Tiết 1: Chính tả: (Nghe - viết)
THÌ THẦM
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam Á. (BT2)
- Làm đúng bài tập 3.
- GD HS rèn chữ viết đúng nhanh, đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng lớp viết sẵn tên các nước Đông Nam Á của BT2.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
- Gọi 1 HS đọc, 3 HS lên bảng, lớp viết vào nháp các từ thường viết sai.
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: - Thì thầm.
HĐ 1:
Hướng dẫn viết chính tả: - Chuẩn bị:
- GV đọc diễn cảm bài mẫu.
- Y/c 3 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
+ Trong bài thơ những con vật, sự vật nào nói chuyện với nhau?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con viết các từ khó.
- Đọc cho HS viết vào vở.
- Đọc lại để HS dò bài, soát lỗi.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2:
- Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Gọi 2 HS đọc tên các nước Đông Nam Á trên bảng, cả lớp đọc đồng thanh.
- Gọi 2 HS nhắc lại cách viết tên nước ngoài.
- GV lưu ý HS cách viết tên các nước Đông Nam Á.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 2 HS đọc lại các câu văn đã được điền hoàn chỉnh trước lớp.
- Yêu cầu theo dõi và nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố:
- HS nêu lại các y/c khi viết chính tả.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
¬- Dặn HS về nhà học bài và xem bài mới. - HS hát.
1 HS đọc, 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp: Các từ có âm đầu s / x .
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài.
- Cả lớp theo dõi SGK.
3 HS đọc lại, lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Các sự vật con vạt trong bài là: Gió thì thầm với lá, lá thì thầm với cây; hoa thì thầm với ong bướm, trời thì thầm với sao, sao trời tưởng im lặng hóa ra cũng thì thầm cùng nhau.
- HS đọc thầm bài chính tả, tập viết các tiếng khó vào bảng con.
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- HS lắng nghe.
Bài 2:
1 HS nêu yêu cầu của bài.
2 HS lên bảng đọc tên: Các nước Đông Nam Á gồm 11 nước: Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông-ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào, ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam, Xin-ga-po.
- HS nhắc lại cách viết tên các nước Đông Nam Á: Thái Lan, Lào viết hoa âm đầu, còn các nước khác thêm gạch nối ở giữa các từ. (vd: Bru-nây; Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a).
- Cả lớp lắng nghe và nhận xét.
Bài 3:
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài vào vở.
a) đằng trước - ở trên (Đáp án câu đố: Cái chân).
b) đuổi (Đáp án câu đố: Cầm đũa và cơm vào miệng).
2 HS đọc lại câu văn vừa điền.
- HS theo dõi và nhận xét bài bạn.
- HS lắng nghe, chữa bài (nếu sai).
2 HS nêu lại các y/c khi viết chính tả.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS về nhà học bài và xem bài mới.
chì. - HS lắng nghe. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu của bài. 2 HS lên bảng đọc tên: Các nước Đông Nam Á gồm 11 nước: Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông-ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào, ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam, Xin-ga-po. - HS nhắc lại cách viết tên các nước Đông Nam Á: Thái Lan, Lào viết hoa âm đầu, còn các nước khác thêm gạch nối ở giữa các từ. (vd: Bru-nây; Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a). - Cả lớp lắng nghe và nhận xét. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài vào vở. a) đằng trước - ở trên (Đáp án câu đố: Cái chân). b) đuổi (Đáp án câu đố: Cầm đũa và cơm vào miệng). 2 HS đọc lại câu văn vừa điền. - HS theo dõi và nhận xét bài bạn. - HS lắng nghe, chữa bài (nếu sai). 2 HS nêu lại các y/c khi viết chính tả. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS về nhà học bài và xem bài mới. Tiết 2: Toán ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I. Mục tiêu: - Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học (độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam). - Biết giải các bài toán liên quan đến những đại lượng đã học. - Tính toán chính xác, nhanh nhẹn, thành thạo. - GD HS chăm học. II. Đồ dùng dạy - học; - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng làm BT3 tiết trước. - GV nhận xét. 3. Bài mới: - GTB: - Ôn tập về đại lượng. HĐ 1: - Luyện tập. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Y/c cả lớp tự làm bài vào vở. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 3 HS nêu miệng kết quả, lớp làm vào vở. - Quả cam cân nặng bao nhiêu gam? - Quả đu đủ cân nặng bao nhiêu gam? - Quả đu đủ cân nặng hơn quả cam bao nhiêu gam? - GV nhận xét đánh giá bài làm của HS. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm trên mô hình đồng hồ. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b. - GV nhận xét đánh giá bài làm của HS. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại bài tập và chuẩn bị bài mới. - HS hát. 1 HS lên bảng làm BT3 của tiết trước. - Lớp theo dõi và nhận xét bài bạn. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: - Khoanh vào chữ trả lời đúng. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài vào vở. - Đổi: 7m 3cm = 703cm. - Khoanh vào câu B đúng. - HS lắng nghe, chữa sai (nếu có). Bài 2: - Quan sát hình vẽ và TLCH. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 3 HS nêu miệng kết quả, lớp làm bài vào vở. - Quả cam nặng: 200g + 100g = 300g. - Quả đu đủ nặng: 500g + 200g = 700g. - Quả đu đủ nặng hơn quả cam: 700g - 300g = 400g. - HS lắng nghe, nhận xét bạn. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm trên mô hình đồng hồ. - Viết các số theo mẫu: a) Kim phút đồng hồ thứ nhất chỉ số 11, đồng hồ thứ hai chỉ số 2. b) 5 phút x 3 = 15 phút 1 HS đọc: Vậy Lan đi từ nhà tới trường hết 15 phút. - HS lắng nghe, chữa sai (nếu có). Bài 4: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. + Bình có 2 tờ giấy bạc loại 2000 đồng. Bình mua bút chì hết 2700 đồng. + Hỏi Bình còn lại bao nhiêu tiền? 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Giải: Số tiền Bình có là: 2000 x 2 = 4000 (đồng) - Số tiền Bình còn lại là: 4000 - 2700 = 1300 (đồng) Đáp số: 1300 đồng - HS lắng nghe và chữa bài (nếu sai). - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 3: Âm nhạc (GV chuyên) Tiết 4: Tự nhiên & xã hội: BỀ MẶT LỤC ĐỊA I. Mục tiêu: - Chỉ và nêu được tên các đới khí hậu ở hai bán cầu trên trái đất - Chỉ được vị trí các đới khí hậu: nhiệt đới, Hàn đới, ôn đới trên quả địa cầu. - GD HS có ý thức giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch và đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: - Các hình minh hoạ tr. 128 - 129 SGK. - Giấy bút cho các nhóm thảo luận. - Quả địa cầu và sơ đồ các đới khí hậu III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi bài: Bề mặt trái đất. + Q.sát em thấy quả địa cầu có những màu gì? + Màu nào chiếm diện tích nhiều nhất trên quả địa cầu? - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: - Bề mặt lục địa. HĐ1: - Làm việc theo cặp. B.1: H/dẫn HS quan sát h.1 tr.128 trả lời với bạn các câu hỏi sau: + Chỉ trên h.1 chổ nào mặt đất nhô cao, chổ nào bằng phẳng, chổ nào có nước? + Hãy mô tả bề mặt lục địa? B.2: HS trả lời trước lớp. GV kết luận: SGK. HĐ2: - Thực hành theo nhóm. B.1: - Yêu cầu lớp phân nhóm quan sát tranh tr. 129 và thảo luận theo các câu hỏi gợi ý. + Chỉ con suối, con sông trên sơ đồ? + Chỉ trên sơ đồ các dòng chảy của các con suối, con sông? Cho biết nước suối và nước sông thường chảy đi đâu? B.2: - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - GV nhận xét đánh giá. KL: SGV. HĐ 3: - Làm việc cả lớp. - Yêu cầu HS nêu tên 1 số con suối, con sông, hồ có ở địa phương. - Gọi một số HS trình bày trước lớp. - Treo tranh chỉ cho HS biết thêm 1 số con sông và các hồ lớn ở nước ta. KL chung: SGV. 4. Củng cố: - Gọi 2 HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau. - HS hát. 2 HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV, lớp theo dõi. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài. - HS quan sát h.1 tr.128 trả lời với bạn. + HS chỉ vào hình để nói về những phần vẽ đất nhô cao và chỗ có nước thông qua màu sắc và chú giải. + HS quan sát để nhận biết: Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao là đồi núi, có chỗ bằng phẳng là đồng bằng và có những chỗ có nước đó là sông suối. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS làm việc theo nhóm. - HS quan sát theo nhóm và thảo luận theo y/c của GV. + Các nhóm cử đại diện lên chỉ vào các hình 1, 2, 3 để nói về con suối, con sông trong hình, nước suối, nước sông chảy ra biến hoặc có khi đọng lại tạo thành hồ. - Lần lượt đại diện các nhóm lên báo cáo. - HS lắng nghe và nhận xét. - HS lắng nghe. 4 HS nêu tên sông, suối, hồ có tại địa phương. 2 HS lên HS trình bày trước lớp. - HS quan sát để biết thêm 1 số con sông và các hồ lớn ở nước ta. - HS lắng nghe. 2 HS nêu lại nội dung bài học. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau. Tiết 5: Kĩ năng sống Thứ tư ngày 03 tháng 05 năm 2017 Tiết 1: Tập đọc MƯA I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nhịp hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nghĩa của các từ trong bài và biết cách dùng từ mới. - Hiểu nội dung bài thơ muốn nói: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa; thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 - 3 khổ thơ). - GD HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa bài thơ trong SGK. - Bảng viết sẵn bài thơ. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng kể lại câu chuyện: "Sự tích chú Cuội cung trăng" và nêu nội dung câu chuyện. - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB:- Mưa. HĐ 1: Luyện đọc: - Đọc diễn cảm bài thơ. - HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc từng câu thơ, GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai. - H/dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A. - Y/c HS đọc từng khổ thơ trước lớp. - Gọi HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới SGK - Y/c HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Y/c cả lớp đọc đồng thanh cả bài. HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm 3 khổ thơ đầu của bài thơ và trả lời câu hỏi: + Tìm những hình ảnh gợi tả cơn mưa trong bài thơ? - Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 4. + Cảnh sinh hoạt gia đình ngày mưa ấm cúng như thế nào? - Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 5. + Vì sao mọi người lại thương bác ếch? + Hình ảnh của bác ếch gợi cho em nhớ tới ai? - GV kết luận. HĐ 3: - Học thuộc lòng bài thơ. - Gọi 1 HS đọc lại cả bài thơ. - Hướng dẫn HS đọc đúng một số câu. - Hướng dẫn cho HS đọc thuộc lòng 2 - 3 khổ thơ. - Yêu cầu cả lớp thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ. - GV nhận xét tuyên dương HS đọc tốt nhất. 4. Củng cố: - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học thuộc lòng, và chuẩn bị bài tiết sau. - HS hát. 3 HS lên bảng kể lại câu chuyện "Sự tích chú Cuội cung trăng" trước lớp và nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện. - HS biểu dương bạn (vỗ tay). - HS nhắc lại tên bài. - Lắng nghe GV đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu thơ. (mỗi HS 2 dòng). - HS luyện đọc các từ khó ở mục A. - HS đọc từng khổ thơ. 5 HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ. - Giải nghĩa từ sau bài đọc (Phần chú thích). - HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc thầm 3 khổ thơ đầu của bài thơ và trả lời câu hỏi. + Mây đen lũ lượt kéo về, mặt trời chui vào trong mây; chớp, mưa nặng hạt, lá xòe tay hứng làn gió mát, gió hát giọng trầm giọng cao, sấm rền chạy trong mưa rào. - HS đọc thầm khổ thơ 4 . + Cả nhà ngồi bên bếp lửa, bà xâu kim, chị ngồi đọc sách, mẹ làm bánh khoai. - HS đọc thầm khổ thơ 5 trả lời câu hỏi. + Vì bác lặn lội trong mưa gió để xem từng cụm lúa đã phất cờ chưa. + Đến các bác nông dân đang lặn lội làm việc ngoài đồng trong gió mưa. - HS lắng nghe. 1 HS đọc lại bài thơ. - Cả lớp đọc theo hướng dẫn của GV. - HS đọc thuộc lòng 2 - 3 khổ thơ. - Lần lượt từng HS thi đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay nhất. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. Tiết 2: Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN - DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ nói về lợi ích của thiên nhiên đối với con người và vai trò của con người đối với thiên nhiên (BT1, BT2). - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3). - Biết yêu quý thiên nhiên và sử dụng dấu câu thích hợp. - GD HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ hoặc quả địa cầu. - Bảng lớp viết nội dung BT2. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT1 & 2 tiết trước. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Từ ngữ về thiên nhiên. Dấu chấm - dấu phẩy. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Y/c cả lớp đọc thầm trao đổi thảo luận theo nhóm. - Y/c các nhóm cử đại diện lên bảng trình bày. - GV nhận xét, chốt lại ý đúng. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng thi làm bài, cả lớp tự làm bài vào vở. + Con người đã làm gì để thiên nhiên đẹp thêm, giàu thêm? - GV chốt lại lời giải đúng, yêu cầu HS đọc lại và chép vào vở. - GV nhận xét. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng thi làm bài, cả lớp tự làm bài vào vở nháp. - Gọi 3 nhóm mỗi nhóm 4 HS lên thi tiếp sức làm bài. - Gọi 2 HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền các dấu xong. - GV nhận xét, bình chọn nhóm làm nhanh và đúng nhất. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài mới. - HS hát. 2 HS lên bảng làm BT1 & 2 tiết trước. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu BT, cả lớp theo dõi. - Cả lớp đọc thầm trao đổi thảo luận theo nhóm. - Các nhóm cử đại diện lên bảng làm: a) Trên mặt đất Cây cối, hoa lá, rừng núi, muông thú, biển cả, sông suối, con người... b) Trong lòng đất Mỏ than, dầu, vàng, sắt, đồng, kim cương, đá quý... - Cả lớp lắng nghe. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu BT. - Đại diện các nhóm lên bảng thi làm bài, cả lớp tự làm bài vào vở. + Con người làm cho trái đất thêm giàu đẹp như: Xây dựng nhà cửa, lâu đài, đền thờ, gieo hạt, bảo vệ rừng, trồng cây... - HS đọc lại rồi chép vào vở. - HS lắng nghe. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu BT. - Đại diện các nhóm lên bảng thi làm bài, cả lớp tự làm bài vào vở nháp. 3 nhóm lên thi tiếp sức điền dấu thích hợp vào chỗ trống. 2 HS đọc lại. - HS bình chọn nhóm làm nhanh và đúng nhất. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài mới. Tiết 3: Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. Mục tiêu: - Xác định được góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng. Tính được chu vi hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông. - Vận dụng các công thức đã học vào làm bài tập. - GD HS yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi sẵn BT3. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT4. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: GTB: - Ôn tập về hình học. HĐ 1: - Luyện tập. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS quan sát hình và trả lời: a) Có mấy góc vuông? Nêu tên đỉnh và cạnh của mỗi góc vuông đó. b) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm nào? c) Xác định trung điểm đoạn thẳng AE và đoạn thẳng MN (tô đậm các trung điểm đó trên hình vẽ). - Y/c HS đổi chéo vở để chữa bài. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp bài vào vở. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp bài vào vở. - GV nhận xét đánh giá. Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài mới. - HS hát. 2 HS lên bảng làm BT4 tiết trước. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: - Quan sát, tìm hiểu nội dung bài. 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát hình và trả lời: a) Có 7 góc vuông. Góc vuông đỉnh A; cạnh AM, AE. Góc vuông đỉnh E; cạnh EA, EN. Góc vuông đỉnh M; cạnh MA, MN. Góc vuông đỉnh M; cạnh MB, MN. Góc vuông đỉnh N; cạnh NE, NM. Góc vuông đỉnh N; cạnh ND, NM. Góc vuông đỉnh C; cạnh CB, CD. b) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm M. c) HS xác định. - HS đổi chéo vở để chữa bài. - HS lắng nghe. Bài 2: - Tính chu vi hình tam giác. 1 HS nêu yêu cầu của bài. 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Giải: Chu vi hình tam giác là: 35 + 26 + 40 = 101 (cm) Đáp số: 101cm - HS khác nhận xét bài bạn. - HS lắng nghe. Bài 3: - Tính chu vi hình chữ nhật. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Giải: Chu vi khu đất hình chữ nhật là: (125 + 68) x 2 = 386 (cm) Đáp số: 386cm - HS lắng nghe, chữa sai (nếu có). Bài 4: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. + H.chữ nhật và h.vuông có cùng chu vi. Biết h.chữ nhật có chiều dài là 60m, chiều rộng là 40m. + Tính cạnh h.vuông. 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Giải: Chu vi h.chữ nhật cũng là chu vi h.vuông là: (60 + 40) x 2 = 200 (m) Cạnh hình vuông là: 200 : 4 = 50 (m) Đáp số: 50m 1 HS khác nhận xét bài bạn. - HS lắng nghe, chữa sai (nếu có). - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS về nhà xem lại và chuẩn bị bài mới. Tiết 4: Thủ công THỰC HÀNH ỨNG DỤNG: LÀM MỘT SỐ ĐỒ CHƠI BẰNG GIẤY - Các mẫu để quan sát: (mẫu gợi ý trang 63) Tiết 5: ATGT Thứ năm ngày 04 tháng 05 năm 2017 Tiết 1: Chính tả (nghe - viết) DÒNG SUỐI THỨC I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả.Trình bày đúng hình thức bài thơ lục bát. - Làm đúng BT2 a/b. - GD HS có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng lớp viết nội dung BT2. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết các từ thường hay viết sai. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: - Dòng suối thức. HĐ 1: - Hướng dẫn viết chính tả: a) Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc diễn cảm bài Dòng suối thức. - Y/c 2 HS đọc lại bài, lớp đọc thầm và TLCH. + Bài thơ có mấy khổ? Được trình bày theo thể thơ gì? + Trong đêm chỉ có dòng suối thức để làm gì? - Y/c HS đọc và viết lại các từ khó vào bảng con. b) Viết chính tả: - GV đọc cho HS viết vào vở. - Theo dõi uốn nắn cho HS. - GV nhắc tư thế ngồi viết. c) Chữa bài: - GV nhận xét vở một số HS, phân tích các tiếng khó cho HS chữa. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: - Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2a/b: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng thi làm đúng và nhanh, lớp làm bài vào vở. a) Chứa tiếng bắt đầu bằng tr / ch: + Khoảng không bao la chứa Trái Đất và các vì sao: + Nơi xa tít tắp, tưởng như trời và đất giáp nhau ở đó:: b) Chứa tiếng có thanh hỏi/thanh ngã: + Khoảng không bao la chứa Trái Đất và các vì sao: + Loại "tên" dùng để đẩy tàu vũ trụ bay vào không gian: - GV nhận xét, chốt lại lời ý đúng. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại bài tập đã làm và chuẩn bị bài mới. - HS hát. 2 HS lên bảng viết các từ GV đọc: Cái lọ lục bình lánh nước men nâu. Vinh và Vân vô vườn dừa nhà Dương. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài. - HS lắng nghe. 2 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Bài thơ có 2 khổ thơ, được trình bày theo thể thơ lục bát. + Trong đêm chỉ có dòng suối thức để nâng nhịp chày giã gạo. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - HS viết vào vở. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. - HS lắng nghe. Bài 2a/b: 1 HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm. 2 HS lên bảng thi làm bài, lớp thực hiện vào vở. a) + vũ trụ. + chân trời. b) + vũ trụ. + tên lửa. - HS lắng nghe chữa bài. (nếu sai) - HS lắng nghe tiếp thu. - HS về nhà xem lại bài tập đã làm và chuẩn bị bài mới. Tiết 2: Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (tt) I. Mục tiêu: - Biết tính diện tích các hình chữ nhật, hình vuông và hình đơn giản tạo bởi hình chữ nhật, hình vuông. - Vận dụng được các qui tắc vào bài tập. - GD HS tính toán chính xác, nhanh nhẹn. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi sẵn BT3. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT4 tiết trước. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: GTB: - Ôn tập về hình học. HĐ 1: - Luyện tập. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 4 HS nêu miệng, lớp làm bài vào vở. - Y/c HS đổi chéo vở để chữa bài. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp bài vào vở. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp bài vào vở. - GV nhận xét đánh giá. Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng xếp hình, cả lớp theo dõi bạn. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài mới. - HS hát. 2 HS lên bảng làm BT4 tiết trước. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: Quan sát đếm ô vuông và trả lời. 1 HS nêu yêu cầu của bài. 4 HS nêu miệng, lớp làm bài vào vở. a) Diện tích hình A là 8 cm2 b) Diện tích hình B là 10 cm2 c) Diện tích hình C là 18 cm2 d) Diện tích hình D là 8 cm2 - HS đổi chéo vở để chữa bài. - HS lắng nghe. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu của bài. 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. a) Giải: Chu vi hình chữ nhật là: (12 + 6) x 2 = 36 (cm) Chu vi hình vuông là: 9 x 4 = 36 (cm) Đáp số: 36 cm, 36 cm b) Giải: Diện tích hình chữ nhật là: 12 + 6 = 72 (cm2) Diện tích hình vuông là: 9 x 9 = 81 (cm2) Đáp số: 72cm2, 81cm2 - HS khác nhận xét bài bạn. - HS lắng nghe. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Giải: Diện tích ABEG + diện tích CKHE là: 6 x 6 + 3 x 3 = 45 (cm2) Đáp số: 45cm2 - HS lắng nghe, chữa sai (nếu có). Bài 4: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS lên bảng xếp hình, cả lớp theo dõi bạn. 1 HS khác nhận xét bài bạn. - HS lắng nghe, chữa sai (nếu có). - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 3: Mỹ thuật (GV chuyên) Tiết 4: Tập viết ÔN CHỮ HOA (kiểu 2) I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa A, M, N, V (1 dòng). - Viết đúng, đẹp, cỡ chữ nhỏ tên riêng An Dương Vương, câu ứng dụng (1lần). Tháp mười đẹp nhất bông sen Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ. - Viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. II. Đồ dùng dạy - học: - Mẫu chữ viết hoa A, M, N , V. - Mẫu chữ viết tên riêng An Dương Vương và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. - Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. - Y/c 2 HS lên bảng, Lớp viết vở nháp. - GV nhận xét. 3. Bài mới: - GTB.- Ôn chữ hoa A, M, N , V. Hướng dẫn HS viết trên bảng con: a)Luyện viết chữ hoa. + Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - HS nhắc lại qui trình viết các chữ A, M, N , V. - HS viết vào bảng con. b)Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng). - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: An Dương Vương là tên hiệu của Thục Phán vua nước Âu Lạc cách đây 2000 năm. Ông là người cho xây thành Cổ Loa. + Trong từ An Dương Vương, các chữ có chiều cao như thế nào? + Chữ cách chữ bằng chừng nào? - Yêu cầu HS viết vào bảng con. - GV nhận xét, sửa sai cho HS. c)Luyện viết câu ứng dụng. - Yêu cầu 2 HS đọc câu ứng dụng. + Câu ứng dụng nói gì? - Nhận xét cỡ chữ. - HS viết bảng con chữ: Tháp Mười, Việt Nam. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: - Nêu yêu cầu viết chữ A, M một dòng cỡ nhỏ, chữ N, V: 1 dòng. - Viết tên riêng An Dương Vương 1 dòng cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng 1 lần. - Nhắc nhớ HS về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. - GV nhận xét đánh giá. Nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét 5-7 bài của HS. 4. Củng cố: - Gọi HS đọc lại câu ứng dụng. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà luyện viết thêm. - Học thuộc lòng từ và câu ứng dụng. - HS hát. 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. 2 HS lên bảng viết, lớp viết vở nháp: Phú Yên; Yêu trẻ, trẻ đến nhà/ Yêu già, già để tuổi cho. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS nhắc lại tên bài. + Có các chữ hoa: A, D, V, T, M, N,
Tài liệu đính kèm: