Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Ngọc Hùng Thắng

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

2. Kĩ năng:

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rói, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS có ý thức ham học tập.

II. Đồ dùng dạy – học :

1.Giáo viên:

- SGK, bảng phụ viết câu văn cần hướng dẫn HS.

2. Học sinh:

- Thước kẻ, bút chì.

III. Các hoạt động dạy – học.

 

doc 34 trang Người đăng honganh Lượt xem 3419Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Ngọc Hùng Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c vào ô trống.
- GV treo bảng phụ và gọi HS tính giá trị của biểu thức rồi điền vào bảng.
- Gọi HS nêu nhận xét.
- GV rút ra kết luận.
3.3. Thực hành : 
Bài 1 : Tính bằng hai cách.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét bài của HS.
Bài 2 (61) : Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- GV hướng dẫn mẫu một ý.
- Tương tự cho HS làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng chữa.
- GV chấm, chữa bài của HS.
Bài 3 : 
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán và cho làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- Chấm, chữa bài của HS.
4. Củng cố:
- GV nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò: 
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau .
- 1 HS lên bảng làm bài.
- HS tính rồi so sánh kết quả.
(2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)
Ta có : (2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24 
 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24
Vậy : (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)
- HS tính giá trị của biểu thức rồi điền vào bảng.
a
b
c
(a x b) x c
a x (b x c)
3
4
5
(3 x 4) x5 = 60
3 x (4 x 5) =60
5
2
3
(5 x 2) x 3 =30
5 x (2 x 3) = 30
4
6
2
(4 x 6) x 2 = 48
4 x (6 x 2) = 48
(a x b) x c = a x (b x c)
* Kết luận : Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
- HS lên bảng chữa bài. 
a. 4 x 5 x 3 = (4 x 5) x 3 = 20 x 3 = 60
 4 x 5 x 3 = 4 x (5 x 3) = 4 x 15 = 60
* 3 x 5 x 6 = (3 x 5) x 6 = 15 x 6 = 90
 3 x 5 x 6 = 3 x (5 x 6) = 3 x 30 = 90
b. 5 x 2 x 7 = (5 x 2) x 7 = 10 x 7 = 70
 5 x 2 x 7 = 5 x (2 x 7) = 5 x 14 = 70
* 3 x 4 x 5 =(3 x 4) x 5 = 12 x 5 = 60
 3 x 4 x 5 =3 x (4 x 5) = 3 x 20 = 60
- HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng chữa.
a. 13 x 5 x2 = 13 x (5 x 2) 
 = 13 x 10 = 130
 5 x 2 x 34 = (5 x 2) x 34 
 = 10 x 34 = 340
b. 2 x 26 x 5 = (2 x 5) x 26
 = 10 x 26 = 260
 5 x 9 x 3 x 2 = (5 x 2) x (9 x 3) 
 = 10 x 27 =270
- 1 HS đọc bài toán, phân tích bài toán và cho làm vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài.
 Bài giải
 Số học sinh của một lớp là :
2 x 15 = 30 (học sinh)
 Số học sinh của tám lớp là :
30 x 8 = 240 (học sinh)
Đáp số : 240 học sinh
Tiết 3: Tiếng anh
GV bộ môn dạy
Tiết 4: Kể chuyện
 Bàn chân kì diệu.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: 
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.
2. Kĩ năng: 
- Dựa vào lời kể của giáo viên và quan sát tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. Chăm chú nghe cô giáo kể chuyện, nhớ chuyện. Theo dõi bạn kể chuyện : Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn.
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS có ý chí vươn lên trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học :
1. Giáo viên: 
- Tranh minh hoạ truyện.
2. Học sinh: 
- Truyện đọc lớp 4
III. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1. ổn định:
2. Bài cũ : 
3. Bài mới :
3.1.Giới thiệu bài.
3.2. GV kể chuyện.
- GV kể chuyện lần 1.
- GV kể chuyện lần 2 kết hợp chỉ tranh minh hoạ.
3.2. Hướng dẫn HS kể chuyện. 
+ Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.
+ Gọi HS thi kể chuyện trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hay nhất.
- Yêu cầu HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
4. Củng cố:
- Qua câu chuyện, em học tập được những gì ?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
- Về kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe kết hợp xem tranh minh hoạ trong SGK.
- 1 HS đọc các yêu cầu của bài.
- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về điều các em đã học được ở anh Nguyễn Ngọc Ký
- Thi kể câu chuyện trước lớp :
+ Hai nhóm HS ( mỗi nhóm 3 HS) tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện.
+ Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
* ý nghĩa: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.
- HS nêu.
Tiết 5: Luyện đọc
 Ông Trạng thả diều.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
2. Kĩ năng: 
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rói, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS có ý thức ham học tập.
II. Đồ dùng dạy – học :
1.Giáo viên: 
- SGK, bảng phụ viết câu văn cần hướng dẫn HS.
2. Học sinh: 
- Thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định:
2. Bài cũ : 
- HS nêu lại nội dung bài 
3. Bài mới : 
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV đọc mẫu nêu cách đọc 
- GV nhận xét cho điểm những em đọc hay nhấn giọng ngắt nghỉ hơiđúng 
- GV cho HS luyên đọc cá nhân 
- GV nhận xét ghi điểm 
- Nhắc nhở HS về nhà luyện đọc nhiều hơn nữa 
4. Củng cố:
- Hệ thống lại bài.
- Nhận xét qua giờ học.
5. Dặn dò:
- Về nhà đọc bài ở nhà và luyện đọc thêm 1 số bài khác.
- HS nêu.
- HS đọc bài
- HS chia đoạn 
- HS đọc nối tiếp đoạn 
- Tìm từ khó đọc trong bài
- Luyên đọc đoạn khó 
- HS đọc toàn bài (9- 10 em đọc)
- HS luyên đọc cá nhân 
- HS kuyện đọc theo cặp 
- HS luyện đọc trong nhóm 
- Luyện đọc đoạn hay nhận xét bạn đọc 
Tiết 6: Luyện toán
 Tính chất kết hợp của phép nhân
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
2.Kĩ năng:
- Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
3.Thái độ:
- Giáo dục HS có ý thức tự giác học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Kẻ sẵn bảng số.
2. Học sinh :
- Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1. ổn định:
2. Bài cũ:
- Kiểm tra chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:
3.2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
a. Bài số 1: (62)
- GV viết bài tập: 12 x 4 x 5
- Cho HS làm vào VBT phần còn lại, HS chữa bài tập, GV nhận xét.
b. Bài số 2:
- Bài tập cho biết gì? Yêu cầu tìm gì?
- Cho HS giải theo 2 cách
- Cho 2 HS lên bảng chữa
- GV đánh giá - nhận xét.
c. Bài số 3:
- Bài tập yêu cầu gì?
- 2 HS lên bảng
- Hình bên có?
- Cho HS nhận xét 
4. Củng cố:
- Nêu tính chất kết hợp của phép nhân.
- Nhận xét giờ học.
5.Dặn dò:
- Về nhà ôn tập, chuẩn bị bài sau.
- Hát
- Cả lớp.
- Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.
12 x 4 x 5 = (12 x 5) x 4 = 60 x 4 = 240
8 x 5 x 9 = (8 x 5) x 9 = 40 x 9 = 360
6 x 7 x 5 = (6 x 5) x 7 = 30 x 7 = 210
6 x 4 x 25 = 6 x (4 x 25) = 6 x 100 = 600
- Lớp làm vở
C1: Số gói có trong 5 kiện hàng là: 
5 x 10 = 50 (gói)
 Số sản phẩm có trong 5 kiện hàng là: 
50 x 8 = 400 (sản phẩm )
C2: Số sản phẩm có trong 5 gói hàng là: 
 10 x 8 = 80 (gói) 
 Số sản phẩm có trong 5 kiện hàng là: 
 80 x 5 = 400 (sản phẩm)
 Đáp số : 400 (sản phẩm)
- Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
A. 4 góc vuông
B. 8 góc vuông
C. 12 góc vuông
D. 16 góc vuông
Tiết 7: Luyện viết
 Ông Trạng thả diều.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Biết viết bài: Ông trạng thẩ diều đoạn từ “ Sau vì nhà nghèo qua” đến hết.
2. Kĩ năng : 
- Viết đúng, đẹp đoạn trích.
3. Thái độ : 
- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ viết.
II. Đồ dùng dạy – học :
1. Giáo viên : 
- Vở luyện viết của HS
2. Học sinh : 
- SGK, vở luyện viết
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1. ổn định:
2. Bài cũ:
- Không kiểm tra.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn HS viết bài:
- Đọc mẫu
- Hướng dẫn HS viết bài
- Đọc bài cho HS viết
- Đọc lại bài
- Thu chấm bài
4. Củng cố :
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về xem lại bài viết. Chuẩn bị tiết sau.
- Hát
- Lắng nghe và xác định nhiệm vụ tiết học
- Nghe - theo dõi trong SGK
- Đọc lại bài, chú ý cách trình bày, cách viết các chữ khó.
- Nghe, viết bài vào vở
- Nghe, soát lại lỗi chính tả
Ngày soạn: 07/11/2011.
Ngày giảng: Thứ tư ngày 09 tháng 11 năm 2011.
Tiết1: Hát
 GV bộ môn dạy
Tiết 2: Tập đọc
Có chí thì nên.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ : Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn.
2. Kĩ năng: 
- Đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch từng câu tục ngữ, giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi. Trả lời được các câu hỏi trong bài. Học thuộc lòng 7 câu tục ngữ ( HS khá giỏi).
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS có ý chí vươn lên trong mọi hoàn cảnh.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: 
- Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ ghi phần luyện đọc.
2. Hócinh: 
- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.ổn định:
2. Bài cũ: 
- 2 HS đọc bài: Ông trạng thả diều.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Luyện đọc
- GV tóm tắt nội dung bài.
- 2 HS đọc
- 1 HS khá (giỏi) đọc bài
- GV chia đoạn
- HS đọc tiếp nối đoạn lần 1
- GV sửa lỗi phát âm 
 - HS đọc tiếp nối lần 2
- Giảng từ mới: Nên, hành, lận, keo, cả, rã.
- HS giải nghĩa các từ mới.
- Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm
- GV nhận xét - tuyên dương.
- HS luyện đọc trong nhóm đôi
- 1 HS đọc 7 câu tục ngữ.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Hướng dẫn cách đọc.
3.3. Tìm hiểu bài
- Cho HS thảo luận nhóm
- HS xếp 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm.
+ Khẳng định có ý chí thì nhất định sẽ thành công.
+ Câu 1 và 4
- Có công mài sắt có ngày nên kim
- Người có chí thì nên
+ Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn.
+ Câu 2: Ai ơi đã quyết thì hành ...
+ Câu 5: Hãy lo bền chí câu cua...
+ Khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn.
+ Câu 3: Thua keo này ta bày keo khác.
+ Câu 6: Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
+ Câu 7: Thất bại là mẹ thành công.
- Cách diễn đạt của tục ngữ có đặc điểm gì?
- Theo em HS phải luyện tập ý chí gì?
- Khiến người đọc dễ nhớ, dễ hiểu.
+ Ngắn gọn, ít chữ
+ Có vần, có nhịp cân đối.
+ Có hình ảnh
- Rèn luyện ý chí vượt khó, vượt sự lười biếng của bản thân, khắc phục những thói quen xấu.
* Nêu lời khuyên của các câu tục ngữ?
* Nội dung: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn.
3.4. Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL
- HS đọc tiếp nối - nêu lại cách đọc.
- Cho HS nêu cách diễn đạt.
- GV đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV nhận xét - ghi điểm.
- HS đọc lại những từ vừa hướng dẫn.
- HS thực hiện
- 3 đ 4 H thi đọc diễn cảm
+ Cho HS luyện đọc thuộc lòng
- Lớp thi đọc thuộc lòng
- Thi đọc thuộc lòng
- GV cho HS nhận xét - bình chọn, ghi điểm.
 4. Củng cố:
- Nhận xét giờ học. Liên hệ thực tế.
5. Dặn dò: 
- Về nhà đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Toán
Nhân với số có tận cùng là chữ số 0.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: 
- Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0.
2. Kĩ năng: 
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. HS làm được bài 1, 2.
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : 
1.Giáo viên: 
- Bảng phụ. 
2.Học sinh: 
- Thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định:
2. Bài cũ : 
- Kiểm tra 2 HS đọc và viết tính chất kết hợp của phép nhân.
3. Bài mới :
3.1.Giới thiệu bài 
3.2. Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0.
- GV viết phép tính lên bảng và hướng dẫn HS.
- GV viết bảng
- Cho HS nêu nhận xét.
3.2. Nhân các số có tận cùng là chữ số 0
- Tương tự GV hướng dẫn và gọi HS tính kết quả.
- Rút ra nhận xét.
- Hướng dẫn đặt tính.
3.3. Thực hành : 
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng
Bài 2: Tính.
- GV hướng dẫn HS làm bài và yêu cầu HS làm vào vở.
Bài 3: (HS giỏi)
- Gọi HS đọc bài toán, tóm tắt.
- Gọi HS nêu cách giải, hướng dẫn
- Gọi HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét, chữa bài
4. Củng cố:
- GV nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò: Về làm bài 3, 4 và chuẩn bị bài sau .
- 2 HS đọc
- HS nêu cách tính
 1324 x 20 = ?
Ta có thể tính như sau :
1 324 x 20 = 1 324 x (2 x 10)
 = (1 324 x 2) x 10
 = 2 648 x 10
 = 26 480
* Nhân 1 324 với 2, được 2 648. Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 2 648 được 26 480.
Đặt tính : 
 x
 1324
 20
26 480
 Vậy : 1 324 x 20 = 26 480
- HS nêu kết quả tính
 230 x 70 = ?
230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10)
 = 23 x 10 x 7 x 10
 = 23 x 7 x 10 x 10
 = (23 x 7) x (10 x 10)
 = 161 x 100
 = 16 100
* Nhân 23 với 7 được 161, viết 161. Viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải 161 được 16 100.
Đặt tính : 
 x
 230
 70
16 100
Vậy : 230 x 70 = 16 100
- HS làm bài vào bảng con.
a. 1342 x 40 b. 13 546 x 30 c. 5642 x 200
x
 1342
x
 13546
x
 5642
 40
 30
 200
53680
406380
1128400
- HS lên bảng làm bài - lớp làm vào vở.
a. 1 326 x 300 = 397 800
b. 3 450 x 20 = 69 000
c. 1 450 x 800 = 1 160 000
- HS đọc yêu cầu, tóm tắt
- HS nêu cách giải
- 1 HS lên bảng, lớp làm ra nháp.
Lời giải.
Ba mươi bao gạo cân nặng là:
 30 x 50 = 1500 (kg)
Bốn mươi bao ngô cân nặng là:
 40 x 60 = 2400 (kg)
Xe ô tô đó trở tất cả số ki-lô-gam gạo và ngô là: 1500 + 2400 = 3900 (kg)
 Đáp số: 3900 kg
Tiết 4: Tập làm văn
 Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong SGK.
2. Kĩ năng: 
- Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cố gắng đạt mục đích đề ra.
3. Thái độ: 
- HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy – học :
1. Giáo viên: 
- Truyện đọc 4.
2. Học sinh: 
- Thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định:
2. Bài cũ : 
- Kiểm tra 2 HS thực hành đóng vai trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu.
3. Bài mới :
3.1.Giới thiệu bài
3.2.Tìm hiểu đề.
- GV viết đề bài lên bảng.
- Gọi HS đọc đề bài và các gợi ý trong SGK.
3.2. Hướng dẫn HS thực hiện cuộc trao đổi.
- Cho HS thực hành cuộc trao đổi.
- Gọi HS thực hành trao đổi trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm trao đổi hay nhất.
4. Củng cố:
- Nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò: 
- Về học bài và chuẩn bị bài giờ sau.
- 2 HS thực hành đống vai
Đề bài: Em và người thân trong gia đình cùng đọc một truyện nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên. Em trao đổi với người thân về tính cách đáng khâm phục của nhân vật đó.
Hãy cùng bạn đóng vai người thân để thực hiện cuộc trao đổi trên.
- 1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm.
- HS tiếp nối đọc các gợi ý trong SGK.
+ HS đọc gợi ý 1 (Tìm đề tài trao đổi).
+ HS đọc gợi ý 2 (Xác định nội dung trao đổi).
+ HS đọc gợi ý 3 (Xác định hình thức trao đổi).
- HS chọn bạn tham gia trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp.
- HS thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau.
- Từng cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp.
Tiết 5: Mĩ thuật
 GV bộ môn dạy

Tiết 6: Khoa học
Ba thể của nước.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Nêu được nước tồn tại ở 3 thể: Rắn, lỏng, khí. Nhận ra tính chất chung của nước và sự khác nhau khi nước tồn tại ở 3 thể.
2. Kĩ năng: 
- Làm thí nghiệm về sự chuyển thể nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại. Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước.
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS tích cực, tự giác trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: 
- Hình trang 44, 45 sách giáo khoa.
2. Học sinh: 
- Chuẩn bị đồ dùng theo nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định:
2. Bài cũ: 
- Nước có những tính chất gì?
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
3.2.Hoạt động 1: Hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại.
* Mục tiêu: Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng và thể khí. Thực hành chuyển thể nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại.
* Cách tiến hành:
- Nêu một số thí dụ nước ở thể lỏng?
- 1 HS trả lời
- Nước mưa, nước sông, nước suối, nước biển, nước giếng....
- GV dùng khăn ướt lau bảng
- Cho HS lên sờ tay vào chỗ vừa lau.
- HS quan sát 
- 1 HS thực hiện và nhận xét
- Mặt bảng có ướt mãi như vậy không? Mặt bảng khô thì nước trên mặt bảng đã biến đi đâu?
- Không ướt mãi, 1 lúc nó sẽ khô.
- Nước đã bay hơi.
- GV cho HS quan sát nước nóng đang bốc hơi và cho HS nhận xét.
- Hơi nước bốc lên, lớp nọ nối tiếp lớp kia như đám sương mù.
+ úp một cái đĩa lên cốc nước vài phút sau nhấc ra đ cho HS nhận xét 
- HS thực hành.
- Có những giọt nước đọng ở trên đĩa.
* Kết luận: Quan thí nghiệm em thấy nước có tính chất gì? 
3.3.Hoạt động 2: Nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại.
* Mục tiêu: Nêu cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể rắn và ngược lại. Nêu ví dụ về nước ở thể rắn.
* Cách tiến hành:
- Nước có thể lỏng thường xuyên bay hơi trở thành thể khí.
- Hơi nước là nước ở thể khí không nhìn thấy bằng mắt thường.
- Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành nước ở thể lỏng.
+ Cho HS quan sát khay nước đá.
- Nước ở thể lỏng trong khay đã biến thành thể gì?
+ HS quan sát 
- Đã biến thành nước ở thể rắn.
- Nhận xét hình dạng của nước ở thể này.
- Có hình dạng nhất định
- Hiện tượng nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là gì?
- Gọi là sự đông đặc.
- Khi để nước đá ngoài tủ lạnh có hiện tượng gì xảy ra?
- Nước đá chảy ra thành nước. Hiện tượng đó gọi là sự nóng chảy.
* Kết luận: GV chốt ý
3.4.Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ chuyển thể của nước.
* Mục tiêu: Nói về 3 thể của nước. Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước.
* Cách tiến hành:
- Nước tồn tại ở những thể nào?
- Thể lỏng, thể khí và thể rắn
- ở mỗi thể nó có tính chất gì?
- 3 đ 4 HS nêu
- Cho HS vẽ sơ đồ
- 1 HS thực hiện trên bảng
* Kết luận: GV chốt ý
4. Củng cố: 
- Nước tồn tại ở những thể nào? 
- Nhận xét giờ học.
 5. Dặn dò: 
- Về nhà làm lại thí nghiệm và chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn : 08/11/2011
Ngày giảng: Thứ năm 10 tháng 11 năm 2011.
Tiết 1: Luyện từ và câu
Tính từ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- HS hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.... Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn. 
2. Kĩ năng:
- Đặt được câu có dùng tính từ (BT2). HS khá, giỏi thực hiện được toàn bộ BT1( mục III).
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học :
1. Giáo viên: 
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 1.
2. Học sinh: 
- Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định:
2. Bài cũ: 
- Kiểm tra 1 HS làm lại bài tập 2- tiết Luyện tập về động từ.
3. Bài mới :
3.1.Giới thiệu bài
3.2. Nhận xét:
Bài tập 1, 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung truyện đọc.
- Gọi HS nêu miệng.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3 :
- Cho HS trao đổi và phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, kết luận.
3.3. Ghi nhớ:
- GV rút ra ghi nhớ và gọi HS đọc.
3.4. Luyện tập :
Bài tập 1 :
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Gọi HS lên làm bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 2 :
- Cho HS làm vào vở.
- Gọi HS nêu miệng.
- Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố:
- Thế nào là tính từ ?
- Nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò: 
- Về học bài và chuẩn bị bài giờ sau.
- 2 HS làm bài tập
- 2 HS đọc yêu cầu và truyện Cậu học sinh ở ác - boa.
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
Lời giải:
a. Chăm chỉ, giỏi.
b. Trắng phau, xám.
c. Nhỏ- con con- nhỏ bé, cổ kính- hiền hoà- nhăn nheo.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trao đổi và phát biểu ý kiến.
- Trong cụm từ đi lại vẫn nhanh nhẹn, từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại.
- HS đọc nội dung ghi nhớ (SGK)
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trao đổi theo cặp, làm vào VBT.
Lời giải :
a. Gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng. 
b. Quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, ít, dài, thanh mảnh.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đặt câu vào vở bài tập.
- HS tiếp nối nhau đọc câu mình đã đặt.
VD : + Mẹ em rất dịu dàng.
 + Nhà em vừ xây còn mới tinh.
- HS nhắc lại.
Tiết 2: Toán
Đề - xi - mét vuông.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: 
- Biết đề- xi- mét vuông là đơn vị đo diện tích . Biết được 1 dm2 = 100 cm2
2. Kĩ năng: 
- Đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đề- xi- mét vuông. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại. HS làm được bài tập 1, 2, 3.
3. Thái độ: 
- HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : 
1. Giáo viên: 
- Bảng đề- xi- mét vuông.
2. Học sinh: 
- Thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định : 
2. Bài cũ : 
- Kiểm tra 2 HS làm lại bài tập 3, 4.
3. Bài mới :
3.1.Giới thiệu bài 
3.2. Giới thiệu đề- xi- mét vuông.
- GV giới thiệu đơn vị đo đề- xi- mét vuông.
* Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị đề -xi- mét vuông. 
- Đề -xi- mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dm.
- Đề -xi- mét vuông viết tắt là : dm2
 1 dm2 = 100 cm2
3.2. Thực hành : 
Bài 1 : Đọc.
- Gọi HS đọc.
- Nhận xét - ghi điểm.
Bài 2 : Viết.
- Cho HS viết bảng con.
- Nhận xét bảng của HS.
Bài 3 (64) :
- Cho HS làm vào vở.
- Gọi HS lên chữa bài.
- Chấm, chữa bài của HS.
Bài 4: (64)(HS giỏi)
- GV hướng dẫn, gọi HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét, chữa bài
4. Củng cố:
- GV nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò: 
- Về làm bài 4 và chuẩn bị bài sau .
- 2 HS làm bài tập
- HS theo dõi.
- 2 HS nhắc lại
- HS đọc yêu cầu và đọc theo yêu cầu.
+ 32 dm2 : Ba mươi hai đề- xi- mét vuông.
+ 911 dm2 : Chín trăm mười một đề- xi- mét vuông.
+ 1952 dm2 : Một nghìn chín trăm năm mươi hai đề- xi- mét vuông.
+ 492 000 dm2 : Bốn trăm chín mươi hai nghìn đề- xi- mét vuông.
- HS đọc yêu cầu.
- HS viết bảng con lần lượt là :812 dm2, 
1 969 dm2, 2 812 dm2.
- HS đọc yêu cầu. 
- Lớp làm vào vở. 
- 3 HS lên bảng,
1 dm2 = 100 cm2
100 dm2 = 1 dm2
48 dm2 = 4800 cm2
2000 cm2 = 20 dm2
1997dm2 =199700 cm2
9900 cm2 = 99 dm2
- HS nêu yêu cầu.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm ra nháp
210 cm2 = 2dm210cm2 1954cm2>19dm250 cm2
6dm23cm2 = 603cm2 2001cm2<20dm210 cm2
Tiết 3: Chính tả
Nếu chúng mình có phép lạ.
I. Mục đích, yêu cầu :
1. Kiến thức: 
- Nhớ – viết lại chính xác, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ: Nếu chúng mình có phép lạ.
2. Kĩ năng: 
- Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu s / x hoặc dấu thanh dễ lẫn. 
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy – học :
1. giáo viên:
- Bảng phụ viết sẵn bài 2a.
2. Học sinh:
- Thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1. ổn định :
2. Bài cũ: 
- Cho HS viết bảng con 2 từ : th

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 11.doc