NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG(TR/30)
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Nêu được những lý do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt.
- Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.
B. CHUẨN BỊ :
- Bản đồ hành chính Việt Nam .
- Phiếu học tập .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Kiểm tra bài cu : Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất .
- HS1 : Vì sao năm 981 quân Tống xâm lược nước ta?
- HS2 : Cuộc kháng chiến chống Tống mang lại kết quả gì?
2. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu bài :
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK / 30 .
- GV giới thiệu Đây là ảnh chụp tượng vua Lý Công Uẩn , ông vua đầu tiên của nhà Lý . Nhà Lý đã ra đời như thế nào và có công lao gì đối với lịch sử dân tộc ta ? Bài học hôn nay sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi đó .
Hoạt động 1 : GV giới thiệu
Nhà Lý – Sự tiếp nối của nhà Lê .
- GV giới thiệu : Năm 1005 , vua Lê Đại Hành mất , Lê Long Đĩnh lên ngôi , tính tình bạo ngược . Lý Công Uẩn là viên quan có tài , có đức . Khi L6 Long Đĩnh mất , Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua . Nhà Lý bắt đầu từ đây.
Hoạt động 2 :
Nhà Lý dời đô ra Đại La – Đặt tên kinh thành làThăng Long.
- GV treo bản đồ hành chính VN và yêu cầu HS xác định vị trí Hoa Lư và Đại La.
- Chia lớp nhóm 6 , yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng so sánh.
- Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La ?
- GV giới thiệu : Mùa thu năm 1010 , Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên Đại La thành Thăng Long . Sau đó , Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt .
- Giải thích 2 từ : Thăng Long : rồng bay lên ; Đại Việt:
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
Kinh thành Thăng Long dưới thời Lý
- GV yêu cầu HS quan sát các ảnh chụp một số hiện vật của kinh thành Thăng Long trong SGK
- Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng như thế nào ?
-GV kết luận ( ghi nhớ)
- HS quan sát .
- HS lắng nghe và theo dõi SGK .
- 2 HS lần lượt chỉ vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La trên bản đồ .(Khá, giỏi)
- Các nhóm làm việc : Dựa vào đoạn : Mùa xuân màu mỡ này để lập bảng so sánh.
(Giỏi, khá, TB, Yếu)
- Đại diện nhom trình bày trước lớp.(TB, yếu)
-Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no .
- HS(Khá, giỏi) nhận xét.
- HS quan sát các hình .
- Thăng Long có nhiều lâu đài , cung điện , đền chùa . Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố , nên phường .(TB, yếu)
- HS(Khá, giỏi) nhận xét.
- Đọc ghi nhớ
ĐỘNG TỪ(TR/106) A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ( đã, đang, sắp). - Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các bài tập thực hành (1, 2, 3) trong SGK. B. CHUẨN BỊ : - Giấy khổ to - Bảng lớp viết sẳn 2 câu văn của bài tập 1 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Bài mới : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Giới thiệu bài : Luyện tập về động từ Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu và nôi dung bài .+ Yêu cầu : * Cần điền cho khớp, hợp nghĩa . * Chú ý chọn đúng từ điền vào ô đầu tiên . + Nhận xét: Nếu điền từ sắp thì 2 từ đã và đang điền vào 2 ô trống còn lại có hợp nghĩa không ? Bài 3 : - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS đọc lại truyện đã hoàn thành . - 2 em(TB) nối tiếp nhau đọc yêu cầu BT2 .- Cả lớp đọc thầm lại các câu văn , thơ , suy nghĩ làm bài cá nhân . - Những em làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp , đọc kết quả .(TB, yếu) - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . (Khá, giỏi) - Đọc yêu cầu BT và mẩu chuyện vui Đãng trí .(Khá) - Cả lớp đọc thầm , suy nghĩ , làm bài . - Từng em lần lượt đọc truyện vui , giải thích cách sửa bài của mình . Có HS(TB, yếu) - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . (Khá, giỏi) - 2 HS đọc . (Khá, giỏi) 3.Củng cố , dặn dò : - Nhận xét tiết học - HS về nhà kể lại truyện vui Đãng trí cho người thân nghe . - Chuẩn bị : Tính từ. Tiết 11 : Đạo đức ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KỲ I A.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này có khả năng : - Củng cố cho học sinh những chuẩn mực, hành vi đạo đức qua 5 bài đã học . -Có ý thức trung thực, vượt khó trong học tâp, tiết kiệm trong cuộc sống, mạnh dạng và tôn trọng mọi người trong giao tiếp. B. CHUẨN BỊ : - Hệ thống câu hỏi - Phiếu giao viêc cho các nhóm thảo luận C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là tiết kiệm thời giờ ? - Nêu một vài biểu hiện tiết kiệm thời giờ ? 2. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu bài : Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa HKI Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp - GV nêu lần lượt các câu hỏi : * Nêu một số biểu hiện về trung thực trong học tập ? * Trung thực trong học tập để làm gì ? * Để vượt khó trong học tập chúng ta cần làm gì ? * Tiền bạc , của cải ở đâu mà có ? * Chúng ta cần phải sử dụng như thế nào ? * Em có bao giờ tiết kiệm tiền của chưa ? * Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì ? * Tại sao thời giờ lại rất quý ? Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm , đóng vai xử lí tình huống - GV chia thành nhóm 6, giao việc cho mỗi nhóm bằng phiếu học tập , thời gian 3 phút . - Em muốn chủ nhật này cho đi xem xiếc nhưng bố mẹ dự đinh cho em đi chơi công viên . - Em biết Bích chép bài của bạn trong giờ kiểm tra , nên được điểm cao và được cô giáo khen . - Em dự định tiết kiệm sách vở , đồ dùng , đồ chơi như thế nào ? - Gọi các nhóm trình bày - GV nhận xét , tuyên dương nhóm sử lí hay . - HS lần lượt trả lời(TB, Yếu) - HS (Khá, giỏi) nhận xét * Không chép bài của bạn trong giờ kiểm tra ...... * Sẽ được mọi người quý mến . * Cần cố gắng , kiên trì vượt qua những khó khăn . * Là do mồ hôi công sức của bao nhiêu người lao động làm ra ... * Phải tiết kiệm , không được sử dụng tiền của phung phí * HS phát biểu * Tiết kiệm thời giờ giúp ta có thể làm được nhiều việc có ích . * Vì thời giờ trôi đi kông bao giờ trở lại . - Các nhóm trao đổi tìm lời thoại xử lí tình huống được giao (Khá, giỏi, TB, Yếu). - Đại diện các nhóm trình bày kết quả (TB, Yếu) - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung . (Khá, giỏi) 3. Củng cố . dặn dò : - Về nhà xem lại bài thực hành những điều đã học . - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : Hiếu thảo với ông bà , cha mẹ . PHIẾU HỌC TẬP Em hãy cùng các bạn trong nhóm xử lí các tình huống sau : Nhóm 1 + 2 : Em biết Bích chép bài của bạn trong giờ kiểm tra , nên được diểm cao và được cô giáo khen . Nhóm 3 + 4 : Em muốn chủ nhật này được bố mẹ cho đi xem xiếc nhưng bố mẹ lại dự định cho em đi chơi công viên . Nhóm 5 + 6 : Em dự định sẽ tiết kiệm sách vở , đồ dùng , đồ chơi như thế nào ? Tiết 11 : Kể chuyện BÀN CHÂN KÌ DIỆU(TR/107) A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. B.CHUẨN BỊ: - Các tranh minh họa truyện trong SGK phóng to - SGK. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1.Bài mới : Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Giới thiệu truyện: Kể chuyện : Bàn chân kì diệu. (Tranh minh họa ) Hoạt động 1 : Kể chuyện. - Kể lần 1 , kết hợp giới thiệu về ông Nguyễn Ngọc Ký . - Kể lần 2 , vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa phóng to trên bảng . Hoạt động 2 : Hướng dẫn kể. - Kể trong nhóm:Chia nhóm 4. Kể theo nhóm, sau đó mỗi em kể toàn truyện , trao đổi về điều học được ở anh Nguyễn Ngọc Ký . -Kể trước lớp: kể từng đoạn, kể toàn bộ truyện . - Tìm hiểu ý nghĩa Ca ngợi tấm gương anh Nguyễn Ngọc Kí giàu nghị lực có ý chí vươn lên trong học tập và rền luyện. -1 em đọc đề bài(Khá) . -Lớp quan sát tranh minh họa, đọc thầm các yêu cầu của bài . - Lắng nghe . - Lắng nghe , đọc thầm phần lời dưới mỗi tranh - Nối tiếp nhau đọc các yêu cầu của BT(Khá, giỏi) . - Kể trong , sau đó mỗi em kể toàn truyện , trao đổi về điều học được ở anh Nguyễn Ngọc Ký . (Khá, giỏi, TB, Yếu) - Mỗi tốp 3 em thi kể từng đoạn truyện .Có (TB, Yếu) - Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Kí giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. - Vài em thi kể toàn bộ truyện .(Khá, giỏi) - Mỗi nhóm , cá nhân kể xong nêu điều các em học được ở anh Nguyễn Ngọc Ký 2. Củng cố, dặn dò : - Cả lớp nhận xét , bình chọn nhóm , cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất ; lời kể của bạn đúng nhất .Giáo dục HS có ý chí vượt khó , vươn lên trong học tập . - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở những em yếu kém cố gắng luyện tập thêm phần KC . - Chuẩn bị: Tìm và đọc kĩ một truyện đã nghe , đã đọc về một người có nghị lực . Thứ tư, ngày 2 tháng 11 năm 2011 Tiết 53 : Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 (TR/61) A.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. B. CHUẨN BỊ : - SGK, bảng con. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ : Tính chất kết hợp của phép nhân . - Gọi 2 HS lên bảng làm và nêu cách tính : 5 x 2 x 35 . - Nhận xét , cho điểm . 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu bài : Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Hoạt động 1 : Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0 . - Ghi bảng phép tính : 1324 x 20 = ? - Thực hiện nhân 1324 với 20 như thế nào ? - Hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện như SGK . Hoạt động 2 : Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 . - Ghi bảng phép tính : 230 x 70 = ? - Thực hiện như thế nào ? - Hướng dẫn HS làm tương tự như trên - Hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện như SGK . -Yêu cầu nhắc lại cách nhân. Hoạt động 3 : Thực hành . Bài 1 : Đặt tính rồi tính.( bảng con ) - Gọi HS nêu cách nhân một số với số có tận cùng là chữ số 0 . - GV ghi lần lượt lên bảng - Nhận xét sau mỗi lần HS giơ bảng Chú ý HS (TB, Yếu) Bài 2 : Tính - Tương tự bài 1 - Yêu cầu HS làm bài vào vở . GV nhận xét. - Trao đổi cách làm - Thực hiện : 20 = 2 x 10 (như SGK/ bước 1) - Nhắc lại cách thực hiện (TB, Yếu) * Nhân 1324 với 2. * Viết thêm chữ số 0 vào bên phải kết quả. - Theo dõi cách đặt tính. - HS làm tương tự như trên (Khá, giỏi) 230 x 70 = ( 23 x 10 ) x ( 7 x 10 ) = ( 23 x 7 ) x ( 10 x 10 ) = 161 x 100 = 16 100 - Nhắc lại cách thực hiện (TB, yếu) * Nhân 23 với 7. * Viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải kết quả. - HS đặt tính.(TB, Yếu) - HS nhắc lại qui tắc.(TB, Yếu) - 1 HS(TB, yếu) nêu . - HS làm bài bảng con 1342 5642 x 40 x200 53680 1128400 - Phát biểu cách nhân một số với số có tận cùng là chữ số 0 .(TB, yếu) - Tự làm bài vào vở . -HS (TB, Yếu) Nêu cách làm và kết quả . - HS (Khá, giỏi) nhận xét. 3. Củng cố , dặn dò : - Nhận xét lớp. - Làm lại bài tập 4/ 62 . - Chuẩn bị Đề – xi – mét vuông. Tiết 22 : Tập đọc CÓ CHÍ THÌ NÊN (TR/108) A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc trôi chảy rành mạch , diễn cảm, biết nhấn giọng các từ ngữ cho phù hợp, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Biết đọc tứng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng chậm rãi. - Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. - GDKNS: Nhận biết được cần có ý chí vững vàng khi gặp khó khăn. Biết đánh giá ưu nhưọc điểm cuả bản thânvề sự việc có trong đời sống. Lắng nghe tôn trọng ý kiến cuả người khác B. CHUẨN BỊ: C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ : - 2 em tiếp nối nhau đọc bài Ông Trạng thả diều, trả lời câu hỏi về bài đọc . - Nhận xét , cho điểm . 2. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu bài : Có chí thì nên Hoạt động 1 : Luyện đọc - Gọi 7 HS tiếp nối nhau đọc từng câu tục ngữ ( 2 lượt ) Lượt 1 : Giúp HS sửa lỗi phát âm. Lượt 2 : Hiểu nghĩa các từ cuối bài . - Yêu cầu luyện đọc cặp - GV đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc câu hỏi 1 . - Yêu cầu làm việc nhóm 6 HS - Phát riêng phiếu cho cho các nhóm . - Nhận xét , chốt lại lời giải đúng . - Gọi HS đọc câu hỏi 2 - Chốt ý kiến : * Ngắn gọn , ít chữ . * Có vần , có nhịp cân đối . * Có hình ảnh . - Gọi HS đọc câu hỏi 3 GV nhận xét Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm toàn bài . - Đọc mẫu cả bài . - Nhận xét , sửa chữa . - Gv nhận xét tuyên dương HS đọc tốt -Theo dõi - Tiếp nối nhau đọc từng câu tục ngữ . (TB, Yếu) -1 HS đọc phần chú thích để hiểu nghĩa các từ cuối bài .(TB, yếu) - Luyện đọc theo cặp .(Khá, TB. Giỏi, Yếu) - 2 HS đọc cả bài .(Khá, giỏi) - Đọc câu hỏi1 (TB) - Các nhóm trao đổi , thảo luận để xếp 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm đã cho .(Giỏi, khá, TB, Yếu) - Trình bày kết quả .(TB, yếu) * Khẳng định có ý chí nhất định thành công.(Câu 1 , 4) . * Khuyên ta giữ vững mục tiêu đã chọn.(Câu 2 , 5) . * Khuyên ta không nản lòng khi gặp khó khăn .( Câu 3 , 6 , 7) . - HS(Khá, giỏi) nhận xét. - 1 em đọc câu hỏi 2 .(Khá) - Cả lớp suy nghĩ , trao đổi , phát biểu ý kiến .(TB, Yếu) - HS (Khá, giỏi) nhận xét. - Đọc câu hỏi 3 (TB, yếu) - HS suy nghĩ , phát biểu ý kiến .(Khá, giỏi) Phải rèn luyện ý chí vượt khó, vượt sự lười biếng của bản thân, khắc phục những thói quen xấu 3 Hs đọc diễn cảm trước lớp - Luyện đọc diễn cảm theo cặp . (Khá, TB. Giỏi, Yếu) - Thi đọc diễn cảm trước lớp .Tuỳ theo đối tượng (Khá, giỏi, TB, Yếu) - HS(Khá, giỏi) nhận xét. - Nhẩm học thuộc lòng cả bài . - Bình chọn bạn đọc hay nhất , có trí nhớ tốt nhất . 3. Củng cố , dặn dò : - Các câu tục ngữ trong bài muốn nói điều gì?(Khá, giỏi) - Giáo dục HS có ý chí , nghị lực vượt khó trong mọi việc . - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng 7 câu tục ngữ . - Chuẩn bị :”Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi. Tiết 11 : Địa lí ÔN TẬP(TR/97) A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ. B. CHUẨN BỊ : - Bản đồ địa lí Tự nhiên VN . - Bản đồ trống VN . - SGK C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ : Thành phố Đà Lạt . - HS1 : Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ? Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét ? Có khí hậu như thế nào ? - HS2 : Tại sao ở Đà Lạt có nhều hoa , quả rau xứ lạnh . 2. Bài mơí : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu bài : Ôn tập Hoạt động 1 : Xác định vị trí địa lý ( Làm việc cá nhân ) - Treo bản đồ Địa lí tự nhiên VN ở bảng . - Yêu cầu HS lên bảng chỉ bản đồ. - Điều chỉnh , giúp HS chỉ đúng . - Phát cho 2 HS lược đồ trống, yêu cầu điền tên các vùng vào lược đồ. - GV nhận xét Hoạt động 2 : Hệ thống đặc điểm chính về thiên nhiên - Gọi HS đọc câu hỏi 2 SGK - Yêu cầu làm việc theo nhóm vơi nội dung sau ( GV đính nội dung thảo luận lên bảng ) Chọn và viết các ý sau đây vào 2 cột trong bảng cho thích hợp với từng vùng địa lí . * Vị trí : a/ giữa sông Hồng và sông Đà ; b/ phía tây của dãy Trường Sơn Nam ; c/ giữa miền núi và đồng bằng Bắc Bộ . * Địa hình : d/ vùng đất cao , rộng lớn gồm các cao nguyên xếp tầng ; đ/ vùng đồi với các đỉnh tròn , sườn thoải ; e/ dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam . * Hoạt động sản xuất tiêu biểu : g/ trồng lúa nước trên ruộng bậc thang ; h/ trồng cây công nghiệp lâu năm trên đất đỏ ba dan ; i/ trồng chè và cây ăn quả . - Tổ chức trình bày. - Nhận xét: Những đặc điểm chính về thiên nhiên , con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn , Tây Nguyên . Hoạt động 3 : Trung du Bắc Bộ . - Gọi HS đọc yêu cầu nội dung 3 SGK - * Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc bộ . * Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống , đồi trọc ? - GV kết luận : HS nắm con người và hoạt động sản xuất của người dân ở trung du Bắc Bộ . - Nêu tên các vùng đã học. - Một số em lên bảng chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn , các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt . - Làm việc SGK - Trình bày kết quả làm việc trước lớp .- Lớp sửa chữa - 1 HS đọc câu hỏi (TB) - Các nhóm thảo luận và hoàn thành (Khá, giỏi, TB, Yếu) - Lên điền các kiến thức vào bảng . (TB, yếu) DãyHoàng Liên Sơn Tây Nguyên Vịtrí Giữa sông Hồng và sông Đà Phía tây của dãy Trường Sơn Nam Địa hình Dãy núi cao và đồ sộ nhất VN Vùng đất cao , rộng lớn gồm các cao nguyên xếp tầng Hoạt động sản xuất Trồng lúa nước trên ruộng bậc thang Trồng cây công nghiệp lâu năm trên đất đỏ ba dan - Lớp sửa chữa , HS hoàn thiện câu trả lời .(Khá, giỏi) - HS (Khá) đọc - HS(TB, Yêu) trả lời. * Trung du Bắc Bộ là vùng đồi với các đỉnh tròn , sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp . * Trồng rừng nhiều hơn nữa , trồng cây công nghiệp lâu năm và trồng cây ăn quả . - Lớp sửa chữa , HS hoàn thiện câu trả lời .(Khá, giỏi) 3. Củng cố, Dặn dò : - Giáo dục HS tự hào Tổ quốc ta giàu đẹp . - Nhận xét lớp. - Chuẩn bị Đồng bằng Bắc Bộ Tiết 21 : Tập làm văn LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN(TR/109) A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Xác định được đề tài trao đổi ; nội dung , hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bìa trong SGK . - Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra. - GDKNS: Mạnh dạn nói lên ý kiến nhận định cuả mình về nhân vật trong câu chuyện. Lắng nghe tôn trọng ý kiến cuả người khác. Biết bày tỏ suy nghĩ cuả bản thân bằng lời nói và cử chỉ. Biết thông cảm sự khó khăn khác thường cuả nhân vật. B. CHUẨN BỊ : - Giấy khổ to viết sẵn : + Đề tài của cuộc trao đổi , gạch dưới những từ ngữ quan trọng . + Tên một số nhân vật để HS chọn đề tài trao đổi . - SGK , VBT . C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Bài mới : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Giới thiệu bài : Thực hành trao đổi ý kiến với người thân về một đề tài gắn với chủ điểm Có chí thì nên . Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS phân tích đề bài - Gọi HS đọc đề bài . - GV cùng HS phân tích đề bài * Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai ? * Trao đổi về nội dung gì ? * Khi trao đổi cần chú ý điều gì ? -Dùng phấn màu gạch dưới các từ trọng tâm. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS thực hiện cuộc trao đổi . - Gọi HS đọc gợi ý 1 - Treo bảng phụ đã viết sẵn tên một số nhân vật trong sách , truyện . - Gọi HS đọc tiếp gợi ý 2 . - Yêu cầu HS khá làm mẫu - Gọi HS đọc gợi ý 3 . * Người nói chuyện với em là ai? * Em xưng hô thế nào? * Em chủ động nói chuyện hay người thân gợi chuyện? Hoạt động 3 : Thực hành. -Tổ chức theo nhóm 6 HS . - Tổ chức trước lớp. - Treo tiêu chí đánh giá: * Nội dung trao đổi. * Các vai trao đổi. * Thái độ, cử chỉ, động tác. - GV Nhận xét tuyên dương. - 1 em đọc đề bài .(TB) - Phân tích đề: * Đây là cuộc trao đổi giữa em với người thân trong gia đình .(TB, Yếu) * Trao đổi về một người có nghị lực , có ý chí vươn lên trong cuộc sống ( TB, yếu) * Khi trao đổi , hai người phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong truyện (Khá, giỏi) - Đọc gợi ý 1 .(TB) - Một số em lần lượt nói tên truyện và nhân vật đã chọn. Có HS( TB, Yếu) - Đọc gợi ý 2 .(Khá) - 1 em giỏi làm mẫu trả lời các câu hỏi theo gợi ý SGK . (Khá, giỏi) - Đọc gợi ý 3 .(TB) - 2 cặp HS thực hiện cuộc hỏi đáp (Khá, TB. Giỏi, Yếu) * Là bố em * Con gọi bố * Bố chủ động nói chuyện với em sau bữa cơm tối vì bố rất khâm phục nhân vật trong truyện . - Chọn bạn đóng vai người thân cùng tham gia trao đổi , thống nhất dàn ý đối đáp , viết ra nháp . - Thực hành trao đổi , lần lượt đổi vai cho nhau , nhận xét , góp ý để bổ sung , hoàn thiện bài trao đổi . - Vài cặp thi đóng vai trao đổi trước lớp . Có HS (TB, yếu) - Cả lớp nhận xét , bình chọn nhóm trao đổi hay nhất .(Khá, giỏi) 3. Củng cố , dặn dò : - Muốn trao đổi ý kiến với người thân em cần biết những gì?(TB, yếu) - Nhận xét lớp. - Yêu cầu ghi nhớ nội dung trao đổi. - Chuẩn bị: Mở bài trong văn kể chuyện Thứ năm, ngày 3 tháng 11 năm 2011 Tiết 54 : Toán ĐỀ-XI-MÉT VUÔNG(TR/62) A.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông. - Biết được 1 dm2= 100 cm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại. B. CHUẨN BỊ : - Hình vuông cạnh dài 1 dm đã chia thành 100 ô vuông , mỗi ô có diện tích 1 cm2 bằng giấy bìa . - SGK, bảng con C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ : Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 . Gọi 2 HS lên bảng tính – Lớp tính bảng con 219 x 30 = 6570 ; 120 x 40 = 4800 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu bài : Để đo diện tích , người ta còn dùng đơn vị đề-xi-mét vuông . Hoạt động 1 : Giới thiệu đề-xi-mét vuông . - Cho HS quan sát hình vuông cạnh 1 dm và nhận biết:Đề-xi-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dm. - Giới thiệu cách đọc , viết : Đề-xi-mét vuông viết tắt là dm2 . - Giáo viên hướng dẫn cách đổi đơn vị đo diện tích Hoạt động 2 : Thực hành . Bài 1 : Đọc - Gọi HS đọc lần lượt các bài trong SGK - GV nhận xét , uốn nắn cách đọc . Bài 2 : Viết theo mẫu - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Cho HS làm từng câu. - GV nhận xét. Bài 3 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Nêu yêu cầu: cột 1 kiến thức cần nhớ, cột 2 và 3 thực hiện chuyển đổi đơn vị đo. - Hướng dẫn cách đổi đơn vị đo diện tích bằng cách nhẩm nhân ( chia) cho số 100 - Yêu cầu nêu quan hệ các số đo. - Yêu cầu HS nêu cách làm. - GV nhận xét. - Lấy hình vuông cạnh 1 dm đã chuẩn bị , quan sát , đo cạnh đúng 1 dm . - Quan sát để nhận biết : Hình vuông cạnh 1 dm được xếp đầy bởi 100 hình vuông nhỏ có diện tích 1 cm2 . - Từ đó nhận biết mối quan hệ 1 dm2 = 100 cm2 - HS nối tiếp nhau đọc .(TB, Yếu) - HS (Khá, giỏi) nhận xét. - HS (TB, Yếu) nêu yêu cầu bài - Thực hành theo yêu cầu. - Chữa bài.(TB, yếu) - HS (Khá, giỏi) nhận xét. - HS(TB, Yếu) nêu -
Tài liệu đính kèm: