Buụ̉i chiều
Đạo đức
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP .
I, Mục tiêu: Giúp HS
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được : Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của H.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập .
II, Đồ dùng dạy học:
H - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
- Thẻ màu.
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
+ Kiểm tra sách vở phục vụ môn học .
+Nhận xét chung .
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài
* HĐ1: Xử lí tình huống :
Mục tiêu:HS biết vì sao cần phải trung thực trong học tập
+YC HS quan sát tranh SGK,thảo luận nhóm các nội dung sau :
- Theo em bạn Long có thể có cách giải quyết nào ?
- Nếu em là Long, em sẽ làm gì? Vì sao ?
+GV tiểu kết: Trong học tập chúng ta cần phải luôn trung thực, khi mắc lỗi cần thẳng thắn nhận lỗi và sửa lỗi, có như vậy các em mới mau tiến bộ .
* HĐ2: Làm việc cá nhân (BT1 SGK)
Mục tiêu: HS nhận biết những hành vi nào là trung thực,những hành vi nào là không trung thực
+ GV nêu YC của bài tập hướng dẫn HS cách làm bài
+ GV nhận xét, kết luận :
Trung thực trong học tập giúp ta mau tiến bộ, nếu chúng ta gian dối trong học tập kết quả học tập ngày một giảm sút .
*HĐ3: Trò chơi "Ai đúng , ai sai”
Mục tiêu: Biết nhận xét đánh giá những hành vi đúng,sai thông qua thẻ
+Tổ chức cho HS chơi theo 4 nhóm .
+GV hướng dẫn luật chơi : GV đọc tình huống ,sau mỗi tình huống YC các nhóm đánh giá bằng cách giơ thẻ
- Đúng: màu đỏ; Sai: màu xanh; Lưỡng lự : màu vàng .
-Nhóm nào nhiều thẻ đỏ nhóm đó thắng cuộc .
+ GV nhận xét ,biểu dương các nhóm .
*HĐ4 : Liên hệ thực tế.
Mục tiêu: HS thực hành trung thực trong học tập
+GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp
- Hãy nêu 1 số hành vi thể hiện sự trung thực của bản thân em trong học tập .
- Nêu 1 số hành vi thiếu trung thực trong học tập mà em được chứng kiến
+ GV khen ngợi ,biểu dương những HS có ý thức tốt trong học tập .
- GV tiểu kết , chốt lại nội dung bài học
C, Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
+ HS quan sát tranh thảo luận theo 4 nhóm nội dung 2 câu hỏi .
+ Đại diện các nhóm trả lời .
+ Các nhóm khác nhận xét bổ sung .
+ 2 HS nhắc lại YC. Lớp tự làm vào vở .
+ 1số HS nêu ý kiến ,lớp nx bổ sung .
- Việc (c) là trung thực trong học tập .
- Các việc (a,b,c)là thiếu trung thực trong học tập .
+ HS làm việc theo nhóm ,thống nhất ý kiến rồi cho đánh giá bằng thẻ
+ Đại diện 1 số nhóm giải thích vì sao đúng ,vì sao sai ?
+ Lớp nhận xét bổ sung ,khẳng định
- Câu 1 sai vì hành động đó không trung thực .
- Câu 2,3 đúng .
+ HS làm việc cả lớp .
+ 4 - 6 HS tự liên hệ
+Lớp theo dõi ,bổ sung.
+1-2 HS nhắc lại ghi nhớ SGK.
dặn dò: - Nhận xét giờ học - Giao bài tập về nhà +1 HS lên bảng chữa . +Lớp theo dõi ,nhận xét . + HS tự làm bài vào vở + 2 HS lên bảng chữa bài . + Lớp đổi vở để kiểm tra kết quả lẫn nhau + Thống nhất kết quả đúng . + 2HS lên bảng chữa bài . + Lớp đối chiếu kết quả bài của mình với kết quả trên bảng . - 1 HS nêu y/c BT. - HS tự làm bài vào vở. - 4HS lên bảng chữa bài . - Nhận xét và thống nhất kết quả đúng + 2 HS G lên bảng chữa bài; Lớp theo dõi , nhận xét . + Thống nhất cách làm đúng . Giải Một hàng có số bạn là : 64 : 4 = 16( bạn ) 6 hàng có số bạn là : 16 x 6 = 96 (bạn ) Đáp số : 96 bạn Về hoàn thành các BT trong VBT. - HS G giúp đỡ bạn. - HS K, G làm các BT 4 và 5. Tập đọc Mẹ ốm ( Trần Đăng Khoa) I, Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy toàn bài , nhấn giọng ở các từ ngữ :lá trầu , đau buốt , diễn kịch - Bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm . 2. Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo , biết ơn của bạn nhỏ đối với người mẹ bị ốm . * Mục tiêu riêng: HS K, G Nêu được hình ảnh thơ mình yêu thích và giải thích được vì sao thích hình ảnh đó. II, Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 4,5. - HS: Luyện đọc và soạn bài ở nhà. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐBT A. Bài cũ: + Gọi 2 HS lên bảng đọc nối tiếp bài: “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ” và nêu nội dung bài. + Nhận xét, đánh giá. B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài * HĐ1: Luyện đọc - Gọi 1 HS G đọc bài. - Y/c chia đoạn. + Gọi HS đọc nối tiếp các khổ thơ . + Lượt 1, giáo viên chú ý sửa lỗi phát âm cho từng HS . + Hướng dẫn HS ngắt nhịp đúng: Lá trầu /khô giữa cơi trầu Truyện Kiều /gấp ....nay Cánh màn /khép ....ngày Ruộng vườn /vắng mẹ ... trưa + Lượt 2: YC HS đọc phần chú giải SGK - Cho HS luyện đọc trong nhóm. + Đọc mẫu với giọng kể từ tốn, nhẹ nhàng. Chuyển ý: * HĐ2: Tìm hiểu bài - YC HS đọc khổ 1+2 , trao đổi TLCH. +Những câu thơ sau cho em biết điều gì " Lá trầu khô giữa cơi trầu Ruộng vườn /vắng mẹ cuốc cày sớm trưa " + Nắng mưa từ những ngày xưa ...chưa tan Lặn trong đời mẹ ở đây có nghĩa gì ? - ý chính thứ nhất của bài thơ là gì? + YC HS đọc khổ thơ 3 TLCH 2. - Sự quan tâm của làng xóm đối với mẹ bạn nhỏ được thể hiện ở những câu thơ nào ? - Những việc làm đó cho biết điều gì ? - Nêu ý chính thứ 2? + Y/c đọc lướt toàn bài - Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình cảm yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ? + ý chính thứ 3 của bài là gì ? - GV hd HS rút ra ND bài Chuyển ý: * HĐ3: Đọc diễn cảm + Gọi 7 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài +YC HS tìm và nêu cách đọc mỗi khổ thơ ,cách nhấn và ngắt giọng. + Hd HS luyện đọc DC khổ 4 + 5 + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm 2 khổ thơ trên và đọc thuộc lòng bài thơ. + Nhận xét, cho điểm từng HS - Y/c HS phát biểu được hình ảnh thơ mình yêu thích và giải thích được vì sao thích hình ảnh đó. C, Củng cố – dặn dò: - Y/c HS nhắc nội dung chính của bài - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau + 2 HS lên bảng đọc và nêu nội dung bài. + Lớp theo dõi, nhận xét. - 1 HS G đoc. - Lớp chia 7 đoạn. + 7 HS lần lượt nối tiếp nhau đọc 7 khổ thơ của bài (2 lượt) + Luyện đọc đúng các TN khó. + 2 HS luyện đọc + Lớp theo dõi, nhận xét + 2 HS đọc phần chú giải - HS luyện đọc theo cặp - 1 cặp đọc toàn bài trước lớp. - Chú ý, theo dõi. + Lớp đọc thầm trao đổi và TLCH. - Cho biết mẹ bạn nhỏ bị ốm " Lá trầu ...cơi trầu " vì mẹ ốm không ăn được , truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được , ruộng vườn vắng bóng mẹ vì mẹ ốm không làm được . - Những vất vả nơi ruộng đồng qua ngày tháng đã để lại trong mẹ đã làm mẹ ốm . ý 1: Mẹ ốm. +Lớp đọc thầm . - Cô bác xóm làng đến thăm, cho trứng, cho cam , anh y sĩ đã mang thuốc vào . -Tình làng nhĩa xóm thật sâu nặng . ý 2: Sự quan tâm, chăm sóc của xóm làng đối với mẹ bạn nhỏ. + Lớp đọc thầm . - Bạn nhỏ rất thương mẹ vì biết mẹ phải làm lụng vất vả để nuôi mình. Điều đó hằn sâu trên khuôn mặt mẹ bằng những nếp nhăn . Bạn mong mẹ chóng khoẻ. Bạn làm mọi việc để mẹ vui. Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình. ý3: Tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ. +1 số HS nêu ý kiến -Lớp bổ sung Nội dung: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo , biết ơn của bạn nhỏ đối với người mẹ bị ốm . + 7 HS đọc toàn bài + 1số HS nêu ý kiến - Lớp thống nhất . Khổ 1+ 2 : giọng trầm buồn Khổ 3: giọng lo lắng ;Khổ 4: giọng vui Khổ 5 + 6 : giọng thiết tha + Lớp theo dõi tìm ra cách đọc hay + Luyện đọc diễn cảm theo cặp + 3-5 HS thi đọc diễn cảm và thi đọc thuộc lòng. + Lớp theo dõi, nhận xét. - Vài em nêu. - 1 HS nhắc lại. - Chuẩn bị bài tuần sau. -HSYờ́u luyện đọc. - HS K, G giúp đỡ bạn. - 1 HS Y nhắc lại. - 1 HS Y nhắc lại nd bài. - HS G hỗ trợ HS Y luyện đọc DC. - HS K, G trả lời câu hỏi này. Tập làm văn Thế nào là kể chuyện ? I, Mục tiêu: Giúp HS - Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (ND ghi nhớ). - Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa. * Mục tiêu riêng: - HS K, G bước đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện . II, Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to ghi sẵn bài1. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Giới thiệu bài * HĐ1: Tìm hiểu VD Bài 1: + Gọi 2HS kể lại tóm tắt câu chuyện " Sự tích hồ Ba Bể " + GV chia nhóm (3 nhóm ) phát phiếu YC các nhóm thảo luận, ghi KQ vào phiếu . + Nhận xét, ghi các câu trả lời đã thống nhất lên bảng . Bài 2:( Tổ chức học theo lớp ) + Gọi HS nêu YC các bài tập . - Bài văn có nhân vật nào không ? - Bài văn có kể sự kiện xảy ra đối với nhân vật không? - Bài " Hồ Ba Bể " và bài : " Sự tích Hồ Ba Bể " bài nào là văn kể chuyện ? Vì sao ? + GV nhận xét ,tiểu kết. Bài 3: +Gọi HS nêu YC các bài tập . + Tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi thảo luận câu hỏi : -Thế nào là văn kể chuyện ? GV nhận xét , kết luận : Kể chuyện là kể lại một sự việc có n/v có cốt truyện có các sự kiện liên quan đến n/v.Câu chuyện đó phải có nghĩa . * HĐ2: Luyện tập Bài 1: + Gọi HS đọc YC và nội dung + YC HS tự suy nghĩ và làm bài . + Gọi HS đọc câu chuyện của mình . + GV nhận xét cho điểm bài làm tốt . Bài 2: + Gọi HS đọc YC và nội dung. +YC HS tự suy nghĩ và xây dựng được một bài văn kể chuyện . + Gọi HS nêu ý kiến - GV nhận xét, kết luận: trong cuộc sống ta cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. Đó là ý nghĩa câu chuyện các em vừa kể và đây cũng là việc mà chúng ta nên làm . C, Củng cố – dặn dò: +Nhận xét giờ học + Dặn HS chuẩn bị bài sau. + 2 HS kể. + Lớp theo dõi. + HS trong nhóm cùng trao đổi thảo luận ghi KQ thảo luận vào phiếu . + Đại diện các nhóm lên bảng dán KQ và trình bày . + Theo dõi. + 2 HS YC- Lớp đọc thầm. - Không có nhân vật . - Không, chỉ có chi tiết giới thiệu về hồ Ba Bể . - Bài : " Sự tích hồ Ba Bể "là văn kể chuyện ,vì nó có nhân vật ,có cốt truyện còn bài " Hồ Ba Bể "chỉ là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể . + 1HS YC- Lớp đọc thầm. + 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi ,thảo luận . + Đại diện các cặp trình bày . + Lớp nhận xét bổ sung . +1HS đọc to YC. +HS tự làm bài vào vở . + 3 - 5 HS đọc câu chuyện của mình . + Lớp nhận xét bổ sung . + 1HS đọc to YC. + Tự suy nghĩ để xây dựng câu chuyện. + 3 - 5 HS tự phát biểu + Lớp nhận xét bổ sung . Chẳng hạn: - Câu chuyện em kể có những n/v em và người phụ nữ có con nhỏ . - Câu chuyện nói về sự giúp đỡ của em đối với người phụ nữ , sự giúp đỡ ấy tuy nhỏ nhưng rất đáng quý. ************************************************************* Thứ năm ngày 27 tháng 8 năm 20115 Toán Biểu thức có chứa một chữ I, Mục tiêu: Giúp HS - Nhận biết được biểu thức có chứa một chữ ,giá trị của biểu thức có chứa một chữ . - Biết cách tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ khi thay chữ bằng số. * Mục tiêu riêng: - HS K, G làm được tất cả các BT trong SGK. II, Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐBT A. Bài cũ: + Gọi 2 HS lên bảng chữa bài 3SGK. + Hướng dẫn HS nhận xét ,chữa . + Nhận xét, đánh giá B. Dạy học bài mới: * Giới thiệu bài *HĐ1: Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ a. Biểu thức có chứa một chữ : - YC HS đọc bài toán SGK,GV viết bảng - Muốn biết Lan có bao nhiêu quyển vở ta làm ntn? + GV gắn lên bảng số như phần bài học . - Nếu mẹ cho Lan 1 quyển vở thì Lan có bao nhiêu quyển vở ? + GV nhận xét viết vào bảng kẻ sẵn . + HD HS làm tưng tự với các trường hợp thêm 2,3,4 quyển vở . + GV nhận xét . - Nêu vấn đề : " Lan có thêm 3 quyển vở ,nếu mẹ cho thêm a quyển vở thì Lan có bao nhiêu quyển vở ? + GV giớ thiệu : 3 + a được gọi là biểu thức có chứa 1 chữ . b. Giá trị của biểu thức có chứa một chữ + Nếu a = 1 thì a + 3 = ? - GV nêu 4 ở đây được gọi là giá trị của biểu thức 3 + a. + HD HS làm tưng tự với các trường hợp thêm 2, 3, 4. + GV nhận xét chốt kiến thức . - Khi biết 1 giá trị của a , muốn tính giá trị của biểu thức ta làm ntn? - Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được gì ? Kết luận lại cách tính giá trị của biểu thức có chứa 1 chữ . *HĐ2: Luyện tập Bài 1: + Hdẫn HS thực hiện mẫu. + Y/c làm bài theo mẫu. + Hướng dẫn HS chữa bài. Đặc biệt cách trình bày bài. - Củng cố về biểu thức có chứa 1 chữ cho HS . Bài 2: Viết vào ô trống theo mẫu. - Cho HS nêu y/c BT. + Hướng dẫn HS nhận xét. +Kết luận cách làm đúng . - Củng cố lại cách tính giá trị biểu thức có chứa một chữ.cho HS. Bài 3: - Gọi HS nêu y/c BT. -Y/c lớp làm bài theo 2 dãy. - Theo dõi, giúp đỡ HS Y cách trình bày bài. - Chấm 1 số bài và nx. C, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học . - Giao bài tập về nhà. + 2 HS lên bảng làm + Lớp đối chiếu bài và nêu nhận xét . +3 HS đọc to. -1 số HS nêu ý kiến - Lớp nhận xét : Làm tính cộng . + HS quan sát . + 4 quyển vở . +HS theo dõi . +3HS lên bảng làm : điền số vào cột tương ứng .Lớp làm vào giấy nháp . -1 số HS nêu miệng KQ . - Lan có 3 + a quyển vở . + 2 - 3 HS nhắc lại . + 1số HS nêu. Nếu a = 1 thì a + 3 = 3 + 1 = 4. + HS tự làm vào giấy nháp . +1số HS nêu miệng - Lớp nhận xét . + Thay giá trị của avào biểu thức rồi tính + Tính được 1 giá trị của biểu thức . + Theo dõi và làm theo. + HS tự làm bài vào vở . +1 số HS nêu miệng . + Lớp nhận xét ,thống nhất KQ - Lớp làm bài theo 3 tổ, 2 HS lên bảng chữa bài . + Lớp đổi vở để kiểm tra kết quả lẫn nhau . +Thống nhất KQ đúng - 2 HS nêu y/c. - Tự làm bài vào vở. - Một số HS đọc bài làm; lớp nx. - Về hoàn thành các BT. - GVquan tâm đặc biệt HS Y, KT - HS Y nhắc lại. - GV giúp đỡ HS Y. - HS K G giúp đỡ bạn. Chính tả: Nghe – viết: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu I, Mục tiêu: Giúp HS - Nghe – viết và trình bày đúng đoạn văn: “ Một hôm ...vẫn khóc ” (không mắc quá 5 lỗi trong bài). - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt những tiếng có vần dễ lẫn an /ang. II, Đồ dùng dạy học: BP viết Bài tập 2b . III, Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: + Kiểm tra sách vở của HS . +Nhận xét ,đánh giá . B. Dạy học bài mới: *. Giới thiệu bài *. HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả a, Tìm hiểu nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc đoạn văn SGK + Đoạn văn cho ta biết điều gì ? b, Hướng dẫn viết từ khó + YC HS tìm và phát hiện 1 số từ ngữ thường hay viết sai có trong bài. + Hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung. + YC HS viết vào bảng lớp. + Nhận xét, sửa lỗi. c, Học sinh viết chính tả + Đọc đoạn viết cho HS viết bài vào vở. + Đọc lại bài cho HS soát lỗi. d, Chấm, chữa bài + Thu 1 số vở để chấm + Nhận xét, sửa lỗi * HĐ2: Hướng dẫn làm BT chính tả + Treo BP ghi sẵn nội dung BT 2b; Gọi HS nêu YC BT . +Hướng dấn H chữa bài . Bài 3: Giải câu đố +GV tổ chức cho HS thi giải đáp câu đố theo nhóm . C, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. + 1 HS đọc to + Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò và cho biết hình dáng yếu ớt đáng thươngcủa Nhà Trò . + HS tự phát hiện, tìm. + 1 số HS nêu ý kiến + Lớp nhận xét, bổ sung: cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn . + 2 H viết trên bảng lớp. + Tự viết vào vở + HS tự soát lỗi + Tự sửa lỗi +2HS nêu YC bài tập +HS tự làm bài vào vở . +1HS lên bảng chữa bài . Đáp án: ngan , dàn, ngang , giang, mang, ngang. + Chia lớp làm 2 nhóm + Đại diện các nhóm lên thi giải câu đố Nhóm nào nhanh ,giải câu đố đúng thì nhóm đó thắng cuộc . Đáp án : - Cái la bàn - Hoa ban Luyện từ và câu Luyện tập về cấu tạo của tiếng I, Mục tiêu: Giúp HS - Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT 1. - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT 2, BT 3. * Mục tiêu riêng: - H K, G nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4) ; giải được câu đố ở BT5. II, Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và vần. - 3 bảng nhóm. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐBT A. Bài cũ: + YC HS phân tích 3 bộ phận của các tiếng trong câu : "Lá lành đùm lá rách". + Nhận xét, cho điểm. B. Dạy học bài mới: * Giới thiệu bài * HĐ1: Ôn tập về cấu tạo tiếng. Bài 1: Gọi HS nêu y/c BT và mẫu + Chia lớp làm 3 nhóm +Phát bảng nhóm và y/c các nhóm trao đổi, thảo luận và làm vào bảng . +Hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung, kết luận bài làm đúng . Chuyển ý: *HĐ2: Nhận biết các tiếng có vần giống nhau. Bài 2: + Gọi HS đọc YC bài tập. + YC HS tự làm bài vào vở bài tập . + Hd chữa bài. + GV nhận xét chốt lại câu trả lời đúng . Bài 3: (thực hiện tương tự BT2) Bài 4: + Gọi HS đọc YC bài 4 . +YC 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi ,thảo luận hoàn thành bài tập vào vở . + Gọi HS trình bày KQ + GV nhận xét Kết luận : Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có phần vần giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn . Chuyển ý: * HĐ3: Thi giải câu đố Bài 5: Gọi HS đọc đề bài. + Gọi HS nêu miệng bài 5: C, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học - Lớp nhận xét, bổ sung + 2 HS lên bảng làm + Lớp nhận xét, bổ sung. + 1 HS đọc đề bài và mẫu . + Các nhóm thảo luận, thư kí ghi KQ vào bảng . + Đại diện các nhóm lên bảng dán KQ và trình bày . - Lớp nhận xét, bổ sung + 2HS đọc YC bài tập . + HS tự làm vào vở . + 1 số HS nêu miệng KQ bài làm + Lớp nhận xét bổ sung .Thống nhất KQ đúng . Hai tiếng : ngoài - hoài bắt vần với nhau. - Các cặp tiếng bắt vần với nhau choắt - thoắt ; xinh - nghênh - Cặp có vần giống nhau hoàn toàn: choắt - thoắt (vần oăt). - Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh – nghênh (vần inh - ênh). +1HS đọc YC . +2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi ,thảo luận hoàn thành bài tập vào vở . + Đại diện các cặp trình bày . + Lớp nhận xét bổ sung . + Vài HS nhắc lại. + 2 HS nêu y/c và câu đố. + 2 - 3HS nêu lời giải đố + Lớp nhận xét bổ sung .Thống nhất KQ đúng . - Dòng 1: chữ bút -bớt đầu thành út. - Dòng 2: Đầu đuôi bỏ hết thành ú . - Dòng 3:Để nguyên là chữ bút . - HS Y chỉ ra được các tiếng bắt vần với nhau. - HS K, G nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4) - HS K, G tự giải được câu đố ở BT5. ******************************************************** Thứ sáu ngày 28 tháng 8 năm 2015 Toán Luyện tập I, Mục tiêu: Giúp HS : - Tính được giá trị của biểu thức chứa 1 chữ khi thay chữ bằng số . - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a. II,Đồ dùng dạy học : - Chép sẵn bảng phụ bài 1a, b ;bài 3 III, Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: + Gọi HS chữa bài 4 SGK + Nhận xét, sửa chữa . B. Dạy học bài mới: *Giới thiệu bài *HĐ1: Tính giá trị của BT chứa một chữ khi thay chữ bằng số. Bài 1: Tính giá tri của biểu thức + Hdẫn mẫu như SGK. + Cho HS tự làm bài. + YC HS nêu miệng cách làm . + Hướng dẫn HS nhận xét, Kết luận cách làm đúng. Bài 2: Tính giá trị của BT. + Hướng dẫn HS chữa bài . - Lưu ý HS : đối với những bài toán có 2 dấu phép tính trở lên, ta cần thực hiện các phép tính cho đúng . Chuyển ý: *HĐ2: Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a. Bài 3: + GV treo bảng phụ kẻ sẵn bài 3,YC HS đọc phép tính tương ứng ở mỗi ô - GV điền vào bảng kẻ sẵn . Bài 4: + GV vẽ hình vuông độ dài cạnh a lên bảng. Y/c HS nêu cách tính chu vi hình vuông. + GV Giới thiệu công thức P = a x 4 - Y/c HS tính chu vi HV có độ dài cạnh là 3 cm. - Y/c tự làm các phần còn lại. C, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau + 1 HS lên bảng tính + Lớp nhận xét ,bổ sung. + HS nối tiếp nhau đọc YC + Theo dõi và thực hiện mẫu. + Lớp tự làm vào vở bài tập + Vài HS nêu cách làm và kq. + 2 HS lên chữa bài + Đổi vở để kiểm tra kết quả lẫn nhau thống nhất cách làm đúng . + 3 HS lên bảng chữa bài . +HS so sánh đối chiếu KQ . +Lớp thống nhất KQ đúng . - Chú ý, theo dõi. - Nêu: Chu vi HV bằng độ dài cạnh nhân với 4. - 3 H nhắc lại. - Tính, 1 HS nêu cách tính. - Tự làm các phần còn lại rồi chữa bài. Tập làm văn Nhân vật trong truyện I/ Mục tiêu : Giúp HS : - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND ghi nhớ). - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em. - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật. * Mục tiêu rêng: II/ Đồ dùng : -Tranh minh hoạ SGK. - 4 bảng nhóm . II, Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A, Bài cũ : -Bài văn kể chuyện khác với bài văn không phải kể chuyện ở điểm nào ? +GV nhận xét cho điểm B. Bài mới: * Giới thiệu bài * HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu VD Bài 1: + Gọi HS đọc YC bài tập 1 . +GV chia nhóm (5 nhóm ) YC các nhóm thảo luận ,làm bài tập 1. + Gọi đại diện nhóm báo cáo KQ bài tập . - GV tiểu kết , rút ra ND phần ghi nhớ . Bài 2: + Gọi HS đọc YC bài tập 1 . + Tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi + GV nhận xét đến khi có câu trả lời đúng - GV tiểu kết : Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động , lời nói, suy nghĩ ...của nhân vật. + Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. Chuyển ý: * HĐ2: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: +Gọi HS đọc YC bài tập 1. +YC HS đọc thầm câu chuyện và TLCH. - Bà nhận xét về tính cách của từng cháu ntn ? Dựa vào căn cứ nào mà bà có nhận xét như vậy ? -Theo em nhờ đâu mà bà có nhận xét như vậy . - GV nhận xét , kết luận câu trả lời đúng . Bài 2: +Gọi HS đọc YC bài tập . +YC HS thảo luận nhón (bàn ) về tình huống để trả lời câu hỏi . - Nếu là người biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì ? - Nếu là người không biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì ? - GV kết luận về 2 hướng kể chuyện trên. C, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. +2 HS trả lời . +Lớp nhận xét ,bổ sung. +1 HS nêu YC. + Các nhóm thảo luận ,thực hiện YC bài tập 1làm vào bảng nhóm . +Đại diện các nhóm lên bảng dán KQ và trình bày . +Lớp nhận xét bổ sung +1 HS nêu YC. +Các nhóm thảo luận . +Đại diện các cặp trình bày . +Lớp nhận xét bổ sung . + 2- 3 HS đọc ghi nhớ SGK. +2 HS nêu YC. +HS nối tiếp nhau trả lời , mỗi HS 1 nhân vật. +Lớp nhận xét bổ sung . +2 HS nêu YC. + HS thảo luận trong nhóm . + Đại diện các nhóm trình bày . + Các nhóm khác nhận xét bổ sung . Hoạt động tập thể: Tổng kết tuần 1 1. Mục tiêu: -Nhận xét, đánh giá các hoạt động tuần 1 - Phát động phong trào thi đua tuần 2 2. Tiến hành: a. - Lớp trởng nhận xét các hoạt động trong tuần 1(nề nếp, sinh hoạt 15 phút,thể dục, vệ sinh, nề nếp học tập,...) - GV nhận xét bổ sung -Ý kiến thảo luận b. Bình xét thi đua c. GVCN phát động phong trào thi đua tuần 2. Buụ̉i chiờ̀u Luyện tiếng việt: ôn tập -I: Mục tiêu: -Rèn đọc đúng theo chuẩn KTKN . - Luyợ̀n đọc diờ̃n cảm cho HS khá giỏi. II. Cụ thể: 1, Luyện đọc -HS luyợ̀n đọc các bài tọ̃p đọc tuõ̀n 1 -Đọc thầm bài của mình -HS đọc bài cá nhân -Nhận xét cụ thể từng em -Luyện đọc đoạn bài ( HS đọc cá nhận , tổ , lớp) *Thi đọc trước lớp( cả bài) * HS khá giỏi thi đọc diờ̃n cảm Gv nhọ̃n xét. C. Củng cố, dặn dò: ( 5’). - Nhận xét giờ học - VN luyện đọc bài. Luyện toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng thực hiợ̀n phép cụ̣ng , trừ, - Nhõn, chia các sụ́ có mụ̣t chữ sụ́ II. Hoạt động dạy học: Thầy Trò A. KTBC: Gọi HS lên bảng chữa bài 1,3 SGK. B. bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học HOạT đôNG1 HS làm bài tập. Bài 1 , 2 , 3 , 4 , 5 Trong VBT -HD làm bài CN rồi chữa chung cả lớp - Theo dõi nhận xét – Củng cố từng bài -KL C. Củng cố, dặn dò: - Khái quát nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - 2 HS lên bảng chữa bài.. - HS làm bài vào vở BT. - HS nêu cách làm, làm bài chữa bài. - VN làm BT trong vở chưa hoàn thành. Khoa học Con người cần gì để sống ? I, Mục tiêu: Giúp HS - Nêu được những yếu tố mà con người cũng như sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình như: thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ. II, Đồ dùng dạy học: - Hình trang 4,5 SGK. - Phiếu học tập theo nhóm . III, Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Giới thiệu chương trình học B. Dạy học bài mới: *. Giới thiệu bài *. HĐ1: Tìm hiểu con người cần gì để sống a/Mục tiêu : HS liệt kê được tất cảnhững gì các em cần có trong cuộc sống . b/ Cách tiến hành : - Việc 1: HD HS thảo luận nhóm . + GV chia lớp thành 5 nhóm . + YC HS thảo luận ND sau : " Con người cần những gì để duy trì sự sống? +YC HS trình bày kết quả thảo luận . + GV nhận xét ,bổ sung ,tiểu kết . - Việc2: HD HS hoạt động cả lớp . + YC HS tự bịt mũi xem được trong bao nhiêu lâu . -Em có cảm giác ntn? Em có thể nhịn thở được lâu hơn nữa không ? + GV kết luận : Như vậy chúng ta không thể nhịn thở lâu quá 3 phút . - Nếu nhịn ăn và nhịn uống em cảm thấy ntn? - GV gợi ý, kết luận : Để sống và phát triển con người cần : - Những điều kiện vật chất như : -Những điều kiện văn hoá tinh thần , xã hội như : * HĐ2: Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ con người cần a/Mục tiêu : HS phân biệt được những yếu tố mà chỉ con người mới cần . b/ Cách tiến hành . - Việc 1: Làm việc với phiếu học tập
Tài liệu đính kèm: