Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2012-2013

Tiết 10 : Lịch sư

CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNGQUÂN TỐNG

XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (Năm 981)

A.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 - Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (981) do Lê Hoàn chỉ huy.

 - Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi hoàng đế( nhà Tiền Lê). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi.

B. CHUẨN BỊ :

 - Hình SGK

 - Phiếu học tập

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

 1. Kiểm tra bài cu : Đinh Bộ Lĩnh dẹploạn 12 sứ quân

 - Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì trong buổi đầu độc lập của đất nước ?

 - Đinh Bộ Lĩnh lấy nơi nào làm kinh đô & đặt tên nước ta là gì?

 - GV nhận xét.

 2. Bài mới :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Giới thiệu bài :

Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (981)

Hoạt động1 : Làm việc cả lớp

 Tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược

- Yêu cầu HS đọc SGK, và trả lời câu hỏi:

* Lê Hoàn lên ngôi trong hoàn cảnh nào?

* Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không ?

- GV Đinh Toàn còn quá trẻ , nhà Tống đem quân sang xâm lược nước ta , Lê Hoàn đang giữ chức Thập đạo tướng quân ( Tổng chỉ huy quân đội ) , khi Lê Hoàn lên ngôi , ông được quân sĩ ủng hộ và tung hô vạn tuế

 Chúng ta cùng tìm hiểu về cuộc kháng chiến chống quân Tống của nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Lê Hoàn .

Hoạt động 2 : Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất

Làm việc theo nhóm

- Chia lớp nhóm 6 , phát phiếu học tập cho mỗi nhóm làm việc , thời gian 3 phút

Nhóm 1 + 2 :

* Quân Tống sang xâm lược nước ta vào năm nào?

* Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào?

Nhóm 3 +4 :

* Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và đóng quân ở những đâu để đón giặc .

* Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào?

Nhóm 5 + 6 :

* Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không?

* Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào ?

- GV tuyên dương nhóm trả lời đúng .

Hoạt động 3 : Làm việc nhóm 4

- Câu hỏi thảo luận :

* Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta ?

- GV nhận xét.

- HS (Khá) đọc SGK/25 và trả lời câu hỏi

* Đinh Bộ Lĩnh và con trai trưởng là Đinh Liễu bị ám hại . Con trai thứ là Đinh Toàn mới 6 tuổi lên ngôi , không lo nổi việc nước . Quân Tống lợi dụng thời cơ đó sang xâm lược nước ta . Lúc đó , Lê Hoàn đang là thập đạo tướng quân là người giỏi được mời lên ngôi vua .(Khá, giỏi)

* Lê Hoàn lên ngôi vua được nhân dân ủng hộ và tung hô “ vạn tuế ” (TB, Yếu)

- HS dựa vào phần chữ và lược đồ trong SGK để thảo luận

(Khá, giỏi, TB, Yếu)

- Đại diện nhóm lên trình bày .

(TB, Yếu)

- Cả lớp nhận xét.(Khá, giỏi)

* Vào năm 981 quân Tống kéo sang xâm lược nước ta .

* Chúng tiến vào nước ta theo hai con đường , quân thuỷ theo cửa sông Bạch Đằng , quân bộ tiến vào theo đường Lạng Sơn .

* Chia quân thành 2 cánh , sau đó cho quân chặn đánh giặc ở cửa sông Bạch Dằng và ải Chi Lăng

* Ở cửa sông Bạch Dằng cũng cho quân cắm cọc để ngăn chặn chiến thuyền địch . Nhiều trận .bị đanh lùi .

 Trên bộ quân ta chặn đánh quân Tống quyết liệt ở ải Chi Lăng buộc chúng phải lui quân

* Không quân giặc chết đến quá nửa , tướng giặc bị giết

* Cuộc kháng chiến thắng lợi hoàn toàn .

- HS trao đổi, trả lời

.(Khá, giỏi, TB, Yếu)

- Đại diện nhóm trình bài.(TB, Yếu)

* Đem lại nền độc lập của nước nhà được giũ vững , nhân dân ta tự hào , tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc .

- Cả lớp nhận xét.(Khá, giỏi)

 

doc 47 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 483Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhóm 6.
- GV yều cầu HS làm việc theo nhóm và trình bày một bữa ăn ngon và bổ dưỡng 
- GV yêu cầu HS về nói với cha mẹ những gì đã được học ở lớp.
GV nhận xét và chốt ý
Hoạt động 2 : Thực hành : Ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân như đã hướng dẫn ở mục “Thực hành” SGK.
- GV dặn HS về nhà nói với bố mẹ và treo bảng về 10 điều khuyên này.
- GV nhận xét và chốt ý.
- HS thảo luận.(Giỏi, khá, TB, Yếu)
- HS làm việc theo gợi ý của GV 
- Đại diện từng nhóm lên trình bày bữa ăn đã chuẩn bị .(TB, Yếu)
- HS khác nhận xét và đánh gia.(Khá, giỏi) 
- HS làm việc như đã hướng dẫn
- Một số HS trình bày sản phẩm của mình trước lớp. Có HS (TB, Yếu)
- Cả lớp nhận xét.(Khá giỏi)
 2. Củng cố . dặn dò : 
 - Nhận xét lớp. 
 - Dặn HS: chuẩn bị dụng cụ cho bài sau .
 - Chuẩn bị : Nước có những tính chất gì?.
Tiết 19 : Luyện từ và câu 
Ôn tập ( Tiết 3)TR/97
A. YÊU CẦU CẦN ĐAïT :
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. Đọc trôi chảy rành mạch, diễn cảm. Biết ngắt nghỉ hơi , nhấn giọng phù hợp nội dung bài đọc.
 - Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
B. CHUẨN BỊ :
 - Bảng phụ ghi sẵn lời giải của bài tập 2. 
 - VBT 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1. Bài mới :
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò
Giới thiệu bài : Chủ điểm Măng mọc thẳng.
Hoạt động 1 : Ôn tập đọc 
- Yêu cầu HS lên bốc thăm chọn bài .
- Đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc .
- Chấm điểm. 
Hoạt động 2 : kể chuyện .
Bài tập 2
-Giao việc: Đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. Ghi lại những điều cần nhớ theo mẫu.
- Cho HS làm bài theo bảng mẫu.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV chốt lại
- HS bốc thăm chọn bài .
- Mỗi HS chuẩn bị 2 phút. 
- Đọc bài trả lời câu hỏi đoạn .
- HS(TB) đọc yêu cầu của bài
- Nêu truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng(TB, Yếu)
- HS làm việc theo nhóm 6. 
(Giỏi, khá, TB, Yếu) 
- Đại diện nhóm trình bày.(TB, Yếu) 
- Cả lớp nhận xét(Khá, giỏi) 
2. Củng cố , dặn dò :
 - Đọc diễn cảm một truyện yêu thích
 - Nhận xét tiết học
 - Chuẩn bị : Ôn tiết 4
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật vật
Giọng đọc
1. Một người chính trực
Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực, đặt việc nước lên trên tình riêng của Tô Hiến Thành
-Tô Hiến Thành
- Đỗ thái hậu
Thong thả , rõ ràng
2. Những hảt thóc giống
Nhờ dũng cảm , trung thực, cậu bé Chôm được nhà vua tin yêu truyền ngôi báu.
-Cậu bé Chôm
- Nhà vua
Khoan thai, , chậm rãi
3. Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
Thể hiện tình yêu thương , ý thức trách nhiệm với người thân , lòng trung thực , sự nghiêm khắc với bản thân.
- An-đrây-ca
- Mẹ
Trầm buồn , xúc động
4. Chị em tôi
Một cô bé hay nói dối ba để đi chơi đã được em gái làm cho tỉnh ngộ.
- Cô chị , cô em , người cha
Nhẹ nhàng, hóm hỉnh
 Tiết 10 : Đạo đức 
 TIẾT KIỆM THỜI GIỜ(tt)TR/14
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
 - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
 - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí. * ĐĐHCM: Giáo dục HS biết quí thời gian là học tập đức tính tiết kiệm
 theo gương Bác Hồ.
 - GDKNS: Lập Kế hoạch khi làm việc học tập để sử dụng thời gian có hiệu quả. Quảng lí thời gian trong sinh hoạt học tập hằng ngày.
B. CHUẨN BỊ : 
 - Các truyện , tấm gương về tiết kiệm thời giờ .
 - Mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa : màu đỏ , xanh và vàng .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1. Kiểm tra bài cũ : 
 - Thế nào tiết kiệm thời giờ ?
 - Vì sao cần tiết kiệm thời giờ ? 
 2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Giới thiệu bài : Tiết kiệm thời giờ (tt)
Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân ( Bài tập 1 SGK )
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân .
- Yêu cầu HS đọc các tình huống của bài tập xem tình huống nào là tiết kiệm thời giờ , tình huống nào là sự lãng phí thời giờ .
- GV đọc lần lượt các tình huống , Yêu cầu HS giơ thẻ màu theo quy ước 
- GV chú ý đến HS (TB, Yếu)
- Kết luận : Tình huống a/ , c/ , d/ là tiết kiệm thời giờ . Tình huống còn lại không tiết kiệm thời giờ. 
Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm đôi 
( bài tập 4 SGK )
- GV cho HS làm việc nhóm đôi về việc bản thân đã sử dụng thời giờ như thếnào?ø 
-Dự kiến thời gian biểu của mình trong thời gian tới :
+ Công việc sắp xếp hợp lí chưa? 
+ Bạn có thực hiện đúng thời khoá biểu chưa?
* Em đã tiết kiệm thời gian chưa ? Cho ví dụ 
- GV nhận xét và kết luận : Tiết kiệm thời gian là một đức tính tốt Các em cần phải biết tiết kiệm thời gian để học tập tốt hơn .
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ .
- GV kết luận chung : 
* Thời giờ là thứ quý nhất , cần phải sử dụng tiết kiệm 
* Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời gian vào các việc có ích một cách hợp lí , có hiệu quả .
- HS làm việc cá nhân .
- HS nghe các tình huống và giơ tấm bìa .Và giải thích. Có HS(TB, Yếu)
- HS (Khá, giỏi ) nhận xét.
- 2 HS cùng bàn trao đổi thời gian biểu của mình cho bạn nghe 
(Khá, TB. Giỏi, Yếu)
- Vài HS trình bày . Có HS (TB, Yếu)
- HS (Khá, giỏi) nhận xét
- 1 HS(TB, Yếu) đọc ghi nhớ .
 3. Củng cố, dặn dò :
 - Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hằng ngày. 
 - Nhận xét lớp. 
 - Lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân .
 - Chuẩn bị : Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
Tiết 10 : Kể chuyện 
 	 Ôn tập ( Tiết 4 )TR/98
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 - Đọc trôi chảy rành mạch diễn cảm, biết nhấn giọng các từ ngữ, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. 
 - Nắm được một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học ( thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ).
 - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
B.CHUẨN BỊ :
 - Bảng phụ viết sẵn lời giải các bài tập 1, 3.
 - SGK , VBT .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1. Bài mới :
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Giới thiệu bài : 
 Ôn về 3 chủ điểm đã học.
Bài tập 1:
-Yêu cầu HS nhắc lại các bài MRVT thuộc 3 chủ điểm. GV ghi nhanh lên bảng .
- GV chia lớp nhóm 6, phát phiếu cho nhóm, .
- Cho HS trình bày
- GV nhận xét .
Bài tập 2 :
- Yêu cầu : Tìm thành ngữ, tục ngữ với 3 chủ điểm. GV ghi lên bảng .
- Gọi HS đọc lại .
- Yêu cầu HS suy nghĩ , đặt câu hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng thành ngữ hoặc tục ngữ đó .
- GV nhận xét.
Bài tập 3 :
- Giao việc: lập bảng tổng kết về dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. 
- Cho HS làm bài theo mẫu.
- Cho HS trình bày
- GV nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài 1.
- HS (TB, Yếu) trả lời.
* MRVT : Nhân hậu – Đoàn kết .
* MRVT : Trung thực – Tự trọng.
* MRVT : Ước mơ
- Từng HS phát biểu trước nhóm(Khá, giỏi, TB, Yếu)
- Đại diện nhóm trình bày
(TB, yếu) 
- HS (Khá, giỏi) nhận xét.
- HS viết vào VBT .
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2.(Khá)
- 2 HS đọc lại các thành ngữ , tục ngữ .
- Lớp làm việc cá nhân: Đặt câu với từng thành ngữ hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng tục ngữ đó. HS nối tiếp đọc câu của mình .
HS (khá, giỏi)
*Ví dụ : Bạn cứ “ Đứng núi này trông núi nọ”
- HS(Khá) đọc yêu cầu bài 3.
- Lớp làm nháp.
- Nhóm thảo luận ghi kết quả vào phiếu(Giỏi, khá, TB, Yếu)
- Đại diện nhóm trình bày.
(TB, Yếu)
 Nhận xét .(Khá, giỏi)
 2. Củng cố , dặn dò :
 - Nhận xét tiết học.
 - Đọc trước nội dung ôn tập.
 - Chuẩn bị ôn tập tiết 5
 Thứ tư, ngày 19 tháng 10 năm 2011
 Tiết 43 : Toán 
	 KIỂM TRA – GIỮA HỌC KÌ I
Tiết 20 : Tập đọc 
 	 Ôn tập ( Tiết 5 )TR/98
A.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1; nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cánh trong bài tập đọc là truyện kể đã học.
B. CHUẨN BỊ :
 - Bảng phụ ghi sẵn lời giải của bài tập 2. 
 - SGK , VBT .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài :
 Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung , nhân vật các truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân.
Hoạt động 1 : Tiếp tục ôn tập đọc .
- Yêu cầu HS đọc 1 đoạn trong bài thuộc chủ điểm . Đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc .
- GV sửa chữa , uốn nắn 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập 
 Bài tập 2 :
- Giao việc: ghi lai yêu cầu cần nhớ của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ươcù mơ”
- Cho HS làm bài trong nhóm 4 HS .
- Cho HS trình bày
- GV chốt lại
Bài tập 3 :
- Nhắc lại yêu cầu bài: kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ươcù mơ”
- Cho HS thực hiện nhóm 6
- Phát phiếu cho các nhóm làm .
- GV chốt lại bài .
-Theo dõi
-Đọc1 đoạn được chỉ định . và trả lời câu hỏi của đoạn đó. Có HS (TB, Yếu)
- HS đọc yêu cầu của bài(TB)
- HS làm việc theo nhóm. 
(Khá, giỏi, TB, Yếu) 
- Đại diện nhóm trình bày.
(TB, Yếu)
- Cả lớp nhận xét(Khá, giỏi) 
- HS(TB, Yếu)
 Đôi giày ba ta màu xanh.
 Thưa chuyện với mẹ.
 Điều ước của vua Mi- đát.
- Nhóm thảo luận
(Giỏi, khá, TB, Yếu)
-Làm bài trên phiếu .
 * Nhân vật. 
* Tính cách nhân vật.
- Nhóm Trình bày (TB, Yếu)
- HS (Khá, giỏi) nhận xét. 
 2. Củng cố , dặn dò :
 - Các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ươcù mơ” giúp các em hiểu điều gì ?
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà đọc bài .
 - Chuẩn bị Ôn tập tiết 6 .
Tên bài
Thể loại
Nội dung chính
Giọng đọc
1 Trung thu độc lập.
Văn xuôi.
Mơ ước của anh chiến sĩ trong đêm trung thu độc lập.
Nhẹ nhàng, thể hiện sự tin tưởng
2. Ở Vương quốc Tương lai.
Kịch
Mơ ước của các bạn nhỏ về một cuộc sốngđầy đủ, hạnh phúc..
Hồn nhiên
3 Nếu chúng mình có phép lạ
Thơ
Mơ ước của các bạn nhỏ muốn có phép lạ.
Hồn nhiên, vui tươi
4. Đôi giày ba ta màu xanh
Văn xuôi
Chị phụ trách đã mang niềm vui đến cho cậu bé lang thang
Chậm rãi nhẹ nhàng
5. Thưa chuyện với mẹ.
Văn xuôi
Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp gia đình
Lễ phép thiết tha
6. Điều ước của vua Mi- đát.
Văn xuôi
Ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.
Khoan thoai
Tiết 10 : Địa lí 
	 THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT(TR/93)
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt.
 - Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ( lược đồ).
 B. CHUẨN BỊ :
 - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
 - Phiếu học tập
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
 1. Kiểm tra bài cũ : Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên
 - Mô tả hai loại rừng: rừng rậm nhiệt đới & rừng khộp ở Tây Nguyên?
 - Tại sao cần phải bảo vệ rừng & trồng lại rừng?
 2. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu bài : 
 Thành phố Đà Lạt.
Hoạt động1 : Làm việc cá nhân 
 Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước 
- Treo Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Yêu cầu HS chỉ vị trí Đà Lạt trên bản đồ.
- Yêu cầu HS dựa vào hình 1 ở bài 5, mục 1 SGK trả lời câu hỏi .
* Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ? 
* Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét ? 
* Với độ cao đó , Đà Lạt có khí hậu như thế nào 
* Quan sát hình 1 và 2 rồi chỉ vị trí các địa điểm đó trên hình 3 .
- GV : Càng lên cao thì nhiệt độ không khí càng giảm . Trung bình cứ lên cao 1000m thì nhiệt độ không khí lại giảm đi khoảng 5 đến 60c . Vì vậy vào mùa hạ nóng bức , những địa điểm nghỉ mát ở độ cao 1500m so với mặt biển nên quanh năm mát mẻ . Vào mùa đông Đà Lạt cũng lạnh nhưng không chịu ảnh hưởng gió mùa đông bắc nên không rét buốt như ở miền Bắc .
Hoạt động 2 : Làm việc theo cặp 
Đà Lạt - thành phố du lịch và nghỉ mát
- Yêu cầu HS thảo luận cặp , Dựa vào nội dung 2 bài học , hình 3 SGK theo các gợi ý sau :
* Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi du lịch , nghỉ mát ? 
* Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát , du lịch ? 
* Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt ?
-GV kết luận : Ở Đà Lạt khí hậu trong lành , mát mẻ tạo điều kiện thuận lợi cho cây cối phát triển , chúng ta cùng tìm hiểu hoa , quả , rau ở Đà Lạt .
Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm 
-Yêu cầu HS đọc mục 3 SGK.
- GV chia lớp thảo luận nhóm 4, phát phiếu học tập cho từng nhóm làm việc .
Nhóm 1+2 : Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả ( trái ) và rau xứ lạnh ?
Nhóm 3+4 : Kể tên một số loại hoa , quả và rau xanh ở Đà lạt .
Nhóm 5+6 : Tại sao Đà Lạt lại trồng nhiều loại hoa quả , rau xứ lạnh ? 
Nhóm 7+8 : Hoa và rau ờ Đà Lạt có giá trị như thế nào ? 
- GV kết luận : Ngoài thế mạnh về du lịch , Đà Lạt còn là một vùng hoa , quả , rau xanh nổi tiếng với nhiều sản phẩm đẹp , ngn và có giá trị cao .
- HS xác định Đà Lạt trên bản đồ.
(Khá, giỏi)
- Dựa vào mục 1 SGK và kiến thức bài trước, trả lời câu hỏi.
HS(TB, Yếu) trả lời.
* Nằm trên cao nguyên Lâm Viên 
* Ở độ cao 1500m so với mực nước biển .
* Khí hậu Đà Lạt mát mẻ quanh năm .
* Quan sát hình 1, 2 rồi đánh dấu bằng bút chì địa điểm ghi ở hình vào lược đồ hình 3.
- HS (Khá, giỏi) nhận xét.
- 2 HS cùng bàn trao đổi trả lời : 
* Vì không khí trong lành mát mẻ , thiên nhiên tươi đẹp .
* Khách sạn , sân gôn , biệt thự với nhiều kiểu kiến trúc khác nhau 
* Khách sạn , Đồi Cù , khách sạn Lam Sơn , khách sạn Palace , khách sạn Công đoàn .
- HS đọc mục 3.(TB)
- Các nhóm nhận phiếu và làm việc
(Giỏi, khá, TB, Yếu) 
- Đại diện nhóm trình bày (TB, yếu) 
- Nhóm khác bổ sung.( Khá, giỏi)
* Vì Đà Lạt có nhiều rau , quả được trồng quanh năm với diện tích lớn .
* Bắp cải , súp lơ , cà chua , dâu tây , đào ...hoa hồng , lan cúc lay ơn , mi - mô – da ....
* Vì Đà Lạt có khí hậu lạnh và mát mẻ quanh năm nên thích hợp với các loại cây xứ lạnh .
* Hoa Đà Lạt chủ yếu được tiêu thụ ở các thành phố lớn và xuất khẩu ; sau cung cấp cho nhiều nơi ở miền Trung và Nam Bộ ....
 3. Củng cố , dặn dò :
 - Nhận xét lớp. 
 - Xem lại tất cả các bài đã học - Chuẩn bị Ôn tập.
Tiết 19 : Tập làm văn 
 Ôn tập (Tiết 6)TR/99
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 - Xác định được tiếng chỉ có` vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn , từ láy, từ ghép, danh từ ( chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn..
B. CHUẨN BỊ :
 - Bảng phụ ghi mô hình đầy đủ của âm tiết.
 - Giấy khổ to để các nhóm làm bài tập.
 - Từ điển, SGK, VBT .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1. Bài mới :
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò
Giới thiệu bài : Ôn về từ đơn, từ phức, danh từ và động từ .	
Bài tập 1 , 2 :
- Gọi HS đọc đoạn văn 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2 
- Chia lớp nhóm 6 , phát phiếu cho các nhóm làm việc , nhóm nào xong trước dán lên bảng trình bày ( 2 phiếu ) 
- GV nhận xét , tuyên dương nhóm đúng .
Bài tập 3 :
- Gọi HS đọc đoạn văn .
* Thế nào là từ đơn ?
* Thế nào là từ láy ?
* Thế nào là ghép ?
- Yêu cầu HS thảo luận cặp , tìm từ nói trên trong đoạn văn .
- Gọi HS lên bảng viết các từ tìm được .
- GV chốt lại lời giải đúng .
Bài tập 4 :
- Giao việc: Tìm trong đoạn văn 3 danh từ, 3 động từ .
- Cho HS thảo luận nhóm 6
* Câu hỏi
- Như thế nào là danh từ?
- Như thế nào là động từ
- GV chốt lại lời giải đúng .
- HS (Khá) đọc 
- HS đọc tiếp yêu cầu bài 2 .(TB)
- Làm việc trong nhóm , hoàn thành phiếu học tập .(Khá, giỏi,TB, Yếu)
- Đại diện nhóm trình bày .(TB, Yếu)
- HS nhận xét , bổ sung .(Khá, giỏi)
- 1 HS(Khá) đọc đoạn văn. 
Lớp đọc thầm
- HS(TB, Yếu) lần lượt trả lời :
 * Từ chỉ gồm một tiếng 
* Từ được tạo ra bằng cách phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau ...
* Từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau .
- HS(Khá, giỏi) nhậnxét.
- 2 HS cùng bàn làm việc .
(Khá, TB. Giỏi, Yếu)
- 3 HS(TB, Yếu) lên bảng ( Mỗi em viết 1 loại từ ) 
- HS làm bài vào vở .
- HS (Khá, giỏi) nhận xét.
- HS (TB)đọc yêu cầu bài 4
- Yêu cầu xem lướt lại các bài đã học
- Nhóm thảo luận , viết vào giấy khổ to
 (Khá, giỏiû, TB, Yếu)
- HS (TB, Yếu) trình bày.
- HS (Khá, giỏi) nhận xét.
 2. Củng cố , dặn dò :
 - Nhận xét tiết học.
 - Nhắc HS ghi nhớ kiến thức đã học để không viết sai quy tắc chính tả
 - Chuẩn bị :Kiểm tra 
 Thứ năm, ngày 25 tháng 10 năm 2012
Tiết 49 : Toán 
	 NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số( tích có không quá sáu chữ số).
B.CHUẨN BỊ :
 - SGK, bảng con.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1. Kiểm tra bài cũ : 
 Nêu các điều cần lưu ý khi làm kiểm tra.
 2.Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu bài : Nhân với số có một chữ số. 
Hoạt động1: Nhân số có sáu chữ số có một chữ số (không nhớ)
- GV viết bảng phép nhân: 241 324 x 2
- Yêu cầu HS nhận xét các thừa số của phép nhân?
- Các em đã biết nhân số có năm chữ số với số có một chữ số, vậy nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số cũng tương tự như thế. Hãy thực hiện phép nhân trên
-Yêu cầu HS lên bảng đặt và tính, lớp làm bảng con. 
-Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và cách tính -Yêu cầu HS so sánh rút ra đặc điểm của phép nhân này là: phép nhân không có nhớ.
Hoạt động 2 : : Nhân số có sáu chữ số có một chữ số (có nhớ)
- GV ghi lên bảng phép nhân: 136 204 x 4
- Yêu cầu HS lên bảng đặt tính và tính, các HS khác làm bảng con.
- GV: Trong phép nhân có nhớ thêm số nhớ vào kết quả lần nhân liền sau.
Hoạt động 3 : Thực hành
Bài tập 1: Đặt tính 
- Yêu cầu HS tự làm. 
- Nhận xét .
Bài tập 2a:
GV nhận xét
- HS (TB, Yếu) đọc.
- HS nêu thừa số thứ nhất của phép nhân là số có 6 chữ số. Thừa số thứ hai có 1 chữ số(Khá, giỏi)
- HS thực hiện ( TB, Yếu)
- HS nêu lại cách đặt tính và cách tính(TB, yếu)
- HS so sánh.(Khá, giỏi)
- HS (TB, yếu) đọc.
- HS thực hiện(TB, Yếu)
- HS nêu lại cách đặt tính và cách tính(TB, yếu)
-HS so sánh nhận ra đặc điểm nhân có nhớ.(TB, Yếu)
- HS làm bảng con.
- Trình bày cách nhân.(TB, yếu)
- HS (Khá, giỏi) nhận xét.
- HS làm vào vở. 
- HS(TB, Yếu) làm bảng lớp
- HS (Khá, giỏi) nhận xét.
 3. Củng cố , dặn dò : 
 - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính & thực hiện phép tính nhân.
 - Nhận xét lớp
 Tiết 20: Luyện từ và câu 
 Kiểm tra : Đọc – hiểu ; luyện từ và câu
Tiết 20 : Khoa học 
	 NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?(TR/42)
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 -Nêu đựơc một số tính chất của nước: Nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía,thấm qua một số vật và hoà tan một số chất.
 - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước.
 - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt,
B. CHUẨN BỊ :
 - Hình SGK 
 - Dụng cụ làm thí nghiệm .......
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Giới thiệu bài :
 Nước có những tính chất gì?
Hoạt động 1 : Phát hiện màu, mùi, vị của nước
- Yêu cầu thảo luận nhóm 6. Mỗi nhóm 4 li đựng chất lỏng : nước , nước trà , nước muối , nước sữa và trả lời câu hỏi 
* Li nào đựng nứơc , li nào đựng sữa .
* Làm thế nào em nhận biết điều đó ? 
- Yêu cầu các nhóm thực hiện : Nếm , ngửi lần lượt từng li .
- Em có nhận xét gì về màu , mùi vị của nước ?
- GV kết luận ghi bảng : Nước có tính chất không màu, không mùi, không vị.
 Lưu ý : Nếu không biết chắc một chất nào có độc hay không thì không nên ngửi,nếm.
Hoạt động 2 : Phát hiện hình dạng của nước
- Yêu cầu tập trung quan sát một cái chai đặt ở các vị trí khác nhau .
- Khi ta thay đổi vị tr

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 10.doc