I. Mục tiêu:
A- Tập đọc
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật "tôi" và lời người mẹ.
- Hiểu ý nghĩa: Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm,đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK )
B – Kể chuyện:
-Biết sắp xếp các tranh (SGK ) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa.
* GDKNS: Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân.Ra quyết định.Đảm nhận trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài tập đọc và tranh kể chuyện.
III. Các hoạt động:
ng hoa - Có thể trả lời như sau: + Cả 4 hình đều có 10 ô vuông. + số ô vuông của mỗi hình gồm 10 : 5 = 2 (ô vuông). - Hình 2 và hình 4 có 2 ô vuông đã tô màu. Vậy đã tô màu vào số ô vuông của hình 2 và hình 4. Bài giải: - Lớp 3A có số bạn đang tập bơi là : 28 : 4 =7 (bạn) Đáp số: 7 bạn học sinh . Tự nhiên- Xã hội: Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. I. Mục tiêu: - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu. - Kể tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu. - Nêu được cách phòng tránh một số bệnh của cơ quan bài tiết nước tiểu. * Nêu được tác hại của việc không giữ gìn cơ quan bài tiết nươc tiểu. *KNS: Kỉ năng làm chủ bản thân: đảm nhậnn trách nhiệm với bản thân trong việc bảo vệ và giử vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK - Hình cơ quan bài tiết nước tiểu được phóng to. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu (10’) Bước 1: Em hãy kể một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu mà em biết? Bước 2: Kết luận: Một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu như: Viêm bàng quang, viêm thận, sỏi thậnNếu không phát hiện và điều trị kịp thời sẽ dẫn đến nguy hiểm. 2. Hoạt động 2: Một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu: (15’) Bước 1: làm việc theo cặp Các bạn trong hình đang làm gì? Việc đó có lợi gì cho việc giữ gìn vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu? Bước 2: Làm việc cả lớp - Ta phải làm gì để giữ gìn vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nươc tiểu? - Tại sao hằng ngày ta phải uống nước dầy đủ? * Nếu như không gữi vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu thì sẽ có hại như thế nào? Kết luận: 3. Củng cố- dặn dò: (5’) - Các em đã thường xuyên tắm rửa, thay áo quần hằng ngày chưa? Nhận xét tiết học Dặn chuẩn bị tiết sau - Thảo luận cả lớp Viêm bàng quang, viêm thận, sỏi thận.. - Đại diện một số cặp trình bày kết quả thảo luận - Quan sát hình ở SGK và thảo luận theo cặp - 1 số cặp trình bày - Nhóm khác nhận xét - Tắm rửa thường xuyên, lau khô người trước khi mặt quần áo, hằng ngày phải thay quần áo đặc biệt là quần áo lót. - Để bù lại nước do quá trình mất nước do việc thải nước tiểu hằng ngày, tránh bị sỏi thận. - Cơ thể bị hôi hám. - Viêm nhiễm, lỡ loét bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nươc tiểu - Gây nên một số bệnh cơ quan bài tiết nươc tiểu. Thực hành Tiếng Việt(T1) I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát, trôi chảy bài tập đọc. Đọc đúng các từ: ngạc nhiên, hãnh diện, nghĩ - Trả lời được các câu hỏi trong bài tập - Ôn tập mẫu câu đã học. II. Hoạt động dạy và học: - Viết bảng phụ bài tập 3 III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Hướng dẫn HS đọc Bài 1 (18’) Đọc truyện - GV đọc toàn bài - Luyện đọc từng câu - Luyện đọc từ khó: ngạc nhiên, hãnh diện, nghĩ - Luyện đọc câu dài: Cô giáo lớp 3 làm cả lố Lân ngạc nhiên/ vì cô mang đến lớp một chậu cây sen đá- /loại cây có thể sinh nhiều cây con từ một thân mẹ// - Đọc đoạn: Bài 2: (10’) Chọn câu trả lời đúng Bài 3 (8’) Nối câu với mẫu câu tương ứng - Hướng dẫn mẫu: 3. Củng cố- dặn dò (2’) Nhận xét tiết học Dặn chuẩn bị tiết sau - Đọc - 3 HS đọc lại Đoạn 1: Cô giáo lớp 3cây sen đá con. Đoạn 2: Thế là cả lớpphần thưởng Đoạn 3: Còn lại - 2 HS đọc toàn bài - Nhắc lại nội dung bài 2/ - Đọc câu hỏi, suy nghĩ chọn câu trả lời đúng. a) sinh nhiều cây con từ một thân mẹ. b) Ai đạt điểm tổng kết cao nhất trong tuần sẽ được tặng một cây con. c) Lân là học nam dầu tiên được nhận chậu cây con. d) Việt rất chậm chạp. e) Vì cô giáo đã làm cho Việt tự tin và thay đổi. 3/ a) Bố mẹ Việt rất tự hào về con- Ai thế nào? b) Việt là học sinh rất chậm chạp.- Ai là gì? c) Lân mang chậu cây nhỏ xíu về nhà. - Ai làm gì? Thứ ba ngày 25/ 09/ 2012 Toán : CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia.) - Biết tìm một trong các phần bằng nhau cua một số. *HSKG làm thêm BT2b. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Bài cũ: - Bài 4: Đã tô màu số ô vuông của hình nào? - Cho HS nhìn 4 hình vẽ trong SGK trang 27. - GV nhận xét – Ghi điểm. B- Bài mới: ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài ª Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 96 : 3 - GV viết phép chia 96 : 3 - GV hỏi HS có ai biết thực hiện phép chia này. - GV hướng dẫn HS: Đặt tính: 96 3 - GV hướng dẫn như SGK. ª Hoạt động 3: Thực hành. Bài 1: Cho HS làm bài vào vở rồi sửa. Bài 2: Bài 3: Gọi HS đọc đề. ª Củng cố - Dặn dò: - HS nhìn hình vẽ trong SGK rồi nêu câu trả lời. - Cả 4 hình đều có 10 ô vuông, số ô vuông của mỗi hình gồm 10 : 5 = 2 (ô vuông). - Hình 2 và hình 4 có 2 ô vuông đã tô màu. Vậy: Đã tô màu vào số ô vuông của hình 2 và hình 4. - HS nêu nhận xét để biết đây là phép chia số có hai chữ số (96) cho số có một chữ số (3). - Cho vài HS nêu cách chia rồi nêu (miệng hoặc viết): 96 : 3 = 32 -3 HS nêu cách tính: +9 chia 3 bằng 3, viết 3. 3 nhân 3 bằng 9; 9 trừ 9 bằng 0. +Hạ 6, 6 chia 3 bằng , viết 2. 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0 1) HS thực hiện. HS chữa bài nên nêu như SGK. 2) HS tự làm rồi chữa: a của 96 kg là 69 : 3 = 23 (kg) - Viết toàn bộ phần tả lời vào vở. - HS đọc đề. Bài giải: - Mẹ biếu bà số quả cam là: 36 : 3 = 12 (quả) Đáp số: 12 quả cam Chính tả (Nghe – Viết ): BÀI TẬP LÀM VĂN I. Mục tiêu: - Nghe – Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo/ oeo( BT2), Làm đúng BT3. II. Đồ dùng: - Bảng lớp viết bài tập 2, bài tập 3a hoặc 3b. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A – Bài cũ: B – Bài mới: ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài. ª Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết chính tả. a) HS chuẩn bị: - GV đọc thong thả, rõ ràng nội dung tóm tắt truyện "Bài tập làm văn". + Tìm tên riêng trong bài chính tả. + Tên riêng trong bài chính tả được viết như thế nào? -Cho HS tìm và viết chữ khó. GV cho HS viết bài. GV đọc cho HS viết. Chấm chữa bài. ª Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 2: Bài tập 3: Lựa chọn. ª Củng cố - Dặn dò: - GV rút kinh nghiệm giờ học. - 3 HS viết bảng lớp 3 tiếng có vần oam. - 3 HS viết các tiếng: cái kẻng, thổi kèn, dế mèn - Một, 2 HS đọc lại toàn bài. + Cô – li – a. + Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt gạch nối giữa các tiếng. - HS tập viết chữ ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn: Cô – li – a, lúng túng, ngạc nhiên,... - HS nghe viết bài vào vở. -HS theo dõi. + Câu a: khoeo chân + Câu b: người lẻo khoẻo + Câu c: ngoéo tay Bài 3a: Tay siêng làm lụng Mắt hay kiếm tìm Cho sâu cho sáng mà tin cuộc đời. - Yêu câu HS về nhà đọc lại bài làm, ghi nhớ chính tả. Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC- DẤU PHẨY I. Mục tiêu: -Tìm được một số từ ngữ về trường học qua BT ô chữ (BT1). -Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn (BT2). II. Đồ dùng: - Ba tờ phiếu khổ to kẻ sẵn ô chữ ở bài tập 1. - Vở bài tập. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A – Bài cũ: B – Bài mới: ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài. ª Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1: - GV chỉ bảng, nhắc lại từng bước thực hiện bài tập. + Bước 1: Dựa theo lời gợi ý, các em đoán từ đó là gì? + Bước 2: Ghi từ vào các ô trống theo hàng ngang (viết chữ in hoa). + Bước 3: Sau khi điền đủ 11 từ vào ô trống theo hàng ngang đọc từ mới xuất hiện ở hàng dọc. Bài tập 2: - GV chữa bài – Nhận xét. + Câu a: Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ. + Câu b: Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi. + Câu c: Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội. ª Củng cố - Dặn dò: - 2 HS làm miệng các bài tập 1 và 3. Một bạn làm 1 bài. - Một vài HS tiếp nối nhau đọc toàn văn yêu cầu của bài tập. - Cả lớp đọc thầm theo, quan sát ô chữ và chữ điền mẫu (lên lớp). - Được học tiếp lên lớp trên (gồm 2 tiếng bắt đầu bằng chữ L): lên lớp. - Mỗi ô trống ghi 1 chữ cái (xem mẫu). -Các từ: diễu hành, sách giáo khoa, thời khóa biểu, cha mẹ, ra chơi, học giỏi, lười học, giảng bài, thông minh, cô giáo. - HS đọc để biết từ mới xuất hiện. Lễ khai giảng - Một HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm từng câu văn. - 3 HS lên bảng điền dấu phẩy. - Cả lớp chữa bài. Thứ tư ngày 26/09/2012 Tập đọc : NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc bài văn với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung bài: Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên tới trường.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3) *HSKG thuộc đoạn văn em thích. II. Đồ dùng: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A – Bài cũ: "Bài tập làm văn" - GV nhận xét – Ghi điểm. B – Bài mới: ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài. ª Hoạt động 2: Luyện đọc. a) GV đọc diễn cảm toàn bài. b) GV hướng dẫn HS luyện đọc. - GV giúp HS hiểu nghĩa từ mới. ª Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. + Điều gì gợi tác giả nhớ những kỷ niệm buổi tựu trường? + Đoạn 2: Trong ngày đến trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn? - GV chốt lại: Ngày đến trường đầu tiên với mỗi trẻ em và với gia đình của mỗi em đều là quan trọng... + Đoạn 3:Tìm những hình ảnh nói lên sự rụt rè, bỡ ngỡ của đám học trò mới tựu trường?ª Hoạt động 4: Học thuộc lòng 1 đoạn văn. ª Củng cố - Dặn dò: - 3 HS đọc và trả lời nội dung câu hỏi 1,2. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn. Bài có 3 đoạn. - Ngày tựu trường (ngày đầu tiên đến trường .... học mới). - HS đặt câu: náo nức, mơn man, bỡ ngỡ, ngập ngừng. - Đọc theo nhóm đôi. - Đọc từng đoạn (3 nhóm đọc đồng thành 3 đoạn). - Một HS đọc toàn bài. - HS đọc thầm đoạn 1. + Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu làm tác giả náo nức ... + Vì tác giả lần đầu trở thành học trò được mẹ đưa đến trường. + Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường (bỡ ngỡ đứng nép ben người thân...). Học thuộc lòng 1 đoạn. -HS thi học thuộc lòng. Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết làm tính chia số có hai chữ số cho một số có một chữ số( chia hết ở tất cả các lược ). - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số. II. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Bài cũ: - Bài 3. - GV nhận xét – Ghi điểm. B- Bài mới: ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài ª Hoạt động 2: Hướng dẫn bài Bài 1: Bài 2: Tìm của 20 cm, 40 km, 80 kg. Bài 3: - Cho HS tự đọc bài toán. - GV nhận xét – Ghi điểm. ª Củng cố - Dặn dò: - HS đọc bài toán rồi giải và chữa. Bài giải: - Mẹ biếu bà số quả cam là: 36 : 3 = 12 (quả) Đáp số: 12 quả cam - Lớp nhận xét. - HS tự nêu yêu cầu của bài tập rồi làm bài (đặt tính, tính) và chữa bài. - Phần b giúp HS biết đặt tính rồi chia trong phạm vi các bảng chia đã học. 54 : 6 = 9 48 : 6 = 8 35 : 5 = 7 27 : 3 = 9 + của 20 cm là 20 : 4 = 5 (cm) + của 40 km là 40 : 4 = 10 (km) + của 80 kg là 80 : 4 = 20 (kg) - HS tự đọc bài toán rồi làm bài và chữa bài. Bài giải: - My đã đọc được số trang truyện là: 84 : 2 = 42 (trang) Đáp số: 42 trang - Lớp nhận xét – Chữa bài. Tập viết: ÔN CHỮ HOA D, Đ I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa D(1 dòng ) Đ, H(1 dòng); viết đúng tên riêng Kim Đồng (1 dòng) và câu ứng dụng:Dao có màimới khôn(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng và tương đối đều nét,thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường *HSKG viết đúng và đủ các dòng trong trang vở tập viết. II. Đồ dùng: - Mẫu chữ viết hoa D, Đ. Tên riêng Kim Đồng. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A – Bài cũ: - GV kiểm tra HS viết bài ở nhà. B – Bài mới: ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài. ª Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa. - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ. D Đ b) Luyện viết từ ứng dụng: Kim Đồng c) Luyện viết câu ứng dụng: Dao có mài mới sắc Người có học mới khôn ª Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết vào vở. - GV nêu yêu cầu. - Chấm, chữa bài. ª Củng cố - Dặn dò: - Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng (Chu Văn An, Chim khôn kêu tiếng rảnh rang / Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe). - 2 HS viết bảng lớp. - Cả lớp viết bảng con các từ: Chu Văn An, Chim. - HS tìm các chữ hoa có trong bài: K, D, Đ. - HS tập viết chữ D , Đ và chữ K trên bảng con. - HS đọc từ ứng dụng: Kim Đồng. - Một, 2 HS nói những điều đã biết về anh Kim Đồng. - HS tập viết trên bảng con. HS đọc câu ứng dụng. HS giải nghĩa câu ứng dụng. -HS luyện viết Dao, Người + Viết chữ D: 1 dòng. + Các chữ Đ, K: 1 dòng. + Tên riêng Kim Đồng: 2 dòng. + Câu tục ngữ: 5 lần. - Em nào chưa xong về nhà viết tiếp Thứ năm ngày 27/09/2012 Toán: PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ I. Mục tiêu: - Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. - Nhận biết số dư phải bé hơn số chia. II. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Bài cũ: - Bài 3. - GV nhận xét – Ghi điểm. B- Bài mới: ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài ª Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. - GV viết lên bảng 2 phép chia: 8 2 9 2 8 2 9 2 8 4 8 4 0 1 -Cho HS nhận xét về số dư của phép chia. ª Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: 20 5 15 3 20 4 15 5 0 0 viết: 20 : 5 = 4 viết: 15 : 3 = 5 19 3 29 6 18 4 24 4 0 5 viết: 19 : 3 = 6 viết: 29 : 6 = 4 (dư 1) (dư 5) Bài 2: Bài 3: Đã khoanh vào số ô tô của hình a.: ª Củng cố - Dặn dò: - HS nêu cách thực hiện phép chia hết và phép chia có dư. - HS tự đọc bài toán rồi làm bài và chữa bài. Bài giải: - My đã đọc được số trang truyện là: 84 : 2 = 42 (trang) Đáp số: 42 trang - HS nhận xét. - 2 HS lên bảng, 1 HS thực hiện phép chia. + 8 chia 2 được 4, viết 4 + 4 nhân 2 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0 + 9 chia 2 được 4, viết 4 + 4 nhân 2 bằng 8, 9 trừ 8 bằng 1. + 8 chia 2 được 4 và khôngcòn thừa. + 9 chia 2 được 4 và còn thừa 1. - Trong phép chia có dư, số dư phải bé hơn số chia. Bài 1: HS làm bài rồi chữa theo mẫu. Khi chữa bài phải nêu cách thực hiện phép chia và nhận biết đó là phép chia hết hay phép chia có dư. Bài 2: HS tự làm rồi chữa. a) Ghi Đ vì 32 : 4 = 8 b) Ghi S vì 30 : 6 = 5 c) Ghi Đ vì 48 : =8 d) Ghi s vì 20 : 3= 8(dư 2) Tự nhiên- Xã hội : Cơ quan thần kinh I. Mục tiêu: - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ hoặc mô hình. II. Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK trang 26, 27 Hình cơ quan phóng to III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Hoạt đông 1: (15’) Kể dược các bộ phận của cơ quan thần kinh Bước 1: Thảo luận nhóm đôi Nhìn vào tranh để kể các bộ phận của cơ quan thần kinh? Bước 2: Kết luận: Cơ quan thần kinh bao gồm: não, tủy sống, dây thần kinh. 2. Hoạt động 2 :(10’) Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ qun thần kinh: Bước 1: Hoạt động cả lớp: - Yêu cầu HS chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ. Bước 2: Làm việc cả lớp - Treo hình thần kinh phóng to lên bảng - Trong các cơ quan đó, cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ? - Cơ quan nào được bảo vệ bởi tuỷ sống? Kết luận: Cơ quan thần kinh gồm có não nằm trong hộp sọ, tủy sống nằm trong cột sống. 3. Củng cố- dăn dò: (5’) - Nêu vai trò của tuỷ sống? - Nhận xét tiết học - Hai em quay mặt vào nhau để làm việc - Một số em đứng tại chỗ kể. - Nhận xét - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát trên sơ đồ hình 1- 2 và trả lời - 1 số em lên bảng chỉ các bộ phận của cơ quan thần kinh. - Não được bảo vệ bởi hộp sọ. - Tủy sống được bảo vệ bởi tuỷ sống. Chính tả ( Nghe - viết ) : NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo/oeo . (BT 2) -Làm đúng BT3. II. Đồ dùng: Bảng lớp viết (2 lần) bài tập 2. Bảng quay để làm bài tập 3. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A – Bài cũ: - GV nhận xét – Ghi điểm. B – Bài mới: ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài. ª Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe – viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc 1 lần đoạn văn sẽ viết chính tả. - GV giới thiệu những chữ các em dễ viết sai: bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng... b. GV cho HS viết. c. Chấm, chữa bài. ª Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu của bài. - GV mời 2 HS lên bảng điền vần eo/oeo ¨ đọc kết quả. - GV nhận xét về chính tả, phát âm, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3: - GV chọn cho HS làm(Giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập). - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Chữa bài: + Câu a: siêng năng – xa – xiết + Câu b: mướn – thưởng – nướng ª Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài. - HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ: khoeo chân, đèn sáng, xanh xao, giếng sâu, lẻo khoẻo, bỗng nhiên, nũng nịu... - HS lắng nghe. - Một hoặc 2 HS đọc lại. - HS viết vào giấy nháp hoặc bảng con những chữ các em dễ viết sai mà GV đã nêu. -HS nhớ và viết vào vở. - HS lắng nghe. - Cả lớp làm bài vào vở. Một HS nhìn bảng đọc lại kết quả. - Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng: nhà nghèo, đường ngoằn nghoèo, cười ngặt nghẽo, nghoẹo đầu... - 2 HS làm bài trên bảng quay. - Cả lớp làm bài vào vở. - Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS về nhà khắc phục lỗi chính tả còn mắc trong bài viết. ATGT: bài 2:Giao thông đường sắt Thực hànhTiếng Việt (T2) I. Mục tiêu: - Làm đúng bài tập phân biệt s/ x, dấu hỏi/ ngã. - Làm bài tập phân biệt vần eo hoặc oeo. - Ôn tập mẫu câu Ai là gì? II. Đồ dùng dạy học: Viết bảng phụ bài tập 3 III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1(12’) a) Điền chữ: s hoặc x b) Đặt trên chữ in đậm: dấu hỏi hoặc dấu ngã Bài tập 2: (8’) Điền vần: eo hoặc oeo Mẫu: khoeo chân Bài 3: (10’) Xếp các bộ phận câu vào ô thích hợp . Củng cố- dặn dò: (3’ ) - Học thuộc câu ứng dụng Nhận xét tiết học - Cả lớp làm vào vở - 1 em lên bảng Mặt trời lặng xuống bờ ao Ngọn khói xanh lê lúng liếng Vườn sau gió chẳng đuổi nhau Lá vẫn bay vàng sân giếng. Xóm ngoài, nhà ai giã cốm Làn sương lam mỏng rung rinh. Trăng nằm ngủ giữa màn mây Gió tinh nghịch cuốn trăng bay giữa trời. Trăng con say với giấc mơ Gió nhè nhẹ thổi hửng hờ tấm bông. - Làm vào vở: Nghèo đói, kéo co, kéo dãn, ngoẹo đầu, đi cà khoeo TT Ai Là gì? a Phần thưởng của cô giáo Là một chậu cây sen đá b Sen đá Là loại cây.một thân mẹ. c Lân Là họcnhận cây sen đá d Cô giáo của lân và Việt Là một người rất nhân hậu. Thực hành Toán - tiết 1 I. Mục tiêu: - Củng cố tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Củng cố chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. II. Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài tập: (30’) Bài 1: Tính Bài 2: Viết vào chỗ chấm theo mẫu Bài 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán Bài 4: Đố vui 2. Củng cố- dặn dò: (5’) Nhận xét tiết học 1/- Đọc yêu cầu làm bài vào vở 68 : 2; 44 : 4 93 ;3 80: 2 2/- Lớp làm vào vở 1/5 của 20kg là: 20 : 5 = 4 kg 3/ Đọc yêu cầu bài toán Tìm hiểu bài toán Giải bài toán Số cm đã cắt đi là: 48 : 6 = 8 (cm) Đáp số: 8 cm a/ 2 hình vuông b/ HS thực hành Nhận xét Luyện Viết: Bài 6 I. Mục tiêu: - Giúp HS Luyện kỹ năng viết đúng, đẹp theo mẫu. II. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh : 1.Đọc Gọi HS đọc bai viết 2.Hướng dẫn viết Hướng dẫn HS viết bảng con Hướng dẫn HS viết vở GV theo dõi uốn nắn thêm Nhận xét Chấm một số vở 3. Củng cố - dặn dò: + Nhận xét tiết học + về nhà xem lại bài. 1/- Học sinh đọc bài nối tiếp(cá nhân). Lớp theo dõi. 2/HS viết bài HS viết bảng con HS viết vở Thứ sáu ngày 28/09/2012 Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Xác định được phép chia hết và phép chia có dư - Vận dụng phép chia hết trong giải toán. *HSKG làm thêm BT2 (cột 3). II. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Bài cũ: - Lớp nhận xét – Ghi điểm. B- Bài mới: ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài ª Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm. Bài 1: GV hướng dẫn HS làm. Bài 2: Hướng dẫn tương tự như bài 1 Bài 3: Bài 4: ª Củng cố - Dặn dò: - 3 HS làm bài. 20 5 24 4 20 4 24 6 0 0 19 4 16 4 3 - HS nhận xét – Ghi điểm. - Tính: 17 2 35 4 16 8 32 8 1 3 42 5 58 6 40 8 54 9 2 4 - HS làm bài chậm, chỉ làm một số bài của phần a và b. - HS đọc thầm đề toán rồi giải. Bài giải: - Số học sinh giỏi của lớp đó là: 27 : 3 = 9 (học sinh) Đáp số: 9 học sinh - Kết quả là: Khoanh vào chữ B. - HS giải thích lý do khoanh vòa chữ B, trong phép chia có dư với số chia là 3 thì số dư chỉ có thể là 1, 2. Tập làm văn : KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC I. Mục tiêu: - Bước đầu kể lại được một vài ysnois về buổi đầu em đi học. - Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu). *GDKNS:Giao tiếp, lắng nghe tích cực.Thảo luận nhóm.Trình bày một phút viết tích cực. II. Đồ dùng: - Vở bài tập. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A – Bài cũ: + Để tổ chức tốt một cuộc họp cần phải chú ý những gì? + Vai trò của người điều khiển cuộc họp? - GV nhận xét – Ghi điểm. B – Bài mới: ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài. ª Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: GV nêu yêu cầu: + Cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình để lời kể chân thật, có cái riêng. + GV gợi ý: Cần nói rõ buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều? Thời tiết thế nào? Ai dẫn em đến trường? Lúc đầu, em bỡ ngỡ ra sao? Buổi học đã kết thúc như thế nào? Cảm xúc của emvề buổi học đó? Bài tập 2: - GV nhắc các em chú ý viết giản dị, chân thật những điều vừa kể. - GV nhận xét, rút kinh nghiệm. ª Củng cố - Dặn dò: - 2 HS - Xác định rõ nội d
Tài liệu đính kèm: