Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 + 12 - Năm học 2017-2018 - Mai Việt Toàn

TUẦN 11

Thứ

Môn

TCT

TÊN BÀI GIẢNG

Ghi chú

2

Tập đọc

21

Ông Trạng thả diều

Toán

51

Nhân với 10, 100, 1000, Chia cho 10, 100, 1000,

LT&C

21

Luyện tập về động từ

Đạo đức

11

Thực hành kĩ năng giữa học kì 1

Kĩ thuật

11

Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột (tiết 2)

3

Khoa học

21

Ba thể của nước

Toán

52

Tính chất kết hợp của phép nhân

Chính tả

11

Nhớ viết : Nếu chúng mình có phép lạ

TLV

21

Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân

LT&C

22

Tính từ

4

Tập đọc

22

Có chí thì nên

Toán

53

Nhân với số có tận cùng là chữ số 0

Lịch sử

11

Nhà Lý dời đô ra Thăng Long

5

Khoa học

21

Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra?

Toán

54

Đề-xi-mét vuông

Địa lí

11

Ôn tập

6

Toán

55

Mét vuông

TLV

22

Mở bài trong bài văn kể chuyện

Kể chuyện

11

Bàn chân kì diệu

TUẦN 12

Thứ Môn TCT TÊN BÀI GIẢNG Ghi chú

2 Tập đọc 23 “vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi

 Toán 56 Nhân một số với một tổng

 LT&C 23 Mở rộng vốn từ : Ý chí – Nghị lực

 Đạo đức 12 Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (tiết 1)

 Kĩ thuật 12 Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột (tiết 3)

3 Khoa học 23 Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên

 Toán 57 Nhân một số với một hiệu

 Chính tả 12 Nghe viết : Người chiến sĩ giàu nghị lực

 TLV 23 Kết bài trong bài văn kể chuyện

 LT&C 24 Tính từ (tt)

4 Tập đọc 24 Vẽ trứng

 Toán 58 Luyện tập

 Lịch sử 12 Chùa thời Lý

5 Khoa học 24 Nước cần cho sự sống

 Toán 59 Nhân với số có hai chữ số

 Địa lí 12 Đồng bằng Bắc Bộ

6 Toán 60 Luyện tập

 TLV 24 Kể chuyện (Kiểm tra viết)

 Kể chuyện 12 Kể chuyện đã nghe, đã đọc

 

doc 59 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 649Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 + 12 - Năm học 2017-2018 - Mai Việt Toàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p.
- Gọi HS đọc 2 cách mở bài :trực tiếp, gián tiếp. 
Bài tập 2: Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- Các em hãy đọc thầm câu chuyện trên, suy nghĩ để tìm xem câu chuyện được mở bài theo cách nào? 
- Gọi HS nêu ý kiến. 
- Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng
3. Củng cố, dặn dị:
- Cĩ những cách mở bài nào? hãy nêu những cách đĩ?
- Về nhà viết lại cách mở bài gián tiếp cho truyện “Hai bàn tay” vào vở. Chuẩn bị bài:
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS lên bảng thực hiện cuộc trao đổi. 
- Cùng GV nhận xét, đánh giá. 
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Câu chuyện: Rùa và Thỏ. Kể về cuộc thi chạy giữa Rùa và Thỏ. KQ Rùa đã về đích trước Thỏ trong sự chứng kiến của nhiều con vật. 
- 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện.
+ HS 1: Từ đầu...đường đĩ.
+ HS 2: Phần cịn lại. 
- HS lắng nghe, tìm đoạn mở bài. 
+Mở bài: Trời mùa thu mát mẻ. ...tập chạy.
- HS khác nhận xét. 
- Lắng nghe. 
- 1 HS đọc Yêu cầu và nội dung.
- Thảo luận nhĩm đơi
- Đại diện nhĩm phát biểu: Cách mở bài mày khơng kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nĩi chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể .
- các nhĩm khác nhận xét. 
- Lắng nghe.
- Mở bài trực tiếp là kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện.
- Mở bài gián tiếp là nĩi chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. 
- 3 HS đọc ghi nhớ. 
- 4 HS nối tiếp đọc 4 cách mở bài SGK.
- HD đọc thầm, suy nghĩ tìm câu trả lời và tự giải thích. 
- Lần lượt HS phát biểu: 
+ cách a) là cách mở bài trực tiếp vì đã kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện rùa đang tập chạy trên bờ sơng
+ cách b) c) d) là mở bài gián tiếp vì khơng kể ngay sự việc đầu tiên của truyện mà nêu ý nghĩa (những truyện khác) để vào truyện 
- HS nhận xét câu trả lời của bạn
- 1 HS đọc cách a), 
- 1 HS đọc 1 trong 3 cách kia
- 1 HS đọc to trước lớp. 
- Lắng nghe, thực hiện đọc thầm suy nghĩ trả lời.
- Mở bài theo cách trực tiếp , kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện: Bác Hồ hồi ở Sài Gịn cĩ một người bạn tên là Lê.
- 1 HS đọc lại ghi nhớ.
- Lắng nghe, thực hiện.
Mơn: KĨ chuyƯn
Bài: Bµn ch©n k× diƯu
TCT: 11
I. Mục tiêu: 
- Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được tồn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu ( Do GV kể ).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, cĩ ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. 
II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh SGK .
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra:
- KT sự chuẩn bị cho tiết học của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: 
HĐ2. Kể chuyện:
- Kể lần 1 giọng kể chậm rãi thong thả.
- Kể lần 2 vừa kể vừa chỉ tranh và đọc lời phía dưới mỗi tranh.
HĐ3. HD kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện:
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc YC SGK.
- Các em hãy kể trong nhĩm 6, mỗi em kể 1 tranh và trao đổi về điều các em học được ở anh Nguyễn Ngọc Ký.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Yêu cầu HS chất vấn lẫn nhau về nội dung câu chuyện.
- Tuyên dương bạn kể hay và trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho các bạn. 
- Em học được điều gì ở anh Nguyễn Ngọc Ký ? 
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
4. Củng cố, dặn dị:
- Thầy Nguyễn Ngọc Ký là tấm gương sáng về học tập, ý chí vươn lên trong cuộc sống. Từ cậu bé bị tàn tật ơng trở thành một nhà thơ, nhà văn... 
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài: .
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Lắng nghe.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý SGK.
- Kể trong nhĩm 6.
- Lần lượt từng nhĩm thi kể, mỗi em 1 tranh
- Vài học sinh thi kể tồn bộ câu chuyện:
+ Hai cánh tay của Ký cĩ gì khác mọi người ?
+ Khi cơ giáo đến nhà Ký đã làm gì?
+ Ký đã đạt được những thành cơng gì?
+ Nhờ đâu mà Ký đạt được thành cơng đĩ ?
- Học được tinh thần ham học, quyết tâm vươn lên trong hồn cảnh khĩ khăn.
- Nghị lực vươn lên trong cụơc sống.
- Lịng tự tin trong cuộc sống, khơng tự ti vì bản thân bị tàn tật. 
- Em thấy mình cần phải cố gắng hơn nữa trong học tập. 
- Khuyên chúng ta hãy kiên trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khĩ khăn thì sẽ đạt được mong ước của mình.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Lắng nghe, thực hiện.
TUẦN 12
Thứ
Mơn
TCT
TÊN BÀI GIẢNG
Ghi chú
2 
Tập đọc
23
“vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi
Tốn 
56
Nhân một số với một tổng
LT&C
23
Mở rộng vốn từ : Ý chí – Nghị lực
Đạo đức
12
Hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ (tiết 1)
Kĩ thuật
12
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột (tiết 3)
3
Khoa học
23
Sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên
Tốn
57
Nhân một số với một hiệu
Chính tả
12
Nghe viết : Người chiến sĩ giàu nghị lực
TLV
23
Kết bài trong bài văn kể chuyện
LT&C
24
Tính từ (tt)
4
Tập đọc
24
Vẽ trứng
Tốn
58
Luyện tập
Lịch sử
12
Chùa thời Lý
5
Khoa học
24
Nước cần cho sự sống
Tốn
59
Nhân với số cĩ hai chữ số
Địa lí
12
Đồng bằng Bắc Bộ
6
Tốn
60
Luyện tập
TLV
24
Kể chuyện (Kiểm tra viết)
Kể chuyện
12
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Thứ 2 ngày 27 tháng 11 năm 2017
Mơn: Tập đọc
Bài: “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI
TCT: 23
I.MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trơi chảy.
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ cơi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. 
 KNS: - Tự nhận thức bản thân.
 PP/KTDH: - Thảo luận nhóm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Tranh trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:	
	Hoạt động của giáo viên	
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lịng 7 câu tục ngữ trong bài cĩ chí thì nên và nêu ý nghĩa của một số câu tục ngữ.
- Nhận xét HS.
2. Dạy – học bài mới
2.1. Giới thiệu bài:
- Hỏi: Em biết gì về nhân vật trong tranh minh hoạ?
- GV:Câu chuyện về vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi như thế nào? Các em cùng học bài để biết về nhà kinh doanh tài ba - một nhân vật nổi tiếng trong giới kinh doanh Vịêt Nam - người đã tự mình hoạt động vươn lên thành người thành đạt.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc tồn bài.
- Hướng dẫn HS chia đoạn ( 4 đoạn ), sau đĩ gọi HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp ( 3 lượt ).
Lượt 1: cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa sai từ HS phát âm sai, yêu cầu HS phát hiện từ các bạn đọc sai, GV hệ thống ghi bảng một số từ trọng tâm sửa chữa luyện đọc cho học sinh – nhận xét.
Lượt 2 Kết hợp đọc các câu văn dài:
+ Bạch thái Bưởi/ mở cơng ty vận tải đường thuỷ/ vào lúc những con tàu của người Hoa/ đã độc chiếm các đường sơng miền Bắc.
+ Trên mỗi chiếc tàu, ơng dán dịng chữ/ “Người ta thì đi tàu ta”/ và treo một cái ống/ để khách vào đồng tình với ơng/ thì vui lịng bỏ ống tiếp sứ cho chủ tàu.
+ Chỉ trong mười năm, Bạch Thái Bưởi đã trở thành một “bậc anh hùng kinh tế”/ như đánh giá của người cùng thời.
 - Luyện đọc theo cặp
 - Gọi HS đọc bài.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài:
 ị Tồn bài đọc chậm rãi, giọng kể chuyện ở đoạn, 2 thể hiện hồn cảnh và ý chí của Bạch Thái Bưởi. Đoạn 3 đọc nhanh thể hiện Bạch Thái Bưởi cạnh tranh và chiến thắng các chủ tàu nước ngồi. Đoạn 4 đọc với giọng sảng khối thể hiện sự thành đạt của Bạch Thái Bưởi.
ị Nhấn giọng những từ ngữ: mồ cơi, đủ mọi nghề, trắng tay, khơng nản chí, độc chiếm, thịnh vượng, ba mươi, bậc anh hùng,
b.Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi.
+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
+ Trước khi chạy tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi đã làm gì?
+ Những chi tiết nào chứng tỏ ơng là một người cĩ chí?
- Yêu cầu HS đọc đoạn cịn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi.
 KNS: - Tự nhận thức bản thân.
+ Bạch Thái Bưởi mở cơng ty vào thời điểm nào?
+ Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh ngang sức với chủ tàu người nước ngồi?
+ Thành cơng của Bạch Thái Bưởi trong cuộc cạnh tranh ngang sức với các chủ tàu người nước ngồi?
+ Tên những chiếc tàu của Bạch Thái Bưởi cĩ ý nghĩa gì?
+Em hiểu thế nào là vị anh hùng kinh tế?
+Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành cơng?
+ Em hiểu Người cùng thời là gì?
* Nội dung chính của phần cịn lại là gì ?
- Cĩ những bậc anh hùng khơng phải trên chiến trường. Bạch Thái Bưởi đã cố gắng vượt lên những khĩ khăn để trở thành con người lừng lẫy trong kinh doanh.
 * Nội dung chính của bài là gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
c. Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp với nội dung bài.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm ghi bảng phụ ( Hướng dẫn cách ngắt nghỉ, nhấn giọng).
 Bưởi mồ cơi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Thấy em khơi ngơ, nhà họ Bạch nhận làm con nuơi và cho ăn học.
 Năm 21 tuổi Bạch Thái Bưởi làm thư kí cho một hãng buơn, chẳng bao lâu anh đứng ra kinh doanh độc lập, trải đủ mọi nghề: Buơn gỗ, buơn ngơ, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ,Cĩ lúc trắng tay, Bưởi vẫn khơng nản chí,
- Tổ chức cho HS đọc nhĩm đơi
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm theo nhĩm.
- GV nhận xét và khen nhĩm đọc tốt.
3. Củng cố – dặn dị: 
* HS hiểu được trong cuộc sống con người cần cĩ nghị lực và ý chí.
- Hỏi:
 + Qua bài tập đọc, em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài Vẽ trứng.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Đây là ơng chủ cơng ty Bạch Thái Bưởi người được mệnh danh là ơng vua tàu thuỷ.
-Lắng nghe.
- HS khá đọc tồn bài.
- Ghi nhận.
- HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
- Đọc theo HD
- Hoạt đợng nhóm đơi.
- 1 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- HS đọc thầm và TLCH.
+ Bạch Thái Bưởi mồ cơi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau khi được họ Bạch nhận làm con nuơi và cho ăn học.
+ Năm 21 tuổi ơng làm thư kí cho một hãng buơn, sau buơn gỗ, buơn ngơ, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ,
+ Chi tiết: Cĩ lúc mất trắng tay nhưng Bưởi khơng nản chí.
- HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Thảo luận nhóm.
+ Bạch Thái Bưởi mở cơng ty vào lúc những con tàu cũng người Hoa đã độc chiếm các đường sơng của miền Bắc.
+ Bạch Thái Bưởi đã cho người đến các bến tàu để diễn thuyết. Trên mỗi chiếc tàu ơng dán dịng chữ “Người ta thì đi tàu ta”
+ Thành của ơng là khách đi tàu của ơng ngày một đơng. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ơng, rồi ơng mua xưởng sửa chữa tàu, kĩ sư giỏi trơng nom.
+ Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh vớio chủ tàu nước ngồi là do ơng biết khơi dậy lịng tự hào dân tộc của người Việt Nam.
+ Tên những con tàu của Bạch Thái Bười đều mang tên những nhân vật, địa danh lịch sử của dân tộc Việt nam.
+ Là những người dành được những thắng lợi to lớn trong kinh doanh.
ị Là những người đã chiến thắng trong thương trường.
ị Là người lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh.
ị Là những người kinh donh giỏi, mang lại lợi ích kinh tế cho quốc gia, dân tộc
+ Bạch thái Bưởi thành cơng nhờ ý chí, nghị lực, cĩ chí trong kinh doanh.
ị Bạch Thái Bưởi đã biết khơi dậy lịng tự hào của khách người Việt Nam, giúp kinh tế Việt Nam phát triển.
ịBạch Thái Bưởi là người cĩ đầu ĩc, biết tổ chức cơng việc kinh doanh.
+ Người cùng thời là người sống cùng thời đại với ơng.
+ Nĩi về sự thành cơng của Bạch Thái Bưởi.
- Lắng nghe.
- Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ cơi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.
- HS nhắc lại.
- HS tiếp nối nhau đọc và tìm giọng đọc (như đã hướng dẫn).
-HS đọc theo yêu cầu của GV.
-HS thi đọc diễn cảm.
- Ghi nhận.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Mơn : Tốn
Bài: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
TCT:56
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
- Bài 4 HS khá giỏi làm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: sgk – sgv.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 55, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét HS.
2. Dạy – học bài mới: 
 2.1.Giới thiệu bài: 
 Giờ học tốn hơm nay các em sẽ biết cách thực hiện nhân một số với một tổng theo nhiều cách khác nhau.
2.2.Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
- GV viết lên bảng 2 biểu thức:
4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
- Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trên.
- Vậy giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào so với nhau ?
- Vậy ta cĩ: 4 x ( 3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5
2.3.Quy tắc nhân một số với một tổng:
- GV chỉ vào biểu thức và nêu: 4 là một số, 
(3 + 5) là một tổng. Vậy biểu thức cĩ dạng tích của một số (4) nhân với một tổng (3 + 5).
- Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên phải dấu bằng:
4 x 3 + 4 x 5
- GV nêu: Tích 4 x 3 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với một số hạng của tổng. Tích thứ hai 4 x 5 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số hạng cịn lại của tổng. 
- Như vậy biểu thức 4 x 3 + 4 x 5 chính là tổng của các tích giữa số thứ nhất trong biểu thức 4 x ( 3+ 5) với các số hạng của tổng (3 + 5). 
- Hỏi: 
+ Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng, chúng ta cĩ thể làm thế nào ?
+ Gọi số đĩ là a, tổng là( b + c ), hãy viết biểu thức a nhân với tổng đĩ.
 + Biểu thức cĩ dạng là một số nhân với một tổng,khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta cịn cĩ cách nào khác? Hãy viết biểu thức thể hiện điều đĩ ?
- Vậy ta cĩ:
a x ( b + c) = a x b + a x c
- Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một tổng.
2.4. Luyện tập, thực hành:
 Bài 1:
- Hỏi:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV treo bảng phụ cĩ viết sẵn nội dung của bài tập và yêu cầu HS đọc các cột trong bảng.
+ Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức 
nào ?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn. 
-HS nghe.
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Giá trị của 2 biểu thức trên bằng nhau. 
4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 8 = 32
4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
- Lắng nghe
+ Lấy số đĩ nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau.
+ HS: a x ( b + c).
+ HS: a x b + a x c.
- HS viết và đọc lại cơng thức.
- HS nêu như phần bài học trong SGK.
+ Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ơ trống theo mẫu.
- HS đọc thầm.
 + Biểu thức a x ( b+ c) và a x b + a x c.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
a
b
c
 a x ( b+ c)
a x b + a x c
4
5
2
4 x ( 5 + 2) = 4 x 7 = 28 
4 x 5 + 4 x 2 = 20 + 8 = 28
3
4
5
3 x ( 4 + 5 ) = 3 x 9 = 27
3 x 4 + 3 x 5 = 12 + 15 = 27
6
2
3
6 x ( 2 + 3 ) = 6 x 5 = 30
6 x 2 + 6 x 3 = 12 + 18 = 30
- GV chữa bài. 
- GV hỏi để củng cố lại quy tắc một số nhân với một tổn:
+ Nếu a = 4, b = 5, c = 2 thì giá trị của 2 biểu thức như thế nào với nhau ?
- GV hỏi tương tự với 2 trường hợp cịn lại.
- Như vậy giá trị của 2 biểu thức luơn thế nào với nhau khi thay các chữ a, b, c bằng cùng một bộ số ?
Bài 2:
- Hỏi: 
+ Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV hướng dẫn: Để tính giá trị của biểu thức theo 2 cách ta phải áp dụng quy tắc một số nhân với một tổng.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV hỏi: Trong 2 cách tính trên, em thấy cách nào thuận tiện hơn ?
- GV viết lên bảng biểu thức:
38 x 6 + 38 x 4
- Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức theo 2 cách.
- GV giảng cho HS hiểu cách làm thứ 2: Biểu thức cĩ dạng là tổng của 2 tích. Hai tích này cĩ chung thừa số là 38 vì thế ta đưa được biểu thức về dạng một số ( là thừa số chung của 2 tích ) nhân với tổng của các thừa số khác nhau của hai tích.
- Yêu cầu HS tiếp tục làm các phần cịn lại của bài.
- Trong 2 cách làm trên, cách nào thuận tiện hơn, vì sao ?
- Nhận xét HS.
 Bài 3:
- Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trong bài.
- Gía trị của 2 biểu thức như thế nào so với nhau?
- Biểu thức thứ nhất cĩ dạng như thế nào?
- Biểu thức thứ hai cĩ dạng như thế nào?
- Cĩ nhận xét gì về các thừa số của các tích trong biểu thức thứ 2 so với các số trong biểu thức thứ nhất.
- Vậy khi thực hiện nhân một tổng với một số, ta cĩ thể làm thế nào ?
- Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc nhân một tổng với một số.
3.Củng cố- Dặn dị: 
 - Yêu cầu HS nêu lại tính chất một số nhân với một tổng, một tổng nhân với một số.
- GV nhận xét tiết học, dặn dị HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết sau: Nhân một số với một hiệu.
+ Bằng nhau và cùng bằng 28.
- HS trả lời.
- Luơn bằng nhau.
+ Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách.
- HS nghe. 
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Cách 1 thuận tiện hơn vì tính tổng đơn giản, sau đĩ khi thực hiện phép nhân cĩ thể nhẩm được.
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp.
- Lắng nghe
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Cách 2 thuận tiện hơn vì khi đưa biểu thức về dạng một số nhân với một tổng, ta tính tổng dễ dàng hơn, ở bước thực hiện phép nhân cĩ thể nhân nhẩm.
- HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Bằng nhau.
- Cĩ dạng một tổng nhân với một số.
- Là tổng của 2 tích.
- Các tích trong biểu thức thứ hai là tích của từng số hạng trong tổng của biểu thức thứ nhất với số thứ ba của biểu thức này.
- Cĩ thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đĩ rồi cộng các kết quả lại với nhau.
- HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS lắng nghe và thực hiện
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
TCT: 23
I. MỤC TIÊU: 
- Biết được một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nĩi về ý chí, nghị lực của con người. Bước đầu biết xếp các từ Hán- Việt (Cĩ tiếng chí) theo 2 nhĩm nghĩa (BT1); Hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nĩi về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); Hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4).
- GD HS cĩ ý chí phấn đấu vươn lên trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGV – SGK.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng đặt 2 câu cĩ sử dụng tính từ, gạch chân dưới tính từ.
 –Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: Thế nào là tính từ, cho ví dụ.
- Gọi HS nhận xét câu bạn viết trên bảng.
- GV nhận xét từng HS.
2. Dạy – học bài mới: 
 2.1. Giới thiệu bài:
 Trong tiết học này, các em sẽ được hiểu một số từ, câu tục ngữ nĩi về ý chí, nghị lực của con người và biết dùng những từ này khi nĩi, viết.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
*Chí cĩ nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất)
Chí phải, chí lý, chí thân, chí tình, chí cơng.
Chí cĩ nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp.
ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS phát biểu và bổ sung.
- Hỏi HS: 
+ Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa như thế nào?
+ Chắc chắn, bền vững, khĩ phá vỡ là nghĩa của từ gì?
+ Cĩ tình cảm rất chân tình sâu sắc là nghĩa của từ gì?
Nếu cịn thời gian GV cho HS đặt câu với các từ: nghị lực, kiên trì, kiên cố, chí tình. Để các em hiểu nghĩa và cách sử dụng từng từ.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã hồn chỉnh.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi thảo luận nhĩm 4, thời gian 5 phút về ý nghĩa của 2 câu tục ngữ.
- GV kết luận:
- Giải nghĩa đen cho HS:
a. Thử lửa vàng, gian nan thử sức.
b. Nước lã mà vã nên hồ.
c. Cĩ vất vã mới thành nhàn
Khơng dưng ai dễ cầm tàn che cho
- Gọi HS phát biểu ý kiến và bổ sung cho đúng ý nghĩa của từng câu tục ngữ.
- Nhận xét, kết luận về ý nghĩa của từng câu tục ngữ.
3. Củng cố – dặn dị: 
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và các câu tục ngữ.
- HS lên bảng đặt câu.
- HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
- Nhận xét câu bạn viết trên bảng.
- Lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng.
- HS lên bảng làm .HS dưới lớp làm vào vở nháp.
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn trên bảng.
- Chữa bài (nếu sai).
- HS đọc thành tiếng.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi, thao luận và trả lời câu hỏi.
- Dịng b (Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, khơng lùi bước trước mọi khĩ khăn) là đúng nghĩa của từ nghị lực.
+ Làm việc liên tục bền bỉ, đĩ là nghĩa của từ kiên trì.
+ Chắc chắn, bền vững, khĩ phá vỡ đĩ là nghĩa của từ kiên cố.
+ Cĩ tình cảm rất chân tình, sâu sắc là nghĩa của từ chí tình chí nghĩa.
- Đặt câu:
ịNguyễn Ngọc Kí là người giàu nghị lực.
ịKiên trì thì làm việc gì cũng thành cơng.
ịLâu đài xây rất kiên cố.
ịCậu nĩi thật chí tình.
- HS đọc thành tiếng.
- HS làm trên bảng lớp. HS dưới làm bằng bút chì vào vở bài tập.
- Nhận xét và bổ sung bài của bạn trên bảng.
- Chữa bài (nếu sai).
- HS đọc thành tiếng.
 Nguyễn Ngọc Kí là một thiếu niên giàu nghị lực. Bị liệt cả hai tay, em buồn nhưng khơng nản chí. Ở nhà, em tự tập viết bằng chân. Quyết tâm của em làm cơ giáo cảm động, nhận em vào học. Trong quá trình học tập, cũng cĩ lúc Kí thiếu kiên nhẫn, nhưng được cơ giáo và các bạn tận tình giúp đỡ, em càng quyết chí học hành. Cuối cùng, Kí đã vượt qua mọi khĩ khăn. Tốt nghiệp một trường đại học danh tiếng. Nguyễn Ngọc Kí đạt nguyện vọng trở thành một thầy giáo và được tặng danh hiệu cao quý Nhà giáo ưu tú.
- HS đọc thành tiếng.
- HS ngồi cùng bàn đọc, thảo luận nhĩm 4 với nhau về ý nghĩa của 2 câu tục ngữ.
- Đại diện nhĩm trình bày kết quả.
- Nhĩm khác nhận xét.
- Lắng nghe.
 Vàng phải thử trong lửa mới biết vàng thật hay giả, người phải thử thách trong gian nan mới biết nghị lực, biết tài năng.
 Từ nước lã mà làm thành hồ (bột lỗng hoặc vữa xây nhà), từ tay khơng (khơng cĩ gì) mà dựng nổi cơ đồ mới thật tài ba, giỏi giang.
 Phải vất vả lao động mới thành cơng. Khơng thể tự dưng mà thành đạt, được kính trọng, cĩ người hầu hạ, cầm tàn, cầm lọng che cho.
- Tự do phát biểu ý kiến.
a. Thử lửa vàng, gian nan thử sức: Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nam thử thách con người, giúp con người được vững vàng, cứng cỏi hơn.
b. Nước lã mà vã nên hồ
Tay khơng mà nổi cơ đồ mới ngoan
 Khuyên người đừng sợ bắt 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_Tuan_11_Lop_4.doc