Giáo án Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2016-2017

Tiết 1: Toán

 Tiết 22: LUYỆN TẬP (tr 23)

I. Mục tiêu:

 - Biết nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( Có nhớ).

 - Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút .

 - Bài tập cần làm : 1 , 2 ( a, b ) , 3 , 4.

II. Phương pháp – phương tiện dạy học:

1.Phương pháp: Luyện tập thực hành,thảo luận nhóm.

2.Phương tiện: Phiếu bài tập.

III. Tiến trình dạy học:

TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS

5’

31’ A. Mở đầu

1.Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ)

- Y/c 2 HS làm bài tập 2.

- Nhận xét .

B. Hoạt động dạy học:

1.Khám phá:

- GT bài

- Ghi đầu bài

2.Thực hành:

Bài 1. a. Củng cố về phép nhân về số có hai chữ số cho số có một chữ số .

- Hát

- 1 HS nêu

- 2 HS lên bảng làm BT2

- Nhận xét

- HS nêu yêu cầu bài học

- HS nêu cách thực hiện.

- HS làm bảng con.

 49 27 57 18

x 2 x 4 x 6 x 5

 98 108 342 90

 - GV sửa sai cho HS

-Nhận xét –kết luận

 Bài 2:

 -HS đặt được tính và tính đúng kết quả - HS nêu yêu cầu bài tập

 - HS thảo luận nhóm ,đại diện nhóm trình bày kết quả.

 - Lớp nhận xét.

 - GV nhận xét – kết luận.

 Bài 3: Giải được bài toán có lời văn liên quan đến thời gian. - HS nêu yêu cầu bài tập

 GVcho HS phân tích sau đó giải vào vở. - HS giải vào vở + 1HS lên bảng

Bài giải

 Có tất cả số giờ là :

 24 x 6 = 144 (giờ)

 Đáp số : 144 giờ

 

docx 29 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 639Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
II. Phương pháp – phương tiện dạy học:
1.Phương pháp: Luyện tập thực hành
2.Phương tiện : Bảng phụ
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 5’
31’
A. Mở đầu
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV: đọc: Loay hoay, gió xoáy, hàng rào
-GV nhận xét.	
B. Hoạt động dạy học:
1.Khám phá:
- GT bài
- Ghi đầu bài
2.Kết nối:
 2.1. Hướng dẫn HS nghe viết 
-GV yêu cầu
Hát 
- HS viết bảng con.
- HS nhận xét
-1HS đọc đoạn văn cần viết chính tả, 
-> lớp đọc thầm.
- Đoạn văn này kể chuyện gì ?
- HS nêu: lớp tan học, chú lính rủ...
- Hướng dẫn nhận xét chính tả .
+ Đoạn văn trên có mấy câu?
- 6 câu
- Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa? 
- Các chữ đầu câu và tên riêng.
- Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì?
- Viết sau dấu hai chấm
- Luyện viết tiếng khó:
+ GV đọc: quả quyết, vườn trường, viên tướng, sững lại
- HS nghe, luyện viết vào bảng.
- GV đọc bài: 
- HS chú ý nghe – viết vào vở.
+ GV đến từng bàn quan sát, uấn nắn cho HS.
- GV đọc lại bài
- HS nghe – soát lỗi vào vở.
2.2. Hướng dẫn HS làm bài chính tả.
 Bài 2(a): 
- HS nêu yêu cầu BT
 - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập 
- GV nhận xét – sửa sai
Bài 3: 
- HS làm vào nháp + 2HS lên bảng làm
- HS đọc bài làm -> lớp nhận xét
+ Lời giải: Lựu, nở, nắng, lũ, lơ, lướt
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS cả lớp làm vào vở
- HS lên điền trên bảng.
- Lớp nhận xét
- HS đọc thuộc 9 chữ cái trên bảng 
- GV nhận xét sửa sai
- 2-3 HS đọc thuộc lòng theo đúng thứ tự 28 chữ cái đã học.
 4’
C. Kết luận.
- NX tiết học, chuẩn bị bài sau. 
 _________________________________
Tiết 4: Tập viết: Tiết 5: ÔN CHỮ HOA C (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
-Viết đúng chữ viết hoa C,(1dòng), Ch (1 dòng), V, A (1 dòng); viết đúng tên riêng Chu Văn An (1 dòng) và câu ứng dụng : Chim khôn....dễ nghe (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Phương pháp – phương tiện dạy học:
1.Phương pháp: 
 -Luyện tập thực hành, quan sát.
2.Phương tiện : 
 - Mẫu chữ 
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
32’
A. Mở đầu
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Cho HS viết : Cửu Long
- GV + HS nhận xét.
B. Hoạt động dạy học:
1.Khám phá:
- GT bài
- Ghi đầu bài
2.Kết nối:
 2 HS viết bảng lớp
2.1.HD học sinh viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa.
- GV chữ hoa 
- HS quan sát 
+ Nhận xét về số nét và độ cao?
- HS nêu.
- GV yêu cầu HS quan sát vào VTV. 
- HS quan sát.
+ Tìm các chữ hoa có trong bài?
- Ch, V, A, N
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- HS nghe – quan sát
- GV đọc: Ch, V, A N
- HS nghe – luyện viết vào bảng con
b. Luyện viết từ ứng dụng.
- HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu: Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần.
- HS tập viết trên bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
c. Luyện viết câu ứng dụng.
- HS đọc câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu lời khuyên của câu tục ngữ : Con người phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự.
- HS chú ý nghe 
- GV nhận xét, sửa sai
HS tập viết bảng con các chữ Chim, Người.
2.2.Hướng dẫn viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu.
+ Viết chữ C : 1 dòng 
+ Viết chữ Ch : 1 dòng
+Tên riêng : Chu Văn An (1 dòng)
+Câu ứng dụng: Chim khôn.... dễ nghe (1 lần)bằng chữ cỡ nhỏ.
- HS viết bài vào vở TV. 
- Gv chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, đúng độ cao..
- Nhận xét bài viết của HS
- HS chú ý nghe.
 3’
C. Kết luận :
- Nêu lại ND bài:
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Chiều
Tiết 1: Tiếng Việt LUYỆN VIẾT CHỮ HOA C
I. Mục tiêu:
- Luyện cho HS viết đúng chữ viết hoa C,, Ch , V, A; viết đúng tên riêng Chu Văn An và câu ứng dụng : Chim khôn....dễ nghe bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Phương pháp – phương tiện dạy học:
1.Phương pháp: 
 -Luyện tập thực hành, quan sát.
2.Phương tiện : 
 - Mẫu chữ 
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
32’
A. Mở đầu
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Cho HS viết chữ hoa B, H, T
- GV nhận xét.
B. Hoạt động dạy học:
1.Khám phá:
- GV giới thiệu bài
- Ghi đầu bài
2.Kết nối:
 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con
a. Luyện viết chữ hoa.
- GV cho HS quan sát chữ hoa 
- HS quan sát 
+ Nhận xét về số nét và độ cao?
- HS nêu.
Các chữ viết hoa C , Ch, V, A, viết với độ cao 2,5 li
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- HS nghe – quan sát
- GV đọc: C , Ch, V, A
- HS nghe – luyện viết vào bảng con
b. Luyện viết từ ứng dụng.
- HS đọc từ ứng dụng ChuVăn An 
- GV giới thiệu: Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần.
? Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu ?
Cách một chữ o
- HS tập viết trên bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
c. Luyện viết câu ứng dụng.
- HS đọc câu ứng dụng.
 Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Người khôn........dễ nghe.
- GV giúp HS hiểu lời khuyên của câu tục ngữ : Con người phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự.
- HS chú ý nghe 
Hướng dẫn viết vào vở
- GV nêu yêu cầu.
+ Viết chữ C : 1 dòng 
+ Viết chữ Ch : 1 dòng
 Viết chữ V, A, 1 dòng
+Tên riêng : Chu Văn An (1 dòng)
+Câu ứng dụng: Chim khôn.... dễ nghe (1 lần)bằng chữ cỡ nhỏ.
- HS viết bài vào vở
- Gv chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, đúng độ cao..
- Nhận xét bài viết của HS
- HS chú ý nghe.
 3’
C. Kết luận :
Nhận xét tiết học.
Luyện viết bài ở nhà chuẩn bị bài sau.
 Tiết 2: Toán
 ÔN NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (có nhớ)
I. Mục tiêu:
 - Củng cố cho HS cách nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( Có nhớ).
 - Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân, tìm x
II. Phương pháp – phương tiện dạy học:
1.Phương pháp: Luyện tập thực hành,thảo luận nhóm.
2.Phương tiện: Phiếu bài tập.
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
31’
A. Mở đầu
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ) 
- Nhận xét .
B. Hoạt động dạy học:
1.Khám phá:
 GV giới thiệu nội dung ôn. Ghi đầu bài
2.Thực hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
 Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính
- Hát 
- 2 HS nêu
- 2 HS lên bảng làm BT2
- Nhận xét
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài theo nhóm, nêu cách đặt tính và tính.
 36 63 18 52
x 2 x 4 x 5 x 6
 72 252 90 312
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 2:
Yêu cầu HS đọc và phân tích bài toán.
- HS đọc và phân tích bài toán
Bài toán cho biết gì ?
Mỗi phút Hoa đi được 54m
Bài toán hỏi gì ?
Hỏi 5 phút Hoa đi được bao nhiêu m ?
- GV nhận xét chữa bài. 
 Bài giải
Cả 5 phút Hoa đi được số mét là: 
 54 x 5 = 270 (m)
 Đáp số : 270 m
Cả lớp làm bài vào vở, 1 em lên chữa bài
Bài 3: Tìm x
- HS nêu yêu cầu bài tập 
 x : 3 = 25 , x : 5 = 28, x là thành phần nào chưa biết trong phép tính ?
Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào ?
X x 5 = 40
Trong phép nhân x được gọi là gì?
x là số bị chia
 Lấy thương nhân với số chia
X là thừa số chưa biết
Neeucachs tìm x
- GV nhận xét , chữa bài
3 em lên chữ bài.
 Nhận xét, chữa bài
 3’
C:Kết luận:
- Chốt ND bài - Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
 ______________________________________________________
Ngày soạn:26/9/2016
Ngày giảng: Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2016
Tiết 1: Toán: 
 Tiết 23: BẢNG CHIA 6 (tr24)
I. Mục tiêu
- Bước đầu thuộc bảng chia 6
- Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6).
- Bài tập cần làm: 1, 2, 3.
II. Phương pháp – phương tiện dạy học:
1.Phương pháp: Luyện tập thực hành,quan sát,
2.Phương tiện : 
 Bộ đồ dùng tToán, phiếu bài tập.
III.Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
A. Mở đầu
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 6 
- 2 HS đọc
- GV nhận xét .
31’
B. Hoạt động dạy học:
1.Khám phá:
- GT bài
2.Kết nối:
2.1.Hướng dẫn HS lập bảng chia 6
- Yêu cầu HS lập được bảng chia 6 và học thuộc bảng chia 6.
- HS lấy 1 tấm bìa (6 chấm tròn)
- 6 lấy 1 lần bằng mấy
- 6 lấy 1 lần bằng 6
- GV viết: 6 x 1 = 6
- GV chỉ vào tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi: Lấy 6 (chấm tròn) chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 (chấm tròn) thì được mấy nhóm?
- Được 1 nhóm; 6 chia 6 được 1.
- GV viết bảng: 6 : 6 = 1
- HS đọc phép nhân và phép chia vừa lập.
- HS lấy 2 tấm bìa (mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn)
- 6 lấy 2 lần bằng mấy ?
- 6 lấy 2 lần bằng 12.
- GV viết bảng: 6 x 2 = 12
- Lấy 12 (chấm tròn) chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 (chấm tròn) thì được mấy nhóm ?
- Được 2 nhóm ( 12 chia 6 được 2).
- HS đọc 2 phép tính: 6 x 2 = 12
 12 : 6 = 2
- GV viết bảng: 12 : 6 = 2
- Các phép chia còn lại làm tương tự như trên.
- GV cho HS học thuộc bảng chia 6
- HS đọc thuộc bảng chia 6 theo dãy, nhóm, cá nhân.
2.2. Thực hành:
 Bài 1: Củng cố cho HS bảng chia 6 vừa học.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tính nhẩm rồi nêu miệng kết quả vừa tính được.
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét
 24 : 6 = 4 36 : 6 = 6
 42 : 6= 7 54 : 6 = 9
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào bảng con 
 Bài 2: Củng cố về ý nghĩa của phép chia
- GV gọi HS nêu yêu cầu và cách làm cho HS thực hiện bảng con
? NX mối quan hệ giữa 3 phép tính ở cột 1.
- GV nhận xét
 Bài 3: Giải được bài toán có lời văn có liên quan đến phép chia.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV gọi HS phân tích bài toán có lời và giải
- HS phân tích bài toán
- 1 HS lên bảng, lớp giải vào vở.
Bài giải:
 Mỗi đoạn dài số xăng-ti-mét là:
 48 : 6 = 8 (cm)
Đáp số: 8 cm
- GV nhận xét, .
 Bài 4:
- GV gọi HS phân tích, nêu cách giải
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS phân tích bài toán
- 1 HS lên bảng, lớp giải vào vở.
 4’ 
GV nhận xét –kết luận
C. Kết luận:
- Nêu nội dung bài học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- GV nhận xét tiết học.
Bài giải:
 Cắt được số đoạn là:
 48 : 6 = 8 (đoạn)
Đáp số: 8 đoạn
Tiết 2 Tập đọc 
 Tiết 15: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Đọc đúng các kiểu câu ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. Phương pháp – phương tiện dạy học:
1.Phương pháp: 
 Luyện tập thực hành,quan sát
2.Phương tiện :
 Tranh minh hoạ, bảng phụ.
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
32’
A. Mở đầu
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài Người lính dũng cảm
Nêu nội dung bài.
- GV nhận xét .
B. Hoạt động dạy học:
1.Khám phá:
GV giới thiệu bài. Ghi đầu bài
2.Kết nối:
- Hát
- 2 HS
2.1.Luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn cách đọc 
- HS chú ý nghe.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu:
- HS nối tiếp đọc từng câu ( kết hợp đọc đúng)
- Đọc từng đoạn trước lớp. 
- HS chia đoạn 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Học sinh nối tiếp đọc theo N4
-Thi đọc giữa các nhóm.
- 4 nhóm tiếp nối đọc 4 đoạn .
- 1 HS đọc toàn bài
- GV nhận xét .
- Lớp nhận xét – bình chọn.
2.2.Tìm hiểu bài:
- Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
- Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng
- Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ bạn Hoàng? 
- Giao cho anh dấu chấm yêu cầu bạn Hoàng đọc lại câu văn
- GV chia lớp thành nhóm nhỏ phát cho mỗi nhóm 1 khổ A4 
- Các nhóm đọc thầm, trao đổi tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến của cuộc họp theo các ý a, b, c , d
- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp 
-> GV nhận xét , kết luận bài làm đúng 
- Lớp nhận xét 
- Bài Tập đọc nói lên điều gì ?
- Nêu ND bài
2.3.Luyện đọc lại .
- GV mời 1 vài nhóm đọc lại bài 
- HS tự phân vai đọc lại truyện ( 4HS ) 
- Lớp bình chọn nhóm và bạn đọc hay 
- GV nhận xét, . 
 3’
C. Kết luận: 
- Nêu ND chính của bài 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
 Tiết 4: Đạo đức 
 BÀI 3: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH ( Tiết 1)
I. Môc tiªu
- KÓ ®ưîc mét sè viÖc mµ häc sinh líp 3 cã thÓ tù lµm lÊy.
- Nªu ®ưîc Ých lîi cña viÖc tù lµm lÊy viÖc cña m×nh.
- BiÕt tù lµm lÊy nh÷ng viÖc cña m×nh ë nhµ, ë trêng. 
 GD KNS: 
- Kĩ năng tư duy phê phán: (biết phê phán đánh giá những thái độ, việc làm thể hiện sự ỷ lại, không chịu tự làm lấy việc của mình).
- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình.
- Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bản thân. 
II. Phương tiện - phương pháp:
1. Phương tiện:
 - Giáo viên: Tranh minh họa
 - Học sinh: Vở bài tập.
2. Phương pháp: 
 Thuyết trình, động não, thảo luận.
III. Tiến trình dạy học:	
TG
Ho¹t ®éng cña GV
Ho¹t ®éng cña HS
03’
30’
02’
A- Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
Thế nào là giữ lời hứa ? Lấy ví dụ
B- Các hoạt động dạy học. 
 1. Khám phá: GV giới thiệu bài
 2. Kết nối:
Ho¹t ®éng 1: Xö lý t×nh huèng
- GV nªu t×nh huèng - BT1.
- GV kÕt luËn: trong cuéc sèng, ai còng cã c«ng viÖc cña m×nh vµ mçi ngêi cÇn ph¶i tù lµm lÊy c«ng viÖc cña m×nh.
Ho¹t ®éng 2: Th¶o luËn nhãm
- GV kÕt luËn: Tù lµm lÊy viÖc cña m×nh lµ cè g¾ng lµm lÊy c«ng viÖc cña b¶n th©n mµ kh«ng dùa dÉm vµo ngưêi kh¸c.
Ho¹t ®éng 3: Xö lý t×nh huèng.
- GV nªu t×nh huèng cho HS xö lý - §äc BT3
C. Kết luận :
- Nhaän xeùt tuyeân döông hoïc sinh tích cực xây dựng bài.
- Daën hoïc sinh về nhà học bài và chuaån bò baøi ñeå hoïc tieáp tuaàn 5.
- Nhắc nhở HS chuẩn bị tiểu phẩm cho tiết 2.
HS chú ý lắng nghe
 HS th¶o luËn, ph©n tÝch vµ lùa chän c¸ch øng xö ®óng.
- HS lµm BT2.
- HS lµm BT3
- HS suy nghÜ c¸ch gi¶i quyÕt.
- Mét vµi em nªu c¸ch xö lý cña m×nh
 - HS nhắc lại ND bài học.
- HS chú ý lắng nghe
Chiều 
Tiết 3: Hoạt động ngoài giờ lên lớp
 AN TOÀN GIAO THÔNG
I. Môc tiªu
 Biết những quy định về an toàn khi đi bộ trên đường phố.
 - Đi bộ trên vỉa hè hoặc đi sát mép đường nơi không có vỉa hè.
 - Không chơi đùa dưới lòng đường.
 - Khi đi bộ trên đường phố phải nắm tay người lớn.
II. Phương tiện - phương pháp:
1. Phương tiện:
 Tranh minh họa
2. Phương pháp: 
 Thuyết trình, động não, thảo luận.
III. Tiến trình dạy học:	
TG
Ho¹t ®éng cña GV
Ho¹t ®éng cña HS
03’
29’
03’
A- Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
B- Các hoạt động dạy học. 
 1. Khám phá: GV giới thiệu bài
 2. Kết nối:
Ho¹t ®éng 1: Quan sát tranh
 GV giới thiệu : Để đảm bảo an toàn phòng tránh tai nạn giao thông khi đi bộ trênđường phố mọi người phải tuân theo những quy định sau:
Đi bộ trên vỉa hè hoặc đi sát mép đường.
Không đi hoặc chơi đùa dưới lòng đường.
Yêu cầu HS quan sát tranh
Ô tô xe máy, xe đạp đi ở đâu ?
Khi đi bộ trên đường phố mọi người phải đi ở đâu?
Trẻ em có được chơi đùa dưới lòng đường không ?
Ho¹t ®éng 2: Trò chơi đóng vai
- GV chọn vị trí trên sân trường, kẻ một số vạch trên sân để chia thành đường đi và hai vỉa hè.
 GV đưa ra một số câu hỏi để hs thảo luận.
 GV kết luận
Nếu vỉa hè có vật cản không đi qua được thì người đi bộ có thể đi xuống lòng đường, nhưng cần đi sát vỉa hè hoặc nhờ người lớn dắt qua khu vực đó.
C. Kết luận :
- Nhaän xeùt giờ học
 - Nhắc nhở HS thực hiện tốt luật an toàn giao thông.
 HS quan sát tranh
 Đi dưới lòng đường
 Đi trên vỉa hè bên phải nếu đường kgoong có vỉa hè đi sát mép đường.
 HS đóng vai
3-4 em đứng làm người bán hàng hay dựng xe máy trên vỉa hè gây cản trở cho việc đi lại, 2 học sinh nắm tay nhau và đi trên vỉa hè bị lấn chiếm
Thảo luận 
Trình bày trước lớp
 __________________________________________________
Ngày soạn:27/9/2016
Ngày giảng: Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2016
Tiết 1: Toán 
 Tiết 24: LUYỆN TẬP (tr 25)
I. Mục tiêu: 
- Biết nhân , chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6 .
- Vận dụng trong giải toán có lời văn ( Có một phép chia 6 )
- Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản.
-Bài tập cần làm 1,2,3,4.
II. Phương pháp – phương tiện dạy học:
1.Phương pháp:
 Luyện tập thực hành
2.Phương tiện:
 Phiếu bài tập
III. Tiến trình dạy học .
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
32’
A. Mở đầu
1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng chia 6 
 -> HS, GV nhận xét . 
B. Hoạt động dạy học:
1.Khám phá:
- GT bài
- Ghi đầu bài
2.Thực hành:
Củng cố về bảng chia 6 và mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia .
 Bài 1: 
-Hát
- 3 HS 
- GV HD HS 1 phép tính mẫu 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS chú ý theo dõi 
- GV gọi HS nêu kết quả 
- HS làm nhẩm , nêu kết quả 
 6 x 6 = 36 6 x 7 = 42 
 36 : 6 = 6 42 : 6 = 7 
 18 : 6 = 3 24 : 6 = 4 
 6 x 3 = 18 6 x 4 = 24 
-> Gv nhận xét, sửa sai cho HS ,chôt bài.
 Bài 2 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS tính nhẩm 
- GV cho HS đọc từng phép tính rồi nêu kết quả tính nhẩm 
- HS nêu kết quả tính nhẩm 
 16 : 4 = 4 18: 3 = 6 
- GV sửa sai cho HS 
-GV :Củng cố về bảng chia 6 và mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia .
 16 : 2 = 8 15 : 5 = 3
Bài 3: Giải được bài toán có lời văn có liên quan đến bảng chia 6 
 - HS nêu yêu cầu bài tập 
- Gv hướng dẫn học sinh phân tích và giải.
- HS phân tích-> giải và vở 1 HS lên bảng 
 Bài giải
May mỗi bộ quần áo hết số mét vải là: 
 18 : 6 = 3 (m) 
 ĐS : 3 m vải 
- GV sửa sai cho học sinh.
Bài 4. Tô màu vào được nhận biết được đã tô màu vào của hình nào. 
HS nêu yêu cầu bài tập -> nêu miệng
- Hình nào đã chia thành 6 phần bằng nhau? 
- HS nêu.
- Vậy đã tô màu hình nào?
- hình 2 vàhình 3 đã được tô màu. 
 3’
C.Kết luận: 
- Nêu nội dung bài ?
- Nhận xét tiết học. 
 2 HS
Tiết 3: Luyện từ và câu Tiết 5: SO SÁNH
 I. Mục tiêu:
- Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém.
- Nêu được các từ so sánh trong khổ thơ ở BT2
- Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh (BT3,BT4).
II. Phương pháp – phương tiện dạy học:
1.Phương pháp: 
 Luyện tập thực hành
2.Phương tiện: 
 Bảng phụ viết nội dung BT3.
III. Tiến rình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 5’
30’
A.Mở đầu:
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS làm lại BT2.
- 2 HS làm lại BT3 ( tiết LT và câu tuần 4).
- GV nhận xét
B. Hoạt động dạy học:
1.Khám phá:
- Ghi đầu bài
2.Thực hành:
Bài tập 1:
- HS thực hiện - > lớp nhận xét.
- 2 HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm làm ra bài nháp.
- 3 HS lên bảng làm bài
- Lớp nhận xét
 - GV nêu yêu cầu HS đọc câu thơ sau đó tìm từ vào nháp.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS tìm từ so sánh trong các khổ thơ
- 3 HS lên bảng làm, lớp nhận xét
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
- Lời giải đúng: a. Hơn - là - là – là b. Hơn 
c. Chẳng bằng 
Bài tập 3:
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- Cả lớp nhận xét
 quả Dừa - đàn lợn.
 tàu Dừa – chiếc lược.
Bài tập 4:
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu cuả bài tập.
- GV nhận xét chốt lại.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm vào giấy nháp
- 2 HS lên bảng điền nhanh từ so sánh.
- Lớp nhận xét
4’
C.Kết luận:
- HS nhắc lại nội dung vừa học.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn cho tiết học sai
 ---------------------------------------
Tiết 4: Chính tả (tập chép) Tiết 10: MÙA THU CỦA EM 
I. Mục tiêu: 
 - Chép và trình bày đúng bài thơ : Mùa thu của em ( chép bài từ SGK ) .
 - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam (BT2)
- Làm đúng BT3 a.
II. Phương pháp – phương tiện dạy học:
1.Phương pháp: Luyện tập thực hành
2.Phương tiện: 
 Bảng phụ . 
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
32’
A. Mở đầu
1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm.
- GV nhận xét .
 B. Hoạt động dạy học:
1.Khám phá:
- GV giới thiệu bài
- Ghi đầu bài
2.Thực hành:
2.1.Hướng dẫn HS tập chép . 
a. Hướng dẫn chuẩn bị.
- GV đọc bài thơ trên bảng 
Hát
 2 HS viết bảng lớp cả lớp viết bảng con 
- HS chú ý nghe 
- 2 HS đọc lại đoạn chép.
- GV HD HS nhận xét chính tả:
- Bài thơ viết theo thể thơ nào?
- Thơ bốn chữ. 
- Tên bài viết ở vị trí nào?
- Viết giữa trang vở. 
- Những chữ nào trong bài viết hoa? 
- HS nêu.
- Các chữ đầu câu cần viết như thế nào?
- HS nêu. 
- Luyện viết tiếng khó 
+ GV đọc : lá sen, thân quen, xuống xem...
- HS luyện viét vào bảng con 
+ GV quan sát sửa sai cho HS 
b. Chép bài :
- HS nhìn bảng chép bài vào vở 
- GV quan sát uốn nắn cho HS 
- GV đọc bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV nhận xét bài viết 
2.2.HD làm bài tập :
Bài 2 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài tập vào nháp, 1 HS lên bảng làm bài 
->Nhận xét chốt lại lời giải đúng: 
- Cả lớp nhận xét 
Oàm oạp , mèo ngoạm miếng thị 
đứng nhai nhồm nhoàm 
- Cả lớp chữa bài đúng vào vở 
 Bài 3 a : 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu 
- HS làm bài sau đó trình bày kết quả 
-GV nhận xét, chốt lại bài giải đúng 
- Lớp nhận xét 
Nắm – lắm ; gạo nếp 
- Cả lớp chữa bài đúng vào vở 
 3’
C. Kết luận : 
- Nêu lại nội dung bài ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
- Nhận xét tiết học 
Chiều
Tiết 2: Toán ÔN TẬP BẢNG CHIA 6
I. Mục tiêu: 
 - Củng cố cho HS cách nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6 .
 - Biết vận dụng trong giải toán có lời văn ( Có một phép nhân hoặc phépchia 6 ).
II. Phương pháp – phương tiện dạy học:
1.Phương pháp:
 Luyện tập thực hành
2.Phương tiện:
 Phiếu bài tập
III. Tiến trình dạy học .
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
32’
A. Mở đầu
1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân, chia 6 
 GV nhận xét . 
B. Hoạt động dạy học:
1.Khám phá:
- GV giới thiệu nội dung ôn
- Ghi đầu bài
2.Thực hành:
Củng cố về bảng chia 6 và mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia .
 Bài 1: Tính nhẩm
 Hát
- 3 HS 
- HS nêu yêu cầu bài tập
 Làm bài cá nhân
- GV gọi HS nêu kết quả 
 Nêu kết quả 
 5 x 6 = 30 4 x 6 = 24
 6 x 5 = 30 6 x 4 = 24
 30 : 5 = 6 24 : 6 = 4 
 30 : 6 = 5 24 : 4 = 6 
Gv nhận xét, chữa bài
 Bài 2 : 
- HS đọc bài toán: Mỗi giờ xe máy chạy được 37 km. Hỏi trong 2 giờ xe máy đó chạy được bao nhiêu km ?
- GV cho HS đọc và phân tích bài toán
1 em lên chữa bài
- GV chữa bài
Đáp số: 74 km
Bài 3: Giải được bài toán có lời văn có liên quan đến bảng chia 6 
 - HS đọc và phân tích bài toán
- Gv hướng dẫn học sinh phân tích và giải.
 Cả lớp giải vào vở 1 HS lên bảng giải
 Bài giải
Số lít dầu ở mỗi can là: 
 30 : 6 = 5 ( l ) 
 ĐS : 5 l dầu
- GV chữa bài
 3’
C.Kết luận: 
 Nhận xét tiết học. 
 Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
Tiết 3: Tiếng việt
 ÔN TẬP: SO SÁNH
I. Mục tiêu: Giúp học 

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao_an_Tuan_5_Lop_3.docx