Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2016-2017 - Võ Thị Cầm Thi

Tiết 3: TẬP ĐỌC: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Đọc đúng: cỏ xước, Nhà Trò, cánh bướm non, nức nở. Đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.

- Đọc diễn cảm: đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật.

- Hiểu các từ ngữ trong bài: ngắn chùn chùn, thui thủi.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. Từ đó HS biết thông cảm, quan tâm bênh vực bạn yếu ở trường cũng như ở nhà và ở bất cứ đâu.

KNS: Thể hiện sự cảm thông. Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh SGK phóng to, bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 27 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 408Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2016-2017 - Võ Thị Cầm Thi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ình? Hơn hẳn những sinh vật khác, con người còn cần những gì?
Kết luận: SGK
3. Củng cố
- Gọi 1 HS đọc phần kết luận.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Học sinh sắp xếp sách vở môn Khoa học lên bàn.
- Lắng nghe và nhắc lại đề.
- Nhóm 2 em thảo luận theo yêu cầu của GV, sau đó lần lượt trình bày ý kiến. 
- Lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- Vài em nhắc lại.
- HS làm việc theo nhóm bàn.
- Đại diện nhóm trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
Những yếu tố
Con người
ĐV
TV
Không khí
Nước
Anh sáng
Nhiệt độ
Thức ăn
Nhà ở
Tình cảm gia đình
Phương tiện giao thông
Tình cảm bạn bè
 Quần áo
 Trường học
 Sách báo
 Đồ chơi 
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
- Lắng nghe và nhắc lại.
Tiết 5: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN: SINH HOẠT DƯỚI CỜ 
I. MỤC TIÊU
- HS biết tự giác xếp hàng nhanh trật tự.
- Im lặng lắng nghe nhận xét của thầy TPT và BGH nhà trường.
II. CHUẨN BỊ
- Ghế học sinh
III. HOẠT ĐỘNG DƯỚI CỜ
- Nhắc nhở HS xếp hàng: HS xếp hàng nhanh trật tự, không xô đẩy nhau, ngồi ngay ngắn.
- Nghe thầy TPT nêu kế hoạch tuần học.
- Nghe đại diện BGH nhắc nhở chuẩn bị cho tuần học mới.
- Nhắc tổ trực nhật thu dọn ghế.
-----------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 07 tháng 09 năm 2016
Tiết 1: TOÁN: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt)
I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh: 
- Ôn tập bốn phép tính đã học trong phạm vi 100 000.
- Tính giá trị của biểu thức số.
- GDHS tính cẩn thận, chính xác và trình bày sạch đẹp.
- BTCL: 1, 2b, 3a, 3b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng đọc số
23500; 43689; 345009
- Nhận xét.
2. Thực hành 
Bài 1
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Gọi lần lượt HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét
Bài 2 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Gọi 2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 2 phép tính.
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng. 
- Nhận xét HS, sau đó sửa bài cho cả lớp.
Bài 3 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Gọi 2 em lên bảng sửa bài, dưới lớp nhận xét.
- Sửa bài chung cho cả lớp.
Bài tập: nâng cao
- Học sinh nêu yêu cầu bài
- Khuyến khích học sinh làm bài
- Nhận xét.
3. Củng cố 
- Chấm một số bài, nhận xét 
- Nhấn mạnh một số bài HS hay sai.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc số.
- Nêu yêu cầu bài
- Thực hiện cá nhân.
- Lần lượt lên bảng sửa, lớp theo dõi và nhận xét.
- Nêu yêu cầu bài.
- Thực hiện làm bài vào nháp, 4 em lên bảng sửa, lớp theo dõi và nhận xét.
a) 3257 + 4659 – 1300 = 
 7916 - 1300 = 6616
b) 6000 – 1300 2 =
6000 – 2600 = 3400
- Không tính kết quả, hãy so sánh và điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
4271 + 2781  4271 - 2781
2497 + 1253  1253 + 2498
Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- HS nắm được cấu tạo cơ bản của tiếng là gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần và thanh.
- Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói chung.
- HS vận dụng bài học làm tốt bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ của tiếng; Bộ chữ cái ghép tiếng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra
- Kiểm tra sách vở của học sinh.
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài – Ghi đề.
- Tiết học hôm nay sẽ giúp các em nắm được cấu tạo các bộ phận của một tiếng, từ đó hiểu thế nào là những tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
HĐ1: Tìm hiểu bài
a. Nhận xét
- Treo bảng phụ ghi sẵn câu tục ngữ trong SGK.
- Yêu cầu HS đếm số tiếng trong câu tục ngữ.
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
- Yêu cầu HS đánh vần tiếng Bầu và ghi lại cách đánh vần đó.
- Ghi kết quả của HS lên bảng bằng các màu phấn khác nhau.
- Yêu cầu học sinh phân tích cấu tạo tiếng Bầu.
- Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành?
- Chốt lại: Tiếng Bầu do âm b, vần âu và thanh huyền tạo thành.
- Yêu cầu HS phân tích các tiếng còn lại và rút ra nhận xét.
- Giao cho mỗi nhóm phân tích 1 tiếng.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét và sửa bài cho cả lớp
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
ơi
ơ

ngang
thương
th
ương
ngang
lấy
l
ây
sắc
bí
b
i
sắc
cùng
c
ung
huyền
- Yêu cầu HS nhắc lại kết quả phân tích. 
- Tiếng do những bộ phận nào tạo thành?
- Những tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng bầu? Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng bầu?
b. Ghi nhớ
- Mỗi tiếng gồm có 3 bộ phận: Âm đầu, vần và thanh. Tiếng nào cũng có vần và thanh. Có tiếng không có âm đầu.
HĐ2: Luyện tập
Bài 1 
- Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.
- Gọi HS lên bảng sửa bài.
- Chấm và sửa bài ở bảng theo đáp án gợi ý sau :
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
nhiễu
nh
iêu
ngã
điều
đ
iêu
huyền
phủ
ph
u
hỏi
lấy
l
ây
sắc
giá
gi
a
sắc
gương
g
ương
ngang
người
ng
ươi
huyền
trong
tr
ong
ngang
một
m
ôt
nặng
nước
n
ươc
sắc
phải
ph
ai
hỏi
thương
th
ương
ngang
nhau
nh
au
ngang
cùng
c
ung
huyền
Bài 2 
- Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.
- Gọi HS lên bảng sửa bài.
- Chấm và sửa bài cho cả lớp.
- Đáp án: Là chữ sao
3. Củng cố
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn dò về nhà học kỹ bài.
- Mở sách vở lên bàn.
- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.
- Tất cả HS đếm thầm.
- Cả lớp đánh vần thầm.
- HS đánh vần thành tiếng.
- Cả lớp đánh vần thành tiếng và ghi lại cách đánh vần vào bảng con: bờ-âu-bâu-huyền-bầu.
- HS giơ bảng con báo cáo kết quả.
- HS ngồi cạnh nhau thảo luận, trao đổi 
- HS trình bày kết luận, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Hoạt động nhóm bàn 2 HS.
- Đại diện nhóm lên bảng chữa bài.
- Theo dõi, sửa bài trên phiếu nếu sai.
- Các tiếng do âm đầu, vần và thanh tạo thành.
- Tất cả các tiếng có đủ bộ phận như tiếng bầu, chỉ riêng tiếng ơi là không đủ vì thiếu âm đầu.
- HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp thực hiện làm bài.
- Theo dõi bạn sửa bài.
- Sửa bài nếu sai.
- HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp thực hiện làm bài.
- Theo dõi bạn sửa bài.
- Sửa bài nếu sai.
- Theo dõi, lắng nghe.
Tiết 3: CHÍNH TẢ: (Nghe viết): DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Học sinh nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài TĐ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu: “Một hômvẫn khóc”.
- Làm đúng bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu l/n.
- Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra 
- Kiểm tra vở chính tả của học sinh.
- Nhận xét.
2. Bài mới 
- Giới thiệu bài - Ghi đề.
HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết
* Tìm hiểu nội dung bài viết
- Gọi 1 HS đọc đoạn viết chính tả.
- Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm những tiếng, từ khó trong đoạn viết?
- Nêu thêm một số tiếng, từ mà lớp hay viết sai.	
- Gọi 1 HS đọc lại những từ cần viết đúng trên bảng.
- Đọc lại bài viết một lần.
* Viết chính tả
- Hướng dẫn cách viết và trình bày.
- Đọc từng câu cho học sinh viết.
- Đọc cho HS soát bài.
- Chấm bài 
- Nhận xét chung.
HĐ2: Luyện tập
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2a, sau đó làm bài tập vào vở. 
- Mỗi dãy làm một phần.
- Theo dõi HS làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.
- Nhận xét, sửa.
3. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau
- Cả lớp để vở lên bàn.
- Lắng nghe
- HS đọc, lớp theo dõi, đọc thầm theo.
- HS nêu
- Nhà Trò, cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn.
- HS đọc, lớp theo dõi.
- HS chú ý lắng nghe
- Viết bài vào vở.
- HS đổi vở soát bài
- HS nêu yêu cầu, thực hiện làm bài vào vở.
- HS sửa bài, lớp theo dõi.
- Lần lượt đọc kết quả bài làm, nhận xét. Sửa bài, nếu sai.
Tiết 4: KỂ CHUYỆN: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Giúp học sinh:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện đã nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
- Có khả năng tập trung nghe GV kể chuyện, nhớ chuyện.
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.
- GD học sinh lòng nhân ái, biết quan tâm và chia sẻ với mọi người. GD BVTNMT.
II. CHUẨN BỊ 
- Tranh minh hoạ SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đề.
2. Kể chuyện
HĐ1: Giáo viên kể chuyện
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu chuyện “Sự tích hồ Ba Bể” trong SGK và đọc thầm yêu cầu.
- Kể chuyện 
- Lần 1 kể bằng lời kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong truyện như: Cầu phúc. Giao long. Bà goá. Làm việc thiện. Bâng quơ
- Lần 2 kể bằng tranh minh hoạ.
- Kể câu chuyện chốt ý từng đoạn.
HĐ2: Hướng dẫn HS kể chuyện
- Yêu cầu HS đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập.
- Chú ý: Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn lời của cô.
+ Kể xong, cần trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
* Kể chuyện theo nhóm
- Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào?
- Ai cho bà cụ ăn và nghỉ ?
- Chuyện gì xảy ra trong đêm lễ hội?
- Hồ Ba Bể hình thành như thế nào?
- Yêu cầu học sinh kể cả câu chuyện.
* Thi kể chuyện trước lớp
- Yêu cầu HS kể chuyện nhóm 4 em theo tranh.
- Gọi HS xung phong thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi: Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn nói với ta điều gì ?
- Tổng hợp các ý kiến, chốt ý: Ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái (như mẹ con bà goá), khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
3. Củng cố
- Nhận xét, tuyên dương 
- Liên hệ giáo dục HS: Biết quan tâm giúp đỡ những người gặp khó khăn hoạn nạn, những người già cả, neo đơn.
 - Nhận xét tiết học.
- Nhắc lại đề bài
- Theo dõi quan sát.
- Đọc thầm yêu cầu của bài kể chuyện trong SGK.
- Lắng nghe.
- HS theo dõi.
- Bà cụ ăn xin xuất hiện trong đêm lễ hội.
- Bà cụ ăn xin được mẹ con bà goá đưa về nhà.
- Chuyện xảy ra trong đêm lễ hội.
- Sự hình thành hồ Ba Bể.
- HS đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập.
- HS kể chuyện theo nhóm bàn.
- HS kể mỗi đoạn theo 1 tranh, cả lớp lắng nghe, nhận xét, kể bổ sung.
- HS kể cả câu chuyện.
- Thực hiện nhóm 4 em kể nối tiếp nhau theo 4 tranh. 
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS xung phong thi kể toàn bộ câu chuyện. Lớp theo dõi, nhận xét.
- Thảo luận nhóm bàn.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp. Mời bạn nhận xét, bổ sung.
- HS trình bày trước lớp
- Lớp nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất để tuyên dương trước lớp.
- Lắng nghe, ghi nhận.
Tiết 5: KĨ THUẬT (GV Bộ môn)
-----------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 08 tháng 09 năm 2016
Tiết 1: TOÁN: BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I. MỤC TIÊU
 Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ.
- Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể.
- Các em tính cẩn thận, chính xác các bài tập và trình bày sạch sẽ.
- BTCL: 1, 2a, 3b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ vẽ sẵn phần ví dụ để trống các cột.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ 
- Yc HS viết các số thành tổng:
2318; 23409; 76500
- Chữa bài, nhận xét học sinh.
2. Bài mới 
- Giới thiệu bài - Ghi đề.
HĐ1: Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ
* Biểu thức có chứa một chữ 
- Gọi 1 HS đọc bài toán 
+ Muốn biết Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ta làm như thế nào?
có
thêm
có tất cả
3
3
3
3
3
1
2
3
...
a
3 + 1
3 + 2
3 + 3
...
3 + a
* Chốt kiến thức trọng tâm của bài: 3 + 1, 3 + 2 , 3 + 0 là các biểu thức có 2 số với một phép tính.
- GV nêu vần đề: Nếu thêm a quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển?
- Biểu thức 3 + a có gì khác các biểu thức trên?
- Kết luận: 3 + a là biểu thức có chứa một chữ.
* Giá trị biểu thức có chứa một chữ.
- Nếu thay chữ a bởi số 1 thì 3 + a sẽ viết thành biểu thức của 2 số nào? Và có giá trị bằng bao nhiêu?
- Vậy: 4 là một giá trị số của biểu thức 3 + a, khi biết a = 1.
- Yêu cầu nhóm 2 em tính giá trị số của biểu thức 
 3 + a, khi a = 2; a = 3
- Gọi 2 em làm ở bảng lớp
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm ở bảng.
Kết luận: Mỗi lần thay chữ a bằng số, ta tính được một giá trị số của biểu thức 3 + a.
HĐ2: Thực hành
Bài 1
- Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề và đọc VD mẫu.
- Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.	
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng.
- Sửa bài chung cho cả lớp, yêu cầu HS sửa bài nếu sai.
Bài 2
- Treo bảng phụ vẽ sẵn BT2a lên bảng.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.	
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng
- Sửa bài chung cho cả lớp, yêu cầu HS sửa bài nếu sai.
Bài 3b
- Gọi 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu
- Tính giá trị của biểu thức 873 - n, với n = 10; n= 70; n = 300.
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng.
Bài tập: nâng cao
- Học sinh nêu yêu cầu bài
- Khuyết khích học sinh làm bài
- Nhận xét
3. Củng cố - Dặn dò
- Hệ thống bài học
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
- HS lên bảng làm bài tập.
- Ta lấy số vở Lan có cộng với số vở mẹ cho thêm.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Nếu thêm a quyển vở Lan có tất cả 
3 + a quyển vở.
- Biểu thức 3 + a khác các biểu thức trên là: Biểu thức có chứa một chữ, đó là chữ a.
- Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4
- HS tính theo nhóm.
- HS nêu ý kiến nhận xét.
- Vài em nhắc lại.
- HS đọc yc. Lớp theo dõi, lắng nghe.
- HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.	
- Theo dõi và sửa bài, nếu sai.
- HS đọc yc. Lớp theo dõi, lắng nghe.
- HS lên bảng làm
x
8
30
100
125 + x
125 + 8
= 133
- Theo dõi và sửa bài, nếu sai.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu. Lớp theo dõi.
- Với n = 10 thì 873 - n = 873 - 10 = 863
- Cả lớp thực hiện làm vào vở. 
- Theo dõi và sửa bài, nếu sai.
- Lắng nghe.
- Theo dõi và ghi bài.
- So sánh x và y, biết
a) 1234 + x > y + 1234
b) 243 × x = y × 198
- Lắng nghe
Tiết 2: THỂ DỤC (GV Bộ môn)
Tiết 3: TẬP ĐỌC: MẸ ỐM
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Đọc diễn cảm : đọc đúng nhịp bài thơ, giọng nhẹ nhàng tình cảm. 
- Giáo dục tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với người mẹ bị ốm.
- HS học thuộc lòng ít nhất một khổ thơ.
KNS: Thể hiện sự cảm thông. Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh SGK phóng to, bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu học sinh đọc bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”.
- Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
- Nêu nội dung chính?
- Nhận xét.
2. Bài mới 
- Giới thiệu bài – Ghi đề.
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo từng khổ thơ đến hết bài.
- GV ghi từ khó lên bảng, hướng dẫn HS luyện phát âm.
- Yêu cầu HS đọc lần thứ 2. GV theo dõi phát hiện thêm lỗi sai sửa cho HS.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- Cho HS thi đọc giữa các nhóm
- Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV đọc diễn cảm cả bài. 
HĐ2: Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu
- Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì? 
Lá trầu khô giữa cơi trầu
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.
- Truyện Kiều là truyện thơ nổi tiếng của đại thi hào Nguyễn Du, kể về thân phận của một người con gái tài sắc vẹn toàn tên là Thuý Kiều.
- Cho HS đọc thầm khổ thơ 3.
- Sự quan tâm chăm sóc của làng xóm đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào?
- Qua những hình ảnh trên cho ta thấy điều gì?
- Cho HS đọc thầm toàn bài thơ .
- Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?
- Những chi tiết trên cho ta thấy điều gì?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn rút ra đại ý của bài.
- Chốt ý - ghi bảng
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp trước lớp. (mỗi em đọc 2 khổ thơ, em thứ 3 đọc 3 khổ cuối).
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm, ngắt nhịp đúng các dòng thơ đã viết sẵn.
- Đọc mẫu. 
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Theo dõi, uốn nắn.
- Cho HS nhẩm HTL bài thơ.
- Cho HS thi đọc HTL từng khổ thơ rồi cả bài.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
3. Củng cố 
- Gọi 1 HS đọc bài và đại ý
- Qua bài học hôm nay, em học được gì ở bạn nhỏ trong bài?
- Kết hợp giáo dục HS. 
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS nhận xét.
- Lắng nghe và nhắc lại đề.
- HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK.
- Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi đọc thầm theo.
- HS luyện phát âm
- Nối tiếp nhau đọc lần 2.
- HS đọc bài theo nhóm đôi.
- Đại diện một số nhóm đọc, lớp nhận xét.
 - HS đọc, cả lớp theo dõi. 
- Theo dõi, lắng nghe.
- Những câu thơ trên muốn nói mẹ bạn nhỏ bị ốm: không ăn được trầu nên lá trầu nằm khô giữa cơi trầu; không đọc được truyện nên truyện Kiều được gấp lại; không làm lụng được vườn tược.
- Cô bác xóm làng đến thăm. Người cho trứng, người cho cam, anh y sĩ mang thuốc vào.
- Sự quan tâm của xóm làng đối với mẹ
+ Bạn nhỏ xót thương mẹ
+ Bạn nhỏ mong mẹ chóng khoẻ: Con mong mẹ khoẻ dần dần.
+ Bạn nhỏ không quản ngại, làm mọi việc để mẹ vui: Mẹ vui, con có quản gì con sắm cả ba vai chèo.
+ Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình: Mẹ là đất nước tháng ngày của con.
- Thực hiện, sau đó đại diện của một vài nhóm trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ
- Đại ý: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ
- Vài em nhắc lại 
- HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng nghe, nhận xét xem bạn đọc đã đúng chưa.
- HS lắng nghe.
- HS đọc theo cặp, lớp theo dõi, nhận xét.
- Cả lớp nhẩm học thuộc bài thơ. 
- Thi đọc HTL trước lớp.
- Lắng nghe, ghi nhận.
- Nghe và ghi bài.
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Hiểu được đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác.
- Bước đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét.
2. Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài mới 
* Nhận xét
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1 và tìm hiểu yêu cầu.
- Kể chuyện: 1 HS kể lại câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể
- Cho HS thực hiện yêu cầu BT1 câu a, b, c. 
a. Tên các nhân vật trong truyện Sự tích hồ Ba Bể (Bà lão ăn xin, mẹ con bà goá)
b. Các sự việc xảy ra và kết quả.
c. Ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi những người có long nhân ái, sẵn sàng cứu giúp đồng loại. Truyện khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. Truyện còn nhằm giải thích sự hình thành Hồ Ba Bể.
HĐ2: Làm việc theo nhóm
- HS đọc yêu cầu Bài 2.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
- Bài văn có nhân vật không?
- Hồ Ba Bể được giới thiệu ntn?
- So với bài Sự tích hồ Ba Bể ta thấy Hồ Ba Bể không phải là bài văn kẻ chuyện.
- Thế nào là kể chuyện?
- HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
- Kết hợp hỏi các nhân vật trong chuyện và nêu ý nghĩa của câu chuyện.
+ Trên đường đi học về, em gặp một phụ nữ vừa bế con, vừa mang nhiều đồ đạc, em đã giúp cô ấy xách đồ đi một quảng đường. Hãy kể lại câu chuyện đó.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Học thuộc ghi nhớ, chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe
- HS kể lại
- HS đọc yêu cầu BT1, lớp tìm hiểu yêu cầu.
- HS thực hiện yêu cầu câu a, b, c
- HS đọc yêu cầu BT2
- HS khá đọc toàn bài, lớp đọc thầm và suy nghĩ.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS đọc nhẩm phần ghi nhớ
- HS làm bài và trình bày trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, chọn khen những bài làm hay.
- HS lắng nghe.
Tiết 5: LỊCH SỬ: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ
I. MỤC TIÊU
- Vị trí địa lý, hình dáng đất nước ta.
- Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, một tổ quốc.
- Một số yêu cầu khi học môn Lịch sử và Địa lý.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Nhận xét.
2. Bài mới
HĐ1: Làm việc cả lớp 
- Treo bản đồ tự nhiên, bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng.
- Giới thiệu vị trí địa lí của đất nước ta và các cư dân ở mỗi vùng trên bản đồ.
- Em đang sống ở tỉnh nào?
- Gọi một số HS trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh mà HS đang sống.
HĐ2: Làm việc theo nhóm
- Phát cho mỗi nhóm một tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của một số dân tộc của vùng. Yêu cầu HS mô tả theo tranh ảnh.
KL: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hóa riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam.
HĐ3: Làm việc cả lớp
- Tổ quốc tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước, yêu cầu HS kể một sự kiện chứng minh điều đó.
- Nhận xét, bổ sung.
KL: Môn Lịch sử & Địa lý giúp các em biết những điều trên, từ đó các em them yêu thiên nhiên, yêu con người và Tổ quốc ta.
- Để học tốt môn Lịch sử & Địa lý các em cần tập quan sát sự vật hiện tượng, thu thập tìm kiếm tài liệu lịch sử, địa lý, mạnh dạn nêu thắc mắc, đặt câu hỏi và tìm câu trả lời. Sau đó trình bày kết quả học tập bằng cách diễn đạt của mình.
3. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS mô tả sơ lược cảnh thiên nhiên và cuộc sống của người dân ở nơi em ở.
- HS đặt sách vở lên bàn.
- HS quan sát bản đồ.
- Lắng nghe.
- Nêu.
- HS lên trình bày và xác định trên bản đồ.
- Các nhóm làm việc, sau đó trình bày trước lớp
- Lớp nhận xét bổ sung.
- HS nêu.
- Lắng nghe.
- HS liên hệ thực tế.
-----------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 09 tháng 09 năm 2016
Tiết 1: ĐỊA LÝ: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết:
- Định nghĩa đơn giản về bản đồ.
+ Một số yếu tố của bản đồ: Phương tiện, tỷ lệ, ký hiệu bản đồ...
+ Các kí hiêu của một số đối tượng địa lý trên bản đồ.
- Rèn kỹ năng đọc bản đồ, tìm các hiện tượng địa lý trên bản đồ.
- GD HS ý thức học tập, quan sát.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một số loại bản đồ: Thế giới, châu lục, VN.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
HĐ1: Làm việc cả lớp
- Treo các loại bản đồ lên bảng.
- Gọi HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng.
- Y

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 1.doc