Tiết 2: Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. Mục tiêu:
- Đọc viết các số trong phạm vi 100 000.
- Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
- Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước.
- GD HS chăm học.
II. Đồ dùng dạy - học;
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng làm BT3 tiết trước.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
- GTB: - Ôn tập các số đến 100 000.
HĐ 1: - Luyện tập.
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Gọi 2HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lưu ý cách đọc các số có tận cùng bên phải là các chữ số 1, 4, 5.
- Gọi 1 HS nêu cách đọc và đọc các số.
- GV nhận xét đánh giá bài làm của HS.
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- Y/c HS đổi chéo vở kiểm tra bài nhau.
- GV nhận xét đánh giá bài làm của HS.
Bài 4:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- Y/c HS đổi chéo vở kiểm tra bài nhau.
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà xem lại bài tập và chuẩn bị bài mới. - HS hát.
1 HS lên bảng làm BT3 của tiết trước.
- Lớp theo dõi và nhận xét bài bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 1:
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
2 HS lên bảng điền số, cả lớp làm vào vở.
a) 10000, 20000, 30000, 40000, .
b) 75000, 80000, 85000, 90000, .
- HS lắng nghe, chữa sai (nếu có).
Bài 2:
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cách đọc các số có tận cùng bên phải là các chữ số 1, 4, 5.
- HS nêu miệng cách đọc và đọc các số.
- HS lắng nghe, nhận xét bạn.
Bài 3:
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- Viết các số theo mẫu:
a) 9725 = 9000 + 700 + 20 + 5
6819 = 6000 + 800 + 10 + 9
b) 4000 + 100 + 30 + 1 = 4131
9000 + 900 + 90 + 9 = 9999
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- HS lắng nghe, chữa sai (nếu có).
Bài 4:
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- Điền số còn thiếu vào chổ.
a) 2005, 2010, 2015, 2020, 2025.
b) 14300, 14400, 14500, 14600, 14700.
c) 68000, 68010, 68020, 68030, 68040.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
xử . b) chín mọng - mơ mộng - hoạt động - ứ đọng. 2 HS đọc lại câu văn vừa điền. - HS theo dõi và nhận xét bài bạn. - HS lắng nghe, chữa bài (nếu sai). 2 HS nhắc lại. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS về nhà học bài và xem bài mới. Tiết 2: Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. Mục tiêu: - Đọc viết các số trong phạm vi 100 000. - Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước. - GD HS chăm học. II. Đồ dùng dạy - học; - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng làm BT3 tiết trước. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: - Ôn tập các số đến 100 000. HĐ 1: - Luyện tập. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Gọi 2HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - GV nhận xét. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Lưu ý cách đọc các số có tận cùng bên phải là các chữ số 1, 4, 5. - Gọi 1 HS nêu cách đọc và đọc các số. - GV nhận xét đánh giá bài làm của HS. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Y/c HS đổi chéo vở kiểm tra bài nhau. - GV nhận xét đánh giá bài làm của HS. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Y/c HS đổi chéo vở kiểm tra bài nhau. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại bài tập và chuẩn bị bài mới. - HS hát. 1 HS lên bảng làm BT3 của tiết trước. - Lớp theo dõi và nhận xét bài bạn. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 2 HS lên bảng điền số, cả lớp làm vào vở. a) 10000, 20000, 30000, 40000, ... b) 75000, 80000, 85000, 90000, ... - HS lắng nghe, chữa sai (nếu có). Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cách đọc các số có tận cùng bên phải là các chữ số 1, 4, 5. - HS nêu miệng cách đọc và đọc các số. - HS lắng nghe, nhận xét bạn. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Viết các số theo mẫu: a) 9725 = 9000 + 700 + 20 + 5 6819 = 6000 + 800 + 10 + 9 b) 4000 + 100 + 30 + 1 = 4131 9000 + 900 + 90 + 9 = 9999 - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - HS lắng nghe, chữa sai (nếu có). Bài 4: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Điền số còn thiếu vào chổ..... a) 2005, 2010, 2015, 2020, 2025. b) 14300, 14400, 14500, 14600, 14700. c) 68000, 68010, 68020, 68030, 68040. - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 3: Âm nhạc (GV chuyên) Tiết 4: Tự nhiên & xã hội: CÁC ĐỚI KHÍ HẬU I. Mục tiêu: - Chỉ và nêu được tên các đới khí hậu ở hai bán cầu trên trái đất - Chỉ được vị trí các đới khí hậu: nhiệt đới, Hàn đới, ôn đới trên quả địa cầu. - GD HS có ý thức giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch và đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: - Các hình minh hoạ SGK. - Giấy bút cho các nhóm thảo luận. - Quả địa cầu và sơ đồ các đới khí hậu III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS nêu đặc điểm của năm, tháng, mùa trên trái đất. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: - Các đới khí hậu. HĐ1: - Làm việc theo cặp. B.1: H/dẫn HS quan sát h.1 theo cặp với các gợi ý sau: - Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu. + Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu? + Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc cực từ xích đạo đến Nam cực. B.2: HS trả lời trước lớp. GV kết luận. HĐ2: - Thực hành theo nhóm. - Biết chỉ trên quả địa cầu vị trí các đới khí hậu. - Biết đặc điểm chính các đới khí hậu. * Cách tiến hành. B.1: H/dẫn HS cách chỉ vị trí các đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới trên quả địa cầu. B.2: Làm việc trong nhóm theo gợi ý saú HS giỏi chỉ vị trí của VN và cho biết nước ta nằm trong đới khí hậu nào. - HS trình bày trong nhóm. B.3: Đại diện nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét đánh giá. KL: SGV. HĐ 3: - Trò chơi. - HS nắm vững các đới khí hậu. - Tạo hứng thú trong học tập. * Cách tiến hành: B.1: Chia nhóm mỗi nhóm một hình vẽ như h.1 SGK. B.2: HS trong nhóm trao đổi và thực hiện trò chơi. B.3: HS trình bày sản phẩm của nhóm trước lớp. - GV đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm. KL chung: SGV tr. 128. 4. Củng cố: - Gọi 2 HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại và chuẩn bị bài mới - HS hát. 2 HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV, lớp theo dõi. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài. - HS quan sát theo cặp và chỉ các đới. + Gồm có ba đới khí hậu. + Nhiệt đới - Ôn đới - Hàn đới - HS trả lời. - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - HS lắng nghe. - HS thực hiện trò chơi. - HS thảo luận, trả lời - HS lắng nghe. 2 HS nêu lại nội dung bài học. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 5: Kĩ năng sống Thứ tư ngày 26 tháng 04 năm 2017 Tiết 1: Tập đọc MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy cả bài và các từ dễ phát âm sai do ảnh hướng của phương ngữ như: Lắng nghe, lên rừng, lá che, lá xòe, tiếng thác, đổ về, thảm cỏ lá ngời ngời... - Biết đọc bài thơ với giọng trìu mến. Biết ngắt nhịp hợp lí ở các dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. - Qua hình ảnh của Mặt trời xanh và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ, thấy được tình yêu quê hương của tác giả. - Học thuộc lòng bài thơ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - GDHS chăm học. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa bài thơ trong SGK. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng kể lại câu chuyện: "Cóc kiện trời" và nêu nội dung câu chuyện. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB:- Mặt trời xanh của tôi. HĐ 1: Luyện đọc: - Đọc diễn cảm bà thơ. - HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc từng câu thơ, GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai. - H/dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A. - Y/c HS đọc từng khổ thơ trước lớp. - Gọi HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới SGK - Y/c HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Y/c cả lớp đọc đồng thanh cả bài. HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu của bài thơ và trả lời câu hỏi: + Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào? + Về mùa hè rừng cọ có gì thú vị? - Y/c lớp đọc thầm 2 khổ thơ cuối. + Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời? + Em có thích gọi lá cọ là mặt trời xanh không? Vì sao? - GV kết luận. HĐ 3: - Học thuộc lòng bài thơ. - Gọi 1 HS đọc lại cả bài thơ. - Hướng dẫn HS đọc đúng một số câu. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng khổ thơ và cả bài thơ. - Yêu cầu cả lớp thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ. - GV nhận xét tuyên dương HS đọc tốt nhất. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học thuộc lòng, và chuẩn bị bài tiết sau. - HS hát. 3 HS lên bảng kể lại câu chuyện "Cóc kiện trời" trước lớp và nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện. - HS biểu dương bạn (vỗ tay). - HS nhắc lại tên bài. - Lắng nghe GV đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu thơ. (mỗi HS 2 dòng). - HS luyện đọc các từ khó ở mục A. - HS đọc từng khổ thơ. 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ. - Giải nghĩa từ sau bài đọc (Phần chú thích). - HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ đầu của bài thơ và trả lời câu hỏi. + Được so sánh với tiếng thác đổ về, tiếng gió thổi ào ào. + Nằm dưới rừng cọ nhìn lên nhà thơ thấy trời xanh qua từng kẽ lá. - Lớp đọc thầm 2 khổ thơ còn lại. + Lá cọ hình quạt, có gân lá xòe ra như các tia nắng nên tác giả thấy nó giống mặt trời. + HS trả lời theo suy nghĩ của bản thân. - HS lắng nghe. 1 HS đọc lại bài thơ. - Cả lớp đọc theo hướng dẫn của GV. 4 HS nối tiếp thi đọc 4 khổ thơ và cả bài thơ. - Lần lượt từng HS thi đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay nhất. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. Tiết 2: Luyện từ và câu: NHÂN HÓA I. Mục tiêu: - Kể được tên một vài nước mà em biết.- Viết được tên các nước vừa kể. - Đặt đúng dấu vào chỗ thích hợp trong câu. - GD HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ hoặc quả địa cầu. - Bảng lớp viết nội dung BT2. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT3 tiết trước - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Nhân hóa. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Y/c cả lớp đọc thầm trao đổi thảo luận theo nhóm. - Y/c tìm các sự vật được nhân hóa và cách nhân hóa trong đoạn thơ. - Y/c các nhóm cử đại diện lên bảng trình bày. - GV nhận xét, chốt lại ý đúng. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng thi làm bài, cả lớp tự làm bài vào vở nháp. - Y/c HS đặt đoạn văn tả về cảnh bầu trời buổi sáng hay một vườn cây có sử dụng hình ảnh nhân hóa. - GV chốt lại lời giải đúng, yêu cầu HS chép vào vở. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài mới. - HS hát. 2 HS lên bảng làm BT3 tiết trước. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu BT, cả lớp theo dõi. - Cả lớp đọc thầm trao đổi thảo luận theo nhóm. - Các nhóm tìm các sự vật được nhân hóa và cách nhân hóa trong đoạn thơ. - Các nhóm cử đại diện lên bảng làm a) Sự vật được nhân hoá. Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ người, bộ phận của người. Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người. Mầm cây tỉnh giấc Hạt mưa mải miết, trốn tìm Cây đào mắt lim dim, cười b) Cơn dông kéo đến Lá gạo anh em múa, reo, chào Cây gạo thảo, hiền, đứng, hát - Cả lớp lắng nghe. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu BT. 2 HS lên bảng thi làm bài, cả lớp tự làm bài vào vở nháp. * Ông mặt trời đã bị tiếng gà gáy báo thức. Ông mỉm cười tươi tỉnh, toả ánh hào quang chiếu rọi muôn loài. Bầu trời xanh hơn, cao hơn và đẹp hơn với trăm ngàn mảng mây đủ màu sắc thi nhau uốn lượn. - HS chép vào vở. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài mới. Tiết 3: Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt) I. Mục tiêu: - Đọc, viết được các số trong phạm vi 100 000. - Viết được số thành tổng các nghìn trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Biết tìm số còn thiếu trong một dãy cho trước. - GD HS tính cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi sẵn BT. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT3 tiết trước. - GV nhận xét. 3. Bài mới: - GTB: - Ôn tập các số đến 100 000. HĐ 1: - Thực hành. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. - Y/c HS đổi chéo vở để chữa bài. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp bài vào vở. - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp bài vào vở. - GV nhận xét đánh giá. Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp bài vào vở. - GV nhận xét đánh giá. Bài 5: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV cho HS thi đua khoanh câu trả lời đúng. - GV: viết theo thứ tự từ bé đến lớn. (8763 ; 8843 ; 8853) - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà chuẩn bị bài mới. - HS hát. 2 HS lên bảng làm BT3 tiết trước. 9725 = 9000 + 700 + 50 + 5 87696 = 80000 + 7000 + 600 + 90 + 6 - Cả lớp theo dõi nhận xét. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu của bài. 3 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. 2746999000 85100>85099 80000+10000<99000 30000=29000+1000 90000+9000 = 99000 - HS đổi chéo vở để chữa bài. - HS lắng nghe. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu của bài. 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. a) Số lớn nhất là 42360 b) Số lớn nhất là 27998 - HS lắng nghe. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Lớn dần: 59825; 67925; 69725; 70100 - HS lắng nghe, chữa sai (nếu có). Bài 4: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bé dần: 96400; 94600; 64900; 46900 - HS lắng nghe, chữa sai (nếu có). Bài 5: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Các nhóm thi làm bài. - Khoanh câu đúng. C. 8763; 8843; 8853 - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS về nhà xem lại và chuẩn bị bài mới. Tiết 4: Thủ công LÀM QUẠT GIẤY TRÒN I. Mục tiêu: - Biết làm quạt giấy tròn bằng giấy thủ công. - Làm được quạt giấy tròn đúng qui trình kĩ thuật. - Yêu thích sản phẩm mình làm được. II. Đồ dùng dạy - học: - Mẫu quạt giấy tròn làm bằng giấy thủ công có kích thước lớn để HS quan sát. - Các bộ phận để làm quạt giấy tròn. - Tranh qui trình làm quạt giấy. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sản phẩm và dụng cụ học tập của HS. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB:- Làm quạt giấy tròn. HĐ 1: - Quan sát và nhận xét. - GV giới thiệu quạt mẫu và các bộ phận làm quạt tròn. - Yêu cầu HS nhận xét về nếp gấp, cách gấp và buộc chỉ, cán quạt. HĐ 2: - Thực hành. * Bước 1: Cắt giấy. * Bước 2: gấp, dán quạt. * Bước 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh. - GV nhận xét và hệ thống lại các bước làm quạt giấy tròn. - GV tổ chức cho HS tập gấp quạt giấy tròn. - HS trang trí, trưng bày và tự đánh giá sản phẩm. - GV đánh giá kết quả học tập của HS. 4. Củng cố: - GV nhận xét và đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - HS về nhà xem lại và chuẩn bị bài mới. - HS hát - Các tổ trưởng báo cáo dụng cụ học tập của tổ viên. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài. - HS quan sát, nhận xét. * Các nếp gấp đều nhau. * Cán quạt phải phù hợp với đường kính của quạt. - HS nghe, quan sát và nhắc lại các bước làm quạt giấy tròn. - HS thực hành. - HS trang trí, trưng bày và tự đánh giá sản phẩm của mình. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Thứ năm ngày 27 tháng 04 năm 2017 Tiết 1: Chính tả (nghe - viết) QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng.Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT2 a/b hoặc BT3 a/b. - GD HS có ý thức trồng cây xanh. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết nội dung các BT. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết tên 5 nước Đông Nam Á, cả lớp viết vào vở nháp. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: GTB: Quà của đồng nội. HĐ 1: - Hướng dẫn viết chính tả: a) Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc diễn cảm đoạn viết. - Y/c 2 HS đọc lại bài, lớp đọc thầm và TLCH. + Đoạn viết có mấy câu? + Chúng ta viết hoa những chữ nào? - Y/c HS đọc và viết lại các từ khó vào bảng con. b) Viết chính tả: - GV đọc cho HS viết vào vở. - Theo dõi uốn nắn cho HS. - GV nhắc tư thế ngồi viết. c) Chữa bài: - GV nhận xét vở một số HS, phân tích các tiếng khó cho HS chữa. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: - Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. - Gọi 2 HS đọc lại các câu đã hoàn chỉnh. - GV nhận xét, chốt lại lời ý đúng. Bài 3b: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. - GV nêu lần lượt từng câu? - GV nhận xét, chốt lại lời ý đúng. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà xem lại bài tập đã làm và chuẩn bị bài mới. - HS hát. 2 HS lên bảng viết tên 5 nước Đông Nam Á, lớp viết vào vở nháp: Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông Ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài. - HS lắng nghe. 2 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Có 3 câu. + Từ ở đầu dòng, đầu đoạn, đầu câu. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con: lúa non, giọt sữa, phảng phất, hương vị cong xuống. - HS viết vào vở. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. - HS lắng nghe. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm. 2 HS lên bảng làm bài, lớp thực hiện vào vở. a) nhà xanh - đố xanh (cái bánh chưng). b) ở trong - rộng mênh mông - cánh đồng (thung lũng). 2 HS đọc lại các câu đã hoàn chỉnh. - HS lắng nghe chữa bài. (nếu sai) Bài 3b: 1 HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm. 2 HS lên bảng làm bài, lớp thực hiện vào vở. - HS trả lời: cộng - họp - hộp. - HS lắng nghe chữa bài. (nếu sai) - HS lắng nghe tiếp thu. - HS về nhà xem lại bài tập đã làm và chuẩn bị bài mới. Tiết 2: Toán ÔN TẬP BÔN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 I. Mục tiêu: - Biết cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000. - Biết giải toán bằng hai cách. - GD HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết các bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng làm BT5 tiết trước, lớp làm nháp - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000. HĐ 1: - Thực hành: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu 2 HS lên bảng nêu miệng và tính, cả lớp làm vào vở nháp. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Ghi tóm tắt lên bảng, yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Y/c HS đổi chéo vở và chữa bài. - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại bài tập và chuẩn bị cho bài sau. - HS hát. 1 HS lên bảng làm BT5 tiết trước, cả lớp làm vở nháp. - HS lắng nghe, nhận xét. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu BT. 2 HS lên bảng tính nhẩm và nêu miệng, cả lớp làm vào vở nháp. 20000 + 50000 = 70000 80000 - 40000 = 40000 20000 x 3 = 60000 60000 : 2 = 30000 - HS lắng nghe. Bài 2: - Đặt tính và tính. 1 HS nêu yêu cầu BT. 3 HS lên bảng đặt tính và tính, cả lớp làm vào vở. 38178 86271 412 25968 6 +25706 - 43954 x 5 19 4328 63884 42217 2060 16 48 0 - HS khác nhận xét bài bạn. - Cả lớp lắng nghe, chữa bài. (nếu sai) Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu BT. 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. Giải: Số bóng đèn đã chuyển đi tất cả là: 38000 + 26000 = 64000 (bóng đèn) Số bóng đèn còn lại trong kho là: 80000 - 64000 = 16000 (bóng đèn) Đáp số: 16000 bóng đèn - HS khác nhận xét bài bạn. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. Tiết 3: Mỹ thuật (GV chuyên) Tiết 4: Tập viết ÔN CHỮ HOA I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa Y (1 dòng). - Viết đúng, đẹp, cỡ chữ nhỏ tên riêng Phú Yên và câu ứng dụng: (1 lần). Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà - Yêu già, già để tuổi cho. - Viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. II. Đồ dùng dạy - học: - Mẫu chữ viết hoa Y. - Mẫu chữ viết tên riêng Phú Yên và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. - Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. - Y/c 2 HS lên bảng, Lớp viết vở nháp - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: - Ôn chữ hoa Y Hướng dẫn HS viết trên bảng con: a)Luyện viết chữ hoa. + Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - HS nhắc lại qui trình viết các chữ P, Y, K. - HS viết vào bảng con. b)Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng). - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Phú Yên tên một tỉnh nằm ở ven biển miền trung. + Trong từ Phú Yên, các chữ có chiều cao như thế nào? + Chữ cách chữ bằng chừng nào? - Yêu cầu HS viết vào bảng con. - GV nhận xét, sửa sai cho HS. c)Luyện viết câu ứng dụng. - Yêu cầu 2 HS đọc câu ứng dụng. + Câu ứng dụng nói gì? - Nhận xét cỡ chữ. - HS viết bảng con chữ: Yêu, Kính. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: - Nêu yêu cầu viết chữ Y một dòng cỡ nhỏ, chữ Y, K: 1 dòng. - Viết tên riêng Phú Yên 2 dòng cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng 2 lần. - Nhắc nhớ HS về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. - GV nhận xét đánh giá. Nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét 5-7 bài của HS. 4. Củng cố: - Gọi HS đọc lại câu ứng dụng. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà luyện viết thêm. - Học thuộc lòng từ và câu ứng dụng. - HS hát. 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. 2 HS lên bảng viết, lớp viết vở nháp: Đồng Xuân. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS nhắc lại tên bài. + Có các chữ hoa: P, Y, K. - HS nhắc lại. (đã học và được hướng dẫn). - HS lên bảng, HS lớp viết bảng con: P, Y, K. 2 HS đọc Phú Yên. - HS lắng nghe để hiểu thêm về tên một tỉnh nằm ở ven biển miền trung của nước ta. + Chữ P, h, Y cao 2 ô li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 ô li. + Chữ cách chữ bằng một chữ o. 2 HS viết bảng lớp, lớp viết vào bảng con "Phú Yên". 2 HS đọc câu ứng dụng: Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà. Trọng già, già để tuổi cho. + Câu tục ngữ khuyên mọi người sống phải yêu mến trẻ em thì được trẻ yêu mến và kính trọng người già thì được sống thọ, sống lâu. - Chữ: Y, h, T, g cao 2 ô li rưỡi. Các chữ t, đ, cao 1 ô li rưởi, các chữ còn lại cao 1 ô li. - Lớp thực hành viết bảng con: Yêu, Kính. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV. - Lắng nghe. - Cả lớp viết vào vở. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Lắng nghe để thực hiện. 2 HS nhắc lại câu ứng dụng. - HS lắng nghe, tiếp thu. - Lắng nghe, về nhà thực hiện. - Học thuộc lòng từ và câu ứng dụng. Buổi chiều: Tiết 1: Anh văn (GV chuyên) Tiết 2: Thể dục (GV chuyên) Thứ sáu ngày 28 tháng 04 năm 2017 Tiết 1: Tập làm văn. GHI CHÉP SỔ TAY I. Mục tiêu: - Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo A lô, Đô-rê-mon Thần thông đây! để từ đó biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon. - HS làm quen với cách ghi chép sổ tạy. - G
Tài liệu đính kèm: