TẬP ĐỌC
CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT
I. Mục tiêu :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung
II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh minh họa SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đọc bài :Người lính dũng cảm
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới :
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc :
* GV đọc mẫu:
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu, GV theo dõi sửa sai.
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong nhóm
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
- Cả lớp đọc đồng thanh đọan 2
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài
-1 HS đọc toàn bài
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì ?
- Gọi một học sinh đọc các đoạn còn lại.
+ Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ lớn và yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để TLCH 3.
- Yêu cầu lớp quan sát nhận xét.
- Tổng kết nội dung bài.
d) Luyện đọc lại :
- Hướng dẫn đọc câu khó và ngắt nghỉ đúng cũng như đọc diễn cảm đoạn văn.
- Gọi mỗi nhóm 4 em thi đọc phân vai (người dẫn chuyện, bác chữ A, đám đông, dấu Chấm đọc diễn cảm bài văn.
- Nhận xét đánh giá bình chọn nhóm đọc hay.
3. Củng cố,Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
-2 HS đọc bài
- Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp, luyện đọc các từ ở mục A.
- Đọc nối tiếp từng đoạn của bài.
- Theo dõi giáo viên hướng dẫn để đọc đúng đoạn văn.
- Lần lượt đọc từng đoạn trong nhóm.
- 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2
- Lớp đọc thầm bài văn.
+ Bàn cách giúp đỡ bạn Hoàng do bạn không biết dùng dấu câu
- Một học sinh đọc các đoạn còn lại.
+ Giao cho anh dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu
- 1Học sinh đọc câu hỏi 3 trong SGK.
- Các nhóm đọc thầm và thảo luận rồi viết vào tờ giấy câu trả lời.
- Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn nhóm báo cáo hay nhất.
- Lớp lắng nghe đọc mẫu bài một lần
- Một học sinh khá đọc lại bài.
- Học sinh phân nhóm các nhóm chia ra từng vai thi đua đọc bài văn.
- Lớp lắng nghe để bình chọn nhóm đọc hay nhất.
- Về nhà học bài và xem trước bài mới
bài 3, bài 4. II. Đồ dùng dạy học: - Đồng hồ để bàn. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Đặt tính và tính: 28 x6; 36 x 4 ; 82 x 5; 99 x 3 - Nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: a, Giới thiệu bài: b,Luyện tập : Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Tính - HS làm bảng con - GV hướng dẫn - Giáo viên chữa bài Bài 2 : Đặt tính rồi tính. - YC cả lớp cùng thực hiện trên bảng con. - Gọi 2 học sinh lên bảng đặt tính rồi tính. - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh Bài 3 : Gọi học sinh đọc bài toán. - HD HS phân tích bài toán rồi cho HS tự giải vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét đánh giá. Bài 4 : Gọi học sinh đọc đề - Yêu cầu cả lớp quay kim đồng hồ với số giờ tương ứng. - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. 4.Củng cố Dặn dò: về nhà học và làm bài tập.Nhận xét đánh giá tiết học . -3em lên bảng làm bài, Lớp theo dõi. - Một em nêu yêu cầu. - Cả lớp thực hiện làm vào bảng con.. - Học sinh nêu kết quả và cách tính. - 5 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột 64 3 x 192 18 5 x 90 57 6 x 342 27 4 x 108 49 2 x 98 - 1 em nêu yêu cầu. - Cả lớp thực hiện làm vào bảng con.. - 4 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột 38 2 x 76 53 4 x 212 45 5 x 225 27 6 x 162 - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở. - 1 học sinh lên bảng thực hiện. Giải : Số giờ của 6 ngày là : 24 x 6 =144 ( giờ ) Đ/S: 144 giờ - Một em nêu đề bài. - Cả lớp thực hiện quay kim đồng hồ. - 1 em lên thực hiện cho cả lớp quan sát. - 2 học sinh nhắc lại nội dung bài học. CHÍNH TẢ ( Nghe – viết ) NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I. Mục tiêu : - Nghe- viết đúng bài CT , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng BT 2 a/b - Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trên bảng (BT 3). II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi bài tập 2b III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết -GV đọc mẫu lần 1 + Đoạn văn kể chuyện gì ? - Đoạn văn trên có mấy câu? - Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa? - Lời các nhân vật được viết như thế nào? - Yêu cầu HS lấy bảng con và viết các tiếng khó. - Giáo viên nhận xét đánh giá. * Đọc cho học sinh viết vào vở - Hướng dẫn HS khảo lỗi *Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét. Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2b : Nêu yêu cầu của bài tập 2b. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi 2 học sinh lên bảng làm, lớp theo dõi. - Giáo viên chốt lại ý đúng. *Bài 3: -Yêu cầu một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp tự làm bài vào VBT. - Gọi nhiều học sinh đọc lại 9 chữ và tên chữ. - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng tại lớp. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới. - 3HS viết bảng lớp, bảng con các từ : loay hoay, gió xoáy, nhẫn nại, nâng niu. -1 HS đọc bài + Đoạn văn kể lại lớp học tan chú lính nhỏ và viên tướng ra vườn trường sửa hàng rào rồi bước nhanh theo chú + Đoạn văn có 6 câu. + Những chữ trong bài được viết hoa là những chữ đầu câu và tên riêng. + Lời các nhân vật viết sau dấu 2 chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở - Học sinh nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm. - Làm vào vở bài tập - Hai học sinh lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét. - Một em nêu yêu cầu bài 3. - Lớp thực hiện làm vào vở bài tập. - HTL 9 chữ và tên chữ. - Cả lớp chữa bài vào vở. - Về nhà học thuộc 9 chữ cái đã học TỰ NHIÊN XÃ HỘI PHÒNG BỆNH TIM MẠCH I. Mục tiêu: - Nêu được nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em . - Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em . - Kể ra một số cách phòng bệnh và ý thức phòng bệnh thấp tim. *KNS: Kỹ năng tìm kiếm, kỹ năng làm chủ bản thân. II. Đồ dùng dạy học: Các hình liên quan bài học ( trang 20 và 21 SGK), III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn ? - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: Hoạt động 1: Động não -Yêu cầu HS kể tên một bệnh về tim mạch mà em biết - Cho biết một số bệnh tim mạch như : thấp tim, huyết áp cao, xơ vữa động mạch Hoạt động 2 Đóng vai Bước 1 : Làm việc cá nhân : - Yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1, 2, 3 SGK đọc câu hỏi - đáp của từng nhân vật trong hình. Bước 2 Làm việc theo nhóm - Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau : + Lứa tuổi nào thường bị bệnh thấp tim ? + Theo em bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào? + Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì ? Bước 3 : Làm việc cả lớp - Cho các nhóm xung phong đóng vai (mỗi nhóm đóng 1 cảnh). - Cả lớp nhận xét, tuyên dương. * Giáo viên kết luận: SGV. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm * Bước 1: làm việc theo cặp - Yêu cầu học sinh quan sát hình 4,5,6 trang 21 SGK chỉ vào từng hình nói với nhau về nội dung, ý nghĩa của các việc làm trong từng hình. * Bước 2:Làm việc cả lớp - Gọi một số học sinh trình bày kết quả theo cặp. * Kết luận: SGV. 3.Củng cố - Dặn dò: - Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và xem trước bài mới. - 2HS lên bảng trả lời câu hỏi: - Cả lớp lắng nghe giới thiệu bài -Bệnh thấp tim, huyết áp cao, xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim. - Bệnh thấp tim - Lớp thực hiện đóng vai theo hướng dẫn của giáo viên. - Lớp quan sát các hình trong SGK, đọc các câu hỏi và đáp của các nhân vật trong hình + Lứa tuổi thiếu nhi là hay mắc bệnh thấp tim + Để lại di chứng bặng nề cho van tim, cuối cùng gây ra suy tim. + Do bị viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hay do viêm khớp không chữa trị kịp thời và dứt điểm. - Lần lượt các nhóm lên đóng vai bác sĩ và bệnh nhân nói về bệnh thấp tim. - Lớp tiến hành làm việc theo nhóm thảo luận dựa vào các hình 4, 5, 6 trong SGK trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên - Nêu kết quả thảo luận theo từng cặp. - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung - Về nhà học bài và xem trước bài mới THỂ DỤC BÀI 9 :ÔN ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT I. Mục tiêu: -Tiếp tục ôn tập hợp đội hình hàng ngang, hàng dọc, dóng hàng, điểm số,quay phải quay trái.Yêu cầu HS thực hiện động tác kỹ năng này ở mức tương đối chủ động, chính xác. -Học đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu biết cách thực hiện và thực hiện được ở mức cơ bản đúng. - Chơi trò chơi “Thi xếp hàng.”Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động. II. Địa điểm, phương tiện -Địa điểm: trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: chuẩn bị 1 còi, dụng cụ chướng ngại vật thấp, kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp, lên lớp Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động 1. Phần mở đầu(6 phút) - Nhận lớp - Chạy chậm -Khởi động các khớp - Giậm chân đếm theo nhịp -Trò chơi “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau” - Tại chỗ vỗ tay hát. 2. Phần cơ bản (24 phút) - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số,quay phải quay trái. - Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp - Trò chơi vận động Trò chơi: “Thi xếp hàng” 3. Phần kết thúc (5 phút ) - Thả lỏng cơ bắp, đi chậm vòng quanh sân - Củng cố, - Nhận xét - Dặn dò G phổ biến nội dung yêu cầu giờ học G chỉ dẫn cán sự lớp tập hợp lớp và báo cáo G điều khiển HS chạy 1 vòng sân G hô nhịp khởi động cùng HS Cán sự lớp hô nhịp, G giúp đỡ G nêu tên trò chơi, tổ chức cho HS chơi. Quản ca cho lớp hát một bài G nêu tên động tác, sau đó hô nhịp cho HS tập G kiểm tra uốn nắncho các em. HS tập theo nhóm, các nhóm trưởng điều khiển HS nhóm mình G đi giúp đỡ sửa sai. HS trong nhóm thay nhau làm chỉ huy G nêu tên động tác làm mẫu vừa giải thích động tácvà cho HS tập bắt chước G dùng khẩu lệnh để hô cho HS tập Cán sự lớp hô nhịp điều khiển cho cả lớp tập G giúp đỡ sửa sai. G nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi , luật chơi. G chơi mẫu HS quan sất cách thực hiện HS đọc vần điệu,chơi thử theo nhóm G điều khiển giúp đỡ HS từng tổ lên chơi thử G giúp đỡ sửa sai cho từng HS G quan sát nhận xét biểu dương tổ thắng và chơi đúng luật Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng HS đi một vòng sân. HS + G củng cố nội dung bài. G nhận xét giờ học, nhắc nhở một số điều mà HS chưa nắm được. G ra bài tập về nhà. HS ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. Thứ tư ngày 24 tháng 9 năm 2014 TOÁN (Tiết 23) BẢNG CHIA 6 I. Mục tiêu : Giúp học sinh - Bước đầu thuộc bảng chia 6. - Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6). - Bài tập cần làm: Bài 1,2,3 II. Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : -HS đọc bảng nhân 6 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài: -GV dùng những tấm bìa có chấm tròn đẻ hình thành bảng chia 6 * Hướng dẫn học sinh lập công thức bảng chia 6 như sách giáo viên. - Yêu cầu học sinh HTL bảng chia 6. b ) Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm. - GV hướng dẫn phép tính: 42 : 6 = 7 -Yêu cầu học sinh tương tự: đọc rồi điền ngay kết quả ở các ý còn lại. - Yêu cầu học sinh nêu miệng - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 : Tính nhẩm. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Gọi HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét chữa bài. - GV nhận xét chung về bài làm của HS. Bài 3: Bài toán cho chúng ta biết gì? Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì? Muốn tìm được độ dài mỗi đoạn dây ta làm phép tính gì? 4. Củng cố :2HS đọc lại bảng chia 6 Dặn dò: về nhà học và làm bài tập. - Nhận xét đánh giá tiết học. - 5 HS thực hiện theo yêu cầu - Lớp lần lượt từng học sinh quan sát và nhận xét về số chấm tròn trong tấm bìa. - HTL bảng chia 6. - 1 em nêu yêu cầu - Cả lớp thực hiện làm mẫu ý 1 - Cả lớp tự làm bài dựa vào bảng chia 6. - Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết quả. - Một học sinh đọc yêu cầu. - Tự đọc từng phép tính trong mỗi cột, tính nhẩm rồi điền kết quả. 6 x 4 = 24 6 x 2 = 12 6 x 5 = 30 24 : 6 = 4 12 : 6 = 2 30 : 6 = 5 24 : 4 = 6 12 : 2 = 6 30 : 5 = 6 -Một em đọc đề bài sách giáo khoa. -HS nêu -Một học sinh lên bảng giải bài Giải : Độ dài mỗi đoạn dây đồng là : 48 : 6 = 8 (cm) Đ/ S : 8 cm - Đọc bảng chia 6. -Về nhà học bài và làm bài tập. LUYỆN TỪ VÀ CÂU SO SÁNH I. Mục tiêu: - Nắm được một kiểu so sánh mới - so sánh hơn kém. - Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2 - Biết cách thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh. II. Chuẩn bị : GV: Viết sẵn 3 khổ thơ trong bài tập 1, bài tập 3. HS: Vở bài tập . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định : 2.K/tra b/cũ: (3') - Gọi 2, 3 : Đọc bài tập 3. - Nhận xét tuyên dương. 3.Bài mới: (30')- Giới thiệu và ghi đề HĐ 1: Hướng dẫn Học sinh làm bài tập. Bài 1: Gọi HS đọc đề và 3 khổ thơ trong BT1. - HDHS làm mẫu câu a. - Cho HS làm vở câu b,c. - Gọi HS làm BL. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - GV giúp Học sinh phân biệt 2 loại so sánh: so sánh ngang bằng và so sánh hơn kém. - 1 Học sinh đọc ý a, b, 1 Học sinh đọc ý c, d. - 3 em đọc đề và nội dung, cả lớp đọc thầm từng khổ thơ. - Chú ý, lắng nghe. - Lớp làm vở BT. - 2 Học sinh lên bảng làm, NX. - Học sinh chữa bài vào vở bài tập Hình ảnh so sánh Kiểu so sánh - Chú ý. a) Cháu khoẻ hơn ông nhiều Ông là buổi trời chiều Cháu là ngày rạng sáng b) Trăng khuya sáng hơn đèn c) Những ngôi sao thức chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con. Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. Hơn kém Ngang bằng Ngang bằng Hơn kém Hơn kém Ngang bằng Bài tập 2: - Gọi 3 Học sinh lên bảng gạch phấn màu dưới các từ so sánh trong mỗi khổ thơ. Cả lớp và GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng. a) hơn - là - là b) hơn c) chẳng bằng - là Bài tập 3: - Làm mẫu dòng 1. - Gọi 1 Học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng : Thân dừa bạc phếch tháng năm Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao Đêm hè, hoa nở cùng sao Tàu dừa - chiếc lược chải vào mây xanh. Bài tập 4: - Có thể tìm nhiều từ so sánh thay dấu gạch nối. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + Quả dừa: như, là, như là, tựa, tựa như, tựa như là, như thể... đàn lợn... con nằm trên cao + Tàu dừa: như, là, như là, tựa, tựa như, tựa như là, như thể...chiếc lược chải vào mây xanh. - GV thu 1 số vở chấm điểm. C HĐ2: Củng cố - dặn dò (3') - Học sinh nhắc lại những nội dung vừa học - Về nhà học thuộc những từ dùng để so sánh - Bài sau:Mở rộng vốn từ:Trường học - dấu phẩy. - 1 Học sinh đọc yêu cầu. - Lớp làm vở BT, 1 em làm BL. - Lớp nhận xét tuyên dương. - Học sinh chữa bài vào vở bài tập - 1 Học sinh đọc yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm các câu thơ để tìm hình ảnh so sánh. - 1 em làm BL, lớp làm vở. - Đọc lại bài hoàn chỉnh. - 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài đọc cả mẫu. - Học sinh làm vào vở bài tập. - 1 Học sinh lên bảng điền rồi đọc kết quả. TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA C I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa (1 dòng Ch), V, A (1 dòng) - Viết tên riêng: “ Chu Văn An ” bằng chữ cỡ nhỏ (1 dòng). - Viết câu ứng dụng: Chim khôn dễ nghe (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ Chim khôn kêu tiếng rảnh rang Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe. II.Chuẩn bị : GV: Mẫu chữ viết hoa Ch, tên riêng “ Chu Văn An ” và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li. HS: Vở tập viết, BC, bút. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định : 2.K/tra b/cũ : (4') - Kiểm tra - Gọi 3 Học sinh viết bảng lớp - Cả lớp viết bảng con các tiếng: Cửu Long. 3.Bài mới: (28')- Giới thiệu và ghi đề HĐ 1: Luyện viết chữ hoa - Tìm các chữ hoa có trong bài ? - GV treo chữ hoa Ch - GV giảng hình dáng, độ cao, cấu tạo nét . - Viết mẫu, hướng dẫn cách viết. - Cho HS viết bảng con. - Hướng dẫn tương tự với chữ hoa V, Hướng dẫn nối nét - Chữ A đã học ở tiết trước. HĐ 2: Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng) - Học sinh đọc từ ứng dụng Chu văn An - GV treo đồ dùng dạy học từ ứng dụng Chu văn An - GV giới thiệu về: Chu Văn An - GV hướng dẫn Học sinh viết từ ứng dụng. HĐ 3: Luyện viết câu ứng dụng: - Gọi Học sinh đọc câu ứng dụng trong SGK - GV giúp Học sinh hiểu: Nội dung câu ứng dụng: - Cho Học sinh tập viết bảng con: Chim, Người. HĐ 4: Hướng dẫn viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu tập viết + Viết các chữ Ch, V, A : 1 dòng + Viết tên riêng: Chu Văn An : 2 dòng . Viết câu tục ngữ: 2 lần - Cho HS luyện viết vở TV, theo dõi uốn nắn từng em. - Thu vở chấm nhận xét từng em. 4. Củng cố - dặn dò: (3') - Nhận xét tiết học. - Về học, viết bài chuẩn bị bài sau.( tuần 6). 3 Học sinh viết bảng lớp - Cả lớp viết bảng con - CN tìm TL. Ch , V, A, N - Lớp viết bảng con chữ C - Lớp viết bảng con chữ V - Lớp viết bảng con - CN đọc - Chú ý lắng nghe - Học sinh tập viết bảng con. - Cn đọc. - Học sinh tập viết trên bảng con - Chú ý lắng nghe - Học sinh viết vào vở. - Chú ý lắng nghe Thứ năm ngày 25 tháng 9 năm 2014 TOÁN ( Tiết 24) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, chia 6. - Vận dụng trong giải toán có lời văn. Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản. - Bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4 II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : -3 hs lên bảng đọc bảng chia 6 - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: a, Giới thiệu bài... b, Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm. - Yêu cầu tự nêu kết quả tính nhẩm. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 : Tính nhẩm. -Yêu cầu lớp thực hiện tính nhẩm - Gọi ba em nêu miệng kết quả nhẩm. - Gọi học sinh khác nhận xét - Nhận xét bài làm của học sinh Bài 3: -GV đọc đề toán hướng dẫn cách giải - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Gọi một học sinh lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em nhận xét chữa bài. Bài 4: Cho HS quan sát hình vẽ và trả lời miệng câu hỏi: H: Đã tô màu vào 1/6 hình nào? - GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung. 3. Củng cố, Dặn dò Nhắc lại nội dung bài. : về nhà xem lại các BT đã làm -Nhận xét tiết học, tuyên dương. - 3 học sinh đọc bảng chia 6. - Một HS nêu yêu cầu. 6 x 6 = 36 6 x 9 = 54 18 : 6 = 3 36 : 6 = 6 54 : 6 = 9 6 x 3 = 18 - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp cùng thực hiện nhẩm tính. - 3HS nêu miệng mỗi em nêu một cột. 16 : 4 = 4 18 : 3 = 6 24 : 6 = 4 16 : 2 = 8 18 : 6 = 3 24 : 4 = 6 12 ; 6 = 2 15 : 5 = 3 35 : 5 = 7 - Một em đọc bài toán. Giải Số mét vải may mỗi bộ là : 18 : 6 = 3(m) Đ/S: 3 m - 1 em nêu yêu cầu. - 3 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét. -Đã tô màu 1/6 vào hình 2 và 3. ĐẠO ĐỨC TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH ( Tiết 1) I. Mục tiêu: - Kể được một số việc mà hs lớp 3 có thể tự làm lấy - Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình - Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, trường. II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ tính huống ( hoạt động 1, tiết 1) Phiếu thảo luận nhóm ( hoạt động 2, tiết 1). III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định : 2.K/tra b/cũ: (3') - Nêu:+ Thế nào là giữ lời hứa ? + Người biết giữ lời hứa sẽ đợc mọi người đánh giá như thế nào ? - Nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: Giới thiệu và Ghi đề HĐ 1: Xử lý tình huống. - Nêu tình huống cho HS tìm cách giải quyết. - Gặp bài toán khó, Đại loay hoay mãi mà vẫn chưa giải được. Thấy vậy An đưa bài đã giải cho bạn chép. - Nếu là Đại, em sẽ làm gì khi đó ? Vì sao ? - GV chốt lại: Đại cần tự làm bài mà không nên chép bài của bạn vì đó là nhiệm vụ của Đại. - GV kết luận: Trong cuộc sống ai cũng có công việc của mình và mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình. HĐ 2: Thảo luận nhóm. - GV phát phiếu học tập và yêu cầu các nhóm Học sinh thảo luận những nội dung sau: - điền những từ: tiến bộ, bản thân, cố gắng, làm phiền, dựa dẫm vào chỗ trống trong các câu sau cho thích hợp. a) Tự làm lấy việc của mình là.... làm lấy công việc của........mà không ............vào người khác . b) Tự làm lấy việc của mình giúp cho em mau........và không ............... người khác . Kết luận: Tự làm lấy việc của mình là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác. - Tự làm lấy việc của mình giúp cho em mau tiến bộ và không làm phiền người khác . 4: Củng cố - dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài: - Tự làm lấy những công việc hằng ngày của mình ở trường, ở nhà. - Sưu tầm những mẩu chuyện, tấm gương,... về việc tự làm lấy việc của mình. - Nhận xét tiết học. - Về học bài chuẩn bị bài sau (T2) - Là thực hiện đúng điều mình đã hứa hẹn. - Sẽ được mọi người tin cậy và tôn trọng. - 1 số Học sinh nêu cách giải quyết của mình - Học sinh thảo luận, phân tích và lựa chọn cách ứng xử đúng. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - 3 nhóm thảo luận - Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến. -Nhóm còn lại bổ sung ý kiến. - Lắng nghe. - Nghe CHÍNH TẢ ( Tập chép ) MÙA THU CỦA EM I.Mục tiêu : - Chép và trình bày đúng bài chính tả -Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần khó (oam) và en / eng. - Rèn các em viết đúng đẹp, biết giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép bài thơ “ Mùa thu của em” Bảng lớp viết nội dung bài tập 2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng viết các từ - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc mẫu bài lần 1 bài thơ trên bảng. - Yêu cầu hai học sinh đọc lại +Mùa thu thường gắn với những gì? -HD cách trình bày + Bài thơ viết theo thể thơ nào ? +Bài thơ có mấy khổ thơ?Mỗi khổ có mấy dòng thơ? + Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? + Các chữ đầu câu viết như thế nào ? -Yêu cầu HS lấy b/ con và viết các tiếng khó. - Giáo viên nhận xét đánh giá. * Yêu cầu HS nhìn sách chép bài vào vở. - Theo dõi uốn nắn cho học sinh. * Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét. c) Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2 : -Nêu yêu cầu của bài tập. - Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2 lên. - Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài - Giúp học sinh hiểu yêu cầu - Yêu cầu 1 học làm bài trên bảng. - Cả lớp cùng thực hiện vào vở - GV cùng cả lớp nhận xét và chốt ý đúng. *Bài 3b: -Yêu cầu học sinh làm bài tập 3b - Yêu cầu thực hiện vào vở. - Gọi vài em nêu kết quả. - Lớp cùng giáo viên nhận xét chốt ý đúng. 3) Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học tuyên dương nhắc nhở - 2 em lên bảng viết các từ : bông sen, cái xẻng, chen chúc, đèn sáng. - HS đọc thuộc lòng thứ tự 27 chữ cái đã học. - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - 2 học sinh đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài - Học sinh nêu về hình thức bài : + Thể thơ 4 chữ. + Tên bài được viết ở giữa trang vở. + Viết các chữ đầu dòng, tên riêng. + Ta phải viết hoa chữ cái đầu. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - Cả lớp chép bài vào vở. - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm. - Lớp tiến hành luyện tập. - Một em làm mẫu trên bảng - Tìm vần thích hợp để điền vào chỗ trống - Cả lớp thực hiện vào vở - Một em làm bài trên bảng. - Vần cần tìm là: a/, Sóng vỗ oàm oạp. b/ Mèo ngoạm miếng thịt. - Lớp thực hiện bài 3 a - Cả lớp làm vào vở. - Hai học sinh nêu kết quả - Các từ cần điền ở bài 3b: Kèn – kẻng – chén. TỰ NHIÊN XÃ HỘI HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. Mục tiêu : Sau bài học học sinh biết: - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoạc mô hình. - Kể tên các bộ phận trong hệ bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng. Giải thích tại sao hàng ngày mọi người phải uống đủ nước. *Nêu cách phòng tránh các bệnh trên II. Đồ dùng dạy học : Các hình liên quan bài học ( trang 22 và 23 SGK), III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài c
Tài liệu đính kèm: