Giáo án Lớp 3 - Tuần 5 (Buổi sáng) - Năm học 2015-2016 - Cô Thu

Tự nhiên và xã hội

Bài 9: PHÒNG BỆNH TIM MẠCH

I. Mục tiêu

- Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.

- HS có năng khiếu biết được nguyên nhân của bệnh thấp tim.

II. Các kĩ năng sống

- Tìm kiếm và xử lí thông tin; ra quyết định.

III. Đồ dùng dạy học

 - Bảng phụ A2, bút dạ, phiếu học tập; tranh minh họa SGK.Tài liệu về bệnh tim mạch lấy từ Intonets.

IV. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ

- GV gọi 2 HS trả lời câu hỏi

- Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ, giữ gìn cơ quan tuần hoàn

- Kể tên một số thức ăn đồ uống giúp bảo vệ tim mạch và tên những thức ăn đồ uống làm tăng huyết áp, gây xơ vữa động mạch.

- Nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

- Em hãy đoán xem bệnh tim mạch là căn bệnh như thế nào? nó nguy hiểm hay không nguy hiểm?

=>GV giới thiệu: Bệnh tim mạch là bệnh rất nguy hiểm và khó chữa. Phòng bệnh tim mạch là điều rất quan trọng, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về điều đó.

2. Tìm hiểu một số bệnh về tim mạch

a. Hoạt động 1: Động não

* Mục tiêu: Kể tên một vài bệnh tim mạch

* Cách tiến hành: Yêu cầu HS mỗi em kể tên 1 bệnh tim mạch mà em biết.

- Bước 1: Hoạt động cả lớp

- Hãy kể tên một bệnh tim mạch mà em biết ?

- GV giảng thêm:

+ Nhồi máu cơ tim: Đây là bệnh thường gặp ở người lớn tuổi ,nhất là người già. Nếu không được chữa trị kịp thời con người sẽ chết.

+ Hở van tim: mắc bệnh này sẽ không điều hoà được lượng máu để nuôi cơ thể được.

+ Tim to, tim nhỏ: đều ảnh hưởng đến lượng máu đi nuôi cơ thể con người.

- Bước 2:

- Bệnh thấp tim: là bệnh thường gặp ở trẻ em, rất nguy hiểm.

- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn hội thoại trong sgk.

b. Hoạt động 2: Đóng vai

* Mục tiêu: Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.

* Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc cá nhân.

Bước 2: Làm việc theo nhóm

- Ở lứa tuổi nào thường hay bị bênh thấp tim?

- Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?

- Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim?

- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm tập đóng vai bác sỹ và bệnh nhân TL về bệnh thấp tim.

- GV giúp đỡ, khuyến khích các nhóm

Bước 3: Làm việc cả lớp.

- GV kết luận.

c. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm

* Mục tiêu: + Kể tên một số cách đề phòng bệnh thấp tim

 + Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim

* Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo cặp

Bước 2: Làm việc theo lớp

+H4: Một bạn đang súc miệng bằng nước muối trước khi đi ngủ để đề phòng viêm họng.

+H5: Thể hiện nội dung giữ ấm cổ, ấm ngực, tay và chân đề phòng cảm lạnh, viêm khớp cấp tính.

+H6: Thể hiện nội dung ăn uống đầy đủ để cơ thể khoẻ mạnh, có sức đề kháng, phòng chống bệnh tật nói chung và bệnh thấp tim nói riêng.

- Kết luận: Đề phòng bệnh thấp tim cần phải: giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh tốt, rèn luyện thân thể hàng ngày để phòng bị các bệnh viêm họng, viêm amidan kéo dài hoặc viêm khớp cấp.

C. Củng cố, dặn dò

- Nêu nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ?

- Hãy cho biết các việc nên và không nên làm để phòng bệnh tim mạch?

- Dặn HS nhớ cách phòng bệnh tim mạch.

Nhận xét tiết học.

- 2 HS trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ sung.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS kể tên:

+ Nhồi máu cơ tim

+ Thấp tim

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc.

- HS quan sát các hình 1,2,3 đọc các lời giải đáp của các nhân vật trong các hình.

- Cho HS thảo luận nhóm.

1) . Lứa tuổi HS thường mắc

2) để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim.

3) do bị viêm họng, amidan kéo dài hoặc viêm khớp cấp không được chữa trị kịp thời, dứt đểm.

- Các nhóm phân đóng vai theo nhân vật hình 1-2-3

Mỗi nhóm một cảnh.

- Các nhóm khác nhận xét.

- HS làm việc theo cặp.

- HS lắng nghe

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

 

doc 31 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 420Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 5 (Buổi sáng) - Năm học 2015-2016 - Cô Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tiêu
- Củng cố cách viết chữ hoa C ( ch ) thông qua BT ứng dụng
- Viết tên riêng ( Chu Văn An ) bằng chữ cỡ nhỏ
- Viết câu ứng dụng ( Chim khôn kêu tiếng rảnh rang / Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe ) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng.
- HS có năng khiếu viết đúng đủ các dòng.
II. Đồ dùng dạy học
- GV :Chữ mẫu Ch viết hoa, Tên riêng Chu Văn An và câu tục ngữ.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Viết : Cửu Long, Công
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong bài?
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ.
b. Luyện viết từ ứng dụng
- Đọc từ ứng dụng.
- GV yêu cầu HS tập viết Chu Văn An trên bảng con.
- GV giới thiệu: Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần ......
c. Luyện viết câu ứng dụng
- GV gọi 1 HS đọc câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu lời khuyên câu tục ngữ: Con người phải biết nói năng đàng hoàng, đĩnh đạc.
3. Hướng dẫn viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu của giờ viết.
- GV quan sát, uốn nắn HS viết cho đúng.
4. Nhận xét, chữa bài
- GV thu 2 - 3 bài, nhận xét bài viết của HS.
C. Củng cố, dặn dò
- Nêu cách viết hoa chữ C?
- GV nhận xét tiết học. Về nhà học thuộc câu ứng dụng.
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét bạn viết.
- HS lắng nghe.
- Ch, V, A, N.
- HS quan sát.
- HS tập viết Ch, V, A trên bảng con.
- Nhận xét bạn viết.
- Chu Văn An
- HS tập viết Chu Văn An trên bảng con.
- Nhận xét bạn viết.
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc câu ứng dụng
 Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
 Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe.
- HS tập viết bảng con: Chim, Người
- HS lắng nghe.
- HS viết bài.
- Nghe nhận xét, rút kinh nghiệm.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
	 	Ngày soạn: 19/09/2015
 	Ngày giảng: Thứ ba ngày 22 tháng 09 năm 2015
Toán
Tiết 22: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu
- Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ).
- Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.
- HS có năng khiếu làm bài 5, bài 2 ( c).
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ ghi bài tập 3, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS đọc bảng nhân 6.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài Trực tiếp. 
2. Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- GV chép các phép tính lên bảng.
- Yêu cầu HS làm ra vở. 
- Yêu cầu HS nêu cách tính.
Bài 2
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- Nêu cách thực hiện.
- Yêu cầu làm vào vở, 3 nhóm làm ra bảng phụ A3
Bài 3
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- BT cho biết gì? hỏi gì?
- Muốn biết 2 giờ xe máy đó chạy được bao nhiêu ki-lô-mét ta làm ntn?
- GV gọi 1 HS lên bảng, Lớp làm vở
- YC HS giải vào vở; HS có những câu trả lời khác nhau nhưng đúng với bài toán.
Bài 4
- Gọi HS lên thực hành quay kim đồng hồ chỉ: 8 giờ 10 phút 
 10 giờ 35 phút 
Bài 5 
Viết số thích hợp vào ô trống
- Ghi bảng bài tập.GV theo dõi HS làm.
- Yêu cầu HS nêu quy luật của dãy số.
C. Củng cố, dặn dò
- GV gọi 1, 2 HS đọc bảng nhân 6.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS về nhà.
- 2 em lên bảng.
- HS lắng nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 4 em lên chữa bài trên bảng lớp.
- Làm bài trong vở ô li.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu, nhắc lại cách đặt tính rồi tính.
- Đặt tính rồi nhân theo thứ tự từ phải sang trái.
- Nhận xét két quả, cách đặt tính rồi tính của nhóm, đối chiếu với kquả của nhóm mình.
- 1 HS đọc đề bài.
Tóm tắt:
1 ngày: 24 giờ
6 ngày: ...giờ?
- HS trả lời.
- 1 HS lên bảng, Lớp làm vở.
Bài giải
6 ngày có tất cả số giờ là:
24 x 6 = 144( giờ)
 Đáp số : 144 giờ
- HS dùng mô hình quay kim đồng hồ theo yêu cầu.
- HS làm bài, nêu kết quả.
- HS nêu.
- 1, 2 HS đọc.
- HS lắng nghe.
Chính tả 
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I. Mục tiêu
- Nghe - viết chính xác một đoạn trong bài, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Không mắc quá 5 lỗi trong bài
- Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng ( học thêm tên những chữ do hai chữ cái ghép lại: ng, ngh, ph, nh ).
* TT HCM: Bác Hồ là tấm gương về lý tưởng sống ca đẹp, phong cách giản dị giàu lòng nhân ái.
II. Đồ dùng dạy học
GV : Bảng phụ viết ND BT1, bảng phụ kẻ BT2.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc: loay hoay, gió xoáy, nhẫn nại, nâng niu.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đich yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn HS nghe - viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV gọi 1 HS đọc đoạn văn trong bài viết
- Đoạn văn này kể chuyện gì ?
- Đoạn văn trên có mấy câu?
- Những chữ nào trong đoạn văn dược viết hoa?
- Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì?
+ Viết: quả quyết, vườn trường, viên tướng, sững lại, khoát tay...
b. GV đọc bài viết
c. Nhận xét, chữa bài
- GV thu 2, 3 bài
- Nhận xét bài viết của HS.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm bài vào VBT
- 3 HS làm bài ra băng giấy.
 Chữa bài - nhận xét - chốt lại lời giải đúng.
*TTHCM:
GV: Hoa sen là loài hoa không chỉ đẹp mà còn rất thanh cao, nhân dân ta lấy loài hoa này để chỉ về Bác qủa không sai vì cả một đời sen sống “ trong bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn ” còn Bác là tấm gương về lý tưởng sống cao đẹp, phong cách giản dị, giàu lòng nhân ái. 
Bài 2
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- GV gọi 9 HS nối tiếp nhau điền vào bảng
Chữa bài - HS đọc thuộc tên chữ trong bảng.
C. Củng cố, dặn dò
- Đọc lại tên các chữ cái vừa học? 
- GV nhận xét tiết học. Về nhà HTL 28 thứ tự 28 tên chữ.
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- 2, 3 HS đọc TL bảng 19 tên chữ tuần 1, 3
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc đoạn văn trong bài viết
- Lớp học tan. Chú lính nhỏ rủ viên tướng ra vườn sửa hàng rào, viên tường không nghe. Chú nói " Nhưng như vậy là hèn " và quả quyết bước về phía vườn trường. Các bạn nhìn chú ngạc nhiên, rồi bước nhanh theo chú.
- 6 câu
- Những chữ đầu câu và tên riêng
- Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng
+ HS viết bảng con.
- HS viết bài vào vở.
- 1 HS đọc yêu cầu: Điền l / n
a/ Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng.
Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua.
Điền en / eng
b/ Tháp Mười đẹp nhất bông sen 
 Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ. 
- HS lắng nghe
- Viết chữ và tên chữ còn thiếu vào bảng
- 9 HS nối tiếp nhau điền vào bảng
STT
Chữ
Tên chữ
1
N
En - nờ
2
Ng
En - nờ giê
3
Ngh
En nờ giê hát
4
Nh
En - nờ - hát
5
o
o
6
ô
ô
7
ơ
ơ
8
P
Pê
9
ph
Pê - hát
- 2, 3 HS đọc 
- HS lắng nghe
Đạo đức
Bài 3: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (Tiết 1)
I. Mục tiêu
- Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy.
- Nêu được lợi ích của việc tự làm lấy việc của mình.
- Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường.
- HS có năng khiếu: Hiểu được lợi ích của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hàng ngày.
II. Các kĩ năng sống
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán đánh giá những thái độ, việc làm thể hiện sự ỷ lại, không chịu tự làm lấy việc của mình).
- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình.
- Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bản thân. 
III. Đồ dùng dạy học
- Kéo, hoa, giấy màu.
IV. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là biết giữ lời hứa?
- Em đã thực hiện giữ lời hứa như thế nào?
- GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiêu bài
- Em đã nhờ ai làm giúp việc của mình chưa?
- GV giới thiệu vào bài học.
2. Nội dung
a) Hoạt động 1: Xử lý tình huống
- GV nêu tình huống cho HS tìm cách giải quyết.
+ Tình huống: Gặp bài toán khó Đại loay hoay mãi mà vẫn chưa giải được, thấy vậy An đưa bài đã giải sẵn cho bạn chép. Nếu là Đại em sẽ làm gì khi đó?
 - GV nhận xét, kết luận: Trong cuộc sống ai cũng có công việc của mình và mỗi người ai cũng phải tự làm lấy việc của mình.
b) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Yêu cầu HS đọc BT2
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và làm vào phiếu học tập.
- GV kết luận:
+ Tự làm lấy việc của mình là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác.
+ Tự làm lấy việc cuả mình giúp cho em mau tiến bộ và không làm phiền người khác.
c) Hoạt động 3: Xử lí tình huống
- GV nêu tình huống: Khi Việt đang cắt hoa giấy chuẩn bị cho cuộc thi " Hái hoa dân chủ " tuần tới của lớp thì Dũng đến chơi Dũng bảo Việt: Tớ khéo tay bạn để tớ làm , còn cậu giỏi toán cậu làm hộ tớ. Nếu em là Việt em có đồng ý không? Vì sao?
- GV nhận xét, kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn nên tự làm lấy việc của mình.
- Rút ra ghi nhớ.
C. Củng cố, dặn dò
- Thế nào là tự làm lấy việc của mình?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS làm việc cá nhân.
- 2 - 3 HS nêu cách giải quyết.
- HS nhận xét phân tích cách ứng xử đúng.
- HS lắng nghe. 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS suy nghĩ tìm cách giải quyết.
- HS lần lượt nêu cách xử lý của mình.
- HS cả lớp có thể tranh luận nêu cách giải quyết khác.
- 2 HS đọc ghi nhớ.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
	 	Ngày soạn: 20/09/2015
 	Ngày giảng: Thứ tư ngày 23 tháng 09 năm 2015
Toán
Tiết 23: BẢNG CHIA 6
I. Mục tiêu
- Bước đầu thuộc bảng chia 6.
- Vận dụng giải bài giải toán có lời văn (có một phép chia 6).
- HS có năng khiếu làm bài 4.
II. Đồ dùng dạy học
- Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc bảng nhân 6.
- GV nhận xét.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài Trực tiếp.
2. Hướng dẫn lập bảng chia 6
- Yêu cầu HS lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn
- 6 chấm tròn được lấy 1 lần bằng mấy chấm tròn?
- GV ghi: 6x1=6
- GV: lấy 6 chấm tròn chia thành các nhóm mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm?
- Vậy 6 chia 6 được mấy?
- GV ghi 6 : 6 = 1
- Chỉ vào phép nhân và phép chia trên bảng gọi HS đọc.
- Yêu cầu HS lấy 2 tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn
- 6 chấm tròn được lấy 2 lần bằng mấy chấm tròn?
- GV viết 6 x 2 = 12
- Lấy 12 chấm tròn chia thành các nhóm mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm?
- Vậy 12 : 6 được mấy?
- GV ghi 12 : 6 = 2
- Vậy phép chia cho 6 vừa lập được dựa vào đâu?
- Chỉ vào số bị chia của 2 phép tính vừa lập, hãy nhận xét xem các số bị chia trong phép chia của bảng chia 6 và thương có mối quan hệ như thế nào ?
- Yêu cầu: Dựa vào đó các em hãy lập tiếp bảng chia 6.
* Luyện đọc thuộc bảng chia 6 
- GV nhận xét, kiểm tra xác xuất các kết quả của phép chia trong bảng chia 6 và một số bảng chia đã học.
3. Thực hành 
Bài 1Tính nhẩm
- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu bài 
- Yêu cầu nhẩm và nêu kết quả bằng miệng, nhận xét.
- Khẳng định kết quả đúng.
*Củng cố bảng chia 6
Bài 2 Tính nhẩm
- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS nhẩm và nêu kết quả.
- Em có nhận xét gì qua bài tập 2
Bài 3
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu
 - BT cho biết gì? hỏi gì?
 - Muốn biết 1 đoạn dài bao nhiêu ta làm thế nào ?
- Yêu cầu giải vào vở
Bài 4 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu
 - BT cho biết gì? hỏi gì?
- Em có nhận xét gì về 2 kết quả của bài tập 3& 4?
- Bài tập 3 & 4 có mốí quan hệ như thế nào?
C. Củng cố, dặn dò
- Gọi 1, 2 HS đọc bảng chia.
- Nhận xét giờ học, dặn dò.
- 2 HS đọc lại bảng nhân 6
- 2 HS làm bảngl ớp: 6 x 3 + 15 =
 6 x 4 +20 =
- HS lắng nghe.
- 6 chấm tròn lấy một lần bằng 6
 6 x 1 = 6
- 1 nhóm
- được 1
- HS đọc: 6 : 6 = 1
- 12 chấm tròn
 - Đọc: 6 x 2 = 12
- 2 nhóm
- Được 2
- HS đọc: 12 : 6 = 2
- Phép tính của bảng nhân 6
- Thảo luận nhanh, trả lời, Khi số bị chia tăng thêm 6 đơn vị thì thương tăng thêm 1 đơn vị.
- HS tự lập bảng chia 6, hoạt động nhóm cặp đôi
- Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả các phép chia trong bảng chia 6 vừa lập được.
- lần lượt từng em lên bảng viết phép chia
- HS học thuộc bảng chia 6 theo nhiêu hình thức khác nhâu: đọc trên bảng lớp, đọc thuộc theo nhóm, đọc thi giữa các nhóm.
- 1 HS nêu yêu cầu bài
42 : 6 = 7 24 : 6 = 4 48 : 6 = 8
54 : 6 = 9 36 : 6 = 6 18 : 6 = 3
12 : 6 = 2 6 : 6 = 1 60 : 6 = 10
 30 : 6 = 5
 30 : 5 = 6 
 30 : 3 = 10 
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- HS nêu kết quả nhanh trên bảng lớp.
6 x 4 = 24 6 x 2 = 12 6 x 5 = 30
24 : 6 = 4 12 : 6 = 2 30 : 6 = 5
24 : 4 = 6 12 : 2 = 6 30 : 5 = 6
 6 x 1 = 6
 6 : 6 = 1
 6 : 1 = 6
- Từ 1 phép nhân lập được 2 phép chia tương ứng.
- 1 HS nêu yêu cầu 
- HS trả lời 
- HS trả lời 
- Tự giải vào vở. 1HS làm bảng phụ
Bài giải
Độ dài của mỗi đoạn dây đồng là :
48 : 6 = 8 ( cm )
 Đáp số: 8 cm.
- 1 HS nêu yêu cầu 
- HS trả lời 
Bài giải
Số đoạn dây đồng cắt được là :
48 : 6 = 8 ( đoạn )
 Đáp số: 8 đoạn
- Gắn bài giải lên bảng, đọc bài giải, đối chiếu, nhận xét.
- HS trả lời 
- HS trả lời 
- 1, 2 HS đọc.
- HS lắng nghe.
Tập đọc
CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT
I. Mục tiêu
- Đọc đúng rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu câu, đọc đúng các kiểu câu
- Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật
- HS hiểu ND bài. Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Tranh minh hoạ bài
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài: Người lính dũng cảm
- Trả lời câu hỏi về ND bài đọc trong SGK
- GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu trực tiếp.
2. Luyện đọc
a. GV đọc bài, chú ý cách đọc
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu
- Kết hợp tìm từ khó đọc.
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV chia bài thành 4 đoạn
. Đ1: Từ đầu .... lấm tấm mồ hôi.
. Đ2: Tiếp ....trên trán lấm tấm mồ hôi.
. Đ3: Tiếp ......ẩu thế nhỉ !
. Đ4: còn lại
- GV nhắc HS đọc đúng các kiểu câu, ngắt nghỉ hơi đúng
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- HS đọc từng đoạn kết hợp trả lời câu hỏi 
1. Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc giúp đỡ Hoàng.
- GV gọi 1 HS đọc đoạn 1&2
- Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì ? 
- Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ Hoàng?
2. Cách tổ chức một cuộc họp.
- GV gọi 1 HS đọc đoạn 3&4.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 3 sgk.
- GV chia lớp thành 4 nhóm Phát giấy cho HS - thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, kết luận.
- Qua bài học em hiểu được điều gì?
4. Luyện đọc lại
- Đọc mẫu toàn bài.
- Lưu ý HS cách đọc với giọng hơi nhanh và chú ý lời của các nhân vật trong bài.
- Yêu cầu HS đọc theo nhóm.
- Gọi nhóm đọc
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt,
C. Củng cố, dặn dò
- Dấu câu có tầm quan trọng như thế nào?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.
- 3 HS đọc 
- HS trả lời
- Nhận xét bạn
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi SGK, đọc thầm.
- HS nối nhau đọc từng câu
- Luyện đọc từ khó
+ HS nối nhau đọc từng đoạn trong bài 
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn
- Nhận xét bạn đọc
- 1 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo
- Bàn việc giúp đỡ Hoàng, em này không biết dùng dấu câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc.
- Giao cho anh dấu chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
+ 1 HS đọc yêu cầu 3.
 Diễn biến cuộc họp
+ Mục đích cuộc họp: Tìm cách giúp đỡ Hoàng
+ Tình hình lớp: Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu.
+ Nguyên nhân dẫn đến tình hình đó: Tất cả là do  chấm chỗ đó.
+ Cách giải quyết : Từ nay  1 lần nữa.
 + Giao việc cho mọi người : Anh dấu chấm  lần nữa.
 *Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. Cách tổ chức cuộc họp.
- HS theo dõi.
- 4 HS/ 1 nhóm, mỗi HS 1 vai đọc. 
- Hai nhóm thi đọc, cả lớp theo dõi, bình chọn nhóm đọc tốt. 
- 1 HS nêu.
- HS lắng nghe.
Thủ công
Bài 3: GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH
VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG (Tiết 1)
I. Mục tiêu
- Biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.
- Gấp, cắt dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dáng tương đối phẳng, cân đối.
- Với HS khéo tay: Gấp, cắt dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao đều nhau. Hình dáng phẳng, cân đối.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công.
- Giấy thủ công. Kéo, hồ, bút chì...
- Tranh quy trình gấp.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
a) Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét
- GV giới thiệu mẫu lá cờ đỏ sao vàng được cắt, dán bằng giấy thủ công và đặt câu hỏi:
+ Nêu nhận xét về đặc điểm, hình dáng của lá cờ?
- Nêu ý nghĩa của lá cờ đỏ sao vàng?
- GV nhận xét.
b) Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu
- GV treo tranh quy trình và hướng dẫn.
+ Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm cánh.
+ Bước 2: Cắt ngôi sao vàng năm cánh. 
+ Bước 3: Dán ngôi sao vàng năm cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng.
 - HS nhắc lại và thực hiện thao tác gấp, cắt ngôi sao năm cánh.
- HS tập gấp, cắt ngôi sao năm cánh.
- GV nhận xét, nhắc nhở HS.
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau. 
- HS để giấy thủ công lên bàn
- HS quan sát.
+ Lá cờ hình chữ nhật màu đỏ, trên có ngôi sao vàng.
+ Ngôi sao vàng có năm cánh bằng nhau
+ Ngôi sao được dán ở chính giữa...
- Lá cờ đỏ sao vàng là quốc kì của nước ta.
- HS quan sát, lắng nghe.
- 3 HS nhắc lại.
- HS tập gấp, cắt, dán theo các bước đã hướng dẫn.
- HS lắng nghe.
GIÁO ÁN DẠY THEO PHƯƠNG PHÁP BÀN TAY NẶN BỘT
Tự nhiên và xã hội
Bài 10: HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. Mục tiêu
- Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình.
- HS có năng khiếu chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu.
 * GD BVMT: GD ý thức bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu, những việc nên làm không nên làm để bảo vệ cơ quan bài tiết, bảo vệ môi trường sống.
II. Đồ dùng dạy học
 - Hình trong sách giáo khoa trang 22, 23, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ 
- GV gọi 2 em lên bảng trả lời câu hỏi: làm gì để bảo vệ tim mạch ?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Cơ quan nào có chức năng trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài?
- Cơ quan nào có chức năng vận chuyển máu đi khắp cơ thể ?
- Cơ quan nào trong cơ thể tạo ra nước tiểu và tại sao cơ thể lại bài tiết ra nước tiểu?
2. Nội dung 
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu:
Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát
- Hôm trước cô đã yêu cầu các em về nhà thực hành uống nhiều nước và cảm nhận cơ thể sau khi uống nhiều nước thì sẽ như thế nào? Mời một số bạn lên báo cáo sau khi đã thực hành.
- GV gọi khoảng 10 em báo cáo và hỏi ai có cùng cảm nhận như các bạn.
- Vậy cơ quan nào trong cơ thể chúng ta thực hiện nhiệm vụ đó?
- Vậy theo các em cơ quan bài tiết nước tiểu có mấy bộ phận?
Bước 2: Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu của HS
- Bây giờ cô muốn các em vẽ ra giấy những điều em biết về cơ quan bài tiết nước tiểu. Hoạt động này chúng ta làm việc theo nhóm 6. Các nhóm cử nhóm trưởng sau đó các tổ viên nói những điều mình biết về cơ quan bài tiết nước tiểu. Nhóm trưởng tổng hợp ý kiến của các thành viên bằng cách vẽ ra giấy.
Bước 3: Đề xuất các câu hỏi và phương án tìm tòi
- GV yêu cầu các nhóm nêu câu hỏi cho nhau để chất vấn.
- GV nêu câu hỏi để HS đề xuất phương án tìm tòi, thí nghiệm:
+ Theo em làm thế nào để chúng ta có thể kiểm tra cơ quan bài tiết nước tiểu có 5 bộ phận?
+Theo em làm thế nào để ta biết cơ quan bài tiết nước tiểu có 2 quả thận. Ta tìm hiểu ở đâu?
Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi khám phá
- HS xem tranh vẽ.
- GV hỏi : Cơ quan bài tiết nước tiểu có mấy bộ phận?
- Chúng ta đã được trải nghiệm điều mình vừa tìm hiểu bây giờ các em bổ sung và hoàn chỉnh lại hình vẽ ban đầu của các em cho đúng với tranh vẽ chúng ta vừa xem.
Bước 5: Kết luận, rút ra kiến thức
- HS hoàn thiện xong GV yêu cầu các nhóm dán lại lên bảng phụ và chốt lại: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
b. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 6 vai trò và chức năng của các bộ phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Yêu cầu HS quan sát hình, đọc các câu hỏi và trả lời của các bạn trong hình 2/23.
- Gợi ý các câu hỏi mới:
+ Nước tiểu được tạo thành ở đâu?
+ Trong nước tiểu có chất gì?
+ Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào?
+ Trước khi thải ra ngoài, nước tiểu được chứa ở đâu?
- Kết luận: (SGK)
C. Củng cố, dặn dò
- Gọi 1, 2 HS lên bảng chỉ sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu vừa nêu lại hoạt động của cơ quan này.
* BVMT: Muốn bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu em phải làm gì?
- GV: Phải đi vệ sinh đúng nơi quy định. 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- Trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ sung.
- Cơ quan hô hấp.
- Cơ quan tuần hoàn
+Thận và cơ quan vệ sinh.
+Vì đó là các chất thải trong hoạt động của cơ thể ...
-Sau khi uống nhiều nước một lúc thì buồn đi tiểu.
-HS giơ tay.
- Cơ quan bài tiết nước tiểu.
- HS dự đoán có 3,4,5 bộ phận.
- HS vẽ ra giấy các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
- HS các nhóm dán bản vẽ vào bảng phụ, GV phân loại và phân tích bản vẽ có cùng điểm giống xếp thành từng nhóm riêng.
- Các nhóm quan sát tranh vẽ và thảo luận các câu hỏi ở bước 3.
- 5 bộ phận : thận trái, thận phải, ống dẫn nước tiểu, bóng đái , ống đái.
- Đại diện nhóm trình bày kết luận.
-HS thảo luận và trả lời.
- 2 HS đọc.
- 1, 2 HS lên bảng.
- Liên hệ thực tế, nêu: Không phóng uế bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi quy định..
- HS lắng nghe.
	 	Ngày soạn: 21/09/2015
 	Ngày giảng: Thứ năm ngày 24 tháng 09 năm 2015
Toán
Tiết 24: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
+ Biết nhân chia trong phạm vi bảng nhân 6, chia 6.
+ Vận dụng trong giải toán có lời văn( có một phép chia cho 6).
+ Nhận biết của một hình đơn giản 
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ 
- GV gọi 2 HS đọc bảng chia 6
- GV gọi 2 em lên bảng chữa bài tập 2 và 3.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài Trự

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 5 - thu - sáng.doc