Giáo án lớp 4 - Nguyễn Thị Tuyết - Trường Tiểu học Phan Bội Châu năm 2008 - 2009 - Tuần 18

I / Mục tiêu :

-Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua các bài đạo đức đã học trong suốt học kì I.

- Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình huống đơn giản trong thực tế cuộc sống.

 II /Tài liệu và phương tiện:

 Các loại tranh ảnh minh họa đã sử dụng ở các bài học trước các phiếu ghi sẵn các tình huống bài ôn tập.

 III/ Hoạt động dạy học:

 

doc 22 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 1227Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 - Nguyễn Thị Tuyết - Trường Tiểu học Phan Bội Châu năm 2008 - 2009 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ị : 
- Giáo viên : Các tài liệu liên quan bài dạy - Phiếu bài tập. 
* Học sinh : Các đồ dùng liên quan tiết học.
III/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-HS lên bảng sửa bài tập số 3.
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Nhận xét bài làm, ghi điểm học sinh.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
-Hỏi học sinh bảng chia 9 ?
-Ghi bảng các số trong bảng chia 9 
9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90.
-Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ số ở mỗi số,
-Giáo viên ghi bảng chẳng hạn : 
18 = 1 +8 = 9.
27= 2+7 = 9. 81 =8+1 =9 ..
-Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc 3, 4 chữ số để học sinh xác định.
-Ví dụ : 1234, 136, 2145, 405, 648
-Gợi ý rút ra qui tắc về số chia hết cho 9.
-HS nhắc lại qui tắc 
* Bây giờ chúng ta tìm hiểu những số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì ?
-Cả lớp cùng tính tổng các chữ số mỗi số ở cột bên phải 
+ HS nêu nhận xét.
 + Vậy theo em để nhận biết số chia hết cho 2 và số chia hết cho 5 và số chia hết cho 9 ta căn cứ vào đặc điểm nào ? 
 c) Luyện tập:
Bài 1 : HS nêu đề bài xác định nội dung đề.
+ Lớp cùng làm mẫu 1 bài.
-2 HS lên bảng sửa bài.
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét bài học sinh.
*Bài 2 : HS nêu yêu cầu đề bài, lớp làm vào vở. Gọi một em lên bảng sửa bài.
+ GV hỏi :
+ Những số này vì sao không chia hết cho 9 ?
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
 Bài 3
 - HS đọc đề, tự làm bài, lớp nhận xét bài làm của bạn.
 Bài 4
 - HS đọc đề. HS tự làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
-Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
 d) Củng cố - Dặn dò:
--Hãy nêu qui tắc về dấu hiệu chia hết cho 9.
-Nhận xét đánh giá tiết học.
-Dặn về nhà học và làm bài.
-Hai em sửa bài trên bảng
-Hai em khác nhận xét bài bạn.
-Lớp theo dõi giới thiệu
-2 HS nêu bảng chia 9.
-Tính tổng các số trong bảng chia 9.
-Quan sát và rút ra nhận xét 
-Các số này đều có tổng các chữ số là số chia hết cho 9.
-Dựa vào nhận xét để xác định 
-Số chia hết 9 là : 136, 405, 648 vì các số này có tổng các chữ số là số chia hết cho 9
*HS Nhắc lại.
+ HS tính tổng các chữ số của các số ghi ở cột bên phải và nêu nhận xét: 
- " Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9 "
-HS nêu đề bài xác định nội dung đề bài, nêu cách làm.
-Lớp làm vào vở. Hai em sửa bài trên bảng.
 -Những số chia hết cho 9 là : 108, 5643, 29385.
 -HS đọc đề bài. Một em lên bảng sửa bài.
-Số không chia hết cho 9 là : 96, 7853, 5554, 1097.
+ Vì các số này có tổng các chữ số không phải là số chia hết cho 9.
- 1 HS đọc. Cả lớp làm bài vào vở.
 -HS nhận xét, 
-HS cả lớp làm bài vào vở.
-HS nhận xét. 
-Vài em nhắc lại nội dung bài học 
-Về nhà học bài, làm các bài tập còn lại.
 Thứ Ba ngày 06 tháng 01 năm 2009
BÀI 35 ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY 
TRÒ CHƠI : “CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC”
I. Mục tiêu:
Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. 
Trò chơi: “Chạy theo hình tam giác” Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động. 
II. Đặc điểm – phương tiện :
Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện 
Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ chơi trò chơi “Chạy theo hình tam giác ” như cờ, vạch cho ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi nhanh chuyển sang chạy.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu: 
-Tập hợp lớp, ổn định, phổ biến nội dung, nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 
 - Khởi động. 
 -Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”. 
2. Phần cơ bản:
 a) Ôn đội hình đội ngũ và bài tập rèn luyện tư thế cơ bản 
 * Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi nhanh trên vạch kẻ thẳng và chuyển sang chạy 
 +Cả lớp cùng thực hiện dưới sự chỉ huy của GV hoặc cán sự lớp. Tập phối hợp các nội dung, mỗi nội dung tập 2 – 3 lần. 
 +GV chia tổ cho HS tập luyện tại các khu vực đã phân công. GV đến từng tổ quan sát, nhắc nhở, và sửa động tác chưa chính xác cho HS. 
 +GV tổ chức cho HS từng tổ thi biểu diễn với nhau tập hợp hàng ngang và đi nhanh chuyển sang chạy. 
 +Để củng cố: Lần 2 lần lượt từng tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang, dóng hàng ngang và đi nhanh chuyển sang chạy theo hiệu lệnh còi hoặc trống. 
 +Sau khi các tổ thi đua biễu diễn, GV cho HS nhận xét và đánh giá. 
 b) Trò chơi : “Chạy theo hình tam giác”
 -Nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách bật nhảy và phổ biến cách chơi. Cho HS chơi thử để hiểu cách chơi và nhắc nhở HS đảm bảo an toàn trong luyện tập và vui chơi. 
 -Tổ chức cho HS thi đua chơi chính thức, quan sát, nhận xét, biểu dương những HS chơi chủ động. 
 Những trường hợp phạm quy 
 * Xuất phát trước lệnh hoặc trước khi bạn chưa cắm cờ xong. 
 * Rút và cắm cờ sai quy định, làm rơi cờ trong khi chạy hoặc quên không thực hiện tuần tự theo các khu vực đã quy định. 
3. Phần kết thúc: 
 -HS đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp. GV cùng học sinh hệ thống bài học.
 -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
 -GV hô giải tán. 
6 – 10 phút
1 – 2 phút
18 – 22 phút 12– 14 phút
10 – 12 phút 
1 – 2 lần 
1 lần
4- 6 phút
4 – 6 phút 
 2 – 3 phút 
2 – 3 phút 
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. 
-HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang.
========== 
==========
========== 
==========
 5GV
-HS đứng theo đội hình tập luyện 2 – 4 hàng dọc.
= = = =
= = = =
= = = =
= = = =
5 5 5 5
 - Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm ở vị trí khác nhau để luyện tập.
T1
T2
T3
T4
5GV
-HS tập hợp thành hai đội có số người đều nhau. Mỗi đội đứng thành 1 hàng dọc sau vạch xuất phát của một hình tam giác cách đỉnh 1m. 
-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc. 
-HS hô “khỏe”
CHÍNH TẢ: ÔN TẬP KÌ I (TIẾT 2 )
I/ Mục tiêu : 
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc và học thuộc lòng. 
- Ôn luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của HS về nhân vật trong các bài đọc. Qua bài tập đọc, nhận xét về nhân vật.
- Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học. Qua bài thực hành chọn những thành ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã cho.
II / Chuẩn bị 
Phiếu viết sẳn từng bài tập đọc và học thuộc lòng.
Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 3.
III/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Phần giới thiệu :
2) Kiểm tra đọc và HTL: 
-Kiểm tra số học sinh cả lớp.
-Từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc.
-Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.
-Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc.
-Theo dõi và ghi điểm.
-Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
 3) Bài tập : 
Bài tập1: Đặt câu với những từ thích hợp để nhận xét về các nhân vật em đã biết qua các bài đọc.
Nguyễn Hiền
Lê - ô - nác - đô đa - vin - xi
Xi - ôn - cốp – xky
Cao Bá Quát
Bách Thái Bưởi
- GV nhận xét bổ sung
Bài tập 2: Em chọn thành ngữ, tục ngữ nào để khuyến khích, khuyên nhủ bạn:
Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao?
Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn?
Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác?
- GV nhận xét bổ sung
đ) Củng cố dặn dò: 
* Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học.
-Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà học bài 
-Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài, về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu.
-Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- HS làm bài vào PBT
+ 3 - 5 HS trình bày.
+ Nhận xét, chữa bài.
- HS tim các thành ngữ, tục ngữ phù hợp với các tình huống rồi trình bày trước lớp.
-Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần.
-Học bài và xem trước bài mới.
TOÁN: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 
I.Mục tiêu :
 - HS biết những số chia hết cho 3 là những số mà có tổng các chữ số là số chia hết cho 3.
- Vận dụng dấu hiệu để nhận biết số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3.
II.Chuẩn bị : 
- Các tài liệu liên quan bài dạy 
- Phiếu bài tập. 
- Các đồ dùng liên quan tiết học.
III. Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
-Hỏi học sinh bảng chia 3 ?
-Ghi bảng các số trong bảng chia 3 
3 , 9 , 12, 15, 18 , 21 , 24 , 27, 30
-Cả lớp cùng tính tổng các chữ số ở mỗi số
-Giáo viên ghi bảng chẳng hạn: 
12 = 1 + 2 = 3 
Vì 3 : 3 = 1 nên số 12 chia hết cho 3
-Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc 3, 4 chữ số để học sinh xác định.
-Ví dụ : 1233, 36 0, 2145, 
+ HS tính tổng các chữ số này và nhận xét.
-Gợi ý rút ra qui tắc về số chia hết cho 3.
-Giáo viên ghi bảng qui tắc. HS nhắc lại qui tắc 
* Bây giờ chúng ta tìm hiểu những số không chia hết cho 3 có đặc điểm gì ?
-Cả lớp cùng tính tổng các chữ số mỗi số ở cột bên phải 
-Giáo viên ghi bảng chẳng hạn : 
 25 có 2 + 5 = 7 ; 7 : 3 = 2 dư 1 ; 245 có 2 + 4 + 5 = 11 ; 11 : 3 = 3 dư 2
+ Yêu cầu học sinh nêu nhận xét.
 + Vậy theo em để nhận biết số chia hết cho 3 ta căn cứ vào đặc điểm nào ? 
 c) Luyện tập:
Bài 1 :
-HS đọc đề bài xác định nội dung đề.
+ Lớp cùng làm mẫu 1 bài.
231 có 2 + 3 + 1 = 6 vì 6 là số chia hết cho 3 nên số 231 chia hết cho 3.
-2 HS lên bảng sửa bài.
-HS khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét bài học sinh.
*Bài 2 :
-HS nêu yêu cầu đề bài, lớp làm vào vở. 
-Gọi một em lên bảng sửa bài.
+ Những số này vì sao không chia hết cho 3?
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
 -Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 3
 - HS đọc đề.
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - HS tự làm bài.
- HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
 - HS đọc đề.
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- HS tự làm bài.
- HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 d) Củng cố - Dặn dò:
--Hãy nêu qui tắc về dấu hiệu chia hết cho 3.
-Nhận xét đánh giá tiết học.
-Dặn về nhà học và làm bài.
-HS sửa bài trên bảng
-Hai em khác nhận xét bài bạn.
-Lớp theo dõi giới thiệu
-Hai học sinh nêu bảng chia 3.
-Tính tổng các số trong bảng chia 3
-Quan sát và rút ra nhận xét.
-Các số này đều có tổng các chữ số là số chia hết cho 3.
- Tiếp tục thực hiện tính tổng các chữ số của các số có 3, 4, chữ số. 
-Các số này hết cho 3 vì các số này có tổng các chữ số là số chia hết cho 3.
*Qui tắc : Những số chia hết cho 3 là những số có tổng các chữ số là số chia hết cho 3.
+ HS tính tổng các chữ số của các số ghi ở cột bên phải và nêu nhận xét: 
- " Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3 "
+ 3 HS đọc đề bài xác định nội dung đề bài.
+ 1 HS đứng tại chỗ nêu cách làm, lớp quan sát.
-Hai em sửa bài trên bảng.
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
-HS đọc đề bài.
-Số không chia hết cho 3 là : 502 , 6823 , 55553 , 641311. Vì các số này có tổng các chữ số không phải là số chia hết cho 3.
-HS khác nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc.
- Viết số có 3 chữ số chia hết cho 3 
 -HS cả lớp làm bài vào vở.
- Các số chia hết 3 là : 150, 321, 783. 
 -HS nhận xét, 
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Tìm chữ số thích hợp để điền vào ô trống để được số chia hết cho 3. 
 -HS cả lớp làm bài vào vở.
- Các số cần điền lần lượt là : 1, 2, 5 để có các số : 561 ; 792 ; 2535
 -Vài em nhắc lại nội dung bài học 
-Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP KÌ I (tiết 3)
I/ Mục tiêu : 
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc và học thuộc lòng. 
- Ôn luyện các kiểu mỡ bài, kết bài trong văn kể chuyện.
II / Chuẩn bị 
Phiếu viết sẳn từng bài tập đọc và học thuộc lòng.
Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ.
III/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Kiểm tra đọc: 
-Kiểm tra số học sinh cả lớp.
-Từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc.
-Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.
-Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc.
-Theo dõi và ghi điểm.
-Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
 2) Cho HS làm tập làm văn: 
- Kể chuyện về ông Nguyễn Hiền.
HS viết:
a) Phần mỡ bài theo kiểu gián tiếp.
b) Phần kết bài theo kiểu mỡ rộng.
-GV nhận xét bổ sung.
3) Sử dụng thành ngữ tục ngữ : 
4) Củng cố dặn dò : 
*Về nhà học lại các bài đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra.
-Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà học bài
Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài, về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu.
-Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- HS làm bài vào vỡ. Lần lượt đọc bài của mình, học sinh khác nhận xét bổ sung.
-Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần.
-Học bài và xem trước bài mới.
 Thứ Tư ngày 07 tháng 01 năm 2009
TẬP ĐỌC: ÔN TẬP HỌC KÌ I
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc và học thuộc lòng. (như tiết 1)
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ “Đôi que đan” .
II / Chuẩn bị 
Phiếu viết sẳn từng bài tập đọc và học thuộc lòng.
III/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Kiểm tra đọc: 
-Kiểm tra số học sinh cả lớp.
-Từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc.
-Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.
-Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc.
-Theo dõi và ghi điểm.
-Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
 2) Bài tập: 
Nghe viết bài “Đôi que đan”
- GV đọc toàn bài thơ, HS theo dõi trong SGK
- HS đọc thầm bài thơ, tìm hiểu nội dung bài thơ.
- GV đọc cho HS chép bài
- GV đọc cho HS soát bài
-GV nhận xét bổ sung.
4) Củng cố - dặn dò : 
- Thu bài để chấm
-Nhận xét đánh giá tiết học.
Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài, về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu.
-Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- HS theo dõi, thực hiện theo yêu cầu của GV.
-HS theo dõi để soát lại bài.
TOÁN: LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu :
- Giúp học sinh
 -Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2 cho 3 và cho 5 và cho 9. 
 II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
3.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 b) Luyện tập , thực hành 
 Bài 1
 - HS đọc đề, tự làm bài vào vở.
 -Một số em nêu miệng các số chia hết cho 3 và chia hết cho 9. Những số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 theo yêu cầu. 
-Tại sao các số này lại chia hết cho 3 ? Chia hết cho 9 ?
 -Nhận xét ghi điểm HS.
Bài 2
 - HS đọc đề.
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm.
- HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu, lớp theo dõi để nhận xét.
-1 HS đọc.
- 2 - 3 HS nêu trước lớp.
+ Chia hết cho 3: 4563, 2229, 66861, 3576
+ Chia hết cho 9 : 4563 , 66861.
+ Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là : 2229, 3576
+ HS trả lời.
-HS nhận xét, đổi chéo vở để kiểm tra.
-1 HS đọc.
+ Tìm số thích hợp điền vào ô trống để được các số:
a/ chia hết cho 9 
b/ Chia hết cho 3 
c/ Chia hết cho 2 và chia hết cho 3.
+ HS tự làm bài.
- 2 - 3 HS nêu trước lớp.
-HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
Bài 3
 -Yêu cầu HS đọc đề.
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- HS tự làm bài.
- Gọi 2 HS đọc bài làm.
- HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4
 -Gọi 1 HS đọc đề bài, tự làm bài.
+ Đặt các câu hỏi gợi ý : 
-Muốn biết những số nào chia hết cho 9 thì số đó cần điều kiện gì ?
+ Vậy ta phải chọn 3 chữ số nào để lập nên số chia hết cho 9 đó ?
+ HS tìm và lập các số còn lại.
+ Mục b. 
- Số cần viết phải thoả mãn điều kiện gì ?
Vậy tổng các chữ số chỉ có thể là số 3 và số 6.
+ Vậy ta phải chọn 3 chữ số nào để lập ra các số đó.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò :
 -Nhận xét tiết học. 
 -Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết học sau.
- 1 HS đọc.
Câu nào đúng câu nào sai:
a/ Số 13465 không chia hết cho 3
b/ Số 70009 không chia hết cho 9
c/ Số 78435 không chia hết cho 9
d/ Số có chữ số tận cùng là số 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 
- 2 HS đọc bài làm.
-HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
- 1 HS đọc, tự làm bài vào vở.
-Tổng các chữ số chia hết cho 9.
- Là các chữ số : 6, 1, 2. ( 612 ; 621 ; 126 ; 162 ; 261 ; 216 )
-Tổng các chữ số là số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
+ Hai HS nêu kết quả.
+ Là các chữ số : 0; 1; 2 ( 120; 210; 102; 201 )
-HS cả lớp thực hiện.
 MĨ THUẬT: VẼ THEO MẪU: TÜnh VËt lä vµ qu¶
I. MỤC TIÊU
HS hiĨu biÕt ®ỵc sù kh¸c nhau giưa lä vµ qu¶ vỊ hÞnh d¹ng, ®Ỉc ®iĨm.
HS biÕt biÕt c¸ch vÏ vµ vÏ ®ỵc h×nh gÇn gièng víi mÉu, vÏ ®ỵc mÈu theo ý thÝch.
HS yªu thÝch vÏ ®Đp cđa tranh tØnh vËt.
Gi¸o viªn:
Mét sè mÉu lä vµ qđa kh¸c nhau.
H×nh gỵi ý c¸c vÏ.
Sưu tÇm mét sè tranh.
Häc sinh:
SGK
MÉu vÏ ®Ĩ vÏ.
GiÊy vÏ ®Ĩ vÏ thùc hµnh, bĩt ch×, tÈy, mµu vÏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
iii. C¸c ho¹t ®éng d¹y-häc:
1KTBC:
2. Bµi míi
a. Giíi thiƯu bµi:
T×m hiĨu bµi:
Ho¹t ®éng 1: Quan s¸t nhËn xÐt
- Gi¸o viªn gỵi ý HS nhËn xÐt: 
Bè cơc cđa mµu: ChiỊu réng, chiỊu cao cu¶ toµn bé mÉu, vÞ trÞ cđa lä vµ qu¶.
H×nh d¹ng, tû lƯ cđa lä vµ qu¶.
§Ëm nh¹t vµ mµu s¸c cđa mÈu.
Ho¹t ®éng 2: C¸ch vÏ lä vµ qu¶
- GV giíi thiƯu mÉu hoỈc h×nh gỵi ý c¸ch vỴ vµ yªu cÇu HS nhí l¹i c¸ch vÏ theo mÉu ë bµi tËp trưíc.
+ Nh×n mÉu, vÏ nÐt chi tiÕt sao cho gièng h×nh lä vµ qu¶.
+ VÏ ®Ëm, nh¹t hoỈc vÏ mµu. 
Ho¹t ®éng 3: Thùc hµnh
- GV theo dái vµ nh¸c nhë HS:
+ Quan s¸t mÉu thËt kü tríc khi vÏ.
+ưíc lỵng khung h×nh chung vµ riªng, t×m tû lƯn c¸c bé phËn cu¶ lä vµ qu¶.
+ Ph©n nÐt chÝnh cđa h×nh lä vµ qu¶.
+ Nh×n mÉu, vÐ h×nh cho gièng mÉu.
+ VÏ xong cã thĨ vÏ ®Ëm nh¹t hoỈc vÏ mµu.
3.Cđng cè: GV gỵi ý HS nhËn xÐt vỊ mét sè bµi ®· hoµn thµnh vỊ:
+ Bè cơc, tû lƯ.
+ H×nh vÏ, nÐt vÏ.
+ §Ëm nh¹t vµ mµu s¾c.
- GV cïng häc sinh xÕp lo¹i bµi vÏ vµ khen ngỵi nh÷ng HS cã bµi vÏ ®Đp.
4.DỈn dß: Xem bµi 19
NhËn xÐt tiÕt häc:
VỊ nhµ xem l¹i bµi vÏ vµ hoµn thµnh. 
HS quan s¸t vµ nhËn xÐt
Häc sinh thùc hµnh.
 Thứ Năm ngày 08 tháng 01 năm 2009
THỂ DỤC 
 SƠ KẾT HỌC KỲ I
TRÒ CHƠI : “CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC”
I. Mục tiêu :
 -Sơ kết học kỳ I. Yêu cầu HS hệ thống được những kiến thức, kỹ năng đã học, những ưu khuyết điểm trong học tập, rút kinh nghiệm từ đó cố gắng tập luyện tốt hơn nữa.
 -Trò chơi : “Chạy theo hình tam giác” Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. 
II. Đặc điểm – phương tiện :
Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
Phương tiện : Chuẩn bị còi, dụng cụ chơi trò chơi “Chạy theo hình tam giác ” như cờ, kẻ sẵn các vạch cho chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu: 
-Tập hợp lớp, ổn định, phổ biến nội dung, nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 
 - Khởi động. 
 -Thực hiện bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản:
 a) GV cho những HS chưa hoàn thành các nội dung đã kiểm tra , được ôn luyện và kiểm tra lại 
 b) Sơ kết học kỳ 1 
 -GV cùng HS hệ thống lại những kiến thức, kĩ năng đã học trong học kì I (kể cả tên gọi, khẩu hiệu, cách thực hiện). 
 +Ôn tập các kĩ năng đội hình đội ngũ và một số động tác thể dục rèn luyện tư thế và kỹ năng vận động cơ bản đã học ở lớp 1, 2, và 3. 
 +Quay sau: Đi đều vòng trái, vòng phải và đổi chân khi đi đều sai nhịp. 
 +Bài thể dục phát triển chung 8 động tác. 
 +Ôn một số trò chơi vận động đã học ở các lớp 1, 2, 3 và các trò chơi mới “Nhảy lư

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 18.doc