I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh nhận thức được cần phải trung thực trong học tập. Trung thực trong học tập là không dối trá, gian lận bài làm, bài thi, bài kiểm tra.
- Hình thành và rèn cho học sinh thói quen biết trung thực trong học tập.
- Học sinh biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
II. Chuẩn bị : - GV : Tranh vẽ, bảng phụ.
- HS : Xem trước bài, sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III. Hoạt động dạy và học
âng thể hiện được qua hình vẽ như không khí. + Cuối cùng tìm xem cơ thể lấy gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống của mình. - GV nghe và ghi tất cả các ý kiến lên bảng. Bước 2: - Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn trên. - Theo dõi, kiểm tra và giúp đỡ thêm cho các nhóm. Bước 3: - Gọi một vài HS trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Bước 4: - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi để rút ra kết luận. H: Trao đổi chất là gì? H: Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, động vật và thực vật. - GV tóm tắt lại các ý kiến của HS và rút ra kết luận Kết luận : HĐ2 : Thực hành vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. * Mục tiêu: HS trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm bàn. - GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo ý tưởng tượng. - GV theo dõi và giúp HS hiểu sơ đồ trong sách chỉ là một cách còn có thể sáng tạo viết hoặc vẽ theo nhiều cách khác. - Theo dõi các nhóm làm việc, giúp đỡ nhóm còn lúng túng. Bước 2: Trình bày sản phẩm. - Gọi đại diện 1-2 nhóm trình bày kết quả trước lớp. - GV nhận xét và khen những nhóm làm tốt. Gợi ý: Lấy vào Thải ra Ô-xi Các-bô-níc CƠ THỂ NGƯỜI Thức ăn Phân Nước tiểu, mồ hôi Nước Sơ đồ sự trao đổi chất ở người 4.Củng cố : - Gọi 1 HS đọc phần kết luận. - Giáo viên nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : Về xem lại bài, học bài, chuẩn bị bài 3. Trật tự. 3 em lên bảng trả lời câu hỏi. - Lắng nghe và nhắc lại đề. - Theo dõi, lắng nghe. - Nhóm 2 em thảo luận theo yêu cầu của GV. - Lần lượt HS trình bày ý kiến. Lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - HS cá nhân trả lời, mời bạn nhận xét, bổ sung. - Theo dõi, lắng nghe. - Vài em nhắc lại. - HS làm việc theo nhóm bàn. Cả nhóm cùng bàn cách thể hiện và tất cả các bạn trong nhóm đều tham gia vẽ theo sự phân công của nhóm trưởng. - Đại diện nhóm trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến. - Theo dõi sơ đồ và nhắc lại thành lời. 1 HS đọc, lớp theo dõi. - Lắng nghe, ghi nhận. - Nghe và ghi bài. ************************************** LỊCH SỬ(1) MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ I.Mục tiêu: Sau bài học , HS biết: -Vị trí địa lý, hình dáng đất nước ta. -Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sốngvà có trung một lịch sử, một tổ quốc. -Một số yêu cầu khi học moan lịch sử và địa lý. II. Đồ dùng dạy học. -Bản đờ địa lý tự nhiên VN, bản đồ hành chính VN. - hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động day Hoạt động học Ổn định Bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS Bài mới: *. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - GV treo bản đồ tự nhiên, bản đồ hành chính VN lên bảng - GV giới thiệu vị trí địa lý của đất nước tavà các cư dân ở mỗi vùngtrên bản đồ. H: Em đang sống ở tỉnh nào? -Gv gọi một số lên trình bày lạivà xác định trên bản đồ hành chính VN vị trí tỉnh mà em đang sống *. Hoạt độn 2: Làm việc theo nhóm - GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một vùng. Yêu cầu HS tìm hiểuvà mô tả theo tranh, ảnh. =>KL: Mỗi dân tộc sống trên đất nước VN có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử VN. *Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - GV đặt vấn đề: Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước H: Em có thể kể một sự kiện chứng minh được điều đó? - GV bổ sung => KL: môn lịch sử và địa lý giúp các em biết những điều trên từ đó các em thêm yêu thiên nhiên, yêu con ngưòi và tổ quốc ta. - Hướng dẫn HS cách học: G: để học tốt môn lịch sử và địa lý, các em cần tập quan sát sự vật, hiện tượng,thu thập tìm kiếm tài liệu lịch sử, địa lý,mạnh dạn nêu thắc mắc đặt câu hỏi và tìm câu trả lời. Tiếp đó các em nên trình bày kết quả học tập bằng cách diễn đạt của chính mình 4.củng cố, dặn dò: H: các em hãy mô tả sơ lược cảnh thiên nhiên và cuộc sống của người dân ở nơi em ở Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học - HS theo dõi - HS theo dõi - HS trả lời - HS lên trình bày và xác định trên bản đồ - Các nhóm làm việc, sau đó trình bày trước lớp -Lớp nhận xét bổ sung - HS nhắc lại - HS theo dõi - HS kể Theo dõi đọc bài học SGK ******************************************* SINH HOẠT LỚP TUẦN 1 I)Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động tuần qua ,đề ra kế hoạch tuần đến. - Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể. - GD HS ý thức tổ chức kỉ luật ,tinh thần làm chủ tập thể. II)Chuẩn bị:Nội dung sinh hoạt III)Các hoạt động dạy và học: 1)Đánh giá các hoạt động tuần qua: a)Hạnh kiểm: - Nhìn chung trong tuần đầu các em đã có ý thức học tập , ra vào lớp đúng giờ khộng có HS nào đi muộn. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Bên cạnh đó vẫn còn một số emý thức tổ chức chưa được cao như: Dũng, Lâm, Mis -Đi học chuyên cần ,biết giúp đỡ bạn bè. b)Học tập: - Đa số các em có ý thức học tập tốt,hoàn thành bài trước khi đến lớp. -Truy bài 15 phút đầu giờ tốt -Một số em có tiến bộ chữ viết. - Bên cạnh đó vẫn còn một số em còn lười học, không học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, một số em chưa thuộc bảng cửu chương c)Các hoạt động khác: -Tham gia các buổ lao động vệ sinh tương đèi tốt. 2)Kế hoạch tuần 2: -Duy trì tốt nề nếp qui định của trường ,lớp. -thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiếnbộ. IV)Củng cố - dặn dò: -Chuẩn bị bài vở thứ hai đi học TẬP LÀM VĂN: thÕ nµo lµ kĨ chuyƯn? I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1- Hiểu được đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác. 2- Bước đàu biết xây dựng một bài văn kể chuyện. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động day Hoạt động học Ổn định Bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS Bài mới: * Hoạt động 1 a. Giới thiệu bài mới : - GV giới thiệu chương trình TLV lớp 4 và giải thích bài mới. b. Phần nhận xét: Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1 và tìm hiểu yêu cầu. - Kể chuyện: 1 HS kể lại câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể - Cho HS thực hiện yêu cầu BT 1 câu a, b, c a/ Tên các nhân vật trong truyện Sự tích hồ Ba Bể( Bà lão ăn xin, mẹ con bà goá.) b/ Các sự việc xảy ra và kết quả c/ Ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi những con người có lòng nhân ái, sẵn sàng cứu giúp đồng loại. Truyện khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đèn đáp xứng đáng. Truyện còn nhằm giải thích sự hình thành hồ Ba Bể. *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm . Bài 2 : HS đọc yêu cầu bài 2. GV giao việc: Đọc bài Hồ Ba Bể trong bài tập và trả lời câu hỏi. + Bài văn có nhân vật không? + Hồ Ba Bể được giới thiệu như thế nào? GV chốt lại: So với bài “Sự tích hồ Ba Bể” ta thấy bài “Hồ Ba Bể” không phải là bài văn kể chuyện. + Theo em, thế nào là kể chuyện? Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK. GV yêu cầu học sinh đọc nhẩm thuộc lòng phần ghi nhớ tại lớp. *Hoạt động 3: Làm việc cả lớp Cho HS đọc yêu cầu của BT1,2 c. Phần luyện tập GV giao việc : Trên đường đi học về, em gặp một phụ nữ vừa bế con, vừa mang nhiều đồ đạc, em đã giúp cô ấy xách đồ đi một quảng đường. Hãy kể lại câu chuyện đó. GV kết hợp hỏi các nhân vật trong chuyện và nêu ý nghĩa của câu chuyện. 4. Củng cố, dặn dò: Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau Nhận xét giờ học GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ trong SGK. HS lắng nghe HS kể lại 2 HS đọc yêu cầu BT1, lớp tìm hiểu yêu cầu HS thực hiện yêu cầu câu a, b, c - Cả lớp và GV nhận xét,ø chốt lại lời giải đúng. HS đọc yêu cầu BT2 1 HS khá đọc toàn bài, lớp đọc thầm và suy nghĩ HS trả lời câu hỏi. HS trả lời - HS đọc nhẫm phần ghi nhớ - HS làm bài và trình bày trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét, chọn khen những bài làm hay. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe TUẦN 2 Ngày soạn : 04 /09 / 2008 Ngày dạy : Tõ 08 ®Õn 12 /09 /2008 Thứ Hai ngày 08 tháng 9 năm 2008 ĐẠO ĐỨC(2) TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TIẾT 2) I. Mục tiêu : - Giúp học sinh nhận thức được cần phải trung thực trong học tập. Trung thực trong học tập là không dối trá, gian lận bài làm, bài thi, bài kiểm tra. - Hình thành và rèn cho học sinh thói quen biết trung thực trong học tập. - Học sinh biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập. II. Chuẩn bị : - GV : Tranh vẽ, bảng phụ. - HS : Xem trước bài, sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. III. Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định : Chuyển tiết 2. Bài cũ : H. Hãy nêu những hành vi của bản thân em mà em cho là trung thực? H. Tại sao cần phải trung thực trong học tập? - GV nhận xét, ghi điểm 3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề . HĐ1 : Kể tên những việc làm đúng sai -Tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm (4 em).Yêu cầu các học sinh trong nhóm lần lượt nêu tên ba hành động trung thực, ba hành động không trung thực. - Yêu cầu các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng, đại diện các nhóm trình bày, nhóm bạn nhận xét bổ sung. * GV kết luận : Trong học tập chúng ta cần phải trung thực, thật thà để tiến bộ và mọi người yêu quí. Hoạt động 2: Xử lí tình huống. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 em tìm cách xử lí cho mọi tình huống và giải thích vì sao lại giải quyết theo cách đó ở bài tập 3 (SGK). - Đại diện các nhóm trả lời 3 tình huống và giải thích vì sao lại xử lí như thế. - GV tóm tắt các cách giải quyết : a) Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại. b) Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại cho đúng. c) Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập. - GV nhận xét khen ngợi các nhóm. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. HĐ3: Làm việc cá nhân bài tập 4 (SGK). - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 4 trong SGK. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 4. - GV lắng nghe HS trình bày và kết luận: H. Qua các mẩu chuyện bạn kể các em học tập được gì ? H. Để trung thực trong học tập ta cần phải làm gì? GV kết luận : Việc học tập sẽ thực sự giúp em tiến bộ nếu em trung thực. 4. Củng cố : - Làm bài tập 6: GV nêu câu hỏi, HS trả lời. - Học sinh nhắc lại ghi nhớ. H. Thế nào là trung thực trong học tập? Vì sao phải trung thực trong học tập. - Giáo viên nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Chuẩn bị tiết sau. Trật tự - 2 HS lên bảng trả lời - Lắng nghe và nhắc lại . Học sinh làm việc theo nhóm, thư kí nhóm ghi lại kết quả. - Các nhóm dán kết quả và nhận xét bổ sung cho bạn. - Học sinh lắng nghe, nhắc lại. - Thảo luận nhóm 2 em. - Trình bày ý kiến thảo luận, mời bạn nh xét. - HS theo dõi. - Nêu yêu cầu bài - Làm việc cá nhân, trình bày trước lớp - Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung - Học sinh trả lời - 2 -3 học sinh nhắc lại - Cho 1học sinh đọc nội dung bài tập 6, lớp suy nghĩ, trả lời. - 1 học sinh nhắc lại 2-3 học sinh trả lời - Lắng nghe, ghi nhận. - Nghe và ghi bài. ********************** TẬP ĐỌC(3) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT) I.Mục đích yêu cầu - Luyện đọc : * Đọc đúng: sừng sững, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp, ... Đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. * Đọc diễn cảm : đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn). - Hiểu các từ ngữ trong bài: sừng sững, lủng củng và phần giải nghĩa trong SGK. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. Từ đó HS biết thông cảm, quan tâm bênh vực bạn yếu ở trường cũng như ở nhà và ở bất cứ đâu. II.Chuẩn bị: - Gv : Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. - HS : Xem trước bài trong sách. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định : Nề nếp 2. Bài cũ :” Mẹ ốm”. - Gọi 3 em lên bảng đọc thuộc bài thơ và trả lời câu hỏi: H. Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ? H. Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ? H. Nêu đại ý của bài? - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề. HĐ1: Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài ( 2 lượt). - GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS, đồng thời khen những em đọc đúng để các em khác noi theo. - GV ghi từ khó lên bảng, hướng dẫn HS luyện phát âm. - Hướng dẫn HS đọc câu văn dài - Sau lượt đọc thứ nhất, cho HS đọc lượt thứ 2 - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn - Cho HS thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét, tuyên dương. - GV đọc diễn cảm cả bài HĐ2: Tìm hiểu bài: + Đoạn 1:” 4 dòng đầu”.Cho HS đọc thầm đoạn 1 H: Trận mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? ” sừngsững”: là dáng một vật to lớn, đứng chắn ngang tầm nhìn. “ lủngcủng” : là lộn xộn, nhiều, không có trật tự ngăn nắp, dễ đụng chạm. H. Qua hình ảnh trên cho ta thấy điều gì? - Giáo viên chốt ý ,ghi bảng + Đoạn 2:” 6 dòng tiếp theo”.Cho HS đọc thàm đoạn 2 H: Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? H. Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai? H.Nêu ý2 ? - Giáo viên chốt ý ,ghi bảng + Đoạn 3:” phần còn lại”. H: Dế Mèn nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? H. Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã hành động như thế nào? . H: Qua hình ảnh trên cho ta thấy điều gì? - Giáo viên chốt ý ,ghi bảng - Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 4 trong SGK. Sau đó thảo luận theo nhóm 2 và trả lời câu hỏi. -Yêu cầu các nhóm trình bày. Giáo viên chốt : Dế Mèn xứng đáng nhận danh hiệu hiệp sĩ vì Dế Mèn hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công, bênh vực Nhà Trò yếu đuối. - Cho HS thảo luận nhóm tìm đại ý của bài - Yêu cầu học sinh trình bày. - Giáo viên chốt ý ghi bảng HĐ3: Luyện đọc diễn cảm. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu đoạn văn trên. - GV chia lớp thành 4 nhóm, cho HS đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc trước lớp. - GV nhận xét, bổ sung - Nhận xét và tuyên dương. 4.Củng cố: - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc lại NDC. H: Qua bài học hôm nay, em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? - GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò : -Về nhà luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài:” Tiếp theo”, tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí Hát. - 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi - Lắng nghe và nhắc lại đề bài. - 1 HS đọc và phần chú giải, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK. - Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi đọc thầm theo. - HS luyện phát âm - Lắng nghe. - HS đọc đoạn nối tiếp lần 2 - HS luyện đọc theo nhóm bàn - Đại diện một số nhóm đọc, lớp nhận xét Cả lớp theo dõi - Thực hiện đọc thầm và trả lời câu hỏi. -bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường, sừng sững giữa lối đi trong khe đá lủng củng những nhện là nhện rất hung dữ Ý1: Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ. - HS đọc thầm đoạn 2 Dế Mèn chủ động hỏi : Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện. Thấy vị chúa trùm nhà nhện, Dế Mèn quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách. lời lẽ thách thức”Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện.” Ý2 : Dế Mèn ra oai với bọn nhện. - Đọc thầm đoạn 3 Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử rất đáng xấu hổ và còn đe doạ chúng. chúng sợ hãi, cùng dạ ran cuống cuồng chạy dọc ngang, phá hết các dây tơ chăng lối. Ý3: Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải. - HS đọc thầm bài, thảo luận nhóm, nêu ý kiến Đại ý: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. - HS đọc đoạn nối tiếp, lớp nhận xét - HS theo dõi - HS luyện đọc trong nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay - Vài em nhắc lại nội dung chính. - HS nêu - HS lắng nghe ************************************************* TOÁN(6) CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. Mục tiêu : - Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề: 10 đv =1 chục, 10chục = 1trăm, 10 trăm = 1 nghìn, 10 nghìn = 1 chục nghìn, 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn. - Rèn kỹ năng đọc, viết các số có 6 chữ số. - Các em có ý thức tự giác học tập. II. Chuẩn bị : * GV : Kẻ sẵn khung 2 trong sách trang 9 vào bảng phụ. Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn. * HS : Kẻ sẵn khung 2 trong sách trang 9 vào nháp. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Kiểm tra: Gọi 3 học sinh thực hiện yêu cầu sau : a.Viết các số sau : Hai trăm sáu mươi lăm nghìn. Hai mươi tám vạn. Mười ba nghìn. 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề. HĐ1 : Tìm hiểu hàng và lớp. Giới thiệu cách đọc, viết các số có 6 chữ số. 1) Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn.: - Yêu cầu HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. 10đv = 1 chục 10chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn 10 nghìn = 1 chục nghìn 2) Giới thiệu số có 6 chữ số. - Giáo viên giới thiệu : 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn. 1 trăm nghìn viết 100 000 3) Giới thiệu cách đọc, viết các số có 6 chữ số. Yêu cầu nhóm 2 em hoàn thành bảng 2 theo nhóm. (Hoàn thành phần còn trống trong bảng). - Yêu cầu cả lớp cùng nhận xét và sửa bài. Chốt lại: Về cách đọc số có 6 chữ số : Tách số đó thành từng lớp (lớp đơn vị, lớp nghìn) rồi dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để đọc nhóm chữ số thuộc mỗi lớp. b. Về cách viết số có 6 chữ số : Nghe đọc số, ta viết chữ số thuộc lớp nghìn rồi viết nhóm chữ số thuộc lớp đơn vị. HĐ 3: Thực hành. Bài 1 b): Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV treo bảng phụ đã chép sẵn bài lên bảng , gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm vào vở nháp. - GV nhận xét, sửa Viết số : 523 453 Đọc số : năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi ba. Bài 2 : Học sinh hát tập thể. 3 học sinh thực hiện - HS lắng nghe Từng em nêu.1 em làm ở bảng. Cả lớp theo dõi. Lắng nghe. Nhắc lại Nhóm 2 em thực hiện. Cả lớp cùng thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Theo dõi, lắng nghe và lần lượt nhắc lại theo bàn. - Đọc yêu cầu bài - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp Lần lượt lên bảng sửa bài. Viết số Trăm nghìn Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị Đọc số 369 815 3 6 9 8 1 5 Ba trăm sáu mươi chín nghìn tám trăm mười lăm 579 623 5 7 9 6 2 3 năm trăm bảy mươi chín nghìn sáu trăm hai mười ba 786 612 7 8 6 6 1 2 Bảy trăm tám mươi sáu nghìn sáu trăm mười hai Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài - Gọi HS lần lượt lên bảng, lớp làm vở nháp. - GV nhận xét, sửa 4.Củng cố : Gọi 1 học sinh nhắc lại cách đọc, viết các số có sáu chữ số. + Giáo viên nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : Xem lại bài, làm bài 4 ở nhà, chuẩn bị bài tiếp theo. - Đọc yêu cầu bài - HS lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp 96 315: chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm. 796 315 : Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm. 106 315 : một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm. HS nhắc lại - HS lắng nghe **************************************** KĨ THUẬT(2): VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU.(tiết 2) I)Mục tiêu: - Củng cố đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách và thự
Tài liệu đính kèm: