Giáo án Lớp 3 - Tuần 9 (Buổi sáng) - Năm học 2015-2016 - Cô Thu

Tiết 41: GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG

I. Mục tiêu

- HS bước đầu làm quen với khái niệm góc vuông, góc không vuông

- Biết dùng êke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và để vẽ góc vuông trong trường hợp đơn giản.

- HS có năng khiếu: Làm được BT 2 (3 hình dòng 2)

II. Đồ dùng dạy học

- Ê ke, bảng phụ bài tập 2; 3

III. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập : Tìm x?

a) x : 7 = 8 b) 63 : x = 7

+ Nêu cách tìm số bị chia? Số chia chưa

biết?

- Nhận xét.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài Trực tiếp.

2. Giới thiệu về góc

- Yêu cầu HS quan sát 2 kim của đồng hồ thứ nhất.

=>Giới thiệu: hai kim trong mặt đồng hồ trên có chung một điểm gốc, ta nói hai kim đồng hồ tạo thành một góc.

- Nhận xét hai kim của đồng hồ thứ hai?

- Đồng hồ thứ 3 hướng dẫn tương tự

+ Vẽ lên bảng các góc và hỏi:

+ Mỗi hình vẽ trên có được coi là một góc không?

+ Vậy góc được tạo bởi mấy cạnh?

=> Chỉ hình vẽ và giới thiệu: góc được tạo bởi hai cạnh có chung một gốc. Góc thứ nhất được tạo bởi hai cạnh OA và OB.

- Góc thứ hai được tạo bởi hai cạnh nào? Góc thứ ba?

+ GV: Điểm chung của hai cạnh tạo thành góc gọi là đỉnh của góc. Góc thứ nhất có đỉnh là O.

- Yêu cầu HS nêu tên đỉnh của các góc còn lại.

+ Hướng dẫn đọc tên các góc: Khi ta đọc tên các góc ta nêu tên đỉnh và 2 cạnh của nó. VD: Góc đỉnh O; cạnh OA, OB

+ Yêu cầu HS đọc tên các góc còn lại

3. Giới thiệu góc vuông và góc không vuông

- Chỉ vào góc vuông AOB và giới thiệu: đây là góc vuông.

- Nêu tên đỉnh, các cạnh của góc vuông trên?

- Chỉ vào 2 góc MPN và CED lên bảng và giới thiệu: Góc CED và MPN là góc không vuông.

- Yêu cầu HS nêu tên đỉnh và các cạnh của 2 góc trên.

- GV nhận xét, sửa chữa.

4. Giới thiệu êke

- Cho cả lớp quan sát êke loại to và giới thiệu: Đây là thước ê ke dùng để kiểm tra một góc vuông hay góc không vuông và để vẽ góc vuông.

- Nêu qua cấu tạo của thước êke.

+ Êke dùng để làm gì?

* Hướng dẫn dùng êke để kiểm tra góc vuông, góc không vuông (vừa giảng vừa thao tác cho HS quan sát)

- Mời 1HS lên bảng dùng êke kiểm tra góc vuông trên bảng

5. Thực hành

Bài1:

a) Dùng êke để nhận biết góc vuông

- GV mời 1HS lên bảng làm mẫu: dùng êke để kiểm tra một góc của hình chữ nhật.

- GV theo dõi, giúp đỡ, HS yếu

- GV nhận xét

- Hình chữ nhật có mấy góc vuông?

b) Dùng êke vẽ góc vuông:

- GV vẽ góc vuông đỉnh O, cạnh OA và OB lên bảng (vừa vẽ vừa hướng dẫn cách vẽ):

+ Chấm một điểm O của góc vuông cần vẽ

+ Đặt đỉnh góc vuông của êke trùng với điểm vừa chọn.

+ Vẽ hai cạnh OA và OB theo hai cạnh góc vuông của êke.

- Yêu cầu HS tự vẽ góc vuông đỉnh M, cạnh MC và MD.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 2:

- Treo bảng phụ vẽ 3 hình dòng 1

- Nêu tên đỉnh và cạnh các góc vuông?

- Nêu tên đỉnh và cạnh các góc không

vuông ?

- GV nhận xét

Bài 3:

- Yêu cầu đọc đề bài.

+ Hình tứ giác MNPQ có những góc nào?

+ Góc nào là góc vuông? Góc nào là góc không vuông?

+ Nhận xét cạnh của các góc?

- Chốt kết quả đúng.

Bài 4

+ Hình bên có bao nhiêu góc vuông?

- Em khoanh vào chữ nào?

- Nhận xét, chốt kết quả: D. 4

C. Củng cố, dặn dò

+ Nêu nội dung bài?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS tập kiểm tra góc vuông, góc không vuông bằng êke.

- 2 HS làm ở bảng. Lớp làm pháp

- Nhận xét, chữa bài bạn.

- 2 HS nêu.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát, nghe GV giới thiệu.

- Quan sát, nêu nhận xét: 2 kim của đồng hồ này có chung một điểm gốc, vậy 2 kim đồng hồ này cũng tạo thành một góc.

- HS khác nhận xét

- Quan sát hình vẽ và trả lời.

- 1 HS

- Nghe, quan sát

- Quan sát hình vẽ và nêu

- Nghe và nêu lại

- Góc thứ hai có đỉnh là D, góc thứ ba có đỉnh là P.

- HS đọc tên các góc còn lại:

+ Góc đỉnh P; cạnh PM, PN

+ Góc đỉnh E; cạnh EC, ED

- HS lên chỉ hình vẽ và nêu: Góc vuông đỉnh O; cạnh OA và OB.

- Quan sát và lắng nghe.

- Quan sát hình vẽ và nêu tên đỉnh và các cạnh của 2 góc trên.

- Quan sát, lắng nghe.

- Để kiểm tra và vẽ góc vuông.

- Lớp theo dõi, ghi nhớ.

- 1 HS lên kiểm tra góc vuông.

- 1 HS làm mẫu. Lớp quan sát thao tác và nêu nhận xét.

- HS thực hành theo cặp.

- 1số em thực hành trên bảng.

- Lớp nhận xét thao tác kiểm tra của các bạn.

- Hình chữ nhật có 4 góc vuông

+ Nghe và quan sát GV vẽ mẫu.

- HS vẽ hình vào vở, 2 em vẽ trên bảng.

- Chữa bài, đổi chéo vở kiểm tra.

- 1 HS đọc yêu cầu

- Quan sát các hình vẽ trả lời câu hỏi.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS đọc: góc đỉnh M, đỉnh N, đỉnh P, đỉnh Q.

- Tự kiểm tra và trả lời:

+ Góc vuông đỉnh M, đỉnh Q

+ Góc không vuông đỉnh N, đỉnh P

- Các cạnh của các góc có thể trùng nhau.

- Dùng êke kiểm tra từng góc, đọc kết quả.

- 1 HS nêu.

- Lắng nghe.

 

doc 27 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 648Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 9 (Buổi sáng) - Năm học 2015-2016 - Cô Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i:
+ Góc vuông đỉnh M, đỉnh Q
+ Góc không vuông đỉnh N, đỉnh P
- Các cạnh của các góc có thể trùng nhau.
- Dùng êke kiểm tra từng góc, đọc kết quả.
- 1 HS nêu.
- Lắng nghe.
Tự nhiên và xã hội
Bài 17: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
 (Tiết 1)
I. Mục tiêu
- Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh.
- Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khoẻ như thuốc là, ma tuý, rượu.
II. Đồ dùng dạy - học
- Các hình vẽ trong sách giáo khoa trang 36.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Hãy nêu vai trò của sức khoe đối với sức khoẻ.
- Nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Trực tiếp
2. Nội dung
a. Hoạt động 1: Chơi trò chơi Ai nhanh, ai đúng?
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Cấu tao ngoài và chức năng của các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn,thần kinh
- Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan trên.
* Cách tiến hành:
- GV sử dung các phiếu câu hỏi, gọi HS lên bốc thăm, trả lời.
- GV kết luận.
b. Hoạt động 2: Vẽ tranh 
* Mục tiêu: Học sinh vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại. 
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn: Yêu cầu mỗi nhóm chọn một nội dung để vẽ tranh.
- Cho HS thực hành. GV kiểm tra và giúp đỡ.
- Tổ chức trưng bày và nhận xét.
- GV kết luận.
C. Củng cố, dặn dò
- GV củng cố nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết sau.
- Hai học sinh phát biểu. Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS lên bốc thăm, chuẩn bị trong 2 phút sau đó lên trả lời. Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS chọn 1 trong các nội dung: 
 Không hút thuốc lá.
 Không uống rượu.
 Không sử dụng ma tuý.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng thảo luận.
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình và cử đai diện nêu ý tưởng của bức tranh. Các nhóm khác bình luận, góp ý.
- HS lắng nghe.	
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Ngày soạn: 17/10/2015
	Ngày giảng: Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2015
Toán
Tiết 42: THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ VẼ GÓC VUÔNG 
BẰNG Ê - KE
I. Mục tiêu	
- Thực hành dùng ê - ke để kiểm tra góc vuông, góc không vuông trong trường hợp đơn giản.
- Biết dùng ê - ke để vẽ góc vuông. Làm được các bài tập 1, 2, 3. 
- HS có năng khiếu làm bài 4.
II. Đồ dùng 
- Ê- ke, các miếng bìa của bài 3 và bài 4.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi hai HS lên bảng vẽ 1 góc vuông và 1 góc không vuông.
+ Nêu tên các góc bạn vừa vẽ?
- Nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu, ghi tên bài lên bảng.
2. Thực hành
Bài 1: 
- Nêu yêu cầu bài tập trong SGK.
- Hướng dẫn cách vẽ góc vuông khi biết đỉnh O và một cạnh cho trước: 
+ Đặt đỉnh góc vuông của êke trùng với O và một cạnh góc vuông của êke trùng với cạnh đã cho.
+ Vẽ cạnh còn lại của góc theo cạnh còn lại của góc êke.Ta được góc vuông đỉnh O.
- Yêu cầu HS tự vẽ góc vuông đỉnh A, 
 đỉnh B 
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ.
- GV cùng với lớp nhận xét.
Bài 2:
- Yêu cầu lớp quan sát và dùng ê ke kiểm tra mỗi hình ở SGK/ 43 có mấy góc vuông.
- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- Mời 2HS lên bảng kiểm tra.
- GV nhận xét, chỉnh sửa thao tác (nếu sai) khẳng định kết quả đúng:
+ Hình 1 có 4 góc vuông; hình 2 có 3 góc vuông.
+ Nêu cách kiểm tra góc vuông bằng ê ke?
Bài 3: 
- Treo BT có vẽ sẵn các hình như SGK lên bảng. 
- Yêu cầu HS thảo luận cặp và tìm ra các miếng bìa có các số đánh sẵn có thể ghép với nhau tạo thành góc vuông như hình A, hình B 
- Gọi HS trả lời miệng.
- Mời 1 HS thực hành ghép các miếng bìa đã cắt sẵn để được góc vuông.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 4:
- GV hướng dẫn cá nhân.
=> Chúng ta có thể sử dụng góc vuông được gấp bằng giấy này để kiểm tra góc vuông và góc không vuông.
C. Củng cố, dặn dò
+ Hôm nay học những nội dung gì?
+ Ê ke dùng để làm gì?
- GV đưa ra một số thao tác kiểm tra góc vuông (cả đúng cả sai) cho HS phát hiện, nhận xét.
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về nhà xem lại các BT đã làm.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp vẽ vào vở nháp.
- 2 HS khác nêu.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe.
- 2 HS nêu.
- HS theo dõi GV vẽ mẫu.
- Cả lớp làm bài.
- 2 em lên bảng vẽ, cả lớp nhận xét, chữa.
- HS quan sát.
- HS thực hành kiểm tra góc vuông.
- 2 HS lên bảng thực hiện
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 - 2 HS nêu
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận cặp
- HS quan sát rồi nêu miệng kết quả.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
+ Hình A: ghép miếng số 1 và 4.
+ Hình B: ghép miếng 2 và 3.
- 1HS lên thực hành ghép hình.
- HS nhận xét bài bạn.
- HS tự đọc yêu cầu và làm bài.
- 1 HS nêu.
- Để vẽ và nhận biết góc vuông
- HS quan sát và nhận xét.
- HS lắng nghe.
Chính tả
ÔN TẬP GIỮA KÌ I (tiết 3)
I. Mục tiêu
- Kiểm tra đọc, yêu cầu như tiết 1
- Ôn luyện cách đặt câu hỏi theo mẫu Ai là gì ?
II. Đồ dùng dạy - học
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8. 
- Giấy khổ to, bút dạ, VBT.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài 
2. Kiểm tra tập đọc 
- Kiểm tra số HS trong lớp.
- Hình thức KT như tiết 1.
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: Đặt câu theo mẫu Ai là gì?
- Yêu cầu 1HS đọc bài tập 2, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Yêu cầu cả lớp làm vào nháp.
- Cho 2HS làm bài vào giấy khổ to, sau khi làm xong dán bài bài làm lên bảng.
- GV cùng lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Mẫu câu Ai là gì? Gồm có mấy bộ phận?
=> Mẫu câu Ai là gì ? thường dùng để giới thiệu về người vật, cây cối.
Bài 3: 
- Mời 2 HS đọc yêu cầu và mẫu đơn.
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và viết đơn.
- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- Mời một số HS đọc lá đơn của mình.
- Nhận xét tuyên dương, đánh giá.
+ Nêu trình tự của một lá đơn?
+ Đơn dùng để làm gì?
4. Củng cố dặn dò 
+ Nêu nội dung bài?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc lại các câu chuyện đã học, chuẩn bị bài sau.
- Lớp theo dõi lắng nghe.
- Lần lượt từng HS khi nghe gọi tên lên bốc thăm, chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Về chỗ mở SGK đọc lại bài trong vòng 2 phút.
- HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- 1 HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm.
- Cả lớp làm bài.
- 2 em làm vào tờ giấy, làm xong dán bài làm lên bảng lớp rồi đọc lại câu vừa đặt.
- Cả lớp cùng nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
 a) Bố em là công nhân nhà máy điện.
 b) Chúng em là những học trò chăm.
 c) Bạn Ngân là quản ca của lớp.
- Gồm 2 bộ phận....
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập và mẫu đơn.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- 4; 5 HS đọc lá đơn của mình trước lớp.
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn viết đúng, đầy đủ các đề mục trong đơn.
- 2 HS nêu.
- Để bày tỏ nguyện vọng.
- 1 HS nêu.
- Lắng nghe.
Tự nhiên và xã hội
 Bài 18: ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (Tiếp theo)
I. Mục tiêu
- Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh.
- Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khoẻ như thuốc là, ma tuý, rượu.
II. Đồ dùng dạy học
- Các hình vẽ trong sách giáo khoa trang 36.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Nêu tên những cơ quan mà em đã học?
- Cơ quan hô hấp và cơ quan tuần hoàn gồm có những bộ phận nào?.
- GV nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài Trực tiếp.
2. Các hoạt động
a. Họat động 1: Trò chơi “Ai nhanh? Ai đúng?”
* Bước 1: Tổ chức.
- GV chia lớp thành 4 nhóm và theo dõi ghi lại các câu trả lời của các đội, ghi điểm các đội.
* Bước 2: Phổ biến cách chơi và luật chơi
- GV cho HS đọc câu hỏi.
- Đội nào dơ tay trước trả lời trước. 
 + Mỗi câu đúng được 10 diểm
 + Mỗi câu sai thì không tính điểm.
- Các đội khác lần lượt trả lời theo thứ tự.
- Đội nào bổ sung sẽ được điểm tuỳ theo điểm của câu hỏi đó.
* Bước 3: Chuẩn bị 
- Cho các đội thảo luận trước khi vào cuộc chơi về nội dung các bài đã học về 2 cơ quan bài tiết và thần kinh.
* Bước 4: Tiến hành cuộc chơi 
- GV cho cả lớp tiến hành cuộc chơi.
- GV cho HS đọc câu hỏi và điều khiển cuộc chơi.
+ Cơ quan bài tiết và cơ quan thần kinh có những bộ phận nào?
+ Nêu chức năng của 2 cơ quan này?
+ Để giữ vệ sinh cơ quan bài tiết và cơ quan thần kinh ta phải làm gì?
- GV tổng kết trò chơi, công bố đội thắng cuộc.
- GV nhận xét, chốt ý: Giáo dục HS biết chăm sóc và bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.
b. Hoạt động 2: Giải ô chữ 
* Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn làm bài 
- GV chia nhóm và thực hiện bài tập trên giấy.
- GV yêu cầu HS quan sát ô chữ.
- Hướng dẫn HS ghi từ ngữ vào các ô trống thep dòng hàng ngang ta xem từ mới xuất hiện ở cột màu là từ gì?
* Bước 2: Thực hành
- GV phát mỗi nhóm 1 tờ giấy có kẻ các ô chữ.
- GV cho HS thảo luận nhóm và làm bài vào tờ giấy.
- GV cho HS dán bài lên bảng, đại diện nhóm đọc kết quả.
- GV nhận xét, kết luận nhóm giải ô chữ đúng và nhanh.
v Câu hỏi:
- Điền từ: Não và tuỷ sống là trung ương thần kinh ....... mọi hoạt động của cơ thể. (điều khiển)
- Bộ phận đưa máu từ các cơ quan của cơ thể về tim (tĩnh mạch)
- Cơ quan thần kinh trung ương điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. (não)
- Một trạng thái tâm lý rất tốt đối với cô quan thần kinh (vui vẻ)
- Nơi sưởi ấm và làm sạch không khí (mũi)
- Bộ phận đưa máu từ tim tới cơ quan trong cơ thể (động mạch)
- Nhiệm vụ của máu là đưa ôxi và chất dinh dưỡng đi .... cơ thể (nuôi)
- Bộ phận thực hiện trao đổi không khí trong cơ thể và môi trường bên ngoài (phổi)
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhấn mạnh lại nội dung ôn tập qua 2 tiết.
- GV tổng kết, nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết 19: “Các thế hệ trong một gia đình”.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
- HS Theo dõi.
- 1 HS đọc câu hỏi.
- Cả lớp lắng nghe quy định để không bị phạm quy khi chơi.
- Các nhóm được chia thảo luận với nhau về 4 bài đã học.
- HS tiến hành cuộc chơi.
- Dựa theo câu hỏi gợi ý tìm từ chỉ định.
- Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm: 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, ống đái và bóng đái.
- Cơ quan thần kinh gồm: Não, tủy sống và các dây thần kinh.
- HS tự nêu.
+ Thường xuyên tắm rửa sạch sẽ, thay quần áo, đặc biệt là quần áo lót..
+ Không dùng các chát kích thích và các loại thuốc độc hại..
- Lớp vỗ tay khen đội thắng.
- Lắng nghe.
- HS thảo luận để điền vào ô các ô trống.
- HS quan sát ô chữ.
- Theo dõi.
- Các nhóm nhận giấy.
- HS thảo luận và làm bài.
- HS đại diện lên dán.
- HS nhận xét.
Đ 
 I
Ề 
U
K
H
I
Ể 
N
T
Ĩ 
N
H
M
Ạ 
C
H
N
à 
O
V
U
I
V
Ẻ 
M
Ũ 
I
Đ 
Ộ 
N
G
M 
Ạ 
C
H
N
U
Ô 
I 
P
H
Ổ 
I
- Lắng nghe.
	Ngày soạn: 18/10/2015
	Ngày giảng: Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2015
Toán
Tiết 43: ĐỀ - CA - MÉT, HÉC - TÔ - MÉT
I. Mục tiêu
- Biết tên gọi, kí hiệu của đề-ca-mét, héc-tô-mét.
- Biết quan hệ giữa héc-tô-mét và đề-ca-mét.
- Biết đổi từ đề-ca-mét, héc-tô-mét ra mét.
- HS có năng khiếu làm toàn bộ các bài tập có trong bài.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ A2, A3, bút dạ. 
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra bằng e ke và nêu số góc vuông, góc không vuông trong hình sau:
- Nhận xét.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu nội dung bài học và ghi đầu bài.
2. Ôn các đơn vị đo độ dài đã học
- Kể tên những đơn vị đo độ dài đã học?
- Nhận xét, ghi bảng.
3. Giới thiệu đề-ca-mét và héc-tô-mét
- Đề-ca-mét là một đơn vị đo độ dài. Đề-ca-mét kí hiệu là dam. 
1dam = 10m
- Héc-tô-mét cũng là một đơn vị đo độ dài. Héc-tô-mét kí hiệu là hm.
1hm = 10 dam
1hm = ... ?m
- GV giới thiệu 2 đơn vị đo độ dài: đề ca mét; héc tô mét: để do những chiều dài đến hàng chục, hàng trăm mét người ta dùng đơn vị đo là đề ca mét và hec tô mét.
- GV gọi HS đọc ghi nhớ về 2 đơn vị đo dộ dài.
- Viết bảng, yêu cầu đọc: 2dam; 15hm
- Đọc cho HS viết: 43dam, 76hm,...
- Nhận xét, chốt.
+ Tập ước lượng: 1dam , 1hm
3. Thực hành 
Bài 1:
- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS nêu nhiệm vụ của từng câu, HS liên hệ và thống nhất kết quả.
- HS làm bài và đọc lại bài làm.
- Nhận xét.
- Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài từ lớn sang nhỏ (gấp và kém nhau 10 lần).
Bài 2:
- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Ghi nhận xét mẫu lên bảng, hướng dẫn HS đổi ra m và cách đổi, củng cố mối quan hệ giữa đơn vị đo dam và mét, giữa m và hm.
- Yêu cầu HS làm dòng 1, 2 vào vở
- Dòng còn lại HS có năng khiếu làm hoàn thiện.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. 
Bài 3
- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Tổ chức thi đua giữa hai nhóm trên bảng phụ A2.
- Hướng dẫn mẫu 2 phép tính đầu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV gọi 2 HS làm trên bảng hai dòng trong bài.
- HS và GV nhận xét.
- Củng cố phép cộng, trừ có kèm theo đơn vị đo độ dài.
C. Củng cố, dặn dò
- Nêu nội dung bài học?
- Dặn HS thuộc đơn vị đo độ dài đã học và mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài.
- 1 HS thực hiện trên bảng lớp, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Vài HS kể mm, cm, dm, m, km.
- 3- 4 HS đọc: đề-ca-mét
- HS đọc 1dam = 10m; 
 10m = 1 dam
- 3 - 4 HS đọc: héc-tô-mét
- Nhiều HS đọc xuôi, đọc ngược
1hm = 10 dam; 
1hm = 100m
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc.
- 2, 3 HS đọc.
- 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp.
- HS tập ước lượng.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thi làm bài nhanh, đọc từng kết quả, nhận xét bài của bạn và đối chiếu.
- HS làm bài, nêu miệng bài làm.
1 hm = 100 m. 1m = 10 dm
1 dam = 10 m 1m = 100cm
1 hm = 10 dam 1cm = 10mm
1 km = 1000 m 1m = 1000mm
- Lắng nghe
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
a, 4 dam = 40 m
 4 dam = 1 dam x 4
 = 10 m x 4 
 = 40 m
- 2 HS đọc kết quả, HS khác nhận xét.
b, 4 dam = 40 m 8 hm = 800m
 7 dam = 70 m 7 hm = 700 m
 9 dam = 90 m 5 hm = 500 m
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS theo dõi bài.
- Nghe GV hướng dẫn làm bài.
- HS làm bài.
- 2 HS lên bảng phụ làm.
25 dam + 50 dam = 75 dam
8hm + 12hm = 20hm
36 hm + 18hm = 54hm
45dam - 16dam =29dam
 67 hm - 25 hm = 42hm
72dam - 48dam = 24dam
- HS lắng nghe.
- 2 HS nêu.
- Lắng nghe.
Tập đọc
ÔN TẬP GIỮA KÌ I (Tiết 4)
I. Mục tiêu 
- Kiểm tra đọc, yêu cầu như tiết 1.
- Ôn luyện cách đặt câu hỏi cho các bộ phận câu 7?
- Nghe - viết chính xác đoạn văn Gió heo may.
II. Đồ dùng dạy - học
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8. 
- Bảng phụ chép bài tập 2; VBT 
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài 
- GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
2. Kiểm tra tập đọc 
- Kiểm tra số HS còn lại.
- Hình thức kiểm tra như tiết 1.
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2:
- Mời HS đọc bài tập 2, cả lớp theo dõi trong SGK. 
+ Hai câu văn được viết theo mẫu câu nào?
+ Khi đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm ta cần chú ý gì?
- Yêu cầu lớp làm nhẩm miệng.
- Gọi 4 em nối tiếp nhau nêu câu hỏi mình vừa đặt được
- GV nhận xét, ghi các câu hỏi đúng lên bảng. 
* Củng cố cách đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
Bài 3: Nghe- viết
- Đọc đoạn văn một lần. 
- Mời 1 HS đọc lại đoạn văn.
+ Gió heo may là loại gió thế nào?
+ Gió heo may báo hiệu mùa nào đến?
+ Cái nắng của mùa hè đi đâu?
+ Nêu cách trình bày bài?
+ Những chữ nào viết hoa?
- Yêu cầu cả lớp viết ra nháp các từ mà em hay viết sai.
- Đọc cho HS viết bài.
- GV nhận xét, chữa lỗi phổ biến.
4. Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà đọc lại các bài tập đọc có yêu cầu HTL đã học để chuẩn bị cho tiết kiểm tra tới.
- HS lắng nghe.
- Lần lượt từng HS khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị rồi đọc trước lớp. 
- Lớp lắng nghe và nhận xét bạn đọc 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm.
+ Viết theo mẫu câu : Ai làm gì ?
- Ta phải xem bộ phận in đậm trong câu trả lời cho câu hỏi nào. Sau đó thay bộ phận in đậm bằng câu hỏi tương ứng. 
- Cả lớp làm bài.
- 4 em nối tiếp nêu câu hỏi mình vừa đặt 
- Lớp nhận xét chọn lời giải đúng:
 a) Ở câu kạc bộ chúng em làm gì? 
 b) Ai thường đến các câu lạc bộ vào các ngày nghỉ ?
- Theo dõi SGK.
- 1 em đọc lại, lớp đọc thầm theo.
- Gió heo may là loại gió lạnh vào thổi mùa thu
- Gió heo may báo hiệu mùa thu đến.
- Cái nắng thành thóc vàng, ẩn vào quả na, quả mít, quả hồng, quả bưởi
- 2 HS nêu
- Cả lớp viết các từ hay sai ra nháp. 
- Nghe - viết bài vào vở.
- Lắng nghe.
Tập viết
ÔN TẬP GIỮA KÌ I (Tiết 5)
I. Mục tiêu
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật (BT2).
- Đặt được 2 - 3 câu theo mẫu? (BT3).
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 8.
- Bảng phụ ghi nội dung bài 2.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài 
- Trực tiếp.
2. Kiểm tra học thuộc lòng
- GV gọi HS bốc thăm bài đọc, chuẩn bị bài đọc trong 2 phút.
- HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu ghi trong phiếu, GV đặt câu hỏi nội dung bài.
- GV nhận xét. 
3. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2
- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- GV giúp HS hiểu yêu cầu: Đọc kĩ đoạn văn, suy nghĩ để chọn từ thích hợp cho từ in đậm đứng trước.
- GV yêu cầu HS trao đổi và làm bài theo cặp.
- GV gọi 3 HS làm bài trên bảng sau đó giải thích tại sao lại chọn từ đó?
- Vì sao chọn từ "xinh xắn"?
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Gọi 2 HS đọc lại đoạn văn.
- GV nhận xét chốt.
Bài 3 
- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cần đặt câu theo mẫu câu nào?
- GV yêu cầu HS làm bài, 4 HS làm vào giấy A4.
- HS đọc bài làm.
- Nhận xét bài trên bảng.
4. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học. Dặn dò HS về nhà.
- HS lắng nghe.
- HS lên bốc thăm bài học thuộc lòng, trả lời câu hỏi.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS trao đổi và làm bài theo cặp
- 3 HS làm bài trên bảng
1. Chọn từ “xinh xắn” vì hoa cỏ may giản dị không lộng lẫy.
2. Chọn từ “tinh xảo” vì tinh xảo là khéo léo, còn tinh khôn là khôn ngoan không phù hợp với câu văn.
3. Chọn từ “ tinh tế” vì hoa cỏ may là một công trình đẹp đẽ tinh tế chứ không thể là một công trình to lớn được.
- HS nhận xét.
- 2 HS đọc lại đoạn văn
- Lớp chữa bài vào vở b.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh nhắc lại mẫu câu cần đặt Ai làm gì?
- HS làm bài, 4 HS làm vào giấy A4.
VD: Đàn cò đang bay lượn trên cánh đồng.
- Mẹ dẫn tôi đến trường.
- Lắng nghe, chữa bài vào vở.
- HS lắng nghe.
Ngày soạn: 19/10/2015
	Ngày giảng: Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2015
Toán
Tiết 44: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu
- HS nắm được bảng đơn vị đo độ dài; bước đầu học thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, từ lớn đến nhỏ.
- Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng
- Biết làm các phép tính với các số đo độ dài
- HS có năng khiếu: Làm BT1 (dòng 4; 5); BT (dòng 4); BT3 (dòng 3)
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ cho phần bài học (bảng câm), bài tập 3
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT:
a) Số?
1dam =..m 1hm =..dam
1hm = ..m	 5dam = .m
b) Tính:
 2dam + 5dam =..dam
 16hm - 6hm = .hm
- Nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2. Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài
- GV treo bảng đơn vị đo độ dài (bảng câm)
+ Nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học?
- GV: trong các đơn vị đo độ dài thì m được coi là đơn vị cơ bản.
=>viết m vào bảng đơn vị đo độ dài. 
+ Những đơn vị nào nhỏ hơn mét?
=> GV viết các đơn vị đo vào bảng (bên phải đơn vị m) theo thứ tự nhỏ dần
+ Lớn hơn mét có đơn vị đo nào?
=> Ta sẽ viết các đơn vị này vào phía bên trái cột mét.
+ Đơn vị nào gấp mét 10 lần?
=> Viết 1dam = 10 m vào cột dam.
+ Đơn vị nào gấp mét 100 lần?
+ 1hm bằng bao nhiêu dam?
=> Viết 1hm = 10dam = 100m vào cột hm.
+ Tiến hành tương tự với các đơn vị còn lại để hoàn thành bảng đơn vị đo độ dài.
- Đọc thứ tự các đơn vị đo độ dài?
+ Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài.
+ Nhận xét mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề nhau?
+ 1km = ...? m
- Cho HS đọc bảng đơn vị đo độ dài.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng bảng
- Nhận xét.
3. Thực hành
Bài 1: Số? 
- Mời HS đọc yêu cầu bài tập
- Theo dõi, hướng dẫn HS chưa ht.
- Gọi HS đọc kết quả (HS có năng khiếu đọc kết quả dòng 4; 5)
- Nhận xét, chốt kết quả.
=> Để làm bài tập 1 con đã vận dụng bảng đơn vị đo độ dài đã học.
Bài 2:
- Viết bảng 8hm = ...? m
- GV nhận xét, chốt cách làm:
 8hm = 1 hm x 8
 = 100m x 8
 = 800m
Vậy 8hm = 800m
- Theo dõi, hướng dẫn HS chưa ht.
- Tổ chức thi làm bài tiếp sức.
- Chốt kết quả đúng, khen ngợi
Bài 3: 
- GV viết lên bảng: 32dam x 3 = ?
+ Muốn tính 32dam x 3 = ta làm như thế nào?
- GV: Thực hiện các phép tính với các đơn vị đo ta cũng thực hiện bình thường như với các số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Theo dõi giúp đỡ HS chưa ht.
- Nhận xét.
- Mời HS có năng khiếu nêu kq dòng 3.
C. Củng cố, dặn dò
- Đọc bảng đơn vị đo độ dài?
- Hai đơn vị đo độ dài liên tiếp gấp hoặc kém nhau mấy lần?
- Nhận xét giờ học.
- Tiếp tục HTL bảng đơn vị đo độ dài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS làm trên bảng, lớp làm nháp.
- Nhận xét, chữa.
- Lắng nghe.
- Một số HS nêu: cm, mm, dm, km, m
+ HS nhớ và liệt kê: dm; cm; mm
- HS nêu: km, hm, dam
- HS trả lời: dam
- HS đọc: 1dam bằng 10m
- HS trả lời: hm
- 1hm = 10 dam
+ 3- 4 HS đọc các đơn vị đo độ dài từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
- 2 đơn vị đo liền kề nhau gấp hoặc kém nhau 10 lần.
- 1km = 1000m. 
+ Đọc đồng thanh, đọc thầm cho thuộc
+ HS đọc thuộc lòng (xuôi, ngược) cá nhân; theo tổ
- 1 HS đọc yêu cầu BT.
- HS tự làm bài (dòng 1; 2; 3). HS khá làm hết bài.
- Nối tiếp nhau đọc kết quả.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
- 1 HS nêu cách làm
- HS làm vào vở. HS khá, giỏi làm hết bài.
- 2 đội, mỗi đội 2 em thi tiếp sức.
- Lớp nhận xét, chọn đội thắng cuộc.
- Thảo luận cặp và trả lời: 
 32dam x 3 = 96dam
- HS làm vở, 2HS làm ở bảng phụ (mỗi em 1 dòng). HS khá làm hết bài tập.
- Chữa bài.
- 2 HS nêu.
- 1 HS đọc.
- 2 HS trả lời.
- Lắng nghe.
Chính tả
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1( Tiết 6)
I. Mục tiêu
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật (BT2).
- Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3).
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu ghi tên các bài thơ, đoạn văn có yêu cầu học thuộc lòng.
- Bả

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 9 - thu - sáng.doc