Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học B Mỹ Hội Đông

NGÀY TIẾT MÔN HỌC TÊN BÀI DẠY

THỨ HAI

1 TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000

 1 TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

 1 ĐẠO ĐỨC TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tiết 1)

 1 LỊCH SỬ MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ

 1 CHÀO CỜ SHĐT

THỨ BA

2 TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 (tt)

 1 CHÍNH TẢ DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU.

 1 TIẾNG ANH GV chuyên

 1 L. TỪ VÀ CÂU CẤU TẠO CỦA TIẾNG

 1 KHOA HỌC CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?

THỨ TƯ

3 TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt)

 2 TẬP ĐỌC MẸ ỐM

 1 MĨ THUẬT GV chuyên

 1 THỂ DỤC GV chuyên

 1 ĐỊA LÝ LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ.

 1 KỂ CHUYỆN SỰ TÍCH HỒ BA BỂ.

THỨ NĂM

4 TOÁN BIEÅU THÖÙC COÙ CHÖÙA MOÄT CHÖÕ

 1 TẬPLÀMVĂN THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN?

 2 L. TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG.

 2 KHOA HỌC TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI.

 1 KĨ THUẬT VẬT LIỆU , DỤNG CỤ , CẮT, KHÂU, THÊU

THỨ SÁU

5 TOÁN LUYỆN TẬP

 2 TẬPLÀMVĂN NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN.

 2 TIẾNG ANH GV chuyên

 2 THỂ DỤC GV chuyên

 1 ÂM NHẠC GV chuyên

 1 SH Lớp Nhận xét tình hình lớp trong tuần

 

doc 26 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 579Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học B Mỹ Hội Đông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ẻ YẾU.
I.Mục đích, yêu cầu:
 - Nghe- viết và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ : BT 2a hoặc 2b.
 II.Đồ dùng dạy học:
 -GV viết bảng phụ BT 2b.
 -Vở BTTV4 tập 1.
III.Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra: Chuẩn bị của hs 
 2.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
a. Giới thiệu:
b.Các hoạt động:
* Hướng dẫn hs nghe- viết
-GV đọc lần 1
-Y/C hs đọc thầm tìm từ khó , phân tích:cỏ xước, cánh bướm, ngắn chùn chùn
-GV nhắc nhở cách viết tên riêng,cách trình bày và tư thế ngồi viết.
-GV đọc
-GV đọc
-Chấm - chữa bài
-GV tổng kết lỗi- nhận xét
*Hướng dẫn làm bt chính tả:
Bài 2b:
-Y/C hs làm vở bt
-GV dán 3 tờ phiếu y/c hs lên bảng điền vần dưới hình thức thi tiếp sức
-GV chốt lại lời giải đúng, phân thắng bại.
Bài 3a:Giải câu đố
-Y/C hs giải câu đố vào bảng con
-Nhận xét
-HS theo dõi s /4
-HS tìm từ khó- đọc- phân tích và viết bảng con.
-HS lắng nghe và gấp sgk
-HS viết
-HS dò soát lỗi
-HS đổi vở bắt lỗi
-1 hs đọc y/c
-HS làm bài
-3 nhóm hs điền (1 nhóm/6 hs). Đại diện nhóm đọc đoạn văn đã được điền đầy đủ: 
+ngan- dàn- ngang
+giang-mang-ngang
-1 hs đọc
-HS viết lời giải vào bảng:cái la bàn
3. Củng cố – Dặn dò:
 - Lưu ý những trường hợp viết sai.
 -Sao lỗi chính ta.
 -Xem trước: Mười năm cõng bạn đi học.
TIẾNG ANH
Luyện từ và câu 
Tiết 1:	 CẤU TẠO CỦA TIẾNG.
I.Mục tiêu:
 - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng ( âm đầu, vần , thanh)- Nguyễn Du Ghi nhớ.
 - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu ( mục III)
 - HS HT giải được câu đố ở BT2 ( mục III ).
II.Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng có ví dụ điển hình (mỗi bộ phận 1 màu). 
 - Bộ chữ cái ghép tiếng, chú ý chọn màu chữ khác nhau để phân biệt rõ (âm đầu: xanh, vần: đỏ, thanh: vàng).
III.Các hoạt động dạy học:
 1.Kiểm tra:chuẩn bị của hs	 
 2.Bài mới:
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò
a.Giới thiệu bài: Cấu tạo của tiếng.
b.Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Phần nhận xét
* Yêu cầu 1: Đếm số tiếng trong câu tục ngữ
- Nhận xét: câu tục ngữ có 2 dòng thơ, dòng trên có 6 tiếng, dòng dưới có 8 tiếng, thể thơ lục bát.
* Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng “bầu” ghi lại cách đánh vần đó.
 -Nhận xét: tiếng “bầu” ghi: b – âu – huyền – bầu
* Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo của tiếng bầu. Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành?
*Yêu cầu 4:Phân tích cấu tạo của tiếng còn lại
-Dựa vào bảng mẫu .
* Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng “bầu”? 
* Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng “bầu”?
- Tiểu kết: Cấu tạo của tiếng gồm 3 bộ phận âm đầu, vần, thanh. Trong mỗi tiếng bộ phận vần và thanh bắt buộc phải có mặt. Bộ phận âm đầu không bắt buộc phải có mặt.
Hoạt động 2 : Ghi nhớ .
- GV đính sơ đồ cấu tạo tiếng. 
Hoạt động 3 : Luyện tập .
 Bài tập 1:
-Yêu cầu mỗi em phân tích 2 tiếng, đọc lên cả tổ cùng nghe.
 Bài tập 2: Gọi HS đọc câu đố 
-Nhận xét : sao-ao
-HS lắng nghe
-1, 2 HS đọc mẫu
- Cả lớp đếm thầm.
-HS lần lượt phát biểu
- Nhận xét.
-1hs đọc y/c
-1 hs đánh vần từng tiếng.
-HS ghi lại kết quả đánh vần vào bảng con 
-1hs đọc y/c
- Trao đổi nhóm đôi.
- HS trình bày: Tiếng bầu gồm những bộ phận:Âm đầu – Vần – Thanh 
- 1hs đọc y/c
- HS làm vbt
-HS lần lượt trình bày bảng lớp
-thương, lấy,giàn.
-ơi (chỉ có vần và thanh)
-2 , 3 em đọc ghi nhớ SGK .
- 1 em đọc yêu cầu BT .
- 1 hs phân tích mẩu tiếng “nhiễu”
- HS làm vào vbt theo mẫu
-Trình bày kết quả (1 tổ 2 tiếng)
- Nhận xét 
- 1 em đọc 
-HS suy nghĩ, giải câu đố dựa theo nghĩa của từng dòng
3. Củng cố –dặn dò:	
 - Nêu cấu tạo cơ bản của tiếng. Cho ví dụ.
 - Nhận xét tiết học
 - Học thuộc ghi nhớ
 - Chuẩn bị bài: Luyện tập về cấu tạo của tiếng.
----------------------------------------------------------------------------------
Khoa học 
Tiết 1:	 CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
A. MỤC TIÊU:
 - Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
 - Kể ra một số phương tiện, vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống.
B. CHUẨN BỊ:
 - Hình sgk , Phiếu học tập
 - Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”.
C. LÊN LỚP:
 1. Kiểm tra bài cũ : Nói về chương trình học của môn Khoa học. Chủ đề , các ký hiệu cần nắm. 
 2.Bài mới:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài mới: 
Hoạt động 1: Động não
 - GV yêu cầu HS kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống.
- GV tóm tắt những ý kiến được ghi trên bảng (không trùng lắp) và rút ra nhận xét chung:
Như mọi sinh vật con người cần yếu tố vật chất để duy trì sự sống: thức ăn, nước uống, quần áo, các đồ dùng, các phương tiện 
Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập và sgk
-GV chia nhóm 6 vàphát phiếu học tập
+Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống ?
 + Hơn hẳn những sinh vật khác, con người cần gì để sống?
GV:Ngoài đk về vật chất con người còn cần những đk về tinh thần, văn hóa, xã hội
Hoạt động 3: Trò chơi: cuộc hành trình đến hành tinh khác
-GV chia lớp thành 6 nhóm, phát mỗi nhóm 20 tấm phiếu gồm những thứ “ cần có”, “muốn có”. Mỗi tấm phiếu chỉ vẽ một thứ.
*Nhận xét:
+Thức ăn, nước uống để duy trì sự sống.
+Đèn pin:khi tối có thể soi sáng được.
+Quần áo có thể thay đổi.
-HS quan sát hình/4,5 và nêu:không khí, thức ăn, nước uống, quần áo,tivi, nhà ở
- HS thảo luận và trình bài kết quả theo yêu cầu
-Nhận xét
- Mỗi nhóm chọn 6 thứ cần thiết hơn cả(những thứ không được chọn nộp lại cho gv)
 - Từng nhóm so sánh kết quả lựa chọn và giải thích tại sao lại lựa chọn như vậy.
3. Củng cố - dặn dò: 
	-Bài học cho em biết những gì?
- Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để sống?
- Hơn hẳn những sinh vật khác con người còn cần gì để sống?
-Về quan sát xem con người thu vào cơ thể những gì và thải ra những gì?
- Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở người.
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư, ngày 30 tháng 8 năm 2017
Tiết 3: Toán 
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt)
I. Mục tiêu:
 - Tính nhẩm , thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân ( chia) số có đến năm chữ số với ( cho ) số có một chữ số.
 - Tính được giá trị của biểu thức.
II. Lên lớp:
 1- Kiểm tra bài cũ : 
- Muốn so sánh các số ta làm thế nào ?
-Tự nêu một phép tính với các số có 5 chữ số rồi tính.
2- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu bài: 
Bài 1:Tính nhẩm
GV:Khi tính nhẩm ta tính theo số tròn nghìn .
Bài 2 b:
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và cách tính .
-GV:Phép cộng, trừ, nhân tính từ phải qua trái; phép chia thực hiện từ trái qua phải.
Bài 3 ( a, b):
Yêu cầu HS nêu các trường hợp tính giá trị của biểu thức
GV:+ Trong biểu thức có 2 phép tính cộng & trừ (hoặc nhân và chia) thực hiện từ trái qua phải.
+ Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia: nhân chia trước, cộng trừ sau
+ Trong biểu thức có chứa dấu ngoặc đơn: tính trong ngoặc đơn trước. 
-HS nối tiếp tính nhẩm 
-HS nêu
-HS làm trên bảng con
-HS sửa và thống nhất kết quả
-HS giải vở
-4 hs giải bảng lớp
-Nhận xét
3. Củng cố – dặn dò: 
-Nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Nêu cách tính giá trị biểu thức trong từng trường hợp
-Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa một chữ.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Tập đọc
MẸ ỐM
 I.Mục tiêu:
 - Đọc rành mạch , trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
 - Hiểu nội dung : Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bai
 KNS:Thể hiện sự cảm thông
 Xác định giá trị
 Tự nhận thức về bản thân
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa trong SGK 
 	- Bảng phụ viết sẵn khổ 4 và 5 cần hướng dẫn HS luyện đọc .
III.Lên lớp:
 1. Kiểm tra bài cũ : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 
 - HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi:
- Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào?
- Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
- Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó?
2. Bài mới:
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò
Giới thiệu :
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
- Giải nghĩa thêm : Truyện Kiều ( Truyện thơ nổi tiếng của đại thi hào Nguyễn Du , kể về thân phận của một người con gái tài sắc vẹn toàn tên là Thuý Kiều )
-GV đọc diễn cảm cả bài.
*Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
Đoạn 1 : Hai khổ thơ đầu 
- Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì? 
 Lá trầu  sớm trưa 
Ý đoạn 1 : Mẹ bạn nhỏ ốm không làm gì được
Đoạn 2 : Khổ thơ 3
- Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ?
*Yêu cầu đọc thầm toàn bài.
- Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ?
Ýđoạn 2: Tình cảm của làng xóm đối với một người bị ốm và tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ
*Hoạt động 3 : - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm cả bài và HTL bài thơ. 
-GV đọc diễn cảm khổ 4 và 5
 - Đọc nhẩm HTL bài thơ.
-HS tiếp nối nhau đọc 7 khổ .( Đọc 2 lượt) .
 *Lượt 1:Đọc đúng nhịp điệu bài thơ,giọng nhẹ nhàng,
tình cảm.Chú ý cách nghỉ hơi.
 *Lượt 2:giảng từ sgk
-Luyện đọc theo cặp .
- 1 em đọc cả bài .
-HS đọc thầm
 cho biết mẹ bạn nhỏ ốm không ăn trầu được, mẹ không đọc truyện được , ruộng vườn sớm trưa vắng bóng mẹ vì mẹ ốm không làm lụng được.
-1hs đọc to
- Cô bác xóm giềng đến thăm – Người cho trứng , người cho cam - anh y sĩ đã mang thuốc vào . 
- Bạn nhỏ thương mẹ : 
+ Nắng mưa từ  chưa tan.
+ Cả đời  tập đi .
+ Vì con  nếp nhăn.
- Bạn nhỏ mong mẹ chóng khoẻ : Con mong mẹ khoẻ dần dần 
- Bạn nhỏ không quản ngại , làm việc để mẹ vui : Mẹ vui , con có quản gì / Ngâm thơ, kể chuyện , rồi thì múa ca
+ Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình : Mẹ là đất nước tháng ngày của con . 
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ (1hs/2 khổ) 
-HS luyện đọc theo cặp
- 3 HS đọc diễn cảm khổ 4 và 5
- HTL bài thơ . 
- Thi học thuộc lòng từng khổ , cả bài . 
3. Củng cố –dặn dò:
	- Nêu ý chính của bài ?Giáo dục kĩ năng sống
- Em học được gì ở bạn nhỏ ?
- Về nhà đọc lại bài thơ.
 - Chuẩn bị : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
--------------------------------------
Địa lí 
Tiết 1:	 LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ.
A. MỤC TIÊU:HS biết
 - Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.
 - Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.
 - Biết tỉ lệ bản đồ ( HS HT ).
B. CHUẨN BỊ:
 Bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam.
C. LÊN LỚP:
 1. Kiểm tra bài cũ : 
	-Môn học lịch sử và Địa lý giúp em hiểu biết gì?
 2- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a. Giới thiệu bài mới: 
b.Các hoạt động:
* Bản đồ:
Hoạt động1: Làm việc cả lớp
- GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt Nam)
- Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ.
 - Theo em bản đồ là gì? 
-KL: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt của Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
-Y/C hs quan sát hình 1 và 2 rồi xác định vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn.
- Muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào?
-Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ hình 3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ Địa lý Việt Nam treo tường?
-KL:Nắm được cách vẽ bản đồ
* Một số yếu tố của bản đồ
Hoạt động 3:Làm việc theo nhóm
- Cho biết bản đồ có những yếu tố nào?
-GV chia nhóm 4 –phát phiếu -3p, y/c các nhóm đọc thầm mục 2/5 quan sát bản đồ trên bản để hoàn thành phiếu
+Nhóm 1,2:Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
+Nhóm 3,4 :Trên bản đồ, người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào?
+Nhóm 5,6 :Chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ.
+Nhóm 7,8 : Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì?
-KL: 1 số yếu tố vừa tìm hiểu đó là:tên bản đồ, phương hướng, tỉ lệ,kí hiệu bản đồ.
- HS quan sát và đọc tên các bản đồ treo trên bảng.
-Đọc thông tin về bản đồ SGK/4
-Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất ; bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt Trái Đất – các châu lục; bản đồ Việt Nam thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt Trái Đất – nước Việt Nam.
-là hình vẽ.nhất định
-HS quan sát và chỉ hình
-HS đọc thầm phần 1 bản đồ
-Sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay vệ tinh;nghiên cứu vị tríbản đồ (s/4)
-Bản đồ đã được vẽ thu nhỏ theo tỉ lệ
* Tên của bản đồ cho ta biết điều gì?
-Tên bản đồ, phương hướng, tỉ lệ bản đồ, kí hiệu bản đồ
-HS thảo luận nhóm
-Các nhóm trình bày
-Tên của khu vựcthể hiện trên bản đồ
-Phía trên bản đồ là hướng Bắc..hướng Tây
-1 hs lên bảng chỉ bản đồ
-Sông , hồ, mỏ than, mỏ dầu, mỏ sắt, mỏ apatit, mỏ bô xit, thủ đô, thành phố, biên giới quốc gia.Kí hiệu bản đồ được dùng thể hiện các đối tượng LS hoặc ĐL
-Nhận xét
3. Củng cố- dặn dò:
	- Bản đồ là gì? Kể tên một số yếu tố của bản đồ?
- Bản đồ được dùng để làm gì?
- Tìm hiểu các loại bản đồ và lược đồ.
- Chuẩn bị bài: Cách sử dụng bản đồ.
-------------------------------------------------------------------------------------------
Kể chuyện 
Tiết 1:	 SỰ TÍCH HỒ BA BỂ. 
I.Mục tiêu:
 - Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể ( do GV kể ).
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
II.Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh họa truyện trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra : chuẩn bị của hs
 2. Bài mới:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
a. Giới thiệu truyện:
b. Các Hoạt động :
Hoạt động 1: GV kể chuyện
- GV kể lần 1.Kết hợp giải nghĩa từ:cầu phúc, giao long, bà góa,làm việc thiện, bâng quơ.
-GV kể lần 2 + tranh
-KL:Câu chuyện có 3 phần : Ngày hội – Sự gặp gỡ giữa Mẹ con bà góa và bà cụ đi ăn xin - Nạn lụt và sự hình thành hồ Ba Bể.
* Hoạt động 2: HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-Y/C hs đọc y/c1 và các câu hỏi trong tranh
-GV: Chỉ cần kể đúng cốt truyện,không cần lặp lại nguyên văn. Kể xong cần trao đổi nd, ý nghĩa câu chuyện.
-GV chia nhóm 6- tg:4p
-Lớp+ gv bình chọn bạn kể chuyện hay, tuyên dương
+Câu chuyện trên có ý nghĩa gì?
-GV viết ý nghĩa câu chuyện
HS quan sát tranh và đọc thầm yêu cầu của bài
-HS nghe GV kể lần 1.
- HS nghe kể lần 2 kết hợp xem tranh.
-1hs đọc
- Dựa vào tranh minh họa HS kể từng đoạn nối tiếp nhau trong nhóm vàtrao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
* Thi kể chuyện trước lớp:
- Mỗi nhómthi kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
-2hs thi kể toàn bộ câu chuyện.
+Ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
-2 hs đọc
3. Củng cố – dặn dò:
 -Theo em ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn nói với ta điều gì ?
 - Qua câu chuyện em rút ra bài học gì trong việc đối xử với mọi người chung quanh?
 - Kể lại truyện cho người thân nghe.
 - Chuẩn bị truyện Nàng tiên Ốc
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm, ngày 31 tháng 8 năm 2017
 Tiết 4 : Toán
BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
A. MỤC TIÊU:
 - Bước đầu nhận biết được biểu thức chứa một chữ .
 - Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
B. CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ kẻ sẵn như SGK
 - Phiếu kẻ khung như BT2/6
C. LÊN LỚP:
 1- Kiểm tra bài cũ : 
-Nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính. Cho ví dụ.
2- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu bài: 
Hoạt động1: Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ
GV nêu bài toán (theo ví dụ SGK) 
Treo bảng khung. Đính thẻ số. 
GV nêu vấn đề: nếu thêm a vở, Lan có tất cả bao nhiêu vở?
..
*Nhận xét: 3 + a là biểu thứa có chứa một chư, chữ ở đây là chữ a
Hoạt động 2:Giá trị của biểu thức có chứa một chữ
* Chuyển ý: a là giá trị cụ thể bất kì vì vậy để tính được giá trị của biểu thức ta phải làm sao? 
GV: 4 là giá trị của biểu thức 3 + a
*Nhận xét: Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1: Tính giá trị của biểu thức
-Ghi bảng đề bài a/ 6 SGK .
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện mẫu.
*Nhận xét: khi tính giá trị của biểu thức cần lưu ý trật tự cách viết. Ví dụ a + 80 = 15 + 80 (không ghi = 80 + 15)
Bài tập 2a: Viết theo mẫu.
- Yêu cầu hs thảo luận cặp-phát phiếu cho 2 hs 
Nhận xét: Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức.
Bài tập 3b: luyện tập tính giá trị biểu thức. 
-HS làm vở nháp
-Nhận xét
HS đọc bài toán, xác định cách giải
HS nêu: nếu thêm 1, có tất cả 3 + 1 vở
Nếu thêm 2, có tất cả 3 + 2 vở
..
Lan có 3 + a vở
Vài hs lặp lại
-HS tính : Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4
 Tương tự, HS làm việc với các trường hợp a = 2, a = 3.
-Vài hs lặp lại
-1hs đọc y/c
-1 hs làm bảng lớp
-Lớp làm bài độc lập theo mẫu.
-HS sửa và thống nhất kết quả
-HS thảo luận 
-2hs làm trên phiếu trình bày
- 1 hs đọc y/c
-2hs giải bảng lớp
3. Củng cố –dặn dò: 
- Nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa một chữ
- Khi thay chữ bằng số ta tính được gì?
- Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa một chữ (tt)
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Tập làm văn 
Tiết 1:	 THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN?
I. Mục tiêu:
 - Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện ( ND Ghi nhớ )
 - Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1,2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa ( mục III ).
II. Đồ dùng dạy học:
 - Một số tờ giấy khổ to ghi sẵn nội dung BT1 (phần nhận xét)
 - Bảng phụ ghi sẳn các sự việc chính trong truyện: Sự tích hồ Ba Bể.
III. Lên lớp:
 1.Mở đầu:GV nêu y/c và cách học tiết TLV để củng cố nền nếp học tập cho hs. 
 2- Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
a. Giới thiệu :
b. Các hoạt động:
*Hoạt động 1: NHẬN XÉT
Bài 1:
-Gọi hs kể lại toàn bộ câu chuyện hồ Ba Bể.
-GV chia nhóm 6- phát phiếu học tập-5p
+Nhóm 1,2:Nêu tên các nhân vật ?
+Nhóm 3,4: Nêu các sự việc xảy ra và kết quả.
+Nhóm 5,6:Ý nghĩa câu chuyện 
* Tiểu kết: Ca ngợi những nhân vật có lòng nhân ái, giúp người.Qua chuỗi sự việc lụt lội nhằm giải thích sự hình thành hồ Ba Bể.
Bài 2/11: 
-Bài văn có nhân vật không ?
-Bài văn có các sự việc xảy ra với các nhân vật không ?
-Vậy có phải đây là bài văn kể chuyện ?
Bài 3:Thế nào là văn kể chuyện?
KL: nắm đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện.
*Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
Bài 1: Kể lại câu chuyện, em đã giúp một người phụ nữ bế con, mang xách nhiều đồ đạc trên đường.
*GV:
Trước khi kể, cần xác định nhân vật của câu chuyện là em và người phụ nữ có con nhỏ.
Chuỗi sự việc nói đến sự giúp đỡ tuy nhỏ nhưng rất thiết thực của em đối với người phụ nữ .
Em cần kể chuyện ở ngôi thứ nhất (xưng em hoặc tôi) vì mỗi em vừa trực tiếp tham gia vào câu chuyện, vừa kể lại chuyện
Bài 2:
-Câu chuyện em vừa kể có những nhân vật nào?
Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
Nhận xét: Bước đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện.
1 HS đọc nội dung bài tập 
-1 HS HT kể 
- Các nhóm thảo luận và thực hiện các bài tập vào giấy to rồi trình bày ở bảng lớp.
+Bà cụ ăn xin, mẹ con bà nông dân, người dự lễ
+Bà cụ ăn xin trong ngày hội cúng phật nhưng không ai cho; Hai mẹ con người nông dân cho bà cụ ăn và ngủ trong nhà; Đêm khuya bà cụ hiện hình thành 1 con giao long lớn; Sáng sớm bà cho 2 mẹ con gói tro và 2 mảnh vỏ trấu rồi ra đi; Nước lụt dâng cao, mẹ con người nông dân chèo thuyền cứu người.
+Ca ngợi những con người có lòng nhân ái. Khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. Truyện còn nhằm giải thích sự hình thành hồ Ba Bể.
-1 hs đọc y/c và nd bài văn
-không
-không, chỉ giới thiệu hồ Ba Bể:vị trí, độ cao, chiều dài,đặc điểm, địa hình
-không 
-Sgk/11
Nhiều HS đọc lại phần ghi nhớ.
-2 HS nêu một số câu chuyện có nhân vật, có chuỗi sự việc em biết.
-1hs đọc yêu cầu đề bài.
-Từng cặp HS tập kể.
-Một số HS thi kể trước lớp
-Cả lớp và GV nhận xét, góp ý.
-1hs đọc y/c
-Em bé và người phụ nữ có con nhỏ
-Quan tâm giúp đỡ nhau là một nếp sống đẹp
3. Củng cố-dặn dò: 
	- Theo em thế nào là văn kể chuyện ? 
- Tìm đọc một số truyện nói về lòng nhân ái.
- Chuẩn bị: Nhân vật trong truyện.
--------------------------------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu 
Tiết 2:	LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG.
I. Mục tiêu:
 - Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học ( âm đầu, vần , thanh ) theo bảng mẫu ở BT1.
 - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3.
 - HS HT: nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ ( BT4); giải được câu đố ở BT5.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng.
III. Lên lớp:
1- Kiểm tra bài cũ : 
- Nêu cấu tạo cơ bản của tiếng. 
	- Tiếng nào có đủ các bộ phận ? Tiếng nào không có đủ các bộ phận? 
2- Bài mới:
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò
a.Giới thiệu bài: 
b. Các hoạt động:	
 Hoạt động 1: 
Bài tập 1/12:
-Thảo luận cặp: Phân tích cấu tạo của tiếng trong câu ca dao theo sơ đồ cấu tạo tiếng.
-KL: Các tiếng đều có 3 bộ phận. 
Hoạt động 2: 
Bài tập 2:
-Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên
Bài tâp 3: 
-GV chia nhóm 4-phát phiếu
- Nhận xét: Các cặp tiếng cuối dòng thơ bắt vần với nhau trong khổ thơ : choắt – thoắt; xinh – nghênh 
Bài tập 4( HS HT )
-Thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau?
-KL: như trên
Bài tập 5( HS HT )
- Đây là câu đố chữ (ghi tiếng) nên phải đọc hết câu, tìm cách thêm bớt các bộ phận mà tìm ra tên vật đố 
-Nhận xét
- 1hs đọc nd và vd
- HS thảo luận và trình bày bảng lớp
-1hs đọc y/c
-HS nêu miệng: tiếng bắt vần với nhau trong thể thơ lục bát. : ngoài – hoài (vần giống nhau: oai)
-1HS đọc yêu cầu cầu của bài tập
-HS thảo luận nhóm 
-HS trình bài bảng lớp
-HS trả lời miệng là hai tiếng có phần vần giống nhau. Có thể giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.
-2 hs đọc y/c và câu đố
-HS thi giải đúng, nhanh câu đố bằng cách viết ra giấy - Chữ “bút”
Bút bớt đầu là út, đầu đuôi bỏ hết là ú, để nguyê

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_Tuan_1_Lop_4.doc