TIẾT 3: CHÍNH TẢ (N-V)
CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
- Nghe-viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Làm đúng bài tập điền tiếng bắt đầu bằng r/d/gi (BT 2a).
- Giáo dục ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ viết nội dung BT2a.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ: GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con : nhoẻn cười, nghẹn ngào, trống rỗng, chống chọi. GV nhận xét.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài :
b) Các hoạt động :
* HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết
ã Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc mẫu lần 1, 2 HS đọc lại.
- GV hướng dẫn HS nắm nội dung đoạn viết : Đoạn này kể về chuyện gì ?
- HD HS nhận xét chính tả :
+ Không kể đầu bài, đoạn văn trên có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa ?
+ Lời ông cụ được đánh dấu bằng những dấu gì ?
- HS tập viết những chữ ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn : ngừng lại, nghẹn ngào, xe buýt,.
ã GV đọc cho HS viết bài : GV theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi, cầm bút, HS viết chậm, chữ xấu.
ã Chấm, chữa bài : GV thu chấm một số bài, nhận xét chữa.
* HĐ2 : Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
ỉ Bài 2:
- GV chọn cho HS làm BT phần a.
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài, làm BT vào vở.
- 3 HS làm bài trên bảng phụ.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng : giặt - rát - dọc.
- Củng cố các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS viết chữ đẹp, nhắc nhở HS khắc phục những thiếu sót về tư thế ngồi viết, chữ viết, cách giữ gìn vở sạch, đẹp,.
- Dặn dò HS về nhà xem lại BT, viết lại những lỗi sai trong bài.
, Kh. + HS nhắc lại cách viết chữ hoa G, C, Kh. + GV vừa viết mẫu, vừa nhắc lại cách viết từng chữ hoa. + HS tập viết chữ G, C, Kh trên bảng con. + GV nhận xét, sửa sai. - Luyện viết từ ứng dụng +1 HS đọc từ ứng dụng: Gò Công + GV giới thiệu về Gò Công. + HS tập viết từ Gò Công trên bảng con. + GV nhận xét, sửa sai. - Luyện viết câu ứng dụng +1 HS đọc câu ứng dụng: Khôn ngoan chớ hoài đá nhau. + GV giúp HS hiểu nghĩa câu tục ngữ : Anh em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau. + HS tập viết trên bảng con các chữ Khôn, Gà. * HĐ2: HD viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu viết bài như đã nêu ở phần mục đích yêu cầu. - HS viết bài vào vở. GV theo dõi, nhắc nhở HS viết chậm, chữ xấu. * HĐ3: Chấm, chữa bài - Thu 1/3 số bài để chấm. - Nhận xét, rút kinh nghiệm trong từng bài viết. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại cách viết chữ hoa G. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS. Chiều tiết 1: tập làm văn* nghe - kể : không nỡ nhìn. tập tổ chức cuộc họp I. MụC ĐíCH , YÊU CầU: - Củng cố về nghe - kể : Không nỡ nhìn.Tập tổ chức cuộc họp. - Rèn kĩ năng nghe trả lời câu hỏi, làm các bài tập đúng. - HS chăm chỉ học tập. II . Chuẩn bị : VBT T.Việt in. III . Các hoạt động dạy - học : GV yêu cầu HS mở vở BTTV in làm các BT tr 32, 33. * HĐ1: Bài 1 - Một HS đọc yêu cầu bài và các câu hỏi gợi ý. - 1,2 HS kể lại truyện : Không nỡ nhìn. - Gọi HS trả lời lần lượt từng câu hỏi trong bài. - HS, GV nhận xét bổ sung. - Cho HS làm bài vào vở . - GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng. - Cho HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. * HĐ2: Bài 2 (Nếu còn thời gian) - HS đọc yêu cầu BT. - HS nhắc lại trình tự tổ chức một cuộc họp. - Cho HS chọn nội dung thích hợp rồi gạch chân dưới nội dung đó. - Gọi một số HS nêu nội dung em chọn. - GV cho HS làm bài vào vở BT. - GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng. - HS đọc lại bài viết của mình. - Cả lớp, GV nhận xét, bổ sung. - GV chấm điểm 1 số bài. * HĐ3 : Củng cố, dặn dò - Nhắc lại trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp. - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. - Dặn dò HSVN xem lại bài. Tiết 2: toán * Luyện tập về giảm đi một số lần I. MụC ĐíCH, YÊU CầU: - Củng cố về cách giải toán về giảm đi một số lần. - Rèn kĩ năng làm các bài tập về giải các bài toán giảm đi một số lần nhanh, chính xác. - HS tích cực, tự tin trong học tập. II. chuẩn bị: Vở BTT in, nội dung ôn tập. III. các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS nêu cách làm giảm đi một số lần. GV nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động: * HĐ1: Củng cố kiến thức - HS nêu cách giảm đi một số lần. - HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - GV chuẩn xác kiến thức để cho HS nắm chắc cách làm. - HS lấy VD minh hoạ. Nhận xét, chữa nhanh. * HĐ2: HD HS làm bài tập trong vở BTT in HS mở vở BTT in trang 45 rồi làm lần lượt từng bài sau đó chữa bài. Bài 1: - HS nhắc lại cách giảm một số đi nhiều lần. - HS làm bài rồi chữa. Nhận xét, bổ sung. - Củng cố về cách giảm đi một số lần. Bài 2: - HS đọc bài toán. - HS nêu cách làm. GV nhận xét. - HS làm bài rồi chữa. - Củng cố cách giải bài toán giảm đi một số lần. Bài 3: - HS đọc bài toán, xác định cách làm. - HS làm bài, chữa bài cho HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Củng cố cách giải bài toán giảm đi một số lần. Bài 4: - HS xác định yêu cầu bài. HS tự làm vào vở. - GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng. - Củng cố cách đo và vẽ đoạn thẳng. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhấn mạnh nội dung bài. - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tập tích cực. - VN xem lại bài. Tiết 3: Tự nhiên - xã hội vệ sinh thần kinh I. MụC ĐíCH, YÊU CầU: - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh. Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh. - Rèn kĩ năng quan sát, thảo luận nhóm đúng nhanh. - Kĩ năng nhận thức: Đánh giá được những việc làm của mình liên quan đến hệ thần kinh. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh phán đoán một số việc làm, trạng thái thần kinh, các thực phẩm có lợi hoặc có hại với cơ quan thần kinh. - Có ý thức bảo vệ cơ quan thần kinh. II . Chuẩn bị: - Các hình trong SGK trang 32, 33. - Phiếu học tập HĐ1. - Thảo luận / làm việc nhóm. III . các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS Nêu vai trò của não trong việc điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con người. GV nhận xét. 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động: * HĐ1 : Quan sát và thảo luận Mục tiêu : Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh. Cách tiến hành : - Bước 1: Làm việc theo nhóm + Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm cùng quan sát các hình ở trang 32 SGK ; đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình nhằm nêu rõ nhân vật trong mỗi hình đang làm gì ; việc làm đó có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh. + GV phát phiếu học tập cho các nhóm ghi kết quả thảo luận. - Bước 2: Làm việc cả lớp + GV gọi một số HS lên trình bày kết quả thảo luận. Mỗi HS chỉ nói một hình. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * HĐ2 : Đóng vai Mục tiêu: Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi hoặc có hại đối với cơ quan thần kinh. Cách tiến hành: - Bước 1: Tổ chức + GV chia lớp thành 4 nhóm và chuẩn bị 4 phiếu, mỗi phiếu ghi một trạng thái tâm lí : Tức giận. Vui vẻ. Lo lắng. Sợ hãi. + GV đi đến từng nhóm, phát cho mỗi nhóm một phiếu và yêu cầu các em tập diễn đạt vẻ mặt của người có trạng thái tâm lí như được ghi trong phiếu. - Bước 2: Thực hiện : Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện theo yêu cầu của GV. - Bước 3: Trình diễn : + Mỗi nhóm cử 1 bạn lên trình diễn vẻ mặt của người đang ở trong trạng thái tâm lí mà nhóm được giao. + Các nhóm khác quan sát và đoán xem bạn đó đang thể hiện trạng tháo tâm lí nào và cùng thảo luận nếu một người luôn ở trạng thái tâm lí như vậy thì có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh ? + GV yêu cầu HS rút ra bài học gì qua hoạt động này. * HĐ3 : Làm việc với SGK Mục tiêu: Kể được tên một số thức ăn, đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh. Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo cặp Hai bạn cùng bàn quan sát hình 9 trang 33 SGK và trả lời theo gợi ý : Chỉ và nói tên thức ăn, đồ uống ,...nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại cho cơ quan thần kinh. - Bước 2: Làm việc cả lớp + Gọi một số HS lên trình bày. + GV đặt vấn đề để cả lớp cùng phân tích sâu : . Trong số các thứ gây hại đối với cơ quan thần kinh, những thứ nào tuyệt đối phải tránh xa kể cả trẻ em và người lớn ? . Kể thêm những tác hại khác do ma tuý gây ra đối với sức khoẻ người nghiện ma tuý ? 3. Củng cố , dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS có ý thức bảo vệ cơ quan thần kinh. sáng Ngày soạn : 10 - 10 - 2014. Ngày dạy : Thứ 6 - 17 - 10 - 2014. Tiết 1 : tập làm văn kể về người hàng xóm I. MụC ĐíCH, YÊU CầU : - Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý. Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn . - Rèn kĩ năng kể tự nhiên, chân thật. Viết đúng chủ đề, diễn đạt rõ ràng. - Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong xã hội. HS yêu quý những người hàng xóm. II. chuẩn bị : III. các hoạt động dạy- học : 1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS kể lại câu chuyện Không nỡ nhìn, sau đó nói về tính khôi hài của câu chuyện. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động: * HĐ1: Bài tập 1 - 1HS đọc yêu cầu BT và các gợi ý. Cả lớp đọc thầm theo. - GV nhắc HS : SGK gợi ý cho các em 4 câu hỏi để kể về một người hàng xóm.( HS kể khoảng 5 - 7 câu có thể không hoàn toàn lệ thuộc vào 4 câu gợi ý đó). - 1HS kể mẫu một vài câu. GV nhận xét rút kinh nghiệm. - Từng cặp HS kể cho nhau nghe về một người hàng xóm. - 3, 4 HS thi kể trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét. * HĐ2 : Bài tập 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm theo. - GV nhắc các em chú ý viết giản dị, chân thật những điều vừa kể. (HS viết khoảng 5 - 7 câu). - HS viết xong, GV mời 5 đến 7 em đọc bài. Cả lớp và GV nhận xét, rút kinh nghiệm, bình chọn những người viết tốt nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - 1 HS đọc bài văn. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về xem lại bài. Tiết 2: tự nhiên - xã hội vệ sinh thần kinh (tiếp) I. MụC ĐíCH, YÊU CầU: - Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ. Biết lập và thực hiện thời gian biểu hằng ngày. - Rèn kĩ năng quan sát, thảo luận nhóm nhanh, đúng. - Kĩ năng nhận thức: Đánh giá được những việc làm của mình liên quan đến hệ thần kinh. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh phán đoán một số việc làm, trạng thái thần kinh.Kĩ năng làm chủ bản thân: Quản lí thời gian để thực hiện được mục tiêu theo thời gian biểu hàng ngày. - GD HS có ý thức bảo vệ cơ quan thần kinh. II. Chuẩn bị : - Hình vẽ trong SGK trang 34, 35. HS : Vở BT TN- XH in. -Thảo luận, động não. III. các Hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2HS nêu những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan thần kinh 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động: * HĐ1: Thảo luận Mục tiêu : Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ. Cách tiến hành : - Bước 1: Làm việc theo cặp GV yêu cầu 2 HS quay mặt lại với nhau để thảo luận theo gợi ý sau : + Theo bạn khi ngủ những cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi ? + Có khi nào bạn ngủ ít không ? Nêu cảm giác của bạn ngay sau đêm hôm đó. + Nêu những điều kiện để giấc ngủ tốt . + Hằng ngày, bạn thức dậy và đi ngủ vào lúc mấy giờ ? + Bạn đã làm những việc gì trong cả ngày ? - Bước 2: Làm việc cả lớp Một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp. Mỗi HS chỉ trình bày phần trả lời một câu hỏi. =>Kết luận : SGV tr 55. * HĐ2 : Thực hành lập thời gian biểu cá nhân hằng ngày Mục tiêu : HS lập được thời gian biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập và vui chơi,...một cách hợp lí. Cách tiến hành : - GV giảng giải thời gian biểu cho HS hiểu. Cho HS viết thời gian biểu cá nhân vào bảng ở bài tập 3 trong vở BT TN- XH in tr 23. - HS trao đổi thời gian biểu của mình với bạn ngồi bên cạnh và cùng góp ý cho nhau để hoàn thiện. - GV gọi vài HS lên giới thiệu thời gian biểu của mình trước cả lớp. - GV hỏi : + Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu ? + Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì ? => Kết luận : SGV trang 56. 3. Củng cố, dặn dò: - GV gọi 1 vài HS đọc mục Bạn cần biết tr 35 SGK. - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS biết lập thời gian biểu. - Dặn dò HS có ý thức bảo vệ cơ quan thần kinh. Tiết 3: toán Tiết 40 : luyện tập I. mục đích, yêu cầu : - Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính. Biết làm tính nhân (chia) số có hai chữ số với (cho) số có một chữ số. Biết xem đồng hồ để làm BT trắc nghiệm có 4 lựa chọn. - Rèn kỹ năng làm tính, giải toán và xem đồng hồ đúng, nhanh. - HS tự tin, hứng thú trong học tập. II. chuẩn bị : GVphấn màu, bảng phụ BT4. III. các hoạt động dạy- học : 1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS nêu cách tìm số chia. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động: * HĐ1: Củng cố kiến thức cũ. - GV gọi 2 HS lên bảng tìm x : x + 22 = 46 x - 15 = 25 - HS nêu cách tìm số hạng, số BT, số trừ, số BC số chia, thừa số chưa biết. - GV chuẩn xác kiến thức. * HĐ2 : Thực hành Bài 1: - HS nêu yêu cầu BT. - HS làm bài vào vở + 3 HS làm trên bảng lớp. - HS, GV nhận xét, chữa bài. - Củng cố về tìm thành phần chưa biết trong phép tính. Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài. - Cho HS làm bài vào vở, (HS làm cột 1, 2). - 2 HS làm trên bảng lớp. - Nhận xét, chữa bài, rèn KN làm tính nhân, chia số có 2 chữ số với (cho) số có 1 chữ số. Bài 3: - HS đề toán, tóm tắt bài toán, cho HS làm bài vào vở. - GV thu chấm một số bài, nhận xét chữa. HS nêu lại cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. Bài giải Số lít dầu còn lại trong thùng là : 36 : 3 = 12 (l) Đáp số : 12l dầu. Bài 4: (Nếu còn thời gian) - GV treo bảng phụ. HS đọc bài toán, xác định yêu cầu bài, quan sát kĩ mô hình đồng hồ ở trong bài. - 1 HS làm trên bảng lớp. - GV nhận xét chữa. Có thể yêu cầu HS nêu và nhận xét về lí do của từng trường hợp sai (A, C, D). - Củng cố về xem đồng hồ làm bài toán dạng trắc nghiệm có 4 lựa chọn. 3. Củng cố, dặn dò: - GV khắc sâu KT. - Nhận xét tiết học, khen ngợi HS học tốt. - Dặn dò VN xem lại bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 4: sinh hoạt sinh hoạt sao i. MụC ĐíCH, YÊU CầU : - Nhận xét, đánh giá các hoạt động của Sao trong tuần và đề ra phương hướng tuần sau. - Rèn thói quen chấp hành tốt các nề nếp quy định. - Giáo dục ý thức tự quản. II. Nội dung sinh hoạt : 1. Nhận xét, đánh giá các hoạt động của Sao trong tuần: - Từng nhóm Sao báo cáo. - Sao trưởng nhận xét chung. - GV nhận xét, đánh giá. * Ưu điểm : a) Nề nếp : .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. b) Học tập : .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. c) Lao động: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. d) Đạo đức: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. * Nhược điểm: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. 2. Phương hướng tuần sau: - Tiếp tục duy trì tốt các nội quy, quy định của trường, lớp đề ra. - Phát huy ưu điểm. - Hạn chế nhược điểm. - Giữ gìn vở sạch, viết chữ đẹp. - Tiếp tục thực hiện tốt chủ điểm “Chăm ngoan, học giỏi” Tổ trưởng kí duyệt .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ............................................................................................................................. .............................................................................................................................. chièu thứ 2 TIếT 2: ToáN* luyện tập về bảng nhân 7, bảng chia 7 I. Mục đích, yêu cầu: - Củng cố về bảng nhân 7, bảng chia 7. - Rèn kỹ năng làm các bài tập nhanh, chính xác. - HS tích cực, tự tin, hứng thú học tập. II. Chuẩn bị : HS : Vở BTT in, thước có chia vạch cm. iII. Các hoạt động dạy- học: * HĐ1 : Hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở BTT in tr 44 : Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở, 2 HS làm trên bảng. - Nhận xét, chữa bài, củng cố về bảng nhân 7, bảng chia 7. Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm bài vào vở + 2 HS làm trên bảng. GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng. - HS, GV nhận xét chữa bài củng cố về bảng chia 7. Bài 3: - HS đọc bài toán. - Cho HS làm bài vào vở, GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng. - 1 HS lên bảng chữa bài. - Củng cố về giải toán có phép chia Bài 4: (Nếu còn thời gian) - HS xác định yêu cầu bài. HS tự làm vào vở. - Cho HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Rèn KN đo đoạn thẳng, tìm 1 phần mấy của một số. * HĐ2 : Củng cố, dặn dò - Vài 3 HS đọc bảng nhân, bảng chia 7. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS tích cực học tập. tiết 3: Tập đọc* những chiếc chuông reo I. mục đích, yêu cầu : - Đọc đúng : túp lều, lò gạch, nặn , cái núm,... Biết đọc truyện với giọng kể vui, nhẹ nhàng. - Hiểu từ ngữ : trò ú tim, cây nêu. Hiểu nội dung bài : Tình cảm thân thiết giữa bạn nhỏ và gia đình bác thợ gạch. Món quà bình dị của bác thợ đóng gạch đã làm cho ngày Tết năm ấy của gia đình bạn nhỏ ấm áp và náo nức hẳn lên. - Giáo dục HS yêu quý mọi ngời sống xung quanh mình. II. chuẩn bị : Bảng phụ viết đoạn văn cần HD HS luyện đọc. III. các hoạt động dạy- học : 1. Kiểm tra bài cũ: - 4 HS đọc bài “Các em nhỏ và cụ già” , trả lời các câu hỏi về nội dung bài trong SGK. - HS, GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động: * HĐ1: Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài. - HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó : + Luyện đọc câu : HS tiếp nối nhau đọc từng câu, HS phát hiện từ đọc sai GV chỉnh sửa cho HS rồi luyện đọc tiếp. + Luyện đọc đoạn : . GV chia bài làm 4 đoạn. . HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó : trò ú tim, cây nêu. . Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. * HĐ2 : HD HS tìm hiểu bài - HS đọc thầm, thành tiếng từng đoạn, trao đổi thảo luận các câu hỏi liên quan đến nội dung của từng đoạn. + Nơi ở của gia đình bác thợ gạch có gì đặc biệt ? + Tìm những chi tiết nói lên tình thân giữa gia đình bác thợ gạch với cậu bé ? + Những chiếc chuông đất nung đã đem lại niềm vui ntn cho gia đình bạn nhỏ ? => GV chốt nội dung bài : Tình cảm thân thiết giữa bạn nhỏ và gia đình bác thợ gạch. Món quà bình dị của bác thợ đóng gạch đã làm cho ngày Tết năm ấy của gia đình bạn nhỏ ấm áp và náo nức hẳn lên. * HĐ3 : Luyện đọc lại - GV chọn đọc mẫu 1 đoạn văn. - GV HD HS đọc đoạn văn với giọng vui, nhẹ nhàng. - 1 vài HS thi đọc đoạn văn. - 2 HS thi đọc cả bài. - HS, GV bình chọn bạn đọc, đúng, hay. 3. Củng cố, dặn dò: - 1 HS nêu nội dung bài. - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS đọc tốt. - Dặn dò HS VN đọc lại bài. Tiết 3: toán * Luyện tập về giảm đi một số lần I. MụC ĐíCH, YÊU CầU: - Củng cố về cách giải toán về giảm đi một số lần. - Rèn kĩ năng làm các bài tập về giải các bài toán giảm đi một số lần nhanh, chính xác. - HS tích cực, tự tin trong học tập. II. chuẩn bị: Vở BTT in, nội dung ôn tập. III. các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS nêu cách làm giảm đi một số lần. GV nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động: * HĐ1: Củng cố kiến thức - HS nêu cách giảm đi một số lần. - HS nhắc lại cách trên nêu trên. - HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - GV chuẩn xác kiến thức để cho HS nắm chắc cách làm. - HSG lấy VD minh hoạ. Nhận xét, chữa nhanh. * HĐ2: HD HS làm bài tập trong vở BTT in HS mở vở BTT in trang 46 rồi làm lần lượt từng bài sau đó chữa bài. Bài 1: - HS nhắc lại cách gấp một số lên nhiều lần, cách giảm một số đi nhiều lần. - HS làm bài rồi chữa. Nhận xét, bổ sung. (HS làm dòng 2) - Củng cố về cách gấp một số lên nhiều lần, giảm đi một số lần. Bài 2: - HS đọc bài toán. - HS nêu cách làm. GV nhận xét. - HS làm bài rồi chữa. - Củng cố cách giảm đi một số lần. Bài 3: - HS nhắc lại cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - HS làm bài, chữa bài cho HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Củng cố cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. Bài 4: Củng cố cách đo và vẽ đoạn thẳng. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhấn mạnh nội dung bài. - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tập tích cực. - VN xem lại bài. Tiết 3: Hoạt động ngoài giờ lên lớp giáo dục quyền và bổn phận của trẻ em i. mục đích, yêu cầu: - HS biết được 1 số quyền và bổn phận của trẻ em. - Rèn cho HS thói quen thực hiện theo quyền của trẻ em. - GDHS thực hiện tốt theo quyền và bổn phận của trẻ em. ii. chuẩn bị: iii. các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: HS kể một số gương hiếu học mà em biết. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động: * HĐ1: Quyền của trẻ em - GV giới thiêu cho HS biết 4 nhóm quyền: + Quyền được sống còn. + Quyền được bảo vệ. + Quyền được phát triển. + Quyền được tham gia. - Trẻ em có quyền được bày tỏ các quan điểm của mình, quyền được chọn bạn bè. - Quyền được học hành, quyền được bảo vệ,... * HĐ2: Bổn phận của trẻ em - Yêu quý, kính trọng, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, lễ phép với người lớn, yêu thương em nhỏ, đoàn kết với bạn bè, giúp đỡ người già, tàn tật, giúp đỡ gia đình làm những việc vừa sức với mình. - Chăm chỉ học tập, rèn luyện thân thể, tuân theo nội quy của nhà trường. - Tôn trọng pháp luật, thực hiện nếp sống văn minh, trật tự nơi công cộng và an toàn giao thông, giữ gìn của công, tôn trọng tài sản của người khác. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại 1 số quyền và bổn phận của trẻ em, cho HS liên hệ bản thân. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc nhở HS thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em. - NX tiết học. Dặn dò HS xem lại bài. Sáng Ngày soạn: 11 - 10 - 2013. Ngày dạy: Thứ 5 - 17 - 10 - 2013. Tiết 1: luyện từ và câu Từ ngữ về cộng đồng. ôn tập câu ai làm gì ? I. MụC ĐíCH, YÊU CầU: - Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng (BT1) ; biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi : Ai (cái gì, con gì) ?Làm gì ? (BT3). Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định (BT4).
Tài liệu đính kèm: