Tập quan sát một cảnh vật trên đường em tới trường. Ngày soạn 9 - 11-2010 Ngày dạy: Thứ năm 12 - 11- 2010 toán tiết 69: Chia một số cho một tích A. Mục tiêu: Giúp hs: - Nhận biết cách chia một số cho một tích. - Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện hợp lí. B. Chuẩn bị: - Nội dung bài học C.Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài 4b. Tính bằng 2 cách: C1: ( 403 494 - 16 415 ) : 7 = 387 079 : 7 - Gv cùng hs nx, ghi điểm. = 55 297 C2: Tự làm. III. bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Tính và so sánh giá trị của 3 biểu thức: - 3 hs lên bảng tính, lớp làm vào nháp. 24 : (3 x 2 ) = = 24 : 6 = 4 24 : 3 : 2 = = 8 : 2 = 4 24 : 2 : 3 = = 12 : 3 = 4 + So sánh các giá trị với nhau? - Các giá trị đó bằng nhau. Vậy 24 : ( 3 x 2 ) = 24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3 + Kết luận : - Hs phát biểu. Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia. 2. Thực hành: Bài 1. Tính giá trị của biểu thức. - Hs đọc yc. - Hs tự làm bài, 3 hs lên bảng chữa bài. - Mỗi bài tính bằng 3 cách khác nhau: 50 : ( 2 x 5 ) = 50 : 10 = 5 72 : ( 9 x 8 ) = 72 : 72 = 1. c/28 : ( 7 x 2 ) = 28 : 2 : 7 = 14 : 7 = 2. ( Các cách khác hs tự làm, chữa) - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài 2. - Đọc yc - GV cùng hs làm mẫu. Mỗi hs thực hiện 1 cách tính theo mẫu. 80 : 40 = 80 : ( 4 x 10 ) = 80 : 4 : 10 = 20 : 10 = 2. 150 : 50 = 150 : ( 5 x 10 ) = 150 : 10 : 5 = 15 : 5 = 3. Hs tự làm. - GV cùng hs nx, chữa bài. Bài 3. - Hs đọc yc , tóm tắt, phân tích bài toán. + Nêu cách giải: + Tìm số vở cả hai bạn mua. + Tìm giá tiền mỗi quyển vở. - 1 Hs lên bảng chữa bài, Lớp làm vào vở. Bài giải Số vở cả hai bạn mua là: 3 x 2 = 6 ( quyển ) Giá tiền mỗi quyển vở là: 7 200 : 6 = 1 200 ( đồng ). Đáp số: 1 200 đồng. - GV chấm, cùng hs chữa bài. - Hs nêu các cách giải khác. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nd bài. - Nx tiết học. - Học thuộc bài và cuẩn bị bài chia một tích cho một số. Luyện từ và câu Tiết 28: Dùng câu hỏi vào mục đích khác A. Mục tiêu. - Nắm được một số tác dụng phụ cuả câu hỏi. - Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định, hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể. B. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết nội dung bài 1 ( LT ). - 4 Băng giấy, mỗi băng viết 1 ý bài III. 1. C.Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: + Câu hỏi dùng để làm gì? Nêu ví dụ? - 2 Hs trả lời. + Viết 1 câu dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi? - 1 hs lên bảng viết. - Gv cùng hs nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: - Câu hỏi đặt ra không phải chỉ dùng để hỏi mà còn để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định, hoặc yêu cầu mong muốn.... 2. Phần nhận xét. Bài 1. Đọc yc và nội dung . - 1 hs đọc, lớp đọc thầm. +Tìm câu hỏi trong đoạn văn? - Sao chú mày nhát thế?/ Nung ấy ạ?/ Chứ sao?. Bài 2. - Đọc yêu cầu, trả lời. Câu hỏi: "Sao chú mày nhát thế?" có dùng để hỏi về điều chưa biết không? - Không, vì ông Hòn Rấm đã biết là cu Đất nhát. - Ông Hòn Rấm đã biết là cu Đất nhát, sao còn phải hỏi? Câu hỏi này dùng để làm gì? - Để chê cu Đất. Câu " Chứ sao?" có dùng để hỏi không, câu hỏi này có tác dụng gì? - Không dùng để hỏi, là câu khẳng định: Đất có thể nung trong lửa. Bài 3. - Đọc yêu cầu, trả lời: Các cháu có thể nói nhỏ hơn không? - Câu hỏi không dùng để hỏi mà để yêu cầu các cháu nói nhỏ hơn. 3. Phần ghi nhớ. - 3, 4 hs đọc. 4.Phần luyện tập. Bài 1. Đọc yc, nội dung. - 4 hs đọc nối tiếp. - Gv dán băng giấy, - 4 hs làm bài trên bảng( viết mục đích vào bên cạnh). Lớp làm bài vào vở BT. - Trình bày: - Hs nêu miệng, nx bài trên bảng. - Gv nx chốt bài đúng: a. Câu hỏi dùng bảo con nín khóc, thể hiện yêu cầu. b. Thể hiện ý chê trách. c. ..chê em vẽ ngựa không giống. d. ...bà cụ dùng để nhờ cậy giúp đỡ. Bài 2. Đọc yc, thi làm trong nhóm 4. - Hs đọc và thi làm giữa các nhóm. - Các nhóm dán phiếu, cùng trao đổi, nx chung. - Những câu hỏi được đặt đúng: VD:a. Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt, chúng mình cùng nói chuyện được không? b. Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế? c. Bài toán không khó nhưng mình làm phép nhân sai. Sao mà mình lú lẫn thế nhỉ? d. Chơi diều cũng thích chứ? Bài 3. Mỗi hs nêu 1 tình huống. - Hs tiếp nối nêu: Vd a. Sao bé ngoan thế nhỉ?... b. Học toán cũng hay chứ?.. c. Em đừng nói chuyện cho anh học bài được không? IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nd bài
Tài liệu đính kèm: