Thứ/ ngày Buổi Phân Môn Tiết Tên Bài Dạy
Thứ hai
Sáng SHĐT Chào Cờ
T Anh Giáo viên chuyên
Toán 41 Góc vuông, góc khong vuông(tr41)
Tập Đọc 17 Ôn tập tiết 1
KChuyện 9 Ôn tập tiết 2
Thứ ba
Sáng Âm nhạc Giáo viên chuyên
T Anh Giáo viên chuyên
Đạo Đức 9 Chia sẻ vui buồn cùng bạn
Toán 42 Thực hành và nhận biết và vẽ góc vuôngbằng êke (tr42)
Chính Tả 17 Ôn tập tiết 3
Thứ tư
Sáng Tập Đọc 18 Ôn tập tiết 4
LT Câu 9 Ôn tập tiết 5
MT Giáo viên chuyên
Toán 43 Đề- ca – mét. Héc – tô – mét (tr44)
TNXH 17 Ôn tập: Con người và sức khỏe
Thứ năm
Sáng Tập Viết 9 Ôn tập tiết 6
Chính Tả 18 Kiểm tra đọc
Toán 44 Bảng đơn vị đo độ dài (tr 45)
ThủCông 9 Ôn tập chủ đề phối hợp gấp, cắt, dán hình
LTToán 9 Bảng đơn vị đo độ dài (tr 45)
Thứ sáu
Sáng Toán 40 Luyện tập(tr40)
TL Văn 9 Kiểm tra viết
TNXH 18 Ôn tập: Con người và sức khỏe (TT)
LTĐọc 9 Ôn tập
SHL 9 Sinh hoạt lớp.
: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: + Trẻ em có quyền như thế nào trong việc được quan tâm chăm sóc? (HTT) - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: GTB: HĐ 1: - Xử lí tình huống - Thảo luận phân tích tình huống. - Yêu cầu HS quan sát tranh trong tình huống và nêu nội dung tranh - GV giới thiệu tình huống. * Kết luận theo SGV. HĐ 2: - Đóng vai. - GV chia nhóm yêu cầu các nhóm xây dựng kịch bản và đóng vai một trong các tình huống. - GV kết luận. HĐ 3: - Bày tỏ thái độ. - GV lần lượt đọc từng ý kiến. - GV kết luận: Các ý kiến a, c, d, đ, e là đúng, ý kiến b là sai. 4. Củng cố: - Hướng dẫn thực hành: Quan tâm chia sẻ với bạn bè trong lớp, trong trường và ở nhà. Sưu tầm truyện, tấm gương...về tình bạn. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - HS về xem lại các bài đã học. - HS hát + Trẻ em có quyền được sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm chăm sóc, trẻ em không nơi nương tựa có quyền được nhà nước và mọi người hỗ trợ và giúp đỡ. - HS lắng nghe. - Cả lớp lắng nghe và nhắc lại. - HS quan sát và cho biết nội dung tranh. - HS thảo luận nhóm đôi về các cách cư xử trong tình huống và phân tích kết quả của mỗi cách ứng xử. - HS thảo luận nhóm xây dựng kịch bản và đóng vai mỗi nhóm một tình huống. - Các nhóm lên đóng vai. - HS cả lớp theo dõi nhận xét. - HS suy nghĩ bày tỏ thái độ: - Ý kiến a, c, d, đ, e → thẻ đỏ. - Ý kiến b → thẻ xanh. - HS thảo luận nhóm đôi nêu lí do vì sao tán thành và không tán thành. - HS lắng nghe và thực hiện. - HS lắng nghe. - Về xem lại các bài đã h. ---------------------------- TOÁN (TIẾT 42) THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ VẺ GÓC VUÔNG BẰNG Ê-KE. I. Mục tiêu: - Biết sử dụng ê-ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẻ được góc vuông trong trường hợp đơn giản. *Bài tập cần làm: 1; 2; 3. II. Đồ dùng dạy học: - Miếng bìa chuẩn bị như hình của như BT 3. - Ê- ke, thước dài. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS nêu: Nhận biết góc vuông, góc không vuông. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: - Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê ke. Hướng dẫn HS thực hành: * Mục tiêu: HS biết cách dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ góc vuông bằng ê ke. * Phương pháp: Thực hành. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS thực hành vẽ góc vuông đỉnh O: đặt đỉnh góc vuông của ê ke trùng với O và một cạnh góc vuông của ê ke trùng với cạnh đã cho. Vẽ cạnh còn lại của góc vuông ê ke. Ta được góc vuông đỉnh O. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài vào vở và TL: - GV nhận xét sửa sai. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và tưởng tượng xem mỗi hình A, B được ghép từ những hình nào? Sau đó dùng các miếng bìa để kiểm tra. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Về ôn luyện hem và chuẩn bị bài: đề-ca- mét, héc-tô-mét. - HS hát 2 HS nêu miệng. - HS theo dõi. - HS theo dõi và nhắc lại. Bài 1: (CHT) nêu yêu cầu bài tập. - Dùng ê ke để vẽ góc vuông - HS thực hành vẽ góc vuông đỉnh O theo hướng dẫn và tự vẽ các góc còn lại. - HS làm bài vào vở - HS nhận xét bài làm của bạn. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Dùng ê ke kiểm tra số góc vuông trong mỗi hình. - (HTT) làm bài vào vở và TL: Hình thứ nhất có 4 góc vuông. Hình thứ hai có 2 góc vuông. - HS nhận xét sửa sai (nếu sai). Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Đọc: Nối hai miếng bìa để ghép lại được một góc vuông: 2 h. A 1 h. B - (HTT) Hình A được ghép từ hình 2&4. - (CHT) Hình B được ghép từ hình 1&3. - Dùng các miếng bìa để kiểm tra. - HS nhận xét bổ sung.. - HS lắng nghe. - HS về hem ê- ke luyện hem các góc và chuẩn bị bài mới. ------------------------------- CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT) ÔN TẬP GIỮA HKI (tiết 3) I. Mục tiêu: -Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. -Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai làm gì ? BT2. -Nghe- viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng qui định bài CT ( BT3); tốc độ viết khoảng 55 chữ/15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài. *HS HTT: viết đúng tương đối đẹp bài CT ( tốc độ đọc tren 55 chữ /15 phút ). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi mẫu đơn. - SGK. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: + Em là học sinh lớp 3. (CHT) + Trường học là nơi chúng em học và vui chơi. (HTT) - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: GTB:- Ôn tập giữa HKI. HĐ 1: - Đánh giá tập đọc: - (1/4 số HS). - Đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: - Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2: - Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của BT. - Phát giấy cho HS làm bài - GV nhận xét, chốt ý đúng. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS làm bài, giải thích thêm như SGV tr 179 và giải đáp thắc mắc. Y/c lớp làm bài vào vở. - Gọi 1 vài HS đọc lá đơn của mình. - GV nhận xét về nội dung điền đơn. 4. Củng cố: - Y/c HS ghi nhớ mẫu đơn để biết viết một lá đơn đúng thủ tục khi cần thiết. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Nhắc HS về nhà tiếp tục luyện đọc. - HS hát 2 HS lên bảng đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: - Ai là HS lớp 3? - Trường học là gì? - HS nhận xét bạn. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài TĐ. - HS đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu và trả lời câu hỏi. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm theo. - HS làm bài vào giấy dán nhanh lên bảng, đọc kết quả. Cả lớp nhận xét. + (HTT) Chúng em là những học trò chăm ngoan. + (HTT) Mẹ em là giáo viên tiểu học.... - HS nhận xét sửa sai (nếu có). Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu của bài và mẫu đơn. Cả lớp đọc thầm theo. - HS làm bài vào vở. 3 HS đọc lá đơn của mình trước lớp. - HS lắng nghe. - HS ghi nhớ mẫu đơn để biết viết một lá đơn đúng thủ tục khi cần thiết. - HS lắng nghe. - HS về nhà tiếp tục luyện đọc. -------------------------------- THỨ TƯ NGÀY 25 THÁNG 10 NĂM 2017 TẬP ĐỌC ÔN TẬP GIỮA HKI (tiết 4) I. Mục tiêu: -Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. -Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật( BT2). -Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì? BT3. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8. - Bài tập 2 chép sẵn trên bảng lớp. - SGK. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu theo mẫu: - Ai là gì? - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: GTB: - Ôn tập giữa HKI. HĐ 1: Đánh giá tập đọc: (số HS còn lại). - Đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: Hướng dẫn HS làm BT. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Hỏi: Hai câu này được cấu tạo theo mẫu câu nào? (HTT) - Y/c HS làm nhẩm. - GV nhận xét, viết nhanh lên bảng câu hỏi đúng. Bài 2: - GV đọc 1 lần đoạn văn. - Đọc thong thả từng cụm từ, từng câu. - Y/c đổi chéo vở để kiểm tra lỗi nhau. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà đọc lại những bài TĐ có yêu cầu HTL trong 8 tuần đầu. - HS hát 2 HS lên bảng đặt câu theo mẫu: - Ai là gì? - HS nhận xét bạn. - Lắng nghe. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài TĐ. - HS đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu và TLCH. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. + Ai làm gì? + HS làm bài vào vở. - Nhiều HS nối tiếp nhau nêu câu hỏi mình đặt được. 2 (HTT) đọc lại câu hỏi đúng. a) - Ở câu lạc bộ chúng em làm gì? b) - Ai thường đến câu lạc bộ vào càc ngày nghỉ? 2 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi SGK trang 180. - Tự viết ra nháp những từ ngữ dễ viết sai. Bài 2: - Gấp SGK và viết bài vào vở chính tả. - HS đổi chéo vở kiểm tra lỗi nhau. - HS lắng nghe. - HS theo dõi. - HS về nhà đọc lại những bài TĐ có yêu cầu HTL trong 8 tuần đầu. ------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP GIỮA HKI (tiết 5) I. Mục tiêu: -Kiểm tra( đọc ) theo yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI (nêu ở tiết 1 ôn tập ). II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu: mỗi phiếu ghi tên 1 bài thơ, văn và mức độ yêu cầu HTL. - Bảng lớp chép đoạn văn BT 2. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng đặt câu theo mẫu: - Ai làm gì? - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: GTB: - Ôn tập giữa HKI Hoạt động 1: - Đánh giá tập đọc: (khoảng1/3 số HS). - Đánh giá theo hướng dẫn. Hoạt động 2: - Hướng dẫn HS làm BT Bài tập 2: - Gọi 1 HS nêu y/c BT, lớp đọc thầm. - Chỉ bảng lớp chép sẵn đoạn văn, nhắc HS đọc kĩ. - Gọi 1 HS (khá, giỏi) lên bảng giải thích vì sao chọn từ này mà không chọn từ khác. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Xoá trên bảng từ không thích hợp, giữ lại từ thích hợp, phân tích lí do. Bài tập 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm, hướng dẫn HS hiểu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Phát giấy cho HS làm bài. - GV nhận xét, chốt lại ý đúng. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 8, ôn HTL và luyện đọc. - HS hát 2 (HTT) lên bảng đặt câu theo mẫu: - Ai làm gì? - HS nhận xét đánh giá bạn. - HS lắng nghe GV giới thiệu bài. - HS lên bốc thăm chọn bài HTL. - HS đọc TL cả bài hoặc khổ thơ, đoạn văn theo chỉ định trong phiếu. Bài tập 2: 1 HS nêu y/c BT, lớp đọc thầm theo. - HS đọc kĩ đoạn văn , suy nghĩ làm việc cá nhân ở vở. (HTT) HS lên bảng làm bài, đọc kết quả, có thể giải thích vì sao chọn từ này mà không chọn từ khác. Cả lớp nhận xét. - HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. - Chọn từ: xinh xắn, tinh xảo, tinh tế. - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). - HS lắng nghe. Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo. - HS làm bài cá nhân ở vở. - HS làm vào giấy dán nhanh lên bảng. * (HTT) đọc: + Đàn cò đang bay lượn giữa cánh đồng. + Mẹ dẫn tôi đến trường. - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). - HS lắng nghe. - HS về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 8, ôn HTL và luyện đọc. ------------------------------ TOÁN (TIẾT 43) ĐÊ-CA-MÉT, HÉC-TÔ-MÉT I. Mục tiêu: -Biết tên gọi, kí hiệu của đề ca mét, hét-tô –mét. -Biết quan hệ giữa hec-tô-mét và đề-ca-mét. Biến đổi từ đề-ca-mét,héc-tô-mét. Bài tập cần làm: 1(dòng 1,2,3); 2(dòng 1,2); 3(dòng 1,2) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng đơn vị đo độ dài như trong SGK phóng to. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình tam giác và hình chữ nhật có một góc vuông. - GV nhận xét. 3. Bài mới: - GTB: đề- ca-mét, héc-tô-mét. HĐ 1: - Giúp HS ôn lại các đơn vị đo độ dài đã học. + Các em đã học được học các đơn vị đo độ dài nào? (HTT) HĐ 2: - Giới thiệu đơn vị đo độ dài đề ca mét, héc tô mét. - Đề ca mét là một đơn vị đo độ dài. - Đề ca mét kí hiệu là dam. - Độ dài của một dam bằng độ dài của 10cm. - Hec tô mét là một đơn vị đo độ dài. - Hec tô mét kí hiệu là hm - Độ dài của 1hm bằng đô dài của 100m và bằng độ dài của 10 dam. HĐ 3: Thực hành: Bài 1: - Viết lên bảng 1hm =...........m và + Hỏi 1hm bằng bao nhiêu mét? (HTT) - Vậy điền số 100 vào chỗ chấm. - Gọi 1 HS lên bảng làm tiếp bài. - GV nhận xét chốt ý đúng. Bài 2: - Viết lên bảng 4 dam = ..........m. - HS suy nghĩ để tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm và giải thích tại sao mình lại điền số đó. + 1dam bằng bao nhiêu mét? (CHT) + 1dam bằng 10m + 4dam gấp mấy lần so với 1dam? (HTT) + Muốn biết 4dam dài bằng bao nhiêu mét là lấy 10m x 4 = 40m. - Y/c HS làm các nội dung còn lại của cột thứ nhất, sau đó chữa bài. - Viết lên bảng: 8hm = ........m + 1hm bằng bao nhiêu mét? (CHT) + 8hm gấp mấy lầ so với 1hm? (CHT) + Vậy để tìm 8hm bằng bao nhiêu mét ta lấy 100m x 8 = 800m - Ta điền 800 vào chỗ chấm. - Y/c HS làm tiếp các phần còn lại. - GV nhận xét chốt ý đúng. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp tự làm bài vào VBT. - Yêu cầu đổi chéo vở để chữa bài. - (Lưu ý HS nhớ viết tên đơn vị sau kết quả). - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - Y/c HS nhắc lại: 1dam = .....m 1hm = .....m 1hm = .....dam. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về các đơn vị đo độ đã học. - Chuẩn bị bài mới. - HS hát 2 HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. + mi-li-mét, xăng-ti-mét, đề-xi-mét, mét, ki-lô-mét. - Đọc: đề ca mét - Đọc: 1 đề ca mét bằng 10 xăng-ti-mét. - Đọc: héc tô mét - Đọc: 1 héc tô mét bằng 100 mét. 1 héc tô mét bằng 10 đề ca mét. Bài 1: + HS trả lời 1hm bằng 100m ...100m... 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 1hm = 10 m 1m = 10dm 1dam = 10m 1m = 100cm 1hm = 10dam 1cm = 10mm 1km = 1000m 1m = 1000mm - HS nhận xét, chữa bài (nếu sai). Bài 2: 1dam bằng 10m. 4dam gấp 4 lần 1dam. - (HTT) làm các nội dung còn lại của cột thứ nhất, sau đó chữa bài: 7dam = 70m 9dam = 90m 6dam = 60m + 1hm bằng 100m. + Gấp 8 lần. - (HTT) làm tiếp các phần còn lại: 7hm = 700m 9hm = 900m 5hm = 500m - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. (CHT) lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. 25dam + 50dam = 75dam 8hm + 12hm = 20hm 36hm + 18hm = 54hm 45dam - 16dam = 29dam 67hm - 25hm = 42hm 72hm - 48hm = 24hm - HS đổi chéo vở để chữa bài nhau. 1dam =10m; 1hm =100m; 1hm =10dam - HS lắng nghe. - (HTT) nhắc lại. - HS lắng nghe. - HS về nhà luyện tập thêm về các đơn vị đo độ đã học. - Chuẩn bị bài: Bảng đơn vị đo độ dài. ---------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (t.1) I.Mục tiêu: - Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh. - Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khoẻ như thuốc lá, ma tuý, rượu. II. Đồ dùng học tập: - 4 tranh vẽ 4 cơ quan trong cơ thể người. - 1 quả bóng nhựa nhỏ. III.Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS TLCH trước lớp. + Những việc làm như thế nào thì có lợi cho cơ quan thần kinh? (HTT) + Trạng thái sức khỏe nào có lợi cho cơ quan thần kinh? (HTT) - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: - Ôn tập và kiểm tra Con người và sức khỏe. HĐ1: - Quan sát và thảo luận nhóm. - Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh. Phương pháp: thảo luận, giảng giải - Cách tiến hành: - Y/c HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 tr.36 thảo luận nhóm đôi theo gợi ý: + Tên các cơ quan đã học? (CHT) + Các bộ phận của từng cơ quan? (HTT) + Chức năng của các bộ phận trong từng cơ quan? (HTT) - GV giúp đỡ từng nhóm. HĐ2: - Chơi trò chơi ”Tung bóng” - Treo 4 tranh, y/c HS nhìn tranh nói lên 1 ý mà em hiểu rồi cầm bóng nhựa tung lên, em nào trong lớp bắt được bóng lại tiếp tục nói 1 ý. Cứ thế liên tiếp (mỗi tranh 5 phút). - Giúp HS nói đủ câu như ở HĐ1. HĐ3: - Tìm tranh. - Y/c HS tìm những bức tranh đã học trong SGK về những việc làm tốt để bảo vệ sức khoẻ. - Gọi vài HS nói về 1 bức tranh của mình đã chọn. 4. Củng cố: - Y/c HS nhắc lại những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ đã học trong các bài thuộc chủ đề: “Con người và sức khỏe”. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về học và ôn bài. - HS hát 2 HS trả lời trước lớp. + Ăn, ngủ, học tập, làm việc, nghỉ ngơi, vui chơi điều độ. + Vui vẻ. - HS nhận xét bạn. - HS lắng nghe và nhắc lại. - HS qu. sát hình 1, 2, 3, 4 tr.36 thảo luận nhóm 2 theo gợi ý và trình bày: + Hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh. + Cơ quan tuần hoàn: Tim và các mạch máu. Chức năng: Đưa máu đi khắp cơ thể. + Cơ quan bài tiết: 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. Chức năng: lọc máu, thải chất độc ra ngoài. + Cơ quan hô hấp: mũi, khí quản, phế quản, hai lá phổi. Chức năng: Trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. + Cơ quan thần kinh: não, tuỷ sống, các dây thần kinh. Chức năng: Điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. - HS chia nhóm. - HS ngồi theo hình chữ U , thực hiện theo y/c của GV là nhìn tranh nói lên 1 ý mà em hiểu. - HS tìm những bức tranh đã học trong SGK về những việc làm tốt để bảo vệ sức khoẻ: tắm rửa, giặt quần áo, tập thể dục, thay quần áo... - HS nói về 1 bức tranh của mình đã chọn. - Một vài (HTT) trình bày nguyên nhân tại sao phải giữ vệ sinh qua bức tranh cho cả lớp nghe. - Sau đó rút ra kết luận những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khỏe. 2 HS trả lời. - Về nhà học và ôn bài. ---------------------------------- THỨ NĂM NGÀY 26 THÁNG 10 NĂM 2017 TẬP VIẾT ÔN TẬP GIỮA HKI (tiết 6) ÔN TẬP – KIỂM TRA ĐỌC I/ Mục đích yêu cầu: - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. -Đặt được 2 – 3 câu theo mẫu Ai là gì? (BT2). -Hoàn thành được đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường, xã, quận, huyện theo mẫu (BT3). II/ Chuẩn bị: - GV: Một số thăm; 5 tờ giấy lớn, bút dạ. - HS: Sách, ôn bài. III/ Hoạt động dạy- học: 1/ Bài cũ: - lên đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm. Trường học là nơi đào tạo nhân tài cho đất nước. - lên kể chuyện đã học. 2/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Ôn tập- Kiểm tra đọc. Mục tiêu: Ôn các bài giảm tải. Kiểm tra kĩ năng đọc. * GV tổ chức cho HS ôn, đọc 2 bài “Mùa thu của em; Ngày khai trường” * Kiểm tra đọc: GV nêu yêu cầu và hình thức kiểm tra.( Kiểm tra 5,6 em) - GV nhận xét Hoạt động 2 : Bài tập. Mục tiêu: Ôn kiểu câu Ai là gì? Hoàn thiện lá đơn. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận làm miệng. Sau đọc trước lớp. - GV và HS nhận xét, sửa. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu và mẫu đơn - Yêu cầu HS dùng chì làm vào sách. - Gọi 3,4 HS đọc đơn trước lớp. - GV chấm 5,7 bài (Nhận xét, sửa). -HS đọc bằng nhiều hình thức: cá nhân, nhóm; trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung. -Lần lượt từng em lên bốc thăm 1 trong 5 bài “ Ai có lỗi; Trận bóng dưới lòng đường; Nhớ lại buổi đầu đi học; Người mẹ; Người lính dũng cảm” về chỗ chuẩn bị 2 phút. Sau đọc bài, trả lời câu hỏi. Bài 2: Đặt 3 câu theo mẫu Ai là gì? -VD: Chúng em là học sinh tiểu học. Bài 3: Hoàn thiện lá đơn theo mẫu - HS làm bài. - HS đọc ( Lớp nhận xét, đánh giá) ---------------------------------------- CHÍNH TẢ (NHỚ VIẾT) ÔN TẬP GIỮA HKI (tiết 7) I. Mục tiêu: -Mức đô yêu cầu về kĩ năng đọc hhư tiết 1. -Chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật (BT2) -Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu: Mỗi phiếu ghi tên 1 bài thơ, văn và mức độ yêu cầu HTL. - Hai tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 2. - Mấy bông hoa thật (hoặc tranh ảnh): Hoa huệ trắng, hoa cúc vàng, hoa hồng đỏ, vi-ô-lét tím nhạt (giúp HS làm tốt BT 2). - Bảng lớp viết 3 câu văn BT 3 (theo hàng ngang). III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu theomẫu: - Ai làm gì? - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: GTB: Ôn tập giữa HKI HĐ 1: - Nhận xét tập đọc: - Khoảng1/3 số HS. - GV đánh giá theo hướng dẫn. HĐ 2: - Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Chỉ bảng lớp đã viết các câu văn, giải thích như SGV tr.183. - Cho HS xem mấy bông hoa (hoa thật hoặc tranh ảnh). - Y/c HS đọc lại đoạn văn. - GV nhận xét, chốt lại ý đúng. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp tự làm bài vào vở. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố: - GV nhận xét, nhắc nhở. 5. Dặn dò: - Ôn các bài HTL từ đầu năm và luyện đọc. - HS hát 2 (HTT) lên bảng đặt câu theo mẫu: - Ai làm gì? - HS nhận xét bạn. - HS lắng nghe GV giới thiệu bài. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài HTL. - HS đọc thuộc lòng cả bài hoặc khổ thơ, đoạn văn theo chỉ định trong phiếu. Bài 2: 1 HS nêu y/c. Cả lớp đọc thầm theo. - HS quan sát hoa thật hoặc tranh ảnh. - HS đọc kĩ đoạn văn, suy nghĩ làm việc cá nhân ở vở. - (HTT) lên bảng thi làm bài, đọc kết quả. - HS đọc lại đoạn văn. Xuân về, cây cỏ trải một màu xanh non. Trăm hoa đua nhau khoe sắc. Nào chị hoa huệ trắng tinh, chị hoa cúc vàng tươi, chị hoa hồng đỏ thắm, bên cạch em vi-ô-lét tím nhạt, mảnh mai. Tất cả đã tạo nên một vườn xuân rực rỡ. - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). Bài 3: 1 HS nêu y/c. Cả lớp đọc thầm theo. (HTT) lên bảng làm bài, lớp tự làm bài vào vở. + Hằng năm,cứ vào đầu tháng 9, các trường lại khai giảng năm học mới. + Sau ba tháng nghỉ hè tạm xa trường, chúng em lại náo nức tới trường gặp thầy, gặp bạn.. + Đúng 8 giờ, trong tiếng Quốc ca hùng tráng, lá cờ đỏ sao vàng được kéo lên ngọn cột cờ. - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). - HS lắng nghe. - HS về nhà ôn các bài HTL từ đầu năm và luyện tập đọc. ------------------------------ TOÁN (TIẾT 44) BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. Mục tiêu: -Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại. -Biết mối quan hệ của các đơn vị đo thông dụng(km và m;m và mm ). -Biết làm các phép tính với các số đo độ dài . *Bài tập cần làm: 1(dòng 1,2,3); 2(dòng 1,2,3); 3(dòng 1,2) II. Đồ dùng dạy học: - Khung kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài, đồ dùng dạy học: Trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS nêu tên các đơn vị đo độ dài. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Bảng đơn vị đo độ dài. HĐ 1: Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài. - Mục tiêu: Hướng dẫn HS nắm được bảng đơn vị đo độ dài, bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, từ lớn đến nhỏ. Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng. - Phương pháp: Giảng giải, thảo luận, thực hành, đàm thoại. - Đưa bảng kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài chưa có thông tin. - Yêu cầu HS nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học. - GV: trong các đơn vị đo độ dài thì mét được coi là đơn vị cơ bản. - Viết mét vào bảng đơn vị đo độ
Tài liệu đính kèm: