I.Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng:
-Hiểu Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người phải có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch.
-Biết bảo vệ, gìn giữ môi trường trong sạch.
-Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
-Phiếu giao việc.
III.Hoạt động trên lớp:
được xoay hai bàn chân và hóp bụng, khuỵu gối. * Ngồi xổm tung và bắt bóng * Cúi người chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia qua khoeo chân -GV nêu tên động tác. Làm mẫu kết hợp giải thích động tác -GV điều khiển cho HS tập, xen kẽ có nhận xét, giải thích thêm, sửa sai. b) Nhảy dây tập thể: * Ôn nhảy dây cá nhân. -GV chia lớp thành các tổ tập luyện theo khu vực đã quy định. -GV chỉ dẫn kịp thời để HS sửa chữa những chỗ sai sót, cho HS thực hiện chưa tốt kỹ thuật -GV tổ chức thi nhảy cá nhân xem ai nhảy dây được nhiều lần nhất. Hình thức thi đua: 1) Đếm số lần nhảy liên tục. 2) Theo thời gian quy định. .Kết thúc nội dung xem bạn nào nhảy được nhiều lần nhất 3 .Phần kết thúc: -GV cùng HS hệ thống bài học. -Trò chơi: “ Kết bạn ”. -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về -GV hô giải tán. 2 – 4 phút Mỗi động tác 2 lần 8 nhịp 3 – 5 phút 8 – 12 phút 9 – 11 phút 8 – 10 phút 4 – 6 phút 2 – 3 phút -Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. HS tập hợp theo đội hình 2 – 4 hàng ngang, -HS chia thành 2 – 4 đội, -Đội hình hồi tĩnh và kết thúc. -HS hô “khỏe”. CHÍNH TA:Û NGHE LỜI CHIM NÓI I. Mục tiêu: - Nhớ - viết lại chính xác, đẹp và trình bày đúng chính tả đoạn văn trong bài "Nghe lời chim nói”. - Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu dễ lẫn l/ n hoặc có thanh hỏi, ngã. II. Đồ dùng dạy học: 3- 4 tờ phiếu lớn viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b. -Phiếu lớn viết nội dung BT3a, 3b. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn trong bài "Nghe lời chim nói " để HS đối chiếu khi soát lỗi. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: *Trao đổi về nội dung đoạn văn: - HS đọc đoạn thơ viết trong bài. Đoạn thơ này nói lên điều gì * Hướng dẫn viết chữ khó: - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: - HS gấp SGK lắng nghe GV đọc để viết vào vở đoạn thơ trong bài. * Soát lỗi chấm bài: - Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để 2 HS soát lỗi. c.Hướng dẫn làm BTchính tả: * Bài tập 2 : - Dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu cầu BT lên bảng. - GV giải thích bài tập 2 - Lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài vào vở. - Phát phiếu cho 4 HS. -HS nào làm xong thì dán phiếu của mình lên bảng. - HS nhận xét bổ sung bài bạn - GV nhận xét, chốt ý đúng. * Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV tờ phiếu, mời 4 HS lên bảng thi làm bài - HS đọc lại đoạn văn sau khi hoàn chỉnh - GV nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng viết. - HS ở lớp viết vào giấy nháp. - Nhận xét các từ bạn viết trên bảng. - Lắng nghe GV hướng dẫn. -2HS đọc đoạn trong bài viết, lớp đọc thầm. - Bầy chim nói về những cảnh đẹp, những đổi thay của đất nước. + HS viết vào giấy nháp các tiếng khó dễ lần trong bài như: lắng nghe, nối mùa, ngỡ ngàng, thanh khiết, thiết tha, .. . + Nghe và viết bài vào vở. - Từng cặp soát lỗi cho nhau. -1 HS đọc. - Quan sát, lắng nghe GV giải thích. -Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi cột rồi ghi vào phiếu. -Bổ sung. -1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: + a/ Các từ có âm đầu cần chọn để điền là : Trường hợp chỉ viết với l không viết với n Trường hợp chỉ viết với n không viết với l - là , lạch , laĩ , làm , lãm , lảm , lảng , lãng, lãnh , lảnh , làu , lảu , lạu, lặm , lẳng , lặp , lắt , lặt , lâm , lẩm , lẫm , lẩn , lận , lất , lật , lầu , lầy , lẽ , lèm , lẻm , lẹm , lèn , lẻn , lẽn , liễn , liến , liéng , liệng , liếp , liều , liễu , lim , lìm , lịm , lỉnh , lĩnh , loà , loá , loác , loạc , lao , loài , loại , loan , loàn , loạn , loang , loàng , loãng , loãng , lói , lọi , lỏi , lõm , lọm , lõng , lồ , lộc , lổm , lổn , lốn , lộng , lốt , lột , lời , lởi , lợi , lờm , lợn , lơn , lờn , lớn , lởn , lù , lủ , lũ , lùa , lúa , lụa , , luân , luấn , luận lưng , lững , lười , lưỡi , lưới , lượm , lươn , lườn , lưỡng , lường , lượng , lướt , lựu , lưu . Nãy , này , nằm , nắn nậm, nẫng , nấng , nẫu , nấu , néo , nêm , nếm , nệm , nến , nện , nỉ , nĩa , niễng , niết , nín , nịt , nõ , noãn , nống , nơm , nuối , nuột , nước nượp - Nhận xét , bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có - 2 HS đọc đề, lớp đọc thầm. - 4 HS lên bảng làm, ở lớp làm vào vở. - Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh. - Nhận xét bài bạn. - HS cả lớp thực hiện. TOÁN: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về: Đọc, viết số trong hệ thập phân. - Hàng và lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó. - Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. II. Chuẩn bị: - 4 Tờ phiếu kẻ sẵn theo mẫu BT1. - Bộ đồ dùng dạy học toán 4. III. Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Thực hành: *Bài 1 : -HS nêu đề bài. - GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài. - HS tự thực hiện tính vào vở. -Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 2 : -HS nêu đề bài. - GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài. - HS tự thực hiện tính vào vở, lên bảng viết các số thành tổng. -Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 3 : - HS nêu đề bài. - GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài. - HS tự thực hiện tính vào vở, lên bảng viết các số thành tổng. - GV gọi HS đọc kết quả. - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 5 : - HS nêu đề bài. - GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài. - HS tự thực hiện tính vào vở, lên bảng viết các số thành tổng. - GV gọi HS đọc kết quả. - Nhận xét bài làm học sinh. d) Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn về nhà học bài và làm bài. - 1 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vào nháp. - Nhận xét bài bạn. -HS lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS cả lớp cùng làm bài vào vở. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS cả lớp cùng làm chung một bài. - HS ở lớp làm vào vở. - 3 HS lên bảng viết: - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS cả lớp cùng làm chung một bài. - HS ở lớp làm vào vở. - 3 HS lên bảng viết: - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS cả lớp cùng làm chung một bài. - HS ở lớp làm vào vở. - 3 HS lên bảng viết: - Nhận xét bài bạn. -Học sinh nhắc lại nội dung bài. -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại LUYỆN TỪ VÀ CÂU: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. Mục tiêu: -Giúp HS: Hiểu thế nào là trạng ngữ. - Biết nhận diện bộ phận trạng ngữ có trong câu văn. - Đặt câu văn có trạng ngữ. II. Đồ dùng dạy học: - Bút, một số tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT 1 ( phần nhận xét ). III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn nhận xét: Bài 1, 2, 3: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS suy nghĩ tự làm bài vào vở. - HS phát biểu. * GV lưu ý: - Trạng ngữ có thể đứng trước C- V của câu, đứng giữa chủ ngữ và vị ngữ hoặc đứng sau nòng cốt câu. c) Ghi nhớ: - HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. - HS học thuộc lòng phần ghi nhớ. d. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - HS đọc đề bài, suy nghĩ và tự làm bài vào vở. - GV dán 2 tờ phiếu lớn lên bảng. - Đại diện nhóm lên bảng làm vào 2 tờ phiếu lớn. - GV nhắc HS chú ý: Bộ phận trạng ngữ trả lời các câu hỏi: Khi nào? Ở đâu? Vì sao ? Để làm gì ?... - HS phát biểu ý kiến. - HS khác nhận xét bổ sung -Nhận xét, kết luận các ý đúng. Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - GV gợi ý HS viết đoạn văn dựa vào yêu cầu gợi ý của đề bài mà trong đó có ít nhất 1 câu có trạng ngữ. - Nhận xét tuyên dương HS. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Về nhà viết cho hoàn chỉnh đoạn văn, chuẩn bị bài sau. -3 HS lên bảng đặt câu cảm theo từng tình huống -Lắng nghe. -3 HS đọc. -Hoạt động cá nhân. - Phát biểu trước lớp. -Nhận xét câu trả lời của bạn. - HS lắng nghe. - 3 HS đọc, lớp đọc thầm. - Đọc thuộc lòng phần ghi nhớ SGK. -1 HS đọc, hoạt động cá nhân. - 2 HS lên bảng gạch chân dưới bộ phận trạng ngữ có rong mỗi câu. - Tiếp nối nhau phát biểu. -Nhận xét câu trả lời của bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Thảo luận, suy nghĩ viết đoạn văn - Đọc đoạn văn trước lớp: - Nhận xét bổ sung bình chọn bạn có đoạn văn viết đúng chủ đề và viết hay nhất. -HS cả lớp thực hiện. Thứ Tư ngày 15 tháng 04 năm 2009 TẬP ĐỌC: CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC I.Mục tiêu: Đọc thành tiếng: -Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngư õ như: lấp lánh, long lanh, rung rung, phân vân, mênh mông, lặng sóng, luỹ trexanh, tuyệt đẹp, thung thăng gặm cỏ, .. . - Đọc trôi chảy và lưu loát toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng. - Biết đọc diễn cảm cả bài với giọng đọc phù hợp: thiết tha, dịu dàng thể hiện sự ngạc nhiên; đổi giọng linh hoạt phù hợp với nội dung từng đoạn. Đọc - hiểu: - Hiểu nội dung bài: Bài văn ca ngợi về vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn, bộc lộ tình cảm của tácgiả với đất nước quê hương. - Hiểu nghĩa các từ ngữ : giấy bóng, phân vân, lộc vừng, ... II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Ảnh chụp con chuồn chuồn và cây lộc vừng. - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - 2 HS đọc từng đoạn của bài. -GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS - GV treo tranh minh hoạ hướng dẫn HS tìm hiểu các từ khó trong bài. -Lưu ý học sinh phát âm đúng ở các từ và đúng ở các cụm từ . - HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài. -GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn đầu trao đổi và trả lời. -Đoạn 1 cho em biết điều gì? -Ghi ý chính đoạn 1. - HS đọc tiếp đoạn tiếp theo của bài trao đổi và trả lời câu hỏi. + Nội dung bài nói lên điều gì ? -Ghi ý chính của bài. * Đọc diễn cảm: - 2 HS đọc 2 đoạn của bài - HS đọc diễn cảm theo đúng nội dung của bài ở lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. Giới thiệu các câu luyện đọc diễn cảm. - HS đọc từng khổ. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. -Nhận xét và cho điểm từng HS. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị tốt cho bài học sau. -HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -Quan sát. -HS lắng nghe. -HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: Đoạn1: Oâi chao! Chú mặt sông. Đoạn 2: Rồi đột ... đến hết. - Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm cách ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn giọng. - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài. - Lắng nghe GV đọc. - HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Nói lên vẻ đẹp rực rỡ của chú chuồn chuồn nước. -2 HS nhắc lại. -1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. - Bài văn mt vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước. Qua đó tác giả vẽ lên rất rõ khung cảnh làng quê Việt Nam tươi đẹp, thanh bình đồng thời qua đó bộc lộ tình yêu của mình với đất nước quê hương. -2 HS tiếp nối nhau đọc -Cả lớp theo dõi tìm cách đọc -HS luyện đọc trong nhóm 2 HS. - Lắng nghe. -Thi đọc từng khổ. -2 đến 3 HS thi đọc diễn cảm cả bài. + HS cả lớp thực hiện. TOÁN: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: So sánh số tự nhiên. Xếp số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. II. Chuẩn bị: - 4 Tờ phiếu kẻ sẵn theo mẫu BT1. - Bộ đồ dùng dạy học toán 4. III. Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b)Thực hành: *Bài 1 : -HS nêu đề bài. - GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài. - HS tự thực hiện so sánh các cặp số còn lại vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2 : -HS nêu đề bài. - GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài. - HS tự thực hiện so sánh các cặp số còn lại vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 3 : -HS nêu đề bài. - GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài. - HS tự thực hiện so sánh các cặp số còn lại vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 4 : -HS nêu đề bài. - GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài. - HS tự thực hiện so sánh các cặp số còn lại vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 5 : -HS nêu đề bài. - GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài. - HS tự thực hiện so sánh các cặp số còn lại vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh. d) Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn về nhà học bài và làm bài. - 1 HS lên bảng làm, nhận xét bài bạn. - Lắng nghe giới thiệu bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS cả lớp làm chung một bài vào vở. - Đọc kết quả và nêu cách so sánh đối với từng cặp số: - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS cả lớp làm chung một bài vào vở. - Đọc kết quả và nêu cách so sánh đối với từng cặp số: - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS lắng nghe. - HS ở lớp làm vào vở và lên bảng làm. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS lắng nghe. - HS ở lớp làm vào vở và lên bảng làm. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS lắng nghe. - HS ở lớp làm vào vở và lên bảng làm. - Nhận xét bài bạn. -Học sinh nhắc lại nội dung bài. -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại MĨ THUẬT: VẼ THEO MẪU MẪU CÓ DẠNG HÌNH TRỤ VÀ HÌNH CẦU I/ MỤC TIÊU: - HS hiểu cấu tạo và đặc điểm của mẫu có dạng hình trụ và hình cầu. - HS biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống mẫu - HS ham thích tìm hiểu các vật xung quanh II/ CHUẨN BỊ Giáo viên: - Mẫu vẽ: 2 hoặc 3 mẫu khác nhau để vẽ theo nhóm - Hình gợi ý cách vẽ - Bài vẽ của HS các lớp trước Học sinh: - Mẫu vẽ (để vẽ theo nhóm nếu có điều kiện chuẩn bị) - Vở thực hành, bút chì, màu vẽ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. KTBC: 3. Bài mới Giới thiệu bài : Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét * GV bày mẫu và gợi ý HS nhận xét: - Tên từng vật mẫu và hình dáng của chúng (cái lọ, cái phích, cái cavà quả cây hay quả bóng) - Vị trí đồ vật ở trước, ở sau khoảng cách giữa các vật hay phần che khuất của chúng - Tỷ lệ (cao, thấp, to, nhỏ). Độ đậm, nhạt - GV cho HS nhận xét mẫu ở 3 hướng khác nhau. Hình dáng và các chi tiết của mẫu Cần nhìn mẫu, vẽ theo hướng nhìn của mỗi người Họat động 2: Cách vẽ - GV gợi ý cách vẽ theo hình 2, trang 75 + Ước lược chiều cao, chiều ngang để vẽ phác khung hình chung cho cân đối với khổ giấy - Tìm tỉ lệ của từng vật mẫu, vẽ phác khung hình của từng vật mẫu - Nhìn mẫu, vẽ các nét chính - Vẽ nét chi tiết. Chú ý nét vẽ có đậm, có nhạt - Vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu GV yêu cầu HS quan sát mẫu để nhận xét mẫu theo gợi ý trên - GV giới thiệu một số bài vẽ của HS các lớp trước và các bài vẽ ở trang 76 SGK cho HS tham khảo. Hoạt động 3: Thực hành - HS nhìn mẫu, vẽ theo hướng dẫn ở phần trên - GV gợi ý HS về cách ước lượng tỉ lệ chung, tỉ lệ từng vật mẫu, cách vẽ hình - GV yêu cầu HS quan sát mẫu, tự phát hiện ra những chỗ chưa đạt để điệu chỉnh. 4. Củng cố Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá - GV gợi ý HS nhận xét một số bài đã hoàn thành - Bố cục. Hình vẽ. - HS nhận xét và xếp loại theo ý mình 5. Dặn dò - Quan sát và nhận xét một số đồ vật trong gia đình về gia đình về hình dáng, cấu trúc của chúng (cái ấm, cái phích) - Quan sát chậu cảnh (hình dáng và cách trang trí) - Cả lớp thực hiện. - HS để đồ dùng học tập lên bàn - Lắng nghe. - Học sinh quan sát nhận xét bằng khả năng của mình. - HS nêu theo sự nhận xét của mình. -3 HS nhận xét - HS lắng nghe, theo dõi. - HS thực hành vẽ. - HS nhận xét bài bạn. - Lắng nghe ghi nhớ và thực hiện Thứ Năm ngày 16 tháng 04 năm 2009 THỂ DỤC MÔN TỰ CHỌN TRÒ CHƠI CON SÂU ĐO I. Mục tiêu: -Ôn và học mới một số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. -Trò chơi “Con sâu đo ”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động để tiếp tục rèn luyện sự khéo léo nhanh nhẹn. II. Đặc điểm – phương tiện: Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện: Mỗi HS chuẩn bị 1 dây nhảy, dụng cụ để tổ chức trò chơi “Con sâu đo ”ø tập môn tự chọn. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1 .Phần mở đầu: -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số. GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. -Khởi động. -Ôn các động của bài thể dục phát triển chung do cán sự điều khiển. - Ôn nhảy dây. -Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS thực hiện “Đá cầu; Tập tâng cầu bằng đùi ”. Gọi 4 HS khác thực hiện các động tác bổ trợ của môn “Ném bóng”. 2 .Phần cơ bản: -GV chia học sinh thành 2 tổ luyện tập, một tổ học nội dung của môn tự chọn theo phương pháp phân tổ quay vòng. a) Môn tự chọn: -Đá cầu: * Tập tâng cầu bằng đùi : -GV chia tổ cho các em tập luyện. -Ném bóng -Tập các động tác bổ trợ: * Tung bóng từ tay nọ sang tay kia * Vặn mình chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia * Ngồi xổm tung và bắt bóng *Cúi người chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia qua khoeo chân -GV nêu tên động tác. -Làm mẫu kết hợp giải thích động tác. -Cho HS tập, xen kẽ có nhận xét, giải thích thêm, sửa sai cho HS. b) Trò chơi: “Con sâu đo” -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. -Nêu tên trò chơi. -GV giới thiệu cách chơi thứ nhất. -Cho một nhóm HS ra làm mẫu đồng. -Cho HS chơi thử một lần để biết cách chơi. -Tổ chức cho HS chơi chính thức và nhắc các em. 3. Phần kết thúc: -GV cùng HS hệ thống bài học. -Cho HS đi đều 2-4 hàng dọc và hát. -Trò chơi: “Kết bạn”. -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà. -GV hô giải tán. 2 – 4phút Mỗi động tác 2 lần 8 nhịp 6 – 10 phút 7 -10 phút 8 – 10 phút 3 – 5 phút -Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. -HS nhận xét. -HS tập hợp theo đội hình 2-4 hàng ngang -HS chia thành 2 – 4 đội, - Đội hình hồi tĩnh và kết thúc. -HS hô “khỏe”. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU I. Mục tiêu: Giúp HS: Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu - Biết nhận diện được bộ phận trạng ngữ chỉ nơi chốn có trong câu văn. - Thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. II.Đồ dùng dạy học: + Ba câu văn ở BT1 ( phần nhận xét ) + Ba băng giấy - mỗi băng viết 1 câu chưa hoàn chỉnh ở BT2 ( phần luyện tập ) - Bốn băng giấy - mỗi băng viết 1 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn BT3 III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn nhận xét: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - GV treo phiếu viết sẵn BT lên bảng. - Trước hết cần xác định chủ ngữ và vị ngữ sau đó tìm thành phần trạng ngữ. - HS tự làm bài vào vở. - HS lên bảng xác định thành phần trạng ngữ và gạch chân các thành phần này - Gọi HS phát biểu. Bài 2: - HS đọc đề bài. - HS tự làm bài. - HS tiếp nối phát biểu. c) Ghi nhớ: - HS đọc nội dung ghi nhớ. - HS học thuộc lòng phần ghi nhớ. c. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - HS đọc đề bài. - HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở. - HS lên bảng làm vào 2 tờ phiếu lớn. - Bộ phận trạng ngữ trong các câu này đều trả lời các câu hỏi: Ở đâu ? - HS phát biểu ý kiến. -Gọi HS khác nhận xét bổ sung. Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - Gợi ý cần phải thêm đúng bộ phận trạng ngữ nhưng phải là trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. - Nhận xét. Bài 3 : - HS đọc yêu cầu. - GV gợi ý HS . - HS làm việc cá nhân. - Gọi 4 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét tuyên dương HS. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét
Tài liệu đính kèm: