Tiết 4: TỰ HỌC:
I. Mục tiêu:
- HS hoàn thành các bài tập Toán, Tiếng Việt của thứ 2.
- Luyện đọc bài tập đọc “Ông Trạng thả diều”.
- Hoàn thành bài tập tự luyện Volympic Toán 4
- Năng lực: tự học, tự hoàn thành các hoạt động cá nhân trên lớp.
- Phẩm chất: trung thực, tích cực trong học tập.
II.Các hoạt động dạy hoc chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
Hoạt động 1: GV nêu yêu cầu của tiết học
Hoạt động 2: GV hình thành các nhóm - hướng dẫn các N hoàn thành bài tập
Nhóm 1: Luyện đọc bài “Ông Trạng thả diều”.
Nhóm 2: Hoàn thành Bài Bài 2: 3 dòng sau SGK Toán tiết Nhân với 10,100,100.Chia cho 10,100,1000. (trang 60). Bài 3,4 VTH Toán tiết 51 (trang 42)
Nhóm 3: Hoàn thành vở tự luyện Violympic Toán 4 vòng 6 Bài 1: Đỉnh núi trí tuệ
Câu 1: Tổng của hai số là 1385, hiệu của hai số là 247. Tìm số lớn. .
Câu 2: Tính 1935 + 367 + 3065 + 633 =
Câu 3:Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ .
Câu 4: Cả hai sợi dây dài 15m4dm. Sợ dây thứ nhất ngắn hơn sợi dây thứ hai 2m. Tính độ dài của sợi dây thứ hai.
Câu 5: Tổng của hai số là 425. Nếu cùng thêm vào mỗi số 5 đơn vị thì được hai số có hiệu là 15 đơn vị. Tìm số bé.
Câu 6: TBC của hai số là 3254. Tìm hai số đó, biết hiệu của chúng là 448.
Hoạt động 3: Nhận xét, dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS tiếp tục hoàn thành các bài tập nếu chưa chưa hoàn thành.
- HS hoạt động cá nhân
Nhóm 1: Em Công, Việt Đức, Quân, Huấn, Phúc, Nghĩa, Nguyên.
Nhóm 2: Em Bảo, Thủy, Thảo, Khánh, Phương, Vân, Phước, Hồ Trang, Hiền, Chi, Thẩm, Dương, Tiến.
Nhóm 3 : Em Nguyễn Trang, Tuất, Lê Đức, Hòa, Huyền, Đạt, Hà, Ngọc, Thanh, Sang, Thi.
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
I TD - TRÒ CHƠI "NHẢY Ô TIẾP SỨC" 1/Mục tiêu: - Thực hiện được các động tác: Vươn thở, tay, chân, lưng bụng và phối hợp của bài TD phát triển chung. - Trò chơi "Nhảy ô tiếp sức". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. - Năng lực: + HS thực hiện nhiệm vụ học cá nhân, nhóm trên lớp. + Biết đánh giá, chia sẻ kết quả học tập của mình với bạn, với nhóm. + Mạnh dạn, tự tin thực hiện các động tác ĐHĐN - Phẩm chất : + HS tích cực trong các hoạt động học tập. + HS tích cự chơi trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức” 2/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi. 3/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) NỘI DUNG Định lượng PH/pháp và hình thức tổ chức I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Khởi động các khớp: Tay, chân, gối, hông. - Giậm chân tại chỗ hát và vỗ tay. - Trò chơi "Làm theo hiệu lệnh" 1-2p 1-2p 1p 1-2p X X X X X X X X X X X X X X X X r II.Cơ bản: - Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung. + Lần 1: GV vừa hô vừa làm mẫu cho HS tập. + Lần 2: GV vừa hô vừa quan sát để sửa sai cho HS. + Lần 3,4: Cán sự hô nhịp cho lớp tập,GV sửa sai, xen kẽ giữa các lần tập, GV có nhận xét. - Trò chơi"Nhảy ô tiếp sức". GV nêu tên, cách chơi và quy định trò chơi và cho HS chơi thử 1 lần, rồi chia đội chơi chính thức. 3-4 lần 4-6p X X X X X X X X X X X X X X X X r X X X X XP ----------->Đ r III.Kết thúc: - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng. - Trò chơi"Đứng ngồi theo lệnh" - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học, về nhà ôn 5 động tác thể dục đã học. 1-2p 1p 1-2p 1-2p X X X X X X X X X X X X X X X X r Thứ 4 ngày 16 tháng 11 năm 2016 Tiết 3: TOÁN NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I. Mục tiêu: - Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. - Năng lực: + HS thực hiện nhiệm vụ học cá nhân, nhóm trên lớp. + Biết trình bày rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi. + Biết đánh giá, chia sẻ kết quả học tập của mình với bạn, với nhóm. - Phẩm chất : HS tích cực trong các hoạt động học tập. II.Các hoạt động dạy hoc chủ yếu: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ:(5p’) -Phát biểu về tính chất kết hợp của phép nhân -GV nhận xét câu trả lời của HS. 2.Bài mới: (33p’) *HĐ1: Hướng dẫn HS nhân với số có tận cùng là chữ số 0 * Phép nhân 1324 x 20 = - GV viết lên bảng phép tính 1324 x 20 = ? 20 có số tận cùng là mấy? - 20 bằng 2 nhân mấy ? 1324 x 20 = 1324 x (2 x10) - Hãy tính giá trị của 1324 x (2 x 10) ? Vậy 1324 x 20 bằng bao nhiêu? ? 2648 là tích của các số nào? - Số 20 có mấy chữ số 0 ở tận cùng? - GV kết luận: Khi thực hiện nhân 1324 x 20 chúng ta chỉ việc thực hiện 1324 x 2 rồi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải tích. - GV viết, Y/c HS đặt tính và thực hiện phép tính: 1324 x 20. - GV yêu cầu HS thực hiện phép tính: 124 x 30 4578 x 40 5463 x 50 - GV nhận xét * Phép nhân 230 x 70 - GV viết lên bảng phép nhân 230 x 70 - GV HD như SGK. - GV : Hãy đặt tính và thực hiện tích 230 x 70. - GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép nhân của mình. - GV yêu cầu HS thực hiện tính: 1280 x 30. 4590 x 40. 2463 x 500. * HĐ 2 : Luyện tập, thực hành Bài 1 : (Vở thực hành) - Gọi HS đọc đề nêu Y/c bài tập - Nhận xét bài làm của HS sau mỗi lần giơ bảng. Bài 2 : (SGK) - Gọi HS nêu Y/c bài tập -GV khuyến khích HS tính nhẩm, không đặt tính. 3.Củng cố - dặn dò:(2p’) ? Muốn nhân với số có tận cùng là chữ số 0 ta làm thế nào? -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. -HS nêu - HS đọc phép tính - Học sinh trả lời - Học sinh trả lời - HS tính - Học sinh trả lời - Học sinh trả lời - Lắng nghe. -1HS lên bảng tính, HS cả lớp thực hiện vào giấy nháp -1HS lên bảng, cả lớp làm vào giấy nháp - 1 HS nêu. - HS làm vào bảng con. - 1HS nêu -1HS lên bảng tính, cả lớp làm vào giấy nháp -Học sinh trả lời - Lắng nghe. Tiết 4: TOÁN (ÔN) ÔN TẬP VỀ TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN VÀ NHÂN VỚI 10, 100, 100....; CHIA CHO 10, 100, 100.... I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10,100,1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10,100,1000, - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. - Biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. - Năng lực: + HS thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp. + Biết đánh giá, chia sẻ kết quả học tập của mình với bạn, với nhóm. - Phẩm chất : HS tích cực trong các hoạt động học tập. III.Các hoạt động dạy hoc chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS Bài 51, 52 - Vở bài tập, trang 61, 62 Bài 1 trang 61 - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả. - Nhận xét bài làm của HS. - Củng cố nhân nhẩm, chia nhẩm. Bài 1: trang 62 - GV viết bài lên bảng. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - 3 HS làm trên bảng lớp, HS làm bài vào vở. - Thu bài và chấm. - Nạp bài. - Nhận xét chung bài làm của HS. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. Thứ 5 ngày 17 tháng 11 năm 2016 Tiết 5: TOÁN ĐỀ-XI-MÉT VUÔNG. I. Mục tiêu: - Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề- xi- mét vuông. - Biết được 1dm2 = 100 cm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại. - Năng lực: + HS thực hiện nhiệm vụ học cá nhân, nhóm trên lớp. + Biết trình bày rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi. + Hợp tác tốt với bạn trong nhóm. + Mạnh dạn trong giao tiếp. + Biết đánh giá, chia sẻ kết quả học tập của mình với bạn, với nhóm. - Phẩm chất : HS tích cực trong các hoạt động học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV vẽ sẵn lên bảng hình vuông có diện tích 1 dm2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2 - HS chuẩn bị thước và giấy có kẻ ô vuông 1 cm x 1 cm. - Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy hoc chủ yếu: HĐ CỦA GV HĐ CÚA HS A-Kiểm tra : 5 phút - Muốn nhân với số có tận cùng là chữ số 0 ta làm như thế nào? - Nhận xét câu trả lời của HS. B.Bài mới : 33 phút *Hoạt động 1 : HD HS ôn tập về xăng–ti-mét vuông. - GV nêu yêu cầu: vẽ một hình vuông có diện tích là 1cm2. 1 cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh là bao nhiêu xăng-ti-mét? * Hoạt động 2: Giới thiệu đề-xi-mét vuông (dm2) Giới thiệu đề-xi-mét vuông - GV treo hình vuông có diện tích là 1 dm2 lên bảng và giới thiệu: để đo diện tích các hình người ta còn dùng đơn vị là đề-xi-mét vuông. - Hình vuông trên bảng có diện tích là 1 dm2. - GV yêu cầu HS thực hiện đo cạnh hình vuông - GV: Vậy 1 dm2 chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dm. - GV: Xăng-ti-mét vuông viết kí hiệu như thế nào? - - GV: Dựa vào cách kí hiệu xăng-ti-mét vuông, bạn nào có thể nêu cách kí hiệu của đề-xi-mét vuông -GV nêu: Đề-xi-mét vuông viết kí hiệu là dm2. - GV nêu bài toán: Hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 10 cm. - GV hỏi: 10 cm bằng bao nhiêu đề-xi-mét? - Vậy 100 cm2 = 1 dm2 - GV yêu cầu HS vẽ hình vuông có diện tích 1 dm2. * Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành Bài 1: (Vở thực hành) - Nhận xét bài làm của HS trên bảng phụ. Bài 2: (Vở thực hành) - Nhận xét bài làm của HS sau mỗi lần giơ bảng. 3-Củng cố dặn dò: 2 phút -GV tổng kết giờ học. -HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau -2HS -HS vẽ ra giấy kẻ ô -HS phát biểu -HS phát biểu - HS nêu. - HS nêu -Một số HS đọc trước lớp -HS tính và nêu - HS nêu - HS vẽ vào giấy có kẻ sẵn các ô vuông 1cm x 1 cm - 1 HS làm vào bảng phụ, HS cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng phụ. - HS làm vào bảng con. Tiết 6: LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. Mục tiêu: - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp) - Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành (1, 2, 3) trong SGK. - Năng lực: + HS thực hiện nhiệm vụ học cá nhân, nhóm trên lớp. + Biết phối hợp với bạn khi làm việc nhóm, lớp. + Biết trình bày rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi. + Biết đánh giá, chia sẻ kết quả học tập của mình với bạn, với nhóm. - Phẩm chất : + HS tích cực trong các hoạt động học tập. + Cởi mở, thân thiện. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi đoạn văn BT III, 2b (Thần Đi-ô-ni-dốt mỉm cười ưng thuận.Tưởng không có ai trên đời sung sướng hơn thế nữa ! - Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BTI, 2 BT II, 1 và 2 III.Các hoạt động dạy hoc chủ yếu: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS A.Kiểm tra: 5 phút ? Thế nào là động từ? Nêu ví dụ - GV nhận xét câu trả lời của HS. B.Bài mới: 33 phút HĐ1: Phần nhận xét. Y/c 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1,2. - GV phát phiếu giao việc để HS thực hiện BT2. - GV nhận xét, ghi kết quả vào phiếu khổ to để HS dễ theo dõi H: Hãy nêu ý nghĩa của các từ vừa tìm được. K L: Những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật là động từ. H: Động từ là gì ? HĐ2: Luyện tập Bài 1:Y/c HS đọc BT1. GV phát phiếu cho HS. Y/c HS làm bài trên phiếu trình bày KQ. GV nhận xét. Bài 2: Y/c 2 HS nối tiếp nhau đọc BT2. Phát phiếu ghi sẵn nội dung BT2 cho 2 HS. Y/c HS trình bày kết quả. GV nhận xét Bài 3: Y/c HS đọc BT3 GV treo tranh phóng to (như SGK) và giải thích y/c của BT GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. 3.Củng cố – dặn dò: 2 phút - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết vào vở 10 từ chỉ hoạt động, trang thái của sự vật. 1 HS trả lời - 2 HS đọc. HS nhận phiếu. - HS trình bày KQ. HS khác nhận xét. - HS phát biểu. HS đọc ghi nhớ. - HS nêu. -1 HS đọc. - HS nhận phiếu. - HS thực hiện vào phiếu. - HS còn lại làm vào nháp. - HS lên bảng dán phiếu. - HS khác nhận xét. - 2 HS đọc. - 2 HS nhận phiếu thực hiện. - HS khác làm vào nháp. - 2 HS dán phiếu lên bảng. - HS khác nhận xét. - 1 HS đọc. - HS quan sát và lắng nghe 2 HS thực hiện. HS lắng nghe. Tiết 7: KỂ CHUYỆN BÀN CHÂN KÌ DIỆU I. Mục tiêu: - Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kỳ diệu (do GV kể). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. - Năng lực: + HS thực hiện nhiệm vụ học cá nhân, nhóm trên lớp. + Biết đánh giá, chia sẻ kết quả học tập của mình với bạn, với nhóm. + Mạnh dạn,tự tin kể chuyện tự nhiên trước lớp. - Phẩm chất : HS tích cực trong các hoạt động học tập. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện trong SGK trang 107. III.Các hoạt động dạy hoc chủ yếu: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ : 5 phút - Gọi học sinh lên kể câu chuyện tiết học trước - GV nhận xét bài kể chuyện của HS. 2. Bài mới : 33 phút HĐ1: GV kể mẫu - GV kể lần 1 : - GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ và đọc lời phía dưới mỗi tranh HĐ2: Hướng dẫn kể chuyện : - Kể trong nhóm : - Chia nhóm 4 HS. Yêu cầu HS trao đổi, kể chuyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ từng nhóm. - Kể trước lớp : - Tổ chức cho HS kể từng đoạn trước lớp. Nhận xét từng HS kể. -Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện. GV khuyến khích các HS khác lắng nghe và hỏi lại bạn một số tình tiết trong truyện. + Hai cánh tay của Kí có gì khác mọi người? + Khi cô giáo đến nhà, Kí đang làm gì ? + Kí đã cố gắng như thế nào ? + Nhờ đâu mà Kí đạt được những thành công đó ? - Nhận xét chung từng HS kể chuyện. HĐ 3: Tìm hiểu ý nghĩa truyện. + Câu chuỵện muốn khuyên chúng ta điều gì? + Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí ? 3. Củng cố - Dặn dò: 2 phút - GV nhận xét tiềt học. -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -Chuẩn bị những câu chuyện mà em được nghe, được đọc về một người có nghị lực. - 2 học sinh kể. - HS nghe. - HS nghe và quan sát tranh. - Các nhóm kể - HS kể trước lớp. -HS các nhóm cử 1 HS thi kể và kể 1 tranh. - HS nhận xét. - HS thi kể toàn truyện. - HS trả lời. - HS nghe. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Tiết 8: TỰ HỌC I. Mục tiêu: - Hoàn thành các bài tập toán ở thứ 3,4,5 - Hoàn thành bài tập tự luyện Volympic Toán 4 - Năng lực: tự học, tự hoàn thiện nhiệm vụ học trên lớp. - Phẩm chất: trung thực, tích cực trong học tập. II.Các hoạt động dạy hoc chủ yếu: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Hoạt động 1: GV nêu yêu cầu của tiết học Hoạt động 2: GV hình thành các nhóm - hướng dẫn các N hoàn thành bài tập Nhóm 1: Hoàn thành Bài 1b,2,3 SGK Toán tiết Tính chất kết hợp của phép nhân (trang 61) ; Bài 2,3 VTH Toán tiết 52 (trang 42) Nhóm 2: Hoàn thành Bài 2,3,4 VTH Toán tiết 53 (trang 43) ; Bài 1,3,4 SGK Toán tiết Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 (trang 62) Nhóm 3: Hoàn thành Bài 3,4 VTH Toán tiết 54(trang 44) ; Bài 3,4,5 SGK Toán tiết Đề-xi-mét-vuông (trang 64) Nhóm 4: Hoàn thành Violympic Toán 4 vòng 6 Câu 1 : Câu 2: Câu 3: Hoạt động 3: Nhận xét, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS tiếp tục hoàn thành các bài tập nếu chưa chưa hoàn thành. - HS hoạt động cá nhân Nhóm 1 : Em Hồ Trang, Bảo, Công, Thảo, Phước, Chi, Dương, Nhóm 2: Em Quân, Huấn, Phúc, Vân, Việt Đức, Nghĩa, Nguyên. Nhóm 3: Em Lê Đức, Hòa, Hiền, Thẩm, Tiến, Phương, Thủy, Khánh. Nhóm 4: Em Thi, Nguyễn Trang, Hà, Thanh, Ngọc, Sang, Đạt, Huyền, Tuất. - Lắng nghe. - Thực hiện theo yêu cầu của GV Thứ 6 ngày 18 tháng 11 năm 2016 Tiết 1: TOÁN MÉT VUÔNG. I. Mục tiêu: - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; Đọc, viết được “mét vuông”, “m2”. - Biết được 1m2 = 100 dm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2. - Năng lực: + HS thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp. + Biết trình bày rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi. + Biết đánh giá, chia sẻ kết quả học tập của mình với bạn. - Phẩm chất : HS tích cực trong các hoạt động học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1m2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô có diện tích là 1dm2 III.Các hoạt động dạy hoc chủ yếu: HĐ CỦAGV HĐ CỦA HS 1. Kiểm tra : 2 phút - dm2 là diện tích của h/ vuông có cạnh là bao nhiêu ? - GV nhận xét câu trả lời của HS. 2. Bài mới : 36 phút HĐ1:Giới thiệu mét vuông (m2) § Giới thiệu mét vuông (m2) + Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu? + Hình vuông nhỏ có cạnh dài bao nhiêu? +Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy lần cạnh của hình vuông nhỏ? + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu ? +Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ ghép lại? -GV nêu: Vậy hình vuông có cạnh dài 1m có diện tích bằng tổng diện tích của 100 hình vuông nhỏ có cạnh dài 1dm - Mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m.(GV chỉ hình) - Mét vuông viết tắt là m2. - GV viết lên bảng: 1m2 = 100 dm2 1 dm2 bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? -1m2 bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? Mối quan hệ giữa mét vuông với đề - xi- mét vuông và với xăng -ti- mét vuông. HĐ 2: Luyện tập, thực hành Bài 1: (Vở thực hành) - GV cho HS tự làm bài. - Nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp. - Củng cố cách đọc và viết số có đi kèm tên đơn vị “mét vuông” Bài 2(cột 1) (SGK) - GV ghi lần lượt lên bảng. - Nhận xét bài làm của HS sau mỗi lần giơ bảng. - Củng cố mối quan hệ giữa đơn vị đo m2 và dm2 Bài 4: (Vở thực hành) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Thu vở và chấm. - Củng cố giải toán có lời văn liên quan đến chuyển đổi đơn vị m2 và dm2. 3. Củng cố - Dặn dò: 2 phút - 1 m2 gấp bao nhiêu lần dm2,cm2? - GV tổng kết giờ học. - HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi để nhận xét - HS hoạt động nhóm 2, quan sát hình và tìm ra câu trả lời. - Đại diện N2 trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nêu: - HS nêu: - 1 HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. - HS lần lượt làm vào bảng con. - HS đọc đề bài. - HS làm bài. - Nạp vở - HS phát biểu. Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TÍNH TỪ I. Mục tiêu: - Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái, (ND Ghi nhớ ). - Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc b, BT1, Mục III), đặt được câu có dùng tính từ (BT2). - Năng lực: + HS thực hiện nhiệm vụ học cá nhân, nhóm trên lớp. + Biết phối hợp với bạn khi làm việc nhóm,lớp + Biết trình bày rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi + Biết đánh giá, chia sẻ kết quả học tập của mình với bạn, với nhóm. - Phẩm chất : HS tích cực trong các hoạt động học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp kẻ sẵn từng cột ở BT2. III.Các hoạt động dạy hoc chủ yếu: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút -Đặt câu với từ bổ sung ý nghĩa cho động từ -Nhận xét chung bài làm của HS. 2. Bài mới : 33 phút HĐ1. Nhận xét. Tìm hiểu ví dụ: + Câu chuyện kể về ai? - Gọi HS đọc phần chú giải. - Yêu cầu HS đọc bài tập 2. - Yêu cầu HS thảo luận : a. Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i: b. Màu sắc của sự vật: c. Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật. -GV nhận xét và kết luận. - Những tính từ chỉ tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i hay chỉ màu sắc của sự vật hoặc hình dáng, kích thước và đặc điểm của sự vật được gọi là tính từ. Bài 3: -GVviết cụm từ: “đi lại vẫn nhanh nhẹn” lên bảng. +Từ “nhanh nhẹn” bổ sung ý nghĩa cho từ nào? -Từ “nhanh nhẹn” diễn tả dáng đi như thế nào? -Những từ miêu tả đặc điểm tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái của người vật được gọi là tính từ. -Thế nào là tính từ? H Đ 2. Ghi nhớ: -Yêu cầu HS đặt câu có tính từ. -Nhận xét, tuyên dương những HS hiểu bài và đặt câu hay, có hình ảnh. HĐ 3: Luyện tập: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi và làm bài. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và kết luận. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. - Hỏi: + Người bạn và người thân của em có đặc điểm gì? Tính tình ra sao? Tư cách như thế nào? - Gọi HS đặt câu, GV nhận xét chữa lỗi dùng từ, ngữ pháp cho từ em. -Yêu cầu HS viết bài vào vở. 3. Củng cố – dặn dò: 2 phút +Thế nào là tính từ? Cho ví dụ. -Nhận xét tiết học. - HS về nhà học ghi ghớ và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng viết. -HS đọc truyện Cậu HS ở Ác-boa. - HS tả lời. -1 HS đọc phần chú giải. - HS đọc bài tập 2. - HS thảo luận nhóm 2 - Đại diện nhóm 2 trình bày. - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - HS phát biểu, HS khác nhận xét, bổ sung. - HS phát biểu. - HS đọc phần ghi nhớ. - HS nối tiếp đạt câu. - HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS trao đổi nhóm 2 và làm bài. - HS nhận xét, bổ sung. - HS đọc yêu cầu. - HS nối tiếp nêu. - HS nối tiếp đặt câu. - HS nêu. - Lắng nghe. Tiết 3: TIẾNG VIỆT (ÔN) LUYỆN ĐỌC VÀ VIẾT BÀI “ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU” I.Mục tiêu: - Luyện đọc lưu loát toàn bài “Ông Trạng thả diều” - Luyện viết bài “Ông Trạng thả diều” (Đoạn 1) - Năng lực: + HS thực hiện nhiệm vụ học cá nhân, nhóm trên lớp. + Biết đánh giá, chia sẻ kết quả học tập của mình với bạn, với nhóm. + Biết giữ gìn sách vở cẩn thẩn, viết chữ cẩn thận và trình bày bài viết đẹp. - Phẩm chất : HS tích cực trong các hoạt động học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS HĐ1(20'): Luyện đọc - GV đọc mẫu lần 1 - Nhận xét bài đọc của bạn sau mỗi lần HS đọc bài. - Nhận xét câu trả lời của HS. HĐ2(20'): Luyện viết chính tả: Bài “Ông Trạng thả diều”( Đoạn 1) - GVđọc đoạn văn cần viết. - GV đọc. - GV đọc. - Chấm bài. - Nhận xét chung bài viết của HS - HS lắng nghe. - Luyện đọc cặp đôi. - Luyện đọc cá nhân trước lớp. - Nhận xét bài đọc của bạn. - HS đọc nối tiếp và TL các câu hỏi sau bài. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Theo dõi. - HS viết chính tả. - HS soát bài. - 10 HS. Tiết 4: KỸ THUẬT KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT ( tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. - Với học sinh khéo tay : Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau, Đường khâu ít bị dúm. - Năng lực: + HS thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp. + Biết đánh giá, chia sẻ kết quả học tập của mình với bạn. - Phẩm chất : + HS tích cực trong các hoạt động học tập. + Rèn luyện tính cẩn thẩn II.Đồ dùng dạy học: - Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột (quần, áo, túi xách, bao gối...). - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một mảnh vải trắng hoặc màu có kích thước 20cm x 30cm + Len hoặc sợi khác với màu vải + Kim khâu len, kéo cắt vải, bút chì, thước III.Các hoạt động dạy hoc chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ:(5p’): Tiết 1 - Yêu cầu HS nêu thao tác kĩ thuật. - Nhận xét câu trả lời của HS. 2.Bài mới: (33p’) a. Giới thiệu bài: b .Hướng dẫn: + Hoạt động 1: HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải. - Gọi 1 HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện thao tác gấp mép vải. - GV nhận xét, củng cố các bước: + Bước 1: Gấp mép vải. + Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. - Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của HS và nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành sản phẩm. - Quy định thời gian hoàn thành sản phẩm 20 phút. - GV quan sát, uốn nắn thao tác chưa đúng hoặc chỉ dẫn cho HS còn lúng túng. * GV lưu ý HS - Chú ý cách cầm kim , khi rút chỉ . - không đùa nghịch khi thực hành + Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - Các tiêu chuẩn đánh giá. + Gấp được mảnh vải phẳng, đúng kĩ thuật. + Khâu viền bằng mũi khâu đột. + Mũi khâu tương đồi đều, phẳng. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời hạn. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập. 3.Củng cố - dặn dò:(2p’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Thêu móc xích. - HS nêu - 2 em nhắc lại cả lớp lắng nghe - HS để lên bàn dụng cụ vật liệu thực hành để GV kiểm tra. - HS thực hành gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. - HS trưng bày các sản phẩm của mình đã hoàn thành. - HS tự đánh giá sản phẩm. Tiết 5: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I . Mục tiêu: - Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong SGK. - Bước đầu đóng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra. - GDKNS: Thể hiện sự tự tin; Lắng nghe tích cực. - Năng lực: + HS thực hiện nhiệm vụ học cá nhân, nhóm trên lớp. + Biết đánh giá, chia sẻ kế
Tài liệu đính kèm: