Toán
Tiết: 56 NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I.Mục tiêu
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số
- Áp dụng nhân một số với một tổng, một tổng với một số để tính nhẩm, tính nhanh .
* Bài cần làm: Bài 1; Bài 2 a) 1 ý ; b) 1 ý; Bài 3
II.Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1
III.Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 55.
- GV chữa bài, nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách thực hiện nhân một số với một tổng theo nhiều cách khác nhau.
b) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
- GV viết lên bảng 2 biểu thức:
4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
- Y/cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trên.
- Vậy giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào so với nhau ?
- Vậy ta có: 4 x ( 3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5
c) Quy tắc nhân một số với một tổng
- GV chỉ vào biểu thức 4 x (3 + 5) và nêu: 4 là một số, (3 + 5) là một tổng. Vậy biểu thức 4 x (3 + 5) có dạng tích của một số (4) nhân với một tổng (3 + 5).
- Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên phải dấu bằng: 4 x 3 + 4 x 5
- GV nêu: Tích 4 x 3 là tích của số thứ nhất trong biểu thức 4 x (3+ 5) nhân với một số hạng của tổng (3 + 5). Tích thứ hai 4 x 5 là tích của số thứ nhất trong biểu thức 4 x (3+ 5) nhân với số hạng còn lại của tổng (3+ 5).
- Như vậy biểu thức 4 x 3 + 4 x 5 chính là tổng của các tích giữa số thứ nhất trong biểu thức 4 x (3+ 5) với các số hạng của tổng (3+ 5).
- GV hỏi: Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng, chúng ta có thể làm t.nào ?
- Gọi số đó là a, tổng là (b + c), hãy viết biểu thức a nhân với tổng đó.
- Biểu thức có dạng là một số nhân với một tổng, khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác?
Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó ?
- Vậy ta có:
a x ( b + c) = a x b + a x c
- Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một tổng.
d. Thực hành
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của bài tập và yêu cầu HS đọc các cột trong bảng.
- Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức nào ?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV hỏi để củng cố lại quy tắc một số nhân với một tổng:
+ Nếu a = 4, b = 5, c = 2 thì giá trị của 2 biểu thức a x (b+ c) và a x b + a x c như thế nào với nhau ?
- GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại
- Như vậy giá trị của 2 biểu thức a x (b+ c) và a x b + a x c luôn thế nào với nhau khi thay các chữ a, b, c bằng cùng một bộ số ?
Bài 2:HSTC làm hết cả bài
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV hướng dẫn: Để tính giá trị của biểu thức theo 2 cách ta phải áp dụng quy tắc một số nhân với một tổng.
- GV hỏi: Trong 2 cách tính trên, em thấy cách nào thuận tiện hơn ?
- GV yêu cầu HS tự tính giá trị biểu thức theo hai cách. (1 Hs lên bảng cả lớp làm bảng con).
Bài 3:
- Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trong bài.
- Yêu cầu so sánh giá trị của hai biểu thức.
- Giá trị của hai biểu thức ntn so với nhau?
- Biểu thức thứ nhất có dạng ntn?
- Biểu thức thứ hai có dạng ntn?
- Vậy khi thực hiện nhân một tổng với một số chúng ta có thể làm ntn?
Bài 4/67 : *HSTC làm thêm
- Hướng dẫn HS làm mẫu
- Yêu cầu HS làm vở.
4. Củng cố:
- Yêu cầu HS nêu lại tính chất một số nhân với một tổng, một tổng nhân với một số.
5. Nhận xét – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết sau.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn .
- HS nghe.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp.
4 x ( 3 + 5) = 4 x 8 = 32
4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
- Giá trị của 2 biểu thức bằng nhau.
- Hs đọc 4 x 3 + 4 x 5
- Lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau.
- a x (b + c)
- a x b + a x c
- HS viết và đọc lại công thức.
- HS nêu như phần bài học trong SGK.
- Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu.
- HS đọc thầm.
- a x (b+ c) và a x b + a x c
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
a b c a x (b+ c) a x b + a x c
4 5 2 4x(5+2) = 28 4x5+4x2=28
3 4 5 3x(4+5) = 27 3x4+3x5=27
6 2 3 6x(2+3) = 30 6x2+6x3=30
+ Bằng nhau và cùng bằng 28
- HS trả lời.
- Giá trị của 2 biểu thức bằng nhau với mỗi bộ số a, b, c.
- Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách.
- HS nghe
- Làm bảng con.
a. 36 x ( 7 + 3 ) = 36 x (7 + 3) =
36 x 10 = 360 36 x 7 + 36 x 3 =
252 + 108 = 360
- Hs nêu: cách 1 thuận tiện hơn vì tính tổng đơn giản, sau đó có thể thực hiện phép nhân lại có thể nhẩm được.
b. 5 x 38 + 5 x 62 = 5 x 38 +5 x 62 =
190 + 310 = 500 5 x (38 + 62) =
5 x 100 = 500
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
( 3 + 5 ) x 4 = 3 x 4 + 5 x 4 =
8 x 4 = 32 12 + 20 = 32
- Có giá trị biểu thức bằng nhau.
- Có dạng là một tổng (3 + 5) nhân với một số (4)
- Là tổng của hai tích.
- Khi thực hiện nhân một tổng với một số chúng ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau.
- Hs nêu kết quả : a. 286 ; 3535
b. 2343 ; 12423.
rị 2 biểu thức bằng nhau. HS nêu cách nhân một số với một hiệu. - Hs nêu * Rút kinh nghiệm Luyện từ và câu Tiết: 23 MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ- NGHỊ LỰC I.Mục tiêu: -Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người . -Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí ) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực (BT 2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT 4). II. Đồ dùng dạy học : Giấy khổ to viết nội dung BT1, 3 III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng đặt 2 câu có sử dụng tính từ, gạch chân dưới tính từ. - Gọi 3 HS dưới lớp trả lời câu hỏi: Thế nào là tính từ , cho ví dụ. - Gọi HS nhận xét câu bạn viết trên bảng. - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong tiết học này, các em sẽ được hiểu một số từ, câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người và biết dùng những từ này khi nói, viết. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu làm bài - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Y/cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. - Gọi HS phát biểu và bổ sung. - Hỏi HS: + Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa như thế nào? + Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa của từ gì? + Có tình cảm rất chân tình sâu sắc là nghĩa của từ gì? * Nếu còn thời gian GV cho HS đặt câu với các từ: nghị lực, kiên trì, kiên cố, chí tình. Để các em hiểu nghĩa và cách sử dụng từng từ. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn . - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi thảo luận về ý nghĩa của 2 câu tục ngữ. - Gọi HS phát biểu ý kiến và bổ sung cho đúng ý nghĩa của từng câu tục ngữ. - Nhận xét, kết luận về ý nghĩa của từng câu tục ngữ. 4. Củng cố 5. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và các câu tục ngữ. - 3 HS lên bảng đặt câu. - 3 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. - Nhận xét câu bạn viết trên bảng. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS lên bảng làm trên phiếu.HS dưới lớp làm vào vở nháp. - Nhận xét, bổ sung bài của bạn trên bảng. - Chữa bài (nếu sai) Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất) Chí phải, chí lý, chí thân, chí tình, chí công. Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp. ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí. - 1 HS - 2 HS - Dòng b (Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn) là đúng nghĩa của từ nghị lực. + Làm việc liên tục bền bỉ, đó là nghĩa của từ kiên trì. + Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ đó là nghĩa của từ kiên cố. + Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc là nghĩa của từ chí tình, chí nghĩa. - Đặt câu: * Nguyễn Ngọc Kí là người giàu nghị lực. * Kiên trì thì làm việc gì cũng thành công. * Lâu đài xây rất kiên cố. * Cậu nói thật chí tình. - 1 HS đọc thành tiếng. - 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới làm bằng bút chì vào vở bài tập. - Nhận xét và bổ sung bài của bạn trên bảng. - Chữa bài (nếu sai) - 1 HS đọc thành tiếng. Nguyễn Ngọc Kí là một thiếu niên giàu nghị lực. Bị liệt cả hai tay, em buồn nhưng không nản chí. Ở nhà, em tự tập viết bằng chân. Quyết tâm của em làm cô giáo cảm động, nhận em vào học. Trong quá trình học tập, cũng có lúc Kí thiếu kiên nhẫn, nhưng được cô giáo và các bạn tận tình giúp đỡ, em càng quyết chí học hành. Cuối cùng, Kí đã vượt qua mọi khó khăn. Tốt nghiệp một trường đại học danh tiếng. Nguyễn Ngọc Kí đạt nguyện vọng trở thành một thầy giáo và được tặng danh hiệu cao quý Nhà giáo ưu tú. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc, thảo luận với nhau về ý nghĩa của 2 câu tục ngữ. -Tự do phát biểu ý kiến. a) Thử lửa vàng, gian nan thử sức. Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan thử thách con người, giúp con người được vững vàng, cứng cỏi hơn. b) Nước lã ma vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan Khuyên người đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người từ tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục. c) Có vất vã mới thanh nhàn Không dư ai dễ cầm tàn che cho Khuyên người ta phải vất vã mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt. * Rút kinh nghiệm ********************** Thể dục Động tác thăng bằng của bài thẻ dục ************************ Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2016 Kể chuyện Tiết: 12 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC I.Mục tiêu : - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. (HSTC kể được câu chuyện ngoài SGK; lời kể tự nhiên, có sáng tạo.) II.Đồ dùng dạy học : - Một số truyện viết về người có nghị lực. Bảng lớp viết đề bài. Tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: Bàn chân kì diệu Yêu cầu 1 HS kể 1, 2 đoạn của câu chuyện Bàn chân kì diệu +Em học được gì ở Nguyễn Ngọc Ký? GV nhận xét B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS kể chuyện a.Tìm hiểu yêu cầu của đề bài - Gọi HS đọc đề bài GV gạch dưới những chữ đề bài giúp: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe (nghe qua ông bà, cha mẹ hay ai đó kể lại), được đọc (tự em tìm đọc được) về một người có nghị lực - Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1-4 GV gợi ý HS kể những nhân vật ngồi SGK. - Yêu cầu HS nối tiếp giới thiệu truyện mình kể. GV viết sẵn dàn bài kể chuyện nhắc : + Trước khi kể, các em cần giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình (Tên truyện; tên nhân vật) + Chú ý kể tự nhiên. Nhớ kể chuyện với giọng kể (không phải giọng đọc) + Với những truyện khá dài, các em có thể chỉ kể 1, 2 đoạn. b.HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm - HS trao đổi theo nhóm cặp - GV mời những HS xung phong lên trước lớp kể chuyện - GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện + Nội dung câu chuyện có mới, có hay không? + Cách kể (giọng điệu, cử chỉ) + Khả năng hiểu truyện của người kể. + Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. - GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể và tên truyện của các em để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn 4.Củng cố : -Em học được điều gì qua các câu chuyện bạn kể ? GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. Chuẩn bị bài: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia HS kể và trả lời câu hỏi HS nhận xét HS đọc đề bài HS cùng GV phân tích đề bài HS đọc thầm lại gợi ý HS lắng nghe Vài HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình. HS nghe HS kể theo nhóm Sau khi kể xong, HS cùng bạn trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện HS xung phong thi kể trước lớp Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện hoặc đối thoại với các bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất -HS nối tiếp nêu * Rút kinh nghiệm Tập đọc Tiết: 24 VẼ TRỨNG I.Mục tiêu : - Đọc đúng tên riêng nước ngồi (Lê-ô-nác-đô đa Vin xi, Vê-rô-ki-ô); bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bản ân cần). - Hiểu các từ ngữ trong bài: khổ luyện, kiệt xuất, thời đại Phục hưng - Hiều ND: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một họa sĩ thiên tài. (trả lời được các CH trong sách GK). II.Đồ dùng dạy học : - Hình minh hoạ SGK. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.Các hoạt động dạy học : Hoạt đợng của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi GV nhận xét B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài - Treo tranh chân dung hoạ sĩ Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi và giới thiệu: Đây là danh hoạ thiên tài người I-ta-la-a, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi. Ông là một hoạ sĩ, một kiến trúc sư, một kĩ sư, một nhà bác học vĩ đại thế giới. Bài tập đọc hôm nay sẽ cho các em biết những ngày đầu khổ công học vẽ của danh hoạ này. 2. Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc cả bài +Bài chia làm mấy đoạn? - Yêu cầu HS đọc nối tiếp lượt 1: GV chú ý cách đọc tên riêng tiếng nước ngồi, kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS - Yêu cầu HS đọc nối tiếp lượt 2: GV hướng dẫn HS đọc câu dài; yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc - Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi. - Yêu cầu 1 HS đọc lại tồn bài - GV đọc diễn cảm cả bài 3. Tìm hiểu bài - Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi cảm thấy chán ngán? - Thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ thế để làm gì? - Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt như thế nào? -Theo em, những nguyên nhân nào khiến cho Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành hoạ sĩ nổi tiếng? 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm GV gọi 4HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: “Thầy Vê-rô-ki-ô bèn bảo . . . cũng đều có thể vẽ được như ý” - Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi. - Gọi 4 HS đọc thi. 4.Củng cố , dặn dò: - Nội dung bài nói gì? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? * Liên hệ : phải khổ công rèn luyện mới đạt kết quả mình mong muốn - Gv nhận xét tiết học Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Người tìm đường lên các vì sao -HS nối tiếp nhau đọc bài, trả lời câu hỏi HS nhận xét HS xem tranh minh và nghe giới thiệu - 1 HS khá đọc cả bài + 4 đoạn: - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc - HS nối tiếp đọc bài, đọc thầm phần chú giải - 4 HS đọc trước lớp. 1, 2 HS đọc lại tồn bài HS nghe - Vì suốt mười mấy ngày, cậu phải vẽ rất nhiều trứng. Để biết cách quan sát sự vật một cách tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác. -Lê-ô-nác-đô trở thành danh hoạ kiệt xuất, tác phẩm được bày trân trọng ở nhiều bảo tàng lớn, là niềm tự hào của tồn nhân loại. Ông đồng thời còn là nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kĩ sư, nhà bác học lớn của thời đại Phục hưng Cả 3 nguyên nhân trên tạo nên sự thành công của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, nhưng nguyên nhân quan trọng nhất là sự khổ công luyện tập của ông HS lớp nghe và tìm giọng đọc của bài. - 4 HS xung phong đọc. HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp * Nhờ khổ công rèn luyện, Lê – ô – nác – đô đa Vin – xi đã trở thành một họa sĩ thiên tài. * Rút kinh nghiệm Toán Tiết: 58 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : - Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng ( hiệu ) trong thực hành tính, tính nhanh . * Bài tập cần làm: Bài 1 ( dòng 1 ); Bài 2 a; b ( dòng 1 ) ;Bài 4 ( chỉ tính chu vi ) HSTC làm hết các bài tập II.Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 57. -GV chữa bài, nhận xét. B. Bài mới 1.Giới thiệu bài: 2.Luyện tập: Bài 1/68:(Dòng 1) -Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập, -GV yêu cầu HS làm bài (HS khá, giỏi làm thêm các dòng còn lại) -GV nhận xét Bài 2/ 68: -GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của biểu thức câu a,b (HSTC làm thêm dòng còn lại) - Yêu cầu HS giải thích Bài 3/68 : * Dành cho HSTC làm thêm - Yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chúng ta đã áp dụng tính chất nào để tính giá trị của biểu thức ? Bài 4/68 : Chỉ yêu cầu HS tính chu vi. -GV gọi 1 HS đọc đề bài -Yêu cầu HS tự làm vào vở - GV nhận xét một số bài. 4 .Củng cố : - GV yêu cầu HS nêu lại tính chất một nhân với một tổng (hiệu), một tổng (hiệu) nhân với 1 số. GV nhận xét 5.Dặn dò : - Dặn HS về nhà làm. Chuẩn bị bài sau -3 HS lên bảng làm. HS cả lớp quan sát nhận xét. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở a. 135 x ( 20 + 3 ) = 135 x 20 + 135 x 3 = 2 700 + 405 = 3 105 b. 642 x ( 30 – 6 ) = 642 x 30 – 642 x 6 = 19 260 – 3 852 = 15 408 -2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. 137 x 3 + 137 x 97 = 137 x ( 3 + 97 ) = 137 x 100 = 13 700 428 x 12 – 428 x 2 = 428 x ( 12 – 2 ) = 428 x 10 = 4 280 - HS thực hiện vào vở, 2 HS làm bảng lớp. a) 217 x 11 = b) 413 x 21 = 217 x (10 + 1) = 413 x (20 + 1) = 217 x 10 + 217 = 413 x 20 + 413 = 2170 + 217 = 2387 8260 + 413 = 8673 -Thực hiện yêu cầu . -1 HS làm trên bảng . Bài giải Chiều rộng của sân vận động : 180 : 20 = 90 (cm ) Chu vi của sân vận động : (180 + 90 ) x 2 = 540(cm ) Đáp số : 540 cm * Rút kinh nghiệm Lịch sử Tiết: 12 CHÙA THỜI LÝ I. Mục tiêu : -Biết được những biểu hiện về sự phát triển của Đạo Phật thời Lý. + Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật. + Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi. + Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình. - HSTC: Mô tả ngôi cùa mà HS biết. - LSĐP II.Đồ dùng dạy học : Hình ảnh chùa Một Cột, chùa Bút Tháp, tượng Phật A di đà. Phiếu học tập III.Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: Nhà Lý dời đô ra Thăng Long Vì sao Lý Thái Tổ chọn Thăng Long làm kinh đô? Sau khi dời đô ra Thăng Long, nhà Lý đã làm được những việc gì đưa lại lợi ích cho nhân dân? GV nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu: GV cho HS quan sát ảnh tượng phật A-di-đà, ảnh một số ngôi chùa và giới thiệu bài:trên đất nước ta, hầu như làng nào cũng có chùa, chùa là nơi thờ phật. Vậy, tại sao đạo phật và chùa chiền ở nước ta lại phát triển như vậy ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. (GV ghi tựa) 2. Nội dung : Hoạt động1: Sự phát triển của đạo phật thời Lý - Yêu cầu HS đọc từ “Đạo Phật . . . thịnh đạt” +Đạo phật du nhập vào nước ta từ bao giờ? +Vì sao đạo Phật lại phát triển ở nước ta? +Vì sao đến thời Lý, đạo Phật trở nên thịnh đạt nhất? * GV kết luận - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi: +Những sự việc nào cho thấy dưới thời Lí Đạo Phật rất phát triển? ðKết luận : Dưới thời Lí đạo Phật được xem là tôn giáo quốc gia - GV đưa ra một số ý kiến phản ánh vai trò, tác dụng của chùa dưới thời nhà Lý, sau đó yêu cầu HS làm phiếu học tập - GV nhận xét, kết luận Hoạt động 2 : Mô tả được chùa thời Lí - Yêu cầu các nhóm trưng bày tranh ảnh mình đã sưu tầm về chùa thời Lí - HSTC: Mô tả ngôi chùa mà HS biết . - LSĐP:Ở Bạc liêu chúng ta có ngôi chùa nào nổi tiếng? (GV giới thiệu với HS chùa Giác Hoa, chùa Xiêm Cán) 4.Củng cố - Chùa thời Lí phát triển như thế nào? Hãy nêu ví dụ chứng minh. - Nhận xét tiết học 5.Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai (1075 – 1077) HS trả lời HS nhận xét -Quan sát tranh và nghe giới thiệu -Đàm thoại. Thảo luận, phiếu bài tập -1 HS đọc theo yêu cầu - Từ thời phong kiến phương Bắc -Đạo Phật dạy con người phải biết thương yêu đồng loại, phải làm điều thiện, tránh điều ác . . . - Vì nhiều vua đã từng theo đạo Phật. Nhân dân ta cũng theo đạo Phật rất đông. Kinh thành Thăng Long và các làng xã có rất nhiều chùa. -Thảo luận và trình bày : + Đạo Phật được truyền bá rộng rãi trong cả nước , nhân dân theo đạo Phật rất đông, nhiều nhà vua thời này cũng theo đạo Phật Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình. Chùa mọc lên khắp nơi. Năm 1 031 triều đình bỏ tiền xây 950 ngôi chùa nhân dân cũng góp tiền vào xây dựng - Nhận xét, bổ sung - HS thảo luận nhóm đôi hồn thiện phiếu bài tập.Đại diện trình bày PHIẾU HỌC TẬP Em hãy đánh dấu x vào o sau những ý đúng: + Chùa là nơi tu hành của các nhà sư. o + Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo Phật. o + Chùa là trung tâm văn hố của làng xã. o + Chùa còn là nơi tổ chức hội họp. o Nhận xét , bổ sung -Trưng bày hình ảnh theo nhóm -Nhận xét - 2,3 HS tả - HS nêu * Rút kinh nghiệm KĨ THUẬT Tiết 12: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (tiết 3) I. Mục tiêu: - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. - Hoàn thành sản phẩm – đánh giá được sản phẩm của mình, của bạn. II. Đồ dùng dạy học: Vải, kim, chỉ, kéo.. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. KTBC: KT sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động: Hoạt động 4: HS hoàn thành sản phẩm. - Gọi HS nhắc lại các bước khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. - Hòan thành sản phẩm. Hoạt động 5: Trưng bày sản phẩm - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. + Gấp được mép vải, đường gấp mép vải tương đối thẳng, đúng kĩ thuật. + Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. + Mũi khâu tương đối đều, thẳng không bị dúm. + Hòan thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - GV đánh giá các sản phẩm. 4. Củng cố: - Nhắc lại quy trình khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. - GD HS tính cẩn thận. 5. Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà chuẩn bị dụng cụ học bài cắt, khâu túi rút dây. - 1 – 2 HS nhắc lại. - Cả lớp thực hiện. - HS trưng bày sản phẩm của mình. - HS lắng nghe. - HS tiến hành đánh giá. - HS nhắc lại. * Rút kinh nghiệm Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2016 Địa lí Tiết: 12 ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ. I. Mục tiêu : - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng BB: + Đồng bằng BB do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên; đây là đồng bằng lớn thứ hai của nước ta. + Đồng bằng BB có dạng hình tam giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. + ĐBBB có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, có hệ thống đê ngăn lũ. - Nhận biết được vị trí của ĐBBB trên bản đồ (lược đồ ) tự nhiên VN. - Chỉ một số sông chính trên bản đồ: sông Hồng, sông Thái Bình. * GDMT& SDNLTKHQ: Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN . - Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông (sưu tầm) III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC : - Nêu đặc điểm thiên nhiên ở HLS. - Nêu đặc điểm thiên nhiên ở Tây Nguyên. - Nêu đặc điểm địa hình ở vùng trung du Bắc Bộ. GV nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi tựa b) Hướng dẫn các hoạt động: 1. Đồng bằng lớn ở miền Bắc: *Hoạt động cả lớp: - GV treo BĐĐịa lí tự nhiên lên bảng và chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ. Yêu cầu HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK. - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ. - GV chỉ BĐ và nói cho HS biết đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. * Hoạt động cá nhân (hoặc theo từng cặp): GV cho HS dựa vào ảnh đồng bằng Bắc Bộ, kênh chữ trong SGK, trả lời các câu hỏi sau: + Đồng bằng Bắc Bộ do sông nào bồi đắp nên ? + Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta ? + Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì ? - Cho HS dựa vào SGK mô tả ĐBBB? - GV cho HS lên chỉ BĐ địa lí VN về vị trí, giới hạn và mô tả tổng hợp về hình dạng, diện tích, sự hình thành và đặc điểm địa hình của đồng bằng Bắc Bộ. 2. Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ: * Hoạt động cả lớp: - Tìm trên lược đồ sông Hồng, sông Thái Bình ? - GV cho HS liên hệ thực tiễn theo gợi ý: Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng ? - GV chỉ trên BĐ VN sông Hồng và sông Thái Bình, đồng thời mô tả sơ lược về sông Hồng: Đây là con sông lớn nhất ở miền Bắc, bắt nguồn từ TQ, đoạn sông chảy qua đồng bằng Bắc Bộ chia thành nhiều nhánh đổ ra biển bằng nhiều cửa, có nhánh đổ ra sông Thái Bình như sông Đuống, sông Luộc: vì có nhiều phù sa nên sông quanh năm có màu đỏ, do đó sông có tên là sông Hồng. Sông Thái Bình do ba sông: sông Thương, sông Cầu, sông Lục Nam hợp thành. Đoạn cuối sông cũng chia thành nhiều nhánh và đổ ra biển bằng nhiều cửa. - GV cho HS dựa vào vốn hiểu biết của mình trả lời câu hỏi: Khi mưa nhiều, nước sông, ngòi, hồ, ao như thế nào ? + Mùa mưa ở đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm ? + Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như thế nào ? - GV nói về hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng Bắc Bộ khi chưa có đê, khi đê vỡ (nước các sông lên rất nhanh, cuồn cuộn tràn về làm ngập lụt cả đồng ruộng, cuốn trôi nhà cửa, phá hoại mùa màng, gây thiệt hại cho tính mạng và tài sản của người dân ) * Hoạt động nhóm: - Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của mình để thảo luận theo gợi ý: + Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven sông để làm gì ? + Hệ thống đê ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì ? + Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất ? - GV nói thêm về tác dụng của hệ thống đê, ảnh hưởng của hệ thống đê đối với việc bồi đắp ĐB. Sự cần thiết phải bảo vệ đê ven sông ở ĐB Bắc Bộ 4. Củng cố :
Tài liệu đính kèm: