Giáo án Lớp 4 - Tuần 1

I.Mục tiêu:

- Giúp HS ôn tập về đọc, viết các số trong phạm vi 100.000.

- Ôn tập viết tổng thành số.

- Ôn tập về chu vi của 1 hình.

II. Đồ dùng:

Vẽ sẵn các bảng số trong bài tập 2 lên bảng.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

1. Giới thiệu và ghi đầu bài:

 

doc 41 trang Người đăng honganh Lượt xem 1254Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng 1: Xử lý tình huống (trang3 SGK).
- GV yêu cầu HS xem tranh trong SGK và nêu nội dung tình huống.
- HS xem tranh và nêu nội dung từng tình huống.
- Liệt kê các cách giải quyết có thể của bạn Long trong tình huống.
- Tóm tắt thành mấy cách giải quyết chính.
a. Mượn tranh ảnh của bạn để đưa cô giáo xem.
b. Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà.
c. Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau.
? Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào
HS: Tự ý trả lời.
? Vì sao em chọn cách đó
HS: Tự do trả lời (có thể thảo luận theo nhóm)
- GV kết luận: Cách c là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập.
- HS đọc phần ghi nhớ SGK.
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (Bài1 SGK)
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm việc cá nhân
- HS trình bày ý kiến, trao đổi chất vấn lẫn nhau.
- GV kết luận: Việc a, b, d là thiếu trung thực trong học tập.
Việc c là trung thực trong học tập.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài 2 SGK).
- GV nêu từng ý trong bài tập yêu cầu HS tự lựa chọn theo 3 thái độ:
 + Tán thành.
 + Phân vân.
 + Không tán thành
- Các nhóm thảo luận, giải thích lý do vì sao.
- Cả lớp trao đổi bổ sung.
- GV kết luận: ý kiến b, c là đúng
 ý kiến a, là sai.
- HS đọc phần ghi nhớ SGK (1 – 2 em).
* Hoạt động nối tiếp:
- HS sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
- Tự liên hệ bản thân.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà sưu tầm những mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
- Chuẩn bị tiểu theo chủ đề bài học.
Mĩ thuật
Vẽ trang trí:Màu sắc và cách Pha màu
I. Mục tiêu:
	- HS hiểu sơ lược vai trò và ý nghĩa của màu sắc trong trang trí.
	- HS biết cách sử dụng màu trong các bài trang trí.
	- HS cảm nhận được vẻ đẹp của màu sắc trong trang trí.
II.Đồ dùng dạy học:
	- 1 số đồ vật được trang trí .
	- Một số bài trang trí hình cơ bản.
	- Một số hoạ tiết vẽ nét phóng to.
	- Hộp màu, bảng pha màu, giấy vẽ khổ lớn.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra:(3,)
 kiểm tra đồ dùng của HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1,)
 Gv đưa 1 số vật được trang trí và kết luận màu sắc làm cho mọi vật dược đẹp hơn.
b. Giảng bài:
Hoạt động 1:(3-5,) Quan sát, nhận xét
 GV đưa các bài vẽ trang trí hỏi:
- Có những màu nào ở bài trang trí ?
- Mỗi màu được vẽ ở những hình nào ?
- Màu nền và màu hoạ tiết giống hay khác nhau ?
- Độ đậm nhạt của các màu trong bài trang trí có giống nhau không ?
- Trong một bài trang trí thường vẽ nhiều màu hay ít màu ?
-Vẽ màu ở bài trang trí như thế nào là đẹp ?
Hoạt động 2:(3-5,) Cách pha màu
 GV dùng bột màu hoặc màu nước pha trộn thành các màu có độ đậm nhạt khác nhau, sau đó vẽ vào 1 số hoạ tiết .
- GV yêu cầu HS đọc mục 2 Trang 7.
- Muốn vẽ màu đẹp ở bài trang trí em cần lưu ý gì ?
Hoạt động 3:(12-15,)Thực hành
 Yêu cầu HS trang trí 1 đường diềm.
 GV quan sát giúp đỡ HS .
Hoạt động 4:(2-3,) Nhận xét, đánh giá:
 Gợi ý HS nhận xét cụ thể một số bài đẹp, chưa đẹp và xếp loại.
 GV nhận xét chung tiết học.
HS quan sát, trả lời.
- HS quan sát giáo viên làm.
- HS đọc mục 2. 
- Cần làm rõ trọng tâm, không dùng nhiêù màu...
- HS thực hiện vào vở vẽ.
3.Củng cố, dăn dò:(1,)
- Hoàn thành bài vẽ và sưu tầm bài trang trí đẹp.
- Quan sát về trường, lớp em.
________________________________
Kể chuyện
Sự tích hồ ba bể
I. Mục tiêu:
1.Rèn luyện kỹ năng nói:
	- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được câu chuyện, có thể kết hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
	- Hiểu chuyện, biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe:
	- Có khả năng nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện.
	- Chăm chú theo dõi bạn kể. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Tranh minh họa truyện trong SGK.
	- Tranh ảnh về Hồ Ba Bể.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. GV kể chuyện “Sự tích Hồ Ba Bể”:
- GV kể chuyện lần 1 kết hợp giải nghĩa 1 số từ khó được chú thích sau truyện.
HS: Nghe GV kể.
- GV kể chuyện lần 2 kết hợp chỉ vào tranh minh họa phóng to.
- HS nghe kể, kết hợp nhìn tranh minh họa, đọc phần lời dưới mỗi bức tranh.
- GV kể lần 3.
3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
HS: Đọc lần lượt yêu cầu từng bài tập.
a. Kể chuyện theo nhóm:
HS: Kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm 4 (mỗi em kể theo 1 tranh).
- 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện.
b. Thi kể chuyện trước lớp:
- 1 vài tốp HS (mỗi tốp 4 em) thi kể từng đoạn theo tranh.
- 1 vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
? Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn nói với ta điều gì?
- HS: ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, khẳng định những con người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
- Cả lớp và GV bình chọn bạn kể hay nhất, hiểu câu chuyện nhất.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học, khen những em chăm chú nghe giảng.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân và chuẩn bị trước bài sau.
Ngày soạn: 28-8
Ngày giảng Thứ năm ngày 3 tháng 9 năm 2009
 học bài thứ tư
Thể dục
Giới thiệu chương trình
Trò chơi: Chuyền bóng tiếp sức
I. Mục tiêu:
	- Góp phần bảo vệ tăng cường sức khỏe, phát triển các tố chất thể lực, tiếp tục hình thành thói quen thường xuyên luyện tập TDTT cho HS.
	- Trang bị cho HS 1 số hiểu biết và những kỹ năng cơ bản về ĐHĐN.
	- Góp phần giáo dục đạo đức, lối sống lành mạnh, hình thành nhân cách con người mới.
	- Tạo điều kiện cho HS vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học để tự tập luyện và vui chơi hằng ngày.
	- Yêu cầu HS nắm được cách chơi trò chơi.
II. Địa điểm, phương tiện:
	- Sân trường hoặc trong lớp.
	- 1 còi, 4 quả bóng nhỡ cao su hoặc nhựa.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Phần mở đầu (6 – 10 phút):
- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
HS: - Nghe và làm theo.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Trò chơi: Tìm người chỉ huy (2 –3 phút)
2. Phần cơ bản: (18 – 22 phút)
a. Giới thiệu chương trình thể dục lớp 4
- Tuần học 2 tiết
- Cả năm 70 tiết
- Nội dung bao gồm: ĐHĐN, bài TD phát triển chung, bài tập rèn luyện kỹ năng vận động cơ bản, trò chơi vận động và các môn tự chọn, 
HS: Đứng đội hình 4 hàng ngang và nghe.
b. Phổ biến nội quy yêu cầu tập luyện:
HS: Quần áo phải gọn gàng, đi giày hoặc dép có quai, 
c. Biên chế tổ tập luyện:
- Chia đồng đều cả nam và nữ và tương đương về trình độ sức khỏe.
d. Trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức”:
- GV làm mẫu và phổ biến luật chơi.
- HS: Cả lớp chơi theo sự hướng dẫn của GV.
3. Phần kết thúc: 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập chơi.
HS: Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
Toán
Biểu thức có chứa 1 chữ
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
- Nhận biết được biểu thức có chứa 1 chữ, giá trị của biểu thức có chứa 1 chữ.
- Biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Bảng phụ, băng giấy, 
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét và cho điểm.
- 3 em lên bảng làm, dưới lớp theo dõi để nhận xét.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Giới thiệu biểu thức có chứa 1 chữ.
a.Biểu thức có chứa 1 chữ:
- GV: Gọi HS đọc bài toán.
? Muốn biết Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ta làm như thế nào
HS: 2 em đọc bài toán.
- Ta thực hiện phép cộng số vở Lan có ban đầu với số vở mẹ cho thêm.
- Treo bảng số như SGK và hỏi:
? Nếu mẹ cho Lan 1 quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở
HS:  có 3 + 1 quyển vở.
- GV viết vào bảng
- Làm tương tự với các trường hợp thêm 2, 3, 4 quyển vở.
- HS: Nêu số vở có tất cả trong từng trường hợp.
? Nếu mẹ cho thêm a quyển thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển 
- GV giới thiệu: 3 + a là biểu thức có chứa 1 chữ.
- HS: Lan có 3 + a quyển.
b. Giá trị của biểu thức chứa 1 chữ:
? Nếu a = 1 thì 3 + a = ?
Khi đó ta nói 4 là giá trị của biểu thức 3 + a.
HS: Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4
- Làm tương tự với a = 2, 3, 4 
HS: Tìm giá trị của biểu thức 3 + a trong từng trường hợp.
? Khi biết 1 giá trị cụ thể của a, muốn tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm thế nào
-  Ta thay giá trị của a vào biểu thức rồi thực hiện.
? Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì?
-  ta tính được giá trị của biểu thức 3 + a.
3. Luyện tập thực hành:
+ Bài 1: Tính giá trị biểu thức:
6 + b với b = 4
? Nếu b = 4 thì 6 + b bằng bao nhiêu?
HS: Nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS làm mẫu.
HS: Nếu b = 4 thì 6 + b = 6 + 4 = 10.
- Các phần còn lại HS tự làm.
115 – c với c = 7
Nếu c = 7 thì 115 – c = 115 – 7 = 108
+ Bài 2:
- GV hướng dẫn làm mẫu 1 phần sau đó HS tự làm bài.
x
8
30
100
125 + x
125 + 8
= 133
125 + 30
= 155
125 + 100
= 225
y
200
960
1350
y – 20
200 – 20
= 180
960 – 20
= 940
1350 – 20
= 1330
+ Bài 3: Tính giá trị biểu thức:
250 + m với m = 10, m = 80, m = 30
- GV gọi HS chữa bài, đổi chéo vở kiểm tra.
- Chấm điểm cho HS.
HS: - 1 em đọc để bài và tự làm bài.
 - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
a) Với m = 10 thì: 250 + m=250 + 10= 260
+ m = 0 thì: 250 + m = 250 + 0 = 250
+ m = 80 thì: 250 + m = 250 + 80 = 330
+ m = 30 thì: 250 + m = 250 + 30 = 280
b) HS tự làm vào vở.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét tiết học.
	- Về nhà học bài.
Tập đọc
mẹ ốm
I. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài:
- Đọc đúng các từ và câu.
	- Biết đọc diễn cảm bài thơ, đọc đúng nhịp điệu bài thơ, giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
2. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Tranh minh họa.
	- Giấy viết câu, khổ thơ cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ:
- GV nhận xét và cho điểm.
- HS: 2 em đọc nối tiếp bài “Dế Mèn phiêu lưu ký” + câu hỏi.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Nghe và sửa lỗi phát âm cho HS.
HS: Tiếp nối nhau đọc 7 khổ thơ(2–3lần)
- Đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc bài theo cặp.
- 1 – 2 em đọc cả bài.
GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
* Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm, đọc lướt để trả lời câu hỏi.
? Đọc thầm 2 khổ thơ đầu và cho biết những câu thơ sau muốn nói điều gì
“ Lá trầu khô giữa cơi trầu
.
Ruộng vườn vắng mẹ  trưa ”
- Những câu thơ trên cho biết mẹ bạn nhỏ ốm: “Lá trầu  cơi trầu” vì mẹ không ăn được. Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn sớm trưa vắng bóng mẹ vì mẹ ốm không làm được.
? Đọc thầm khổ 3 và cho biết sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào
- Cô bác xóm làng đến thăm, người cho trứng, người cho cam. Anh y sỹ đã mang thuốc vào.
? Đọc thầm toàn bài và cho biết những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ
HS: + Bạn nhỏ xót thương mẹ:
“Nắng mưa từ những ngày xưa
Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan
Cả đời đi gió tập đi
Vì con nhiều nếp nhăn”
+ Mong mẹ chóng khỏe:
“Con mong mẹ khỏe dần dần”
+ Không quản ngại, làm đủ mọi việc để mẹ vui:
“Mẹ vui .múa ca”
+ Bạn thấy mẹ là 1 người có ý nghĩa to lớn đối với mình:
“Mẹ là đất nước của con”.
* Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp bài thơ, chú ý hướng dẫn các em đọc đúng giọng.
HS: 3 em đọc nối tiếp nhau cả bài thơ.
- GV đọc diễn cảm mẫu 1 khổ thơ (khổ 4 + 5)
- GV cho HS đọc nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
HS: Đọc diễn cảm khổ thơ theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Đọc nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
- Thi học thuộc lòng bài thơ.
- GV uốn nắn, sửa sai.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV hỏi về ý nghĩa bài thơ.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau.
__________________________
Khoa học
Con người cần gì để sống
I. Mục tiêu:
	Sau bài học, HS có khả năng:	
- Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình.
- Kể ra 1 số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống.	
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Hình trong SGK, phiếu học tập 
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Các hoạt động:
a. HĐ1: Động não.
* Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần cho cuộc sống của mình.
* Cách tiến hành:
+ Bước 1:
Kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống của mình?
- Ghi các ý của HS lên bảng.
HS: mỗi em nêu 1 ý ngắn gọn.
Cơm ăn
Nước uống
Rau quả
Quần áo, nhà cửa, vui chơi 
+ Bước 2: 
- GV tóm tắt lại tất cả những ý kiến của HS, rút ra nhận xét chung và kết luận:
KL: Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là: 
- Điều kiện vật chất:
-> Thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại.
- Điều kiện tinh thần văn hóa xã hội
-> Tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi giải trí, 
b. HĐ2: Làm việc với phiếu học tập và SGK.
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc với phiếu học tập theo nhóm.
- GV phát phiếu học tập.
HS: Làm việc với phiếu theo nhóm.
+ Bước 2: Chữa bài tập.
- Đại diện 1 nhóm trình bày trước lớp, các HS khác bổ sung.
+ Bước 3: Thảo luận cả lớp.
HS: Mở SGK và thảo luận lần lượt 2 câu hỏi.
? Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình
-  cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ, 
? Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người cần có những gì
-  nhà ở, quần áo, phương tiện giao thông và những tiện nghi khác.
KL: SGK.
HS: Đọc phần kết luận.
c. Hoạt động 3: Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác.
- Chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Thế nào là kể chuyện
I. Mục tiêu:
1. Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác.
2. Bước đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy - học:
Giấy khổ to, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Phần mở đầu:
GV nêu yêu cầu và cách học tiết TLV.
HS: Nghe
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn bài mới:
a. Phần nhận xét:
+ Bài 1:
- HS: 1 em đọc nội dung bài tập.
- GV cho HS làm việc theo nhóm.
- 1 em khá kể lại câu chuyện “Sự tích hồ Ba Bể”.
- GV phát giấy ghi sẵn nội dung bài 1 cho các nhóm làm.
- Làm theo nhóm, các nhóm lên dán kết quả của nhóm mình.
a) Các nhân vật:
+ Bà cụ ăn xin
+ Mẹ con bà nông dân
+ Những người dự lễ hội (nhân vật phụ có thể không cần nêu)
b) Các sự việc xảy ra và kết quả:
+ Bà cụ xin ăn trong ngày hội nhưng không ai cho.
+ Hai mẹ con bà ăn xin ăn và ngủ trong nhà.
+ Đêm khuya, bà già hiện hình 1 con giao.
+ Sáng sớm, bà già cho 2 mẹ con gói tro và 2 mảnh vỏ trấu, rồi ra đi.
+ Nước lụt dâng cao, mẹ con bà nông dân chèo thuyền cứu người.
c) ý nghĩa câu chuyện:
Ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, sẵn lòng giúp đỡ, cứu giúp đồng loại, khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. Truyện nhằm giải thích sự hình thành hồ Ba Bể.
+ Bài 2:
HS: 1 em đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ trả lời.
GV: Bài văn có nhân vật không?
Bài văn có kể các sự kiện xảy ra đối với nhân vật không?
- Không.
- Không, chỉ có những chi tiết giới thiệu về hồ Ba Bể như: vị trí, độ cao, chiều dài, đặc điểm địa hình, khung cảnh thi vị, gợi cảm xúc thơ ca, 
=> KL: Bài “Sự tích hồ Ba Bể” không phải là văn kể chuyện mà chỉ là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể.
+ Bài 3: Trả lời câu hỏi.
GV hỏi: Theo em, thế nào là kể chuyện?
HS: Tự phát biểu dựa trên kết quả bài 2.
b. Phần ghi nhớ:
HS: 2 – 3 em đọc ghi nhớ SGK, cả lớp đọc thầm.
- GV giải thích rõ nội dung ghi nhớ và nêu thêm 1 số truyện đã học (Chim Sơn ca,  Cúc trắng, ông Mạnh thắng thần gió, Người mẹ, Đôi bạn (lớp 3), Dế Mèn bênh vực kẻ yếu)
c. Phần luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Nêu yêu cầu bài tập.
GV nhắc nhở HS:
- Xác định nhân vật câu chuyện.
- Kể ở ngôi thứ nhất xưng em hoặc tôi.
HS: - Từng cặp HS kể.
- Thi kể trước lớp.
GV và HS nhận xét, góp ý.
+ Bài 2:
HS: Nêu yêu cầu bài tập và tự làm bài .
- Chữa, chấm bài, nhận xét.
* Nhân vật trong câu chuyện của em là em và người phụ nữ có con nhỏ.
* ý nghĩa câu chuyện:
Quan tâm giúp đỡ nhau là 1 nếp sống đẹp.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét về giờ học.
- Về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ
____________________________________________________________
Ngày soạn:28-8
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 4 tháng 9 năm 2009
 học bài thứ năm
Thể dục
Tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số
đứng nghiêm, đứng nghỉ
Trò chơi: chạy tiếp sức
I. Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kỹ năng: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ. Yêu cầu tập hợp nhanh, trật tự, động tác điểm số, đứng nghỉ phải đều, dứt khoát, đúng theo khẩu lệnh.
- Trò chơi “Chạy tiếp sức”. Yêu cầu HS chơi đúng luật.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh nơi tập.
- Phương tiện: 1 còi, 2 - 4 lá cờ đuôi nheo, kẻ vẽ sân chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu: (6 – 10 phút)
- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Trò chơi “Tìm người chỉ huy”
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
2. Phần cơ bản (18 – 22 phút)
a. Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ
+ Lần 1: GV điều khiển lớp tập có nhận xét, sửa chữa những động tác sai.
- GV quan sát và sửa chữa những em tập sai.
- Cho tập hợp lớp và các tổ thi trình diễn. GV quan sát biểu dương những tổ tập đẹp.
+ Lần 2:
- HS: Chia tổ luyện tập do tổ trưởng điều khiển 3 – 4 lần.
- HS: Cả lớp tập lần 2
b. Trò chơi “Chạy tiếp sức”
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi.
- GV cùng 1 nhóm làm mẫu.
- Quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc.
HS: 1 tổ chơi thử
- Cả lớp chơi 1 – 2 lần sau đó, cả lớp thi đua chơi 2 lần.
3. Phần kết thúc: (4 – 6 phút)
- HS: Đi thành vòng tròn, thả lỏng toàn thân.
- GV hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá kết quả bài học.
- Về nhà tập cho cơ thể khỏe mạnh.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố về biểu thức có chứa 1 chữ.
- Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
GV nhận xét và cho điểm.
HS: 3 em lên bảng làm bài, dưới lớp nhận xét, sửa chữa.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
b. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: Tính giá trị biểu thức: 
6 x a với a = 5
? Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức 6 x a 
? Với a = 7 ta làm thế nào
a = 10 ta làm thế nào
HS: Nêu yêu cầu bài tập.
HS: Thay số 5 vào chữ a rồi thực hiện phép tính:
6 x a = 6 x 5 = 30
6 x a = 6 x 7 = 42
6 x a = 6 x 10 = 60
Các phần còn lại HS tự làm.
+ Bài 2: 
GV cho cả lớp tự làm sau đó thống nhất kết quả.
HS: Nêu yêu cầu bài tập.
+ Bài 3:
GV cho HS tự kẻ bảng và viết kết quả vào ô trống.
HS: Nêu yêu cầu bài tập và tự làm.
+ Bài 4: 
GV vẽ hình vuông độ dài cạnh a lên bảng
? Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào?
? Nếu hình vuông có cạnh là a, thì chu vi là bao nhiêu
GV giới thiệu: 
Gọi chu vi của hình vuông là P. Ta có:
P = a x 4
HS: Nêu yêu cầu của bài tập.
HS: Lấy số đo 1 cạnh nhân với 4.
HS: Chu vi là a x 4
HS: Nêu lại công thức tính chu vi hình vuông.
HS: 3 em lên bảng làm bài tập.
- Dưới lớp làm vào vở.
a) Chu vi hình vuông a là:
3 x 4 = 12 (cm)
b) Chu vi của hình vuông là:
5 x 4 = 20 (dm)
c) Chu vi của hình vuông là:
8 x 4 = 32 (cm)
GV nhận xét và cho điểm.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm các bài tập còn lại.
___________________________________________
Luyện từ và câu
Luyện tập về cấu tạo của tiếng
I. Mục tiêu:
1. Phân tích cấu tạo của tiếng trong 1 số câu nhằm củng cố thêm kiến thức đã học trong tiết trước.
2. Hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
II. Đồ dùng dạy – học:
	- Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo tiếng.
	- Bộ chữ xếp các tiếng.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét cho điểm.
HS: 2 em lên bảng làm bài.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
HS: - 1 em đọc đầu bài, đọc cả VD mẫu.
- Làm việc theo cặp.
- Thi giữa các nhóm xem nhóm nào nhanh và đúng.
- GV cho điểm các nhóm.
+ Bài 2: 
? Tìm hai tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ
HS: Nêu yêu cầu bài tập và đứng tại chỗ trả lời
HS:  ngoài – hoài (vần giống nhau là oai)
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu bài tập và suy nghĩ làm bài đúng, nhanh trên bảng lớp.
GV: Cùng cả lớp chốt lại lời giải đúng.
- Các cặp tiếng bắt vần với nhau: 
choắt – thoắt
xinh – nghênh
- Cặp có vần giống nhau hoàn toàn:
choắt – thoắt
- Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh – nghênh
+ Bài 4:
Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có vần giống nhau: giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.
HS: Đọc yêu cầu bài tập, phát biểu, GV chốt lại ý kiến đúng.
+ Bài 5:
Giải câu đố: Chữ là “bút”
HS: 2 – 3 HS đọc yêu cầu của bài và câu đố.
- Thi giải đúng và nhanh câu đố bằng cách viết ra giấy và nộp cho cô giáo.
3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi lại nội dung bài.
- Về nhà học bài, làm bài tập, chuẩn bị trước bài sau.
Kĩ thuật
Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu 
I- Mục tiêu:
Học sinh biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản để cắt , khâu, thêu.
Biết cách và thực hiện đợc thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
Giáo dục ý thức an toàn lao động.
II- Đồ dùng dạy học:
Một số mẫu vải, chỉ khâu và chỉ thêu các màu.Kim khâu, kim thêu các cỡ.
Kéo cắt chỉ, kéo cắt vải.Khung thêu cầm tay, sap hoặc nến, phấn màu, thớc dẹt, thớc dây, đê, khuy cài khuy bấm.Một số sản phẩm may, khâu, thêu.
Tiết 1
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Dạy bài mới:
* HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về vật liệu khâu thêu.
HS: quan sát và nhận xét về vải và chỉ.
- GV kết luận theo nội dung trong SGK.
* HĐ2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo.
- HS quan sát hình 2 SGK và trả lời các câu hỏi về đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải. So sánh kéo cắt vải với kéo cắt chỉ.
- Hướng dẫn HS cách cầm kéo cắt vải.
- HS: Thực hành thao tác cầm kéo cắt vải
- HS khác quan sát và nhận xét.
* HĐ3: GV hướng dẫn HS nhận xét 1 số vật liệu và dụng cụ khác.
- HS quan sát H.6 SGV và nêu tên 1 số dụng cụ và tác dụng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(13).doc