Giáo án Lớp 4 - Nguyễn Thị Ngọc Diệp - Trường Tiểu học Sa Nghe

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức:

- Kỹ năng: Biết sử dụng thước kẻ và eke để vẽ được một hình chữ nhật biết độ dài hai cạnh cho trước.

- Thái độ: Vẽ cẩn thận, chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ, phấn màu, eke.

- HS: Thước thẳng, eke, bút chì.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 556 trang Người đăng honganh Lượt xem 1273Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Nguyễn Thị Ngọc Diệp - Trường Tiểu học Sa Nghe", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n nào ?Ai là người thành lập ?Đặt tên nước là gì ?
-Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê .
- Việc quản lý đất nước dưới thời Hậu Lê ntn?
-Gv treo sơ đồ vẽ sẵn và giảng cho hs .
 *Kết luận:
-Triều Hậu Lê tổ chức bộ máy hành chính chặt chẽ ,vua là người có uy quyền tối cao .
Hoạtđộng2 :Bộ luật Hồng Đức .
 *Mục tiêu :Cho hs hiểu bản đồ Hồng Đức và bộ luật Hồng Đức cùng với những điều luật .
 *Cách tiến hành :Gv cho hs đọc sgk để trả lời những câu hỏi .
-Vì sao bản đồ đầu tiên và bộ luật đầu tiên có tên Hồng Đức ?
-Nêu những nội chính của bộ luật Hồng Đức ?
-Luật Hồng Đức có tác dụng ntn trong việc quản lý đất nước ?
-Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ ?
 *Kết luận :Luật Hồng Đức là bộ luật đầu tiên ,là công cụ giúp nhà vua quản lý đất nước ,phát triển kinh tế đối nội ,đối ngoại,đưa đất nước lên tầm cao .
-Cho hs hoạt động cả lớp .
-Hs hoạt động cá nhân .
-Gv nhận xét việc trả lời của hs .
-Hs hoạt động cá nhân .
-Hs lắng nghe.
-Hs trả lời theo sự hiểu biết của mình .
-Hs hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi .
Củng cố –dặn dò :
 - GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh.
 - Chuẩn bị bài “Trường học thời Hậu Lê “
_________________________________________________________________________________
Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2010
Tốn
QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ
A.Mục tiêu:
-Biết cách quy đồng mẫu số hai phân số (trường hợp đơn giản)
-HS khá giỏi bước đầu biết thực hành quy đồng mẫu số hai phân số.
-BT cần làm BT1.HS khá giỏi làm các BT còn lại.
B.Các hoạt động dạy-học:
Giới thiệu bài: GT-> ghi đề
HĐ 1: Tìm cách quy đồng mẫu số hai phân số và 
-Giới thiệu vấn đề:
Chẳng hạn : Có hai phân số và, làm thế nào để tìm được hai phân số có cùng mẫu số, trong đó một phân số bằng và một phân số bằng ?
.Cho hs trao đổi ý kiến và thấy cần phải nhân cả tử số và mẫu số của phân số này với mẫu số của phân số kia để có:
 ==; ==
-Nêu câu hỏi để khi trả lời hs nhận ra đặc điểm của các phân số và , chẳng hạn : 
 . Các phân số và đều có mẫu số là 15 , tức là đã có cùng mẫu số .
 . =; =
-Nêu, chẳng hạn: Từ hai phân số và chuyển thành hai phân số có cùng mẫu số và , trong đó = và= gọi là quy đồng mẫu số hai phân số , 15 gọi là mẫu số chung của hai phân số 
 và 
-Cho hs nhận xét để nhận ra mẫu số chung (15) chia hết cho các mẫu số 3và 5 vì 15: 3=5; 15:5=3.
-Nêu câu hỏi để khi trả lời hs tự nêu được cách quy đồng mẫu số hai phân số (SGK).
HĐ 2: Thực hành
Bài 1:Quy đồng mẫu số các phân số
Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số 
HĐ 3: Củng cố , dặn dò
-Nêu cách quy đồng mẫu số các phân số 
-Chuẩn bị
-Nhận xét
-Chú ý
-trao đổi ý kiến và nêu
- Vài hs nhắc lại 
-Vài hs nhắc lại ghi nhớ
-Giải bảng con , sửa bài
- G iải vở , sửa bài
-Vài hs nêu
- “tiếp theo”
___________________________
Tập đọc:
	BÈ XUÔI SÔNG LA
I.MỤC TIÊU:
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng,tình cảm.
 - Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông Lavà sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam.(trả lời được các CH trong SGK, thuộc được một đoạn thơ trong bài).
 - HS khá giỏi đọc diễn cảm bài thơ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động 1:* GV giới thiệu bài “Bè xuôi sông La”
- Học sinh nhắc lại đề bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc: 
 - GV cho HS đọc tiếp nối nhau 3 khổ thơ từ 2 đến 3 lượt. GV kết hợp nói về hoàn cảnh ra đời của bài thơ; hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa, sửa lỗi cách đọc, giải nghĩa kèm tranh minh họa 
- HS luyện đọc theo cặp. 
- GV đọc diễn cảm toàn bài- giọng nhẹ nhàng trìu mến.Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả: Trong veo, mươn mướt, lượn đàn,.
b) Tìm hiểu bài:
HS đọc khổ thơ thứ 2 và trả lời câu hỏi:
 Ÿ Sông La đẹp như thế nào?
 Ÿ Chiếc bè gỗ đuợc ví với cái gì? Cách nói ấy có gì hay?
HS đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi:
 Ÿ Vì sao đi trên bè tác giả lại nghĩ dến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng? 
 Ÿ Hình ảnh “ trong đạn bom đổ nát, bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều gì?
GV yêu cầu HS nói ý chính của bài thơ
 Giáo viên chốt ý: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La; nói lên tài năng, sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. 
- Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt
- HS đọc -1-2 HS đọc cả bài
- HS lắng nghe
- HS đọc
- Nước sông La trong veo như ánh mắt. Hai bên bờ hàng tre xah mướt như đôi hàng mi. Những gợn sóng được nắng chiếu long lanh như vẩy cá. Ngừơi đi bè nghe thấy cả tiếng chim hót trên bờ đê.
- Chiếc bè gỗ được ví với đàn trâu đằm mình thong thả trôi theo dòng sông. Cách so sánh ấy làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ thể, sống động.
Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai, những chiếc bè gỗ được chở về xuôi se góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá.
Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù
- HS trả lời
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ
 Gọi HS đọc tiếp nối 3 khổ thơ- GV kết hợp hướng dẫn các em đọc diễn cảm nội dung bài
 GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc 
 HS nhẩm HTL bài thơ
HS đọc tiếp nối 
 HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
Thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
Nội dung chính của bài thơ là gì? 
Dặn HS về nhà HTL bài thơ
GV nhận xét tiết học.
HS trả lời
_________________________
	Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU:
 -Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt.
 - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
 -HS khá giỏi rèn kỹ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng lớp viết sẵn đề bài
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài” Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
- HS đọc đề bài
- GV gạch dưới những chữ trong đề bài giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề, tránh lạc đề
- HS đọc gợi ý trong SGK
- HS suy nghĩ nói nhân vật em chọn kể
- GV dán lên bảng 2 phương án kể chuyện theo gợi ý3 
- GV theo dõi nhận xét và tuyên dương các em
- 1 HS đọc 
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý
- HS suy nghĩ trả lời
- HS đọc, suy nghĩ, lựa chọn theo 1 trong 2 phướng án đã nêu
Hoạt động 3: HS thực hành kể chuyện 
- HS kể chuyện theo cặp
- Thi kể trước lớp + trả lời 1 câu hỏi
- GV hướng dẫn HS nhận xét nhanh về lời kể của từng HS
- GV nhận xét và ghi điểm
- Từng cặp HS KC
- HS thi kể theo nhóm hoặc cá nhân ( khuyến khích những HS xung phong kể trước)+ trả lời câu hỏi
- Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thânSHSHS
____________________________
	Địa lý
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I- MỤC TIÊU 
Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ: Kinh , Khơ-me, Chăm , Hoa.
Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở ĐBNB:
 + Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sơng ngịi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ.
 + Trang phục phổ biến của người dân ĐBNB trước đây là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn.
HS khá giỏi biết được sự thích ứng của con người với diều kiện tự nhiên ở ĐBNB.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bản đồ phân bố dân cư VN (Nếu có). 
Tranh, ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục, lể hội của người dân ở ĐBNB (HS và GV sưa tầm) 
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
* Giới thiệu bài
1. Nhà ở của người dân 
* Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
. MT : HS trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, nhà ở, làng xóm của người dân ở ĐBNB. 
Người dân sống ở ĐBNB thuộc những dân tộc nào? 
Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao?
Phương tiện đi lại phỏ biến của người dân nơi đây là gì?
Quan sát hình 1, em hãy cho biết cho biết nhà ở của người dân thường phân bố ở đâu? 
2. Trang phục và lễ hội 
* Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm 
. MT : HS trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về trang phục, lễ hội của người dân ĐBNB. 
Bước 1: Các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo các câu hỏi SGV/96,97.
Bước 2: HS trình bày kết quả trước lớp.
-> Bài học SGK/121. 
- HS lắng nghe 
- HS trả lời
- 4 nhóm (3’)
- Đại diện nhóm trình bày – NX.
- Vài HS đọc.
Củng cố, dặn dò :
HS trả lời các câu hỏi SGK /121. 
GDHS tôn trọng truyền thống văn hoá của người dân ĐBNB. 
Về học bài và đọc trước bài 19 /121.
_________________________________________________________________
Thứ năm ngày 21 tháng 1 năm 2010
Toán
 QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (tiếp theo)
A.Mục tiêu:
-Biết quy đồng mẫu số hai phân số, trong đó mẫu số của một phân số được chọn làm mẫu số chung (MSC)
- BT cần làm BT1,BT2a,b,c.HS khá giỏi làm các BT còn lại.
B.Các hoạt động dạy –học:
Giới thiệu bài: gt-> ghi đề
HĐ 1: Tìm cách quy đồng mẫu số hai phân số và 
-Cho hs nêu nhận xét về mối quan hệ giữa hai mẫu số 6 và 12 để nhận ra 62=12 hay 12:6 =2 , tức là 12 chia hết cho 6. Nêu câu hỏi , chẳng hạn : “Có thể chọn 12 là MSC được không ?” Cho hs nhận xét , chẳng hạn 12chia hết cho 6 (12:6=2) và chia hết cho 12 (12: 12=1). Vậy có thể chọn 12 là mẫu số chung .
- Cho hs tự quy đồng mẫu số để có :
==và giữ nguyên phân số 
Như vậy , quy đồng mẫu số hai phân số và được hai phân số và
-Nêu cách quy đồng MSC 
nhận hs nêu và chốt :
Khi quy đồng mẫu số hai phân số , trong đó mẫu số của một trong hai phân số là MSC ta làm như sau: 
+xác định MSC
+Tìm thương của mẫu số chung và MS của phân kia.
+Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Gi ữ nguyên phân số có mẫu số là MSC.
HĐ 2: Thực hành
Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số
Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số
Bài 3: Viết các phân số 
HĐ 3: Củng cố ,dặn dò
-Nêu cách quy đồng mẫu số các phân số
- Chuẩn bị
-Nhận xét
-Vài hs nêu
-1 hs lên bảng thực hiện
-Vài hs nêu
-Vài hs nhắc lại
-Giải bảng con, sửa bài
- Giải vở, sửa bài
- 2hs lên bảng giải, sửa bài
-Vài hs nêu
- “Luyyện tập”
_____________________________
Luyện từ và câu:
CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I. MỤC TIÊU:
 - Nhận diện được câu kể Ai thế nào?.Xác định được bộ phận CN-VN trong câu.
 - Biết viết đoạn văn có dùng các câu kể Ai thế nào?.
 - HS khá giỏi viết được đoạn văn có dùng 2,3 câu kể theo BT2.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Một số tờ phiếu khổ to để viết đoạn văn ở BT1 ( phần nhận xét- viết riêng mỗi câu một dòng.
- VBT Tiếng việt 4, tập 2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “ Câu kể Ai thế nào?”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS Nắm nội dung bài
*Phần nhận xét: 
Bài tập 1,2
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS trình bày
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3: 
- HS đọc yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn HS làm
- HS trình bày
- GV chốt lại ý đúng
Bài tập 4,5: 
- HS nêu yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn làm
- HS trình bày
- GV nhận xét, chấm bài và khen những HS có đoạn văn hay.
* Phần ghi nhớ:
- HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Mời 1 HS phân tích 1 câu kể Ai thế nào?
- Cả lớp theo dõi SGK
- Đọc kỹ đoạn văn, dùng bút gạch dưới những từ chỉ đặc điểm, tính chất, trạng thái sự vật
- HS phát biểu- lớp nhận xét
- HS làm bài
- HS phát biểu- cả lớp nhận xét 
- Cả lớp làm bài
- HS đọc nối tiếp nhau đoạn đã viết
- Cả lớp nhận xét
- 1 HS đọc – cả lớp theo dõi SGK
Hoạt động 3: Hướng dẫn luỵên tập
Bài tập1: 
- 1 HS đọc nội dung bài tập 
- HS trao đổi
- HS trình bày
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2: 
- HS nêu yêu cầu của bài
- GV nhắc HS chú ý sử dụng câu kể Ai thế nào?
- HS làm bài cá nhân
- HS trình bày
- GV nhận xét khen ngợi những HS kể đúng yêu cầu, kể chân thực, hấp dẫn
- Cả lớp theo dõi SGK
- Cả lớp đọc thầm và trao đổi cùng bạn ngồi bên cạnh để tìm câu kể Ai thế nào?
- HS phát biểu- lớp nhận xét
- HS suy nghĩ viết nhanh ra nháp
- HS nối tiếp nhau kể về các bạn trong tổ, nói rõ những câu kể Ai thế nào?
- Cả lớp nhận xét 
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- GV nhâïn xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài em vừa kể về các bạn trong tổ đoạn 
______________________________
Aâm nhạc
Bàn Tay Mẹ
(Nhạc : Bùi Đình Thảo : Lời : Tạ Hữu Yên)
I/Mục tiêu:
Hát thuộc lời ca và đúng giai điệu của bài hát.
Biết hát kết hợp vổ tay theo nhịp và tiết tấu của bài hát, hát đều giọng, to rỏ lời đúng giai điệu của bài hát.
Biết bài hát này là bài hát Lời Tạ Hữu Yên Nhạc của nhạc sĩ Bùi Đình Thảo viết.
II/Chuẩn bị của giáo viên:
Nhạc cụ đệm.
Băng nghe mẫu.
Hát chuẩn xác bài hát.
III/Hoạt động dạy học chủ yếu:
* Hoạt động 1 Dạy hát bài: Bàn Tay Mẹ
- Giới thiệu bài hát, tác giả.
- GV cho học sinh nghe bài hát mẫu.
- Hướng dẫn học sinh tập đọc lời ca theo tiết tấu của bài hát .
- Tập hát từng câu, mỗi câu cho học sinh hát lại từ 2 đến 3 lần để học sinh thuộc lời ca và giai điệu của bài hát.
- Sau khi tập xong giáo viên cho học sinh hát lại bài hát nhiều lần dưới nhiều hình thức.
- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca và giai điệu của bài hát.
* Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- Yêu cầu học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo nhịp của bài .
- Yêu cầu học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu của bài
 - Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là gì? Do nhạc sĩ nào viết?
- HS nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên và HS rút ra ý nghĩa và sự giáo dục của bài hát
* Cũng cố dặn dò:
- Cho học sinh hát lại bài hát vừa học một lần trước khi kết thúc tiết học.
- Khen những em hát tốt, biễu diễn tốt trong giờ học, nhắc nhở những em hát chưa tốt, chưa Pchú ý trong giờ học cần chú ý hơn.
- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã học.
- HS lắng nghe.
- HS nghe mẫu.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
+ Hát đồng thanh
+ Hát theo dãy
+ Hát cá nhân.
- HS nhận xét.
- HS chú ý.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS trả lời.
+ Bài :Bàn Tay Mẹ.
+ Nhạc : Bùi Đình Thảo.
+ Lời : Tạ Hữu Yên..
- HS nhận xét
- HS thực hiện
- HS chú ý.
-HS ghi nhớ.
_____________________________
Khoa học
SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH
I. MỤC TIÊU
 - Nhận biết được tai nghe được âm thanh khi rung động từ vệt phát ra âm thanh được lan truyền trong môi trường (khí, lỏng hoặc rắn) tới tai.
 -Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn.
-Nêu ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình vẽ trang 72, 73 SGK.
Chuẩn bị theo nhóm: 2 ống bơ ; và vụn giấy ; 2 miếng ni lông ; dây chun ; một sợi dây mềm (bằng sợi gai hoặc bằng đồng,) ; trống ; đồng hồ, túi ni lông (để bọc đồng hồ), chậu nước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1 : TÌM HIỂU VỀ SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH
- GV hỏi: Tại sao khi gõ trống, tai ta nghe được tiếng trống?
- GV đặt vấn đề: Để tìm hiểu, chúng ta làm thí nghiệm như hướng dẫn ở trang 84 SGK.
- HS suy nghĩ và đư ra lí giải của mình.
- GV mô tả, yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 72 SGK và dự đoán điều gì xảy ra khi gõ trống.
- HS dự đoán hiện tượng. Sau đó tiến hành thí nghiệm, gõ trống và quan sát các vụn giấy nảy.
- GV cho HS thảo luận về nguyên nhân làm cho tấm ni lông rung và giải thích âm thanh truyền từ trống đến tai như thế nào?
- HS thảo luận về nguyên nhân làm cho tấm ni lông rung và giải thích âm thanh truyền từ trống đến tai như thế nào.
Hoạt động 2 : TÌM HIỂU VỀ SỰ LAN TRUYỀN CỦA ÂM THANH QUA CHẤT LỎNG, CHẤT RẮN
- GV hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm như hình 2 trang 85 SGK. Khi tiến hànhthí nghiệm cần chú ý chọn chậu có thành mỏng, cũng như vị trí đặt tai nên gần đồng hồ để dễ phát hiện âm thanh.
- HS tiến hành thí nghiệm.
- Từ thí nghiệm, HS thấy rằng âm thanh có thể truyền qua nước, qua thành chậu. Như vậy, âm thanh còn có thể truyền qua chất lỏng và chất rắn.
-Yêu cầu HS liên hệ với kinh nghiệm, hiểu biết đã có để tìm thêm các dẫn chứng cho sự truyền của âm thanh của chất rắn và chất lỏng.
- HS tìm thêm các dẫn chứng cho sự truyền của âm thanh của chất rắn và chất lỏng.
Hoạt động 3 : TÌM HIỂU ÂM THANH YẾU ĐI HAY MẠNH LÊN KHI KHOẢNG CÁCH ĐẾN NGUỒN ÂM XA HƠN
- GV gọi 2 HS lên làm thí nghiệm: Một em gõ đều lên bàn, một em đi ra xa dần để thấy càng ra xa nguồn âm thanh càng yếu đi. 
- 2 HS lên làm thí nghiệm.
Kết luận: Aâm thanh yếu đi khi lan tryền ra xa nguồn âm.
Hoạt động 4 : TRÒ CHƠI NÓI CHUYỆN QUA ĐIỆN THOẠI
- GV cho từng nhóm HS thực hành làm điện thoại ống nối dây. Phát cho mỗi nhóm một mẩu tin ngắn ghi trên tờ giấy. Một em phải truyền tin này cho bạn cùng nhóm ở đầu dây bên kia. Em phải nói nhỏ sao cho bạn mình nghe được nhưng người giám sát (do nhóm khác cử) đứng cạnh bạn đó không nghe được. Nhóm nào ghi lại đúng bản tin mà không để lộ thì đạt yêu cầu.
- Làm việc theo nhóm.
- GV hỏi: Khi dùng “điện thoại” ống như trên, âm thanh đã truyền qua những vật trong môi trường nào? Từ đó, giúp HS nhận ra âm thanh có thể truyền qua sợi dây trong trò chơi này.
- Một số HS trả lời câu hỏi.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
-Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài mới.
____________________________________
Đạo đức
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI
I. MỤC TIÊU
Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
SGK Đạo đức 4.
Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Thảo luận lớp Chuyện ở tiệm may ( trang 31, SGK).
Mục tiêu:HS hiểu nội dung câu chuyện.
Cách tiến hành:
GV nêu yêu cầu các nhóm đọc truyện và thảo luận theo câu hỏi 1& 2.
- Các nhóm HS làm việc.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV kết luận:
- Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may.
- Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự.
- Biết cư sử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi ( Bài tập 1, SGK)
Mục tiêu: Nhận biết được các hành vi lịch sự và không lịch sự khi đối xử với mọi người.
Cách tiến hành:
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm.
- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV kết luận:
- Các hành vi, việc làm (b), (d) là đúng.
- Các hành vi, việc làm (a), (c),(d) là sai.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm ( Bài tập 3, SGK).
Mục tiêu:HS đạt được mục tiêu 2.
Cách tiến hành:
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm.
- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV kết luận chung về phép lịch sự khi giao tiếp. 
Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò.
-Thực hiện tốt những điều vừa được học.
______________________________________________________________
Thứ sáu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4B.doc