I.Mục đích yêu cầu :
- Đọc đúng trôi chảy toàn bài. Đọc diễn cảm : đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK
II.Chuẩn bị:
- Gv : Tranh SGK phóng to, bảng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS : Xem trước bài trong sách.
III.Các hoạt động dạy - học:
ại diện trình bày KỸ THUẬT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU. I. Mục tiêu : - HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách và thực hiện được thao tác sâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. II. Chuẩn bị : - Gv : một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu: (1số mẫu vải, kim, chỉ, kéo, khung thêu, ). III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. Bài cũ : 3.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề. HĐ1 : Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu. a) Vải: - GV yêu cầu HS đọc nội dung a (SGK) và quan sát màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng của 1 số mẫu vải và nêu nhận xét về đặc điểm của vải. - GV nhận xét, bổ sung các câu trả lời của HS và kết luận: - Vải gồm nhiều loại như vải sợi bông, vải sợi pha, xa tanh, lụa tơ tằm, vải lanh, vải sợi tổng hợp với các màu sắc, hoa văn rất phong phú. - Vải là vật liệu chính để may, khâu, thêu thành quần áo, chăn màn, nệm,và nhiều sản phẩm khác cần thiết cho con người. - GV hướng dẫn HS chọn loại vải để khâu, thêu. Nên chọn vải trắng hoặc vải màu có sợi thô, dày như vải sợi bông, vải sợi pha. Không nên chọn vải lụa, xa tanh, ni lông vì những vải này mềm nhũn, khó cắt, khó khâu, thêu. b) Chỉ: - GV hướng dẫn HS đọc nội dung b và trả lời câu hỏi theo hình 1 SGK. - GV giới thiệu 1 số mẫu chỉ để minh hoạ đặc điểm chính của chỉ khâu, chỉ thêu. Lưu ý: Muốn có đường khâu, thêu đẹp phải chọn chỉ khâu có độ mảnh và độ dai phù hợp với độ dày và độ dai của vải. * GV kết luận: - Chỉ khâu, chỉ thêu được làm từ các nguyên liệu như sợi bông, sợi lanh, sợi hoá học, tơ,.. và được nhuộm thành nhiều màu hoặc để trắng. - Chỉ khâu thường được quấn quanh lõi tròn bằng gỗ, nhựa hoặc bìa cứng, còn chỉ thêu thường được đánh thành con chỉ cho tiện sử dụng. HĐ 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo . - GV hướng dẫn HS quan sát H2 SGK và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải; So sánh sự giống, khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ. - GV sử dụng 2 loại kéo để cho HS quan sát và bổ sung thêm về đặc điểm, hình dáng của 2 loại kéo. - Giới thiệu thêm: Kéo cắt chỉ tức là kéo bấm trong bộ dụng cụ khâu, thêu, may. Lưu ý: Khi sử dụng, vít kéo cần vặn chặt vừa phải, nếu vặn quá chặt hoặc quá lỏng đều không cắt được vải. - Yêu cầu HS quan sát H3 và nêu cách cầm kéo. - GV chỉ định 1-2 HS thực hiện thao tác cầm kéo cắt vải. * GV chốt ý: - Khi cắt tay phải cầm kéo, tay trái giữ vải. Đưa vải vào một nửa lưỡi kéo để cắt. Lưỡi kéo nhọn, nhỏ ở phía dưới để luồn xuống dưới mặt vải khi cắt. - Chú ý đảm bảo an toàn khi sử dụng kéo và không dùng kéo cắt vải để cắt những vật cứng hoặc kim loại. HĐ 3 : Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét một số vật liệu và vật dụng khác. - Yêu cầu HS quan sát H6 SGK. Kêu tên và nêu tác dụng những dụng cụ trong hình. - GV nghe và chốt ý: +Thước may: dùng để đo vải, vạch dấu trên vải. +Thước dây: được làm bằng vải tráng nhựa, dài 150cm, dùng để đo các số đo trên cơ thể. + Khung thêu cầm tay: gồm 2 khung tròn lồng vào nhau. Khung tròn to có vít để điều chỉnh. Khung thêu có tác dụng giữ cho mặt vải căng khi thêu. + Khuy cài, khuy bấm: dùng để đính vào nẹp áo, quần và nhiều sản phẩm may mặc khác. + Phấn may dùng để vạch dấu trên vải. 4.Củng cố : Gọi 1-2 HS đọc lại phần kiến thức trọng tâm của bài. Giáo viên nhận xét tiết học. Xem lại bài, học bài ở nhà, chuẩn bị Tiết 2 ”. - Lắng nghe và nhắc lại . - HS đọc sách và nêu đặc điểm của vải, mời bạn nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe và1-2 HS nhắc lại. - Theo dõi. - HS cả lớp đọc thầm nội dung b và trả lời câu hỏi: + Hình 1a loại chỉ khâu, may. + Hình 1b loại chỉ thêu. - Lần lượt nhắc lại theo bàn. - Vài em nhắc lại. - HS quan sát và nêu đặc điểm cấu tạo của kéo: + Kéo dùng trong may, khâu, thêu gồm 2 loại kéo : kéo cắt chỉ và kéo cắt vải. + Kéo cắt vải gồm 2 bộ phận chính là lưỡi kéo và tay cầm. Giữa tay cầm và lưỡi kéo có chốt ( ốc vít) để bắt chéo 2 lưỡi kéo. - Lắng nghe. - Quan sát và 1-2 em thực hành cầm kéo cắt vải, HS khác quan sát và nhận xét. - Lắng nghe. - Một vài em nêu, mời bạn nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - 1-2 em đọc phần kết luận, lớp theo dõi. - Lắng nghe. - Nghe và ghi bài. KỂ CHUYỆN(1) SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. Mục đích yêu cầu :1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện đã nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. - Hiểu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Có khả năng tập trung nghe GV kể chuyện, nhớ chuyện. - Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn. II. Chuẩn bị : - Gv : Tranh minh hoạ SGK. - HS : Xem trước truyện. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổån định : 2. Bài cũ: 3. Bài mới: - Giới thiệu, ghi đề. HĐ1 : Giáo viên kể chuyện. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu chuyện : “ Sự tích hồ Ba Bể”. Trong SGK và đọc thầm yêu cầu. - GV kể chuyện 2 lần. - Lần 1 kể bằng lời kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong truyện như: + Cầu phúc: cầu xin được hưởng điều tốt lành. + Giao long: loài rắn lớn còn gọi là thuồng luồng. + Bà goá: người phụ nữ có chồng bị chết. + Làm việc thiện: làm điều tốt lành cho người khác. + Bâng quơ: không đâu vào đâu, không có cơ sở để tin tưởng. - Lần 2 kể bằng tranh minh hoạ. - Kể câu chuyện chốt ý từng đoạn. 1. Bà cụ ăn xin xuất hiện trong đêm lễ hội. 2. Bà cụ ăn xin được mẹ con bà goá đưa về nhà. 3. Chuyện xảy ra trong đêm lễ hội. 4. Sự hình thành hồ Ba Bể. HĐ2 : Hướng dẫn HS kể chuyện. - Yêu cầu HS đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập. * Chú ý : Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn lời của cô. + Kể xong, cần trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. a) Kể chuyện theo nhóm: Đoạn 1 : Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào? Đoạn 2 : Ai cho bà cụ ăn và nghỉ ? Đoạn 3 : Chuyện gì xảy ra trong đêm lễ hội? Đoạn 4 : Hồ Ba Bể hình thành như thế nào? - Yêu cầu học sinh kể cả câu chuyện. b) Thi kể chuyện trước lớp: - Yêu cầu HS kể chuyện nhóm 4 em theo tranh. - Gọi HS xung phong thi kể toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi: H. Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn nói với ta điều gì ? - Cho HS trình bày trước lớp, tổng hợp các ý kiến, chốt ý: Ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái ( như mẹ con bà goá) , khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. - GV và cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất để tuyên dương trước lớp. 4. Củng cố: - Gv liên hệ giáo dục HS: Biết quan tâm giúp đỡ những người gặp khó khăn hoạn nạn, những người già cả, neo đơn. - Nhận xét tiết học. Về kể lại cho người thân và bạn bè nghe. Chuẩn bị:” Nàng tiên ốc”. - 1 em nhắc lại đề. - Theo dõi quan sát. - Đọc thầm yêu cầu của bài kể chuyện trong SGK. - Lắng nghe. - HS theo dõi. - HS đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập. - HS kể chuyện theo nhóm bàn. 1–2 em kể mỗi đoạn theo 1 tranh, cả lớp lắng nghe, nhận xét, kể bổ sung. - 1em kể cả câu chuyện -Thực hiện nhóm 4 em kể nối tiếp nhau theo 4 tranh. Lớp theo dõi, nhận xét. - HS xung phong thi kể toàn bộ câu chuyện. Lớp theo dõi, nhận xét. - Thảo luận nhóm bàn. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. Mời bạn nhận xét, bổ sung. 1–2 em nhắc lại ý nghĩa. - Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất. - Lắng nghe, ghi nhận. - Lắng nghe. - Nghe và ghi bài. Thứ tư, ngày .. tháng .. năm TẬP ĐỌC(2) MẸ ỐM I.Mục đích yêu cầu : - Đọc trôi chảy , lưu loát toàn bài. Đọc đúng nhịp bài thơ, giọng nhẹ nhàng tình cảm. - Giáo dục tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của con cái đối với cha (me)ï khi cha (mẹ) bị ốm. - HS học thuộc lòng ít nhất một khổ thơ. Trả lời được các câu hỏi 1,2,3. II.Chuẩn bị: - Gv : Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. - HS : Xem trước bài trong sách. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định : 2. Bài cũ :” Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”. H: Những chi tiết nào trong bài cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? H: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? H: Nêu nội dung chính? 3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề. Hôm nay các em sẽ học bài thơ mẹ ốm của nhà thơ Trần Đăng Khoa. Đây là một bài thơ thể hiện tình cảm của làng xóm đối với một người bị ốm, nhưng đậm đà sâu nặng hơn vẫn là tình cảm của người con đối với mẹ. HĐ1: Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo từng khổ thơ đến hết bài . - GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS. - Sau đó HS đọc thầm phần giải nghĩa trong SGK. GV Kết hợp giải nghĩa thêm: ” Truyện Kiều”: là truyện thơ nổi tiếng của đại thi hào Nguyễn Du, kể về thân phận của một người con gái tài sắc vẹn toàn tên là Thuý Kiều. - Yêu cầu HS đọc lần thứ 2. GV theo dõi phát hiện thêm lỗi sai sửa cho HS. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Theo dõi các cặp đọc. - Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV đọc diễn cảm cả bài. HĐ2: Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi. H: Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì? “ Lá trầu khô giữa cơi trầu . Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa”. H: Sự quan tâm chăm sóc của làng xóm đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào? + Đọc toàn bài thơ . H: Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn rút ra nội dung chính của bài. - GV chốt ý- ghi bảng: Nội dung chính: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm - HTL . - Gọi 3 HS đọc nối tiếp trước lớp. ( mỗi em đọc 2 khổ thơ, em thứ 3 đọc 3 khổ cuối). - GV dán giấy khổ to . Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm, ngắt nhịp đúng các dòng thơ đã viết sẵn. Látrầu / khô giữa cơi trầu Bây giờ mẹ lại lần giường tập đi. - GV đọc mẫu. - Gọi HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV theo dõi, uốn nắn. - Cho HS nhẩm HTL bài thơ. - Cho HS thi đọc HTL từng khổ thơ rồi cả bài. - Nhận xét, tuyên dương và ghi điểm cho HS. 4.Củng cố: - Gọi 1 HS đọc bài và NDC. H: Qua bài học hôm nay, em học được gì ở bạn nhỏ trong bài? - GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò : -Về nhà HTL bài thơ. Chuẩn bị bài:” Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.( Tiếp theo)”. 3 em lên bảng . - Lắng nghe và nhắc lại đề. - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK. - Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi đọc thầm theo. - Cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK. - Lắng nghe. - Nối tiếp nhau đọc như lần 1. -Thực hiện đọc (3cặp), lớp theo dõi, nhận xét. 1-2 em đọc, cả lớp theo dõi. - Theo dõi, lắng nghe. - Thực hiện đọc thầm theo nhóm bàn và trả lời câu hỏi. . Cô bác xóm làng đến thăm. - Người cho trứng, người cho cam, anh y sĩmang thuốc vào. +Bạn nhỏ xót thương mẹ: Nắng mưa từ những ngày xưa ..đã nhiều nếp nhăn. + Bạn nhỏ mong mẹ chóng khoẻ: Con mong mẹ khoẻ dần dần. + Bạn nhỏ không quản ngại, làm mọi việc để mẹ vui: Mẹ vui, con có quản gì con sắm cả ba vai chèo. - Cá nhân nêu theo ý thích của mình. + Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình: Mẹ là đất nước tháng ngày của con. - Thực hiện, sau đó đại diện của một vài nhóm trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung. - Vài em nhắc lại nội dung chính. - 3HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng nghe, nhận xét xem bạn đọc đã đúng chưa. - HS lắng nghe. - 3-4 cặp HS đọc, lớp theo dõi, nhận xét. - Thực hiện đọc 4-5 em, lớp theo dõi, nhận xét. Cả lớp nhẩm học thuộc bài thơ. Sau đó HS xung phong thi đọc HTL trước lớp. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - HS tự nêu. - Lắng nghe, ghi nhận. - Nghe và ghi bài. MỸ THUẬT Vẽ trang trí: MÀU SẮC VÀ CÁCH PHA MÀU ( Giáo viên chuyên trách soạn – giảng) TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( T3 ) I. Mục tiêu : - Thực hiện được bốn phép tính đã học trong phạm vi 100 000. - Tính được giá trị của biểu thức số. II. Chuẩn bị : - Gv : Bảng phụ. - HS : Xem trước bài, VBT. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Sửa bài tập luyện thêm. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài, ghi đề. Bài 1: Bài 2: (b) Bài 3: (a,b) Bài 4: Bài 5: 4.Củng cố :- Chấm một số bài, nhận xét – Nhấn mạnh một số bài HS hay sai. - Hướng dẫn bài luyện tập thêm về nhà. - Giáo viên nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : Về nhà làm bài luyện thêm, chuẩn bị bài: “ Biểu thức có chứa một chữ”. - 3 em lên bảng sửa bài. - HS làm Vở, sửa - NX - Làm bảng con - Làm phiếu cá nhân, sửa - NX - Làm theo dãy - Hđ nhóm, trình bày - NX - Cả lớp theo dõi. - Lắng nghe. - Nghe và ghi bài tập về nhà. TẬP LÀM VĂN(1) THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN? I. Mục đích yêu cầu: - HS hiểu được những đặc điểm của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác. - Bước đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện. - Biết kể lại được câu chuyên theo gợi ý của GV và nắm được ý nghĩa truyện, diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, tự nhiên. II. Chuẩn bị : - GV : Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện. - HS : Xem trước bài, VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổån định : 2. Bài cũ: - Kiểm tra sách vở của HS. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi đề. HĐ1 : Nhận xét qua bài tập và rút ra ghi nhớ. Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc nội dung BT1. - Gọi 1 HS khá giỏi kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm lớn hoàn thành nội dung BT1 vào tờ phiếu lớn. - Yêu cầu HS trình bày sản phẩm. - GV và lớp theo dõi xem nhóm nào làm nhanh, làm đúng. Sau đó GV sửa bài cho cả lớp và chốt lại. Đáp án: a) Các nhân vật: + Bà cụ ăn xin + Mẹ con bà nông dân + Những người dự lễ hội ( nhân vật phụ). c) Ý nghĩa của truyện: Ca ngợi những con người có lòng nhân ái, sẵn sàng giúp đỡ, cứu giúp đồng loại; khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đền đáng xứng đáng. Truyện còn nhằm giải thích sự hình thành hồ Ba Bể. Bài tập 2: - Gọi 1 em đọc toàn văn bài :” Hồ Ba Bể” ( SGK). Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. H: Bài văn có nhân vật không? H: Bài văn có các sự việc xảy ra đối với nhân vật không? H: Vậy bài hồ Ba Bể có phải là bài văn kể chuyện không? Bài tập 3: - Yêu cầu HS trả lời để rút ra ghi nhớ. H: Theo em thế nào là kể chuyện? - GV lắng nghe HS trình bày, tổng hợp các ý kiến và rút ra ghi nhớ. Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật. Mỗi câu chuyện cần nói lên được một điều có ý nghĩa. - GV lấy thêm một số VD truyện: Dế mèn bênh vực kẻ yếu, Ông mạnh thắng thần gió, Chim sơn ca và bông cúc trắng, Người mẹ, Đôi bạn,.. HĐ2 : Luyện tâp. Bài tập 1: - Gọi 1HS đọc đề và nêu yêu cầu của BT1. - GV gợi ý: + Trước khi kể, cần xác định nhân vật của câu chuyện là em và người phụ nữ có con nhỏ. + Truyện cần nói được sự giúp đỡ, tuy nhỏ nhưng rất thiết thực của em đối với người phụ nữ. + Em cần kể chuyện ở ngôi thứ nhất ( xưng em hoặc tôi) vì mỗi em vừa trực tiếp tham gia vào câu chuyện, vừa kể lại chuyện. - Yêu cầu từng cặp HS tập kể. - Gọi HS xung phong thi kể toàn bộ câu chuyện. - GV và cả lớp theo dõi, nhận xét, góp ý. - GV và cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất để tuyên dương trước lớp. Bài tập 2: - Gọi 1 em đọc yêu cầu BT2, sau đó nối tiếp nhau phát biểu. - GV lắng nghe và chốt ý: Đáp án: + Những nhân vật trong câu chuyện của em. (Đó là em và người phụ nữ có con nhỏ.) Nếu có HS nói đứa con nhỏ cũng là một nhân vật, GVchấp nhận ý kiến này là đúng nhưng nên nói rõ thêm đó là một nhân vật phụ. + Nêu ý ngiã của câu chuyện. (Quan tâm, giúp đỡ nhau là một nếp sống đẹp.) 4. Củng cố: - GV liên hệ giáo dục HS. Biết quan tâm giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn, những người già cả, neo đơn. - Nhận xét tiết học. Về nhà học bài, viết lại chuyện em vừa kể vào VBT. Chuẩn bị:”Nhân vật trong truyện”. - HS kiểm tra lẫn nhau. - 1 em nhắc lại đề. - 1 em đọc BT1, lớp theo dõi. - 1 em kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể. Lớp lắng nghe. - HS thực hiện nhóm 6 em làm BT1. - Đại diện các nhóm lên dán BT của nhóm mình lên bảng. - Theo dõi quan sát và 1 em đọc lại đáp án. b) Các sự việc xảy ra và kết quả: + Bà cụ ăn xin trong ngày hội cúng phật nhưng không ai cho. + Hai mẹ con bà nông dân đưa bà cụ ăn xin về nhà cho bà cụ ăn và ngủ trong nhà. + Đêm khuya, bà già hiện hình một con giao long lớn. + Sáng sớm, bà già cho 2 mẹ con bà nông dân gói tro và 2 mảnh trấu, rồi ra đi. + Nước lụt dâng cao, mẹ con bà nông dân chèo thuyền đi cứu người. - 1 em đọc. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV. không có nhân vật. không, mà chỉ có những chi tiết giới thiệu về hồ Ba Bể như: vị trí, độ cao, chiều dài, đặc điểm địa hình, khung cảnh thi vị gợi cảm xúc thơ ca không, mà chỉ là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể( dùng trong nghành du lịch, hay trong các sách giới thiệu danh lam thắng cảnh). - Dựa vào BT2, HS trả lời theo ý hiểu của mình, mời bạn nhận xét, bổ sung ý kiến. - Vài em đọc phần ghi nhớ trong SGK, cả lớp đọc thầm. -1 em đọc, lớp theo dõi. - Lắng nghe. - 2 em tập kể cho nhau nghe. - 1 vài em thi kể trước lớp. Các bạn khác lắng nghe và nhận xét, góp ý. - HS theo dõi. - 1 em đọc yêu cầu BT2, lớp theo dõi. - Vài em trả lời BT2, mời bạn nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, ghi nhận. - Lắng nghe. - Nghe và ghi bài. LỊCH SỬ (1) MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ I . Mục tiêu : Học xong bài này, học sinh biết : - Vị trí, địa lí, hình dáng của nước ta. - Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống (dân tộc ) và có chung một lịch sử , một Tổ quốc - Một số yêu cầu khi học môn lịch sử và địa lí. II . Đồ dùng dạy học : Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam. Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng. III . Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Oån định lớp : 2/ Kiểm tra 3/ Dạy bài mới : * Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp . 1 . Giới thiệu vị trí của đất nước ta và các dân cư ở mỗi vùng. 2 . Yêu cầu HS lên chỉ trên bản đồ hành chính VN về vị trí của tỉnh Lâm Đồng. * Hoạt động 2 : Làm việc nhóm . Phát cho các nhóm HS về các tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó . yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh hoặc ảnh đó. - Kết luận : Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hóa riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam. * Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp . 1. GV đặt vấn đề : Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em hãy kể lại một sự kiện để chứng minh cho điều đó . - Gv kết luận lại nội dung bài. * Hoạt động 4 : Làm việc cả lớp . GV hướng dẫn HS cách học nên có các ví dụ cụ thể. 4 / Nhận xét – dặn dò : Nghiên cứu và tìm hiểu kĩ về môn học . Cả lớp cùng làm việc. 3 –5 em lên chỉ trên bản đồ. - HS thảo luận theo nhón 2 bàn Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - Cả lớp cùng làm việc : Trả lời câu hỏi của GV. - Lắng nghe và ghi nhận. Thứ năm, ngày .. tháng năm TOÁN.(4) BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ. I. Mục tiêu : - Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ. - Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể. II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ vẽ sẵn phần ví dụ để trống các cột. - HS : Xem trước bài. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ: “Ôân tập các số đến 10 000”. Bài1: Tính nhẩm. Bài 2: Tính giá trị của biểu thức. ( 2 em lên bảng). ( 75894 – 54689) x 3 13545 +24318 : 3 - GV chữa bài, nhận xét, ghi điểm cho học sinh. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài - Ghi đề. HĐ1 : Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ. a) Biểu thức có chứa một chữ - Gọi 1 HS đọc bài toán ( VD như SGK) . H: Muốn biết Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ta làm như thế nào? - GV nêu dòng đầu của ví dụ: “Lan có 3 quyển vở, mẹ cho thêm 1 quyển vở. Vậy số vở Lan có tất cả bằng số vở đã có cộng với số vở mẹ cho là 3 + 1. - GV gọi 1 HS lên bảng làm tiÕp c¸c dßng sau, dưới lớp làm nháp. - Yêu cầu HS nªu ý kiến nhận xét bài trªn bảng. * Chốt kiến thức trọng tâm của bài: 3 + 1, 3 + 2 , 3 + 0 là các biểu thức có 2 số với một phép tính. - GV nêu vần đề: Nếu thêm a quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển? H: Biểu thức 3 + a có gì khác các biểu thức trên? * GV kết luận: 3 + a là biểu thức có chứa một chữ. b) Giá trị biểu thức có chứa một chữ. H: Nếu thay chữ a bởi số 1 thì 3 + a sẽ viết thành biểu thức của 2 số nào? Và có giá trị bằng bao nhiêu? Vậy: 4 la øgiá trị số của biểu thức 3 + a, khi biết a = 1. - Yêu cầu nhóm 2 em tính giá trị số của biểu thức 3 + a, khi a = 2; a = 3 - Gọi 2 em làm ở bảng lớp. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm ở bảng. Kết luận: Mỗi lần thay chữ a bằng số, ta tính được một giá trị số của biểu thức 3 + a. HĐ2: Thực hành. Bài 1: - Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề và đọc VD mẫu. - Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT. - Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng. - GV sửa bài chung cho cả lớp, yêu cầu HS sửa bài nếu sai. Bài 2: (a) - GV treo bảng phụ vẽ sẵn BT2 lên bảng. Bài 3: (b) - Gọi 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm theo nhóm, sau đó 4 HS lên bảng sửa. 4. Củng cố : - Gọi 1 HS nhắc lại kết luận về biểu thức có chứa một chữ. - Giáo viên nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Xem lại bài, làm bài luyện thêm ở nhà. Chuẩn bị bài :”Luyện tập”. 3 em lên bảng làm bài tập. -Theo dõi, lắng nghe. - Nghe và nhắc lại đề. - 1 em đọc, lớp theo dõi. lấy số vở Lan có cộng với số vở mẹ cho thêm. -1 em lªn bảng làm, dưới lớp làm nháp. - HS nêu ý kiến. - Theo dõi, lắng nghe
Tài liệu đính kèm: