TiÕt 3: Chính tả (Nghe viết)
Tiết 63: NGÔI NHÀ CHUNG.
I. Mục tiêu
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2 a/b.
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A) Kiểm tra bài cũ
- Đọc cho HS viết một số từ khó trong tiết chính tả tuần trước.
- Nhận xét KTBC
B) Bài mới
1) Giới thiệu bài : Nêu MĐYC.
2) Hướng dẫn viết chính tả
a) HD HS chuẩn bị
+ Đọc mẫu đoạn văn
- Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ?
- Những việc chung mà tất cả mọi người phải làm là ì ?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
+ Cho HS viết bảng con chữ khó
b) GV đọc cho HS viết bài
+ Đọc cho học sinh soát lỗi
c)Thu bài nhận xét
3) HD HS làm bài tập
Bài tập 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Y/C HS làm việc theo nhóm .
- Gọi đại diện các nhúm báo cáo kết quả + Nhận xét chốt lại lời giải đúng .
nương đỗ, nương ngô, lưng đeo gùi, tấp nập đi làm nương, vút lên.
C) Củng cố dặn dò
- Viết lại các lỗi sai
- GV nhận xét tiết học .
- 1 HS lên bảng viết , cả lớp viết bảng con .
- Nghe
- 1 học sinh đọc lại
- Là trái đất .
- Bảo vệ hòa bình , bảo vệ môi trường, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật .
- Học sinh nêu
- 1 HS lên bảng viết , cả lớp viết vào bảng con :tập quán riêng, bảo vệ , đói nghèo .
- Viết bài
- Soát lỗi
- 7 học sinh nộp bài
- 1 HS đọc , lớp đọc thầm
- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện lên báo cáo kết quả .
- HS nêu
HS làm vào bảng con 10715 30755 5 x 6 07 6151 64290 25 05 0 -> GV sửa sai cho HS Bài 2 : * Củng cố về giải toán có lời văn . - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vở Tóm tắt Bài giải : Có : 105 hộp Tổng số chiếc bánh là : Một hộp có : 4 bánh 4 x 105 = 420 ( chiếc ) Một bạn được : 2 bánh Số bạn được nhận bánh là : Số bạn có bánh : .bánh ? 420 : 2 = 210 ( bạn ) Đáp số : 210 bạn - GV gọi HS đọc bài - 3 – 4 HS đọc – nhận xét -> GV nhận xét Bài 3 : - GV gọi HS nêu yêu cầu bài - 2 HS nêu yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm vào VBT Tóm tắt : Giải Chiều dài : 22cm Chiều rộng hình chữ nhật là: Chiều rộng : 12 : 3 = 4 (cm) DT : cm2? Diện tích hình chữ nhật là: 12 x 4 = 48 (cm2) Đ/S: 48 (cm2) - GV gọi HS đọc bài - 3 – 4 HS đọc và nhận xét. - GV nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò. - Nhắc lại ND vừa học - NX giờ học. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 3+4 Tập đọc - kể chuyện NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN I. Mục tiêu: A. Tập đọc: - Chú ý các từ ngữ: Xách nỏ, lông xám, loang, nghiến răng, bẻ gãy nỏ , ngắt nghỉ hơI sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung. - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài: Tận số, nỏ - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ rừng, môi trường. B. Kể chuyện. - Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được toàn bộ câu chuyện theo lời của bác thợ săn. Kể tự nhiên với với giọng diễn cảm. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ chuyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh KTBC: Gọi 2 HS đọc thuộc lòng “Bài hát trồng cây” và trả lời câu hỏi. -> HS + GV nhật xét. 2. Bài mới. - Giới thiệu bài – ghi đầu bài. 2.1. Luyện đọc. - GV đọc toàn bài - GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe. 2.2 Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc. - Đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc đoạn. - HS giải nghĩa từ. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 4. - Đọc cả bài. - Một số HS thi đọc. - HS nhận xét. HĐ2. Tìm hiểu bài: - Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn? - Con thú nào không may gặp phải bác thì coi như ngày tận số. - Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì? - Căm ghétrường người đi săn độc ác. - Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm? - Hái lá vắt sữa vào miệng cho con. - Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì? - Đứng lặng chảy cả nước mắt. - Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta? - Giết hại loài vật là độc ác 2.3. Luyện đọc lại. - GV hướng dẫn đọc đoạn 2. - HS nghe. - Nhiều HS thi đọc -> HS nhận xét. 2.4.Kể chuyện a. GV nêu nhiệm vụ. - HS nghe b. HD kể. - HS quan sát tranh, nêu vắn tắt ND từng tranh. - GV nêu yêu cầu. - Nhận xét. - Từng cặp HS tập kể theo tranh - HS nổi tiếp nhau kể - HS kể toàn bộ câu chuyện -> HS nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò. - Nêu lại ND bài. - Chuẩn bị bài sau. Buổi chiều (GVC) Ngày soạn: 22/4/2017 Ngày giảng: Thứ hai/24/4/2017 Tiết 1 : Toán Tiết 157 : BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I. Mục tiêu - Giúp HS: Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về dơn vị. - Bài tập 1, 2, 3. II. Các họat động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới * HĐ1: Hướng dẫn giải bài toán - Ghi bài toán lên bảng, 1HS đọc đề bài - Bài toán cho em biết gì? -Bài toán hỏi em điều gì? -Muốn biết 10 l thì đựng trong mấy can cần biết thêm điều gì? - 35l đựng đều trong 7 can vậy mỗi can đựng mấy lít? - 5 l mật ong đựng trong 1 can ,vậy 10 lít mật ong đựng trong mấy can? - GV nhận xét chốt kết quả : * HĐ2: Luyện tập Bài 1: Gọi 1hs đọc đề bài - Muốn tìm xem 15 kg đường đựng trong mấy túi thì phải cần biết thêm điều gì? - Khi biết mỗi túi đựng bao nhiêu ki- lô- gam đường, các em tiếp tục tìm 5kg đường trong mỗi túi. - Y/c HS làm bài vào vở,1HS làm trên bảng - GV nhận xét Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức rồi điền Đ, S - Chia 4HS 1nhóm, y/c các nhóm thảo luận - Gọi đại diện các nhóm nêu ý kiến . - GV nhận xét chốt KQ đúng - Y/c HS tìm ra chỗ sai để sửa. 3. Củng cố, dặn dò - Giải bài toán liên quan rút về đơn vị gồm mấy bước ? -Nhận xét tiết học . - 1HS đọc, lớp đọc thầm. - 35 l mật ong đựng vào 7 can. - 10l mật ong thì đựng đều vào mấy can như thế ? - Tìm số lít mật ong trong mỗi can. - Mỗi can đựng 35 : 7 = 5(l) - 10 can đựng : 10 : 2 = 5(l) - 1 HS lên bảng giải, lớp làm giấy nháp Bài giải Số lít mật ong trong mỗi can là: 35 : 7 = 5 (l) Số can cần để đựng 10 l mật ong là: 10 : 5 = 2 (can) Đáp số : 2 can - HS đọc đề, lớp đọc thầm - Phải tìm xem mỗi túi đựng bao nhiêu ki-lô-gam đường. - HS làm vào vở. - Nhận xét bài làm ,sửa bài Bài giải Số ki-gam-đường trong mỗi túi là: 40 : 8 = 5(kg) Số túi cần có để đựng hết 15 kg đường là:15 : 5 = 3 (túi) Đáp số : 3 túi. - HS tự làm vào vở, nêu KQ - 1HS đọc đề bài ,lớp đọc thầm - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm nêu ý kiến - Nhận xét - Câu a: Đúng - Câu c : Sai - Câu b: Sai - Câu d : Đúng - HS trả lời - Gồm 2 bước giải + Tìm giá trị một phần + Tìm giá trị nhiều phần như thế TiÕt 3: Chính tả (Nghe viết) Tiết 63: NGÔI NHÀ CHUNG. I. Mục tiêu - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2 a/b. II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A) Kiểm tra bài cũ - Đọc cho HS viết một số từ khó trong tiết chính tả tuần trước. - Nhận xét KTBC B) Bài mới 1) Giới thiệu bài : Nêu MĐYC. 2) Hướng dẫn viết chính tả a) HD HS chuẩn bị + Đọc mẫu đoạn văn - Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ? - Những việc chung mà tất cả mọi người phải làm là ì ? - Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? + Cho HS viết bảng con chữ khó b) GV đọc cho HS viết bài + Đọc cho học sinh soát lỗi c)Thu bài nhận xét 3) HD HS làm bài tập Bài tập 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Y/C HS làm việc theo nhóm . - Gọi đại diện các nhúm báo cáo kết quả + Nhận xét chốt lại lời giải đúng . nương đỗ, nương ngô, lưng đeo gùi, tấp nập đi làm nương, vút lên. C) Củng cố dặn dò - Viết lại các lỗi sai - GV nhận xét tiết học . - 1 HS lên bảng viết , cả lớp viết bảng con . - Nghe - 1 học sinh đọc lại - Là trái đất . - Bảo vệ hòa bình , bảo vệ môi trường, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật . - Học sinh nêu - 1 HS lên bảng viết , cả lớp viết vào bảng con :tập quán riêng, bảo vệ , đói nghèo . - Viết bài - Soát lỗi - 7 học sinh nộp bài - 1 HS đọc , lớp đọc thầm - HS thảo luận nhóm . - Đại diện lên báo cáo kết quả . - HS nêu Tiết 3 Tự nhiên và xã hội NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng. - Giải thích hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất ở mức độ đơn giản. - Biết thời gian để trái đất quay được một vòng quanh mình nó là 1 ngày. - Biết 1 ngày có 24 giờ. - Thực hành biểu diễn ngày và đêm. II. Đồ dùng dạy học. - Các hình trong SGK. - Đèn điện để bàn. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Quan sát tranh theo cặp * Giải thích được vì sao có ngày và đêm. * Tiến hành. - Bước 1: + GV hướng dẫn HS quán sát H1, H2 trong SGK và trả lời câu hỏi thong sách. - HS quan sát trả lời theo cặp - Bước 2: + GV gọi HS trả lời. - 1 số HS trả lời - Nhận xét. * Kết luận: Trái đất của chúng ta hình cầu lên mặt trời chỉ chiếu sáng một phần koảng thời gian phần trái đất được mặt trời chiếu sáng là trong ban ngày 2. Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm. * Mục tiêu: - Biết tất cả mọi nơi trên trái đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. - Biết thực hành biểu diễn ngày và đêm. * Tiến hành: - B1: GV chia nhóm. - HS trong nhóm lần lượt thực hành như hoạt động trong SGK. - B2: Gọi HS thực hành. - 1 số HS thực hành trước lớp. - HS nhận xét. *Kết luận: Do trái đất luôn tự quay quanh mặt trời, nên với mọi nơi trên trái đất đều lền lượt được mặt trời chiếu sáng. 3. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp. * Mục tiêu: Biết được thời gian để trái đất quay được 1 vòng mặt trời là một ngày biết 1 ngày có 24 giờ. * Tiến hành. - B1: GV đánh dấu một điểm trên quả địa cầu. + GV quay quả địa cầu 1 vòng. - HS quan sát. + GV: Thời gian để trái đất quay được 1 vòng quanh mình nó được quy ước là một ngày. - HS nghe. - B2: Một ngày có bao nhiêu giờ? - 24 giờ. 4. KL: SGK. IV. Củng cố dặn dò. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 4 Đạo đức PHÒNG CHỐNG BỆNH BẠI LIỆT Mục tiêu: Sau khi học xong bài HS có khả năng: 1. nhận biêt được: Các dấu hiệu của bệnh bại liệt ở trẻ em. Nguyên nhân và các con đường lây lan của bệnh. Biết cách phòng bệnh bại liệt ở trẻ em. Có ý thức giữ gìn. Tài liệu và phương tiện: - Tài liệu hướng dẫn kĩ năng sống về phòng bệnh hiểm nghèo. Phiếu học tập và một số đồ dùng, đồ vật phục vụ trò chơi đóng vai. Các hoạt động chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ kiểm tra bài cũ: B/ Bài mới 1.Giới thiệu bài: 2.Nội dung: Khởi động: Chơi “Chạy tiếp sức” để HS thấy được vai trò của việc vận động đối với cơ thể. - Chuẩn bị: 2 viên phấn. - Luật chơi: Đội nào kể được nhiều và đúng sẽ thắng. - Cách chơi:Từng HS viết: ( VD: Kể tên các bệnh thường gặp ở trẻ em) GVKL: Để kể được nhiều bệnh, câc em không chỉ nhớ mà cần vận động nhanh nhẹn. Hoạt động 1: Nhận biết về bệnh bại liệt ở trẻ em. Mục tiêu: HS nhận biết được những dấu hiệu của bệnh bại liệt. Cách tiến hành: GV đưa bức tranh và hỏi. Bức tranh vẽ gì? Em có biết vì sao bạn nhỏ không tự đi lại được? GV: Trước khi bị liệt( từng bộ phận hoặc toàn cơ thể) xuất hiện một số dấu hiệu như đau và co cứng cơ; sốt vã mồ hôI, đau đầu. Hoạt động 2: Nguyên nhân và các con đường lây lan bệnh bại liệt. Mục tiêu: HS nhận biết các con đường lây lan của bệnh. Cách tiến hành: GV treo tranh Tổ chức HĐ nhóm: QST và TLCH: Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Bệnh bại liệt có thể lây lan bằng cách nào? Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác NX bổ sung GVKL:( SGV tr. 37) Hoạt động 3: Cách phòng chống bệnh bại liệt. Mục tiêu: HS có ý thức và biết cách phòng tránh bệnh bại liệt. Cách tiến hành:GV nêu tình huống, HS thảo luận nhóm và sử lí. Cách ứng xử trong mỗi tình huống như thế đã phù hợp chưa, vì sao? Có cách ứng xử nào khác không? Kết luận chung:( SGV tr 38) Hoạt động kế tiếp: Nhấn mạnh nội dung bài học c. Củng cố - GV nhận xét giờ học 2 đội chơi Quan sát tranh HS trả lời HS quan sát HS trả lời 4 HS/ nhóm thảo luận HS trả lời Tiết 5 Ôn toán ÔN TẬP: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I. Mục tiêu: - Biết cách giải bài toán liên quan -> rút về đơn vị. - Củng cố về biểu thức. - Rèn kĩ năng làm tính, giải toán. - GD học sinh lòng yêu thích học toán. II. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn luyện. - Nêu các bước giải bài toán rút về đơn vị đã học? (2HS) 2. Thực hành * Bài 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS phân tích bài toán - 2 HS nêu - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng Tóm tắt : Bài giải : 16 kg : 8 hộp Số kg kẹo đựng trong một hộp là : 10 kg : . Hộp ? 16 : 8 = 2( kg ) Số hộp cần để đựng 10 kg kẹo là : - Gv gọi HS đọc bài , nhận xét 10 : 2 = 5 ( hộp ) - GV nhận xét Đáp số : 5 hộp * Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu - Yêu cầu HS phân tích bài toán - 2 HS phân tích bài toán + lớp làm vào vbt – Tóm tắt : Bài giải : 20 cỏi : 5 phũng Số quạt lắp trong một phũng là: 24 cỏi : ... phũng? 20 : 5 = 4 ( cỏi ) 24 cỏi quạt lắp trong số phũng là : 24 : 4 = 6 ( phũng ) Đáp số : 6 phũng. - Gọi HS đọc bài , nhận xét - GV nhận xét Bài 3: Hs tự làm bài GV chữa bài 3 . Củng cố Tiết 6 Tin học (GVC) Tiết 7: Ôn Tiếng Việt THẢO LUẬN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Môc tiªu. - Biết cùng các bạn trong nhóm tổ chức cuộc họp trao đổi về chủ đề em cần làm gì để bảo vệ môi trường? Bày tỏ được ý kiến của riêng mình (nêu ra những việc làm thiết thực cụ thể). - Viết được một đoạn văn ngắn thuật lại gọn, rõ, đầy đủ ý kiến của các bạn trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường. - GD lòng yêu thích môn học. II. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: Nêu trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp.: -> HS + GV nhận xét B. Ôn tập: . HD HS làm bài - GV giao nhiệm vụ - GV: Các em trao đổi trong nhóm về những việc cần làm để BV môi trường. - HS nghe y/c và làm việc theo nhóm 5 - Đại diện các nhóm ghi chép và đưa ý kiến - NX - Yêu cầu học sinh viết một đoạn văn ghi các ý kiến trong cuộc họp. - GV nhận xét. 3. Củng cố dặn dò. - Nêu ND bài. - Về nhà chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 24/4/2017 Ngày giảng: Thứ Tư/26/4/2017 Toán Tiết 158: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố kỹ năng giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. - Kỹ năng tính giá trị của biểu thức có đến 2 dấu tính. II. Các HĐ dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ. Nêu các bước giải toán rút về đơn vị. Làm BT 2 + 3 (2HS) -> HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: 1. HĐ 1: Thực hành. a) Bài 1 + 2: Củng cố về giải toán rút về đơn vị. * Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu phân tích bài toán. - 2 HS. - Yêu cầu làm vào vở. Tóm tắt Bài giải 48 đĩa : 8 hộp 30 đĩa : ..hộp? Số đĩa có trong mỗi hộp là: 48 : 8 = 6 (đĩa) Số hộp cần để đựng hết 30 đĩa là. 30 : 6 = 5 (hộp) Đ/S: 5 (hộp) - GV gọi HS đọc bài - nhận xét - GV nhận xét. * Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu. - Phân tích bài toán. - 2 HS . Tóm tắt Bài giải 45 HS: 9 hàng. 60 HS: ? hàng Số HS trong mỗi hàng là: 45 : 9 = 5 (HS) Số hàng 60 HS xếp được là: 60: 5 = 12 (hàng) Đ/S: 12 (hàng) - GV gọi HS đọc bài. - GV nhận xét. Bài 3: Củng cố tính giá trị của biểu thức. - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS . - Nêu cách thực hiện. - 1 HS. - HS làm SGK. 8 là giá trị của biểu thức: 4 x 8 : 4 4 là giá trị của biểu thức: 56 : 7 : 2 -> GVnhận xét. 3. Củng cố - dặn dò. - Nêu lại ND bài. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 2 : TẬP ĐỌC CUỐN SỔ TAY Mục tiêu Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Nắm được công dụng của sổ tay ; biết cách ứng xử đúng : không tự tiện xem sổ tay của người khác.( Trả lời được các CH trong SGK ) II. Đồ dùng dạy – học - Một cuốn sổ tay có ghi chép . - Bản đồ hành chính các nước trên thế giới . III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A . Kiểm tra bài cũ : - GV HS lên bảng đọc bài Người đi săn và con vượn và trả lời câu hỏi về nội dung bài. + Nhận xét phần KTBC. B. Bài mới . 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc a) GV đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng vui vẻ , hồn nhiên . Chú ý phân biệt lời của các nhân vật . b) HD HS luyện đọc - Giải nghĩa từ + Đọc tiếp nối câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - GV HD HS đọc một số từ khó trong bài. + Đọc từng đoạn - GV HD HS chia bài thành 4 đoạn : + Đoạn 1: từ đầu đến xem sổ của bạn? + Đoạn 2 : Vừa lúc ấy .chuyện lí thú. + Đoạn 3 : Thanh lên tiếng .50 lần . + Đoạn 4 : Phần còn lại . - GV treo bản đồ thế giới , chỉ và đọc tên các nước được nhắc đến trong bài. + Luyện đọc theo nhóm + Đọc cả bài trước lớp 3. Tìm hiểu bài - Gọi một học sinh đọc lại toàn bài . + Bạn Thanh dùng sổ tay để làm gì ? + Hãy nói vài điều lí thú ghi trong sổ tay của bạn Thanh . - GV giới thiệu + Mô- na-cô: Diện tích 1,95 km2, dân số khỏang 30 000 người. + Va-ti-căng: Diện tích khỏang 0,44 km2, dân số khỏang 700 người . + Nga : Diện tích trải dài từ châu Âu sang châu Á. khỏang 17.075 400 km2 dân số hơn 147,5 triệu người . + Trung Quốc: Diện tích 9,60 triệu km2, dân số hơn 1,3 tỷ người . + Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của người khác ? + Em có dùng sổ tay không ? Sổ tay đã giúp gì cho em ? 4. Luyện đọc lại bài - GV : Đọc mẫu bài lần hai. - Gọi HS đọc lại bài theo vai: người dẫn chuyện Lân, Thanh, Tùng . - Cho HS luyện đọc trong nhóm. - 3 nhóm thi đọc bài theo vai trước lớp C . Củng cố , dặn dò - Nhận xét giờ học. - Y/c HS nhắc lại nội dung bài - HS lên đọc bài theo yêu cầu của GV. - Nghe - Học sinh đọc nối tiếp câu . - Theo dõi - 4 HS đọc tiếp nối đoạn . - HS lên bảng tìm vị trí các nước Mô – na – cô , Vi – ti – căng , Nga , Trung Quốc. - Luyện đọc theo nhóm nhỏ. - 1HS đọc trước lớp, Lớp theo dõi . - 1HS đọc toàn bài + Bạn Thanh dùng số để ghi nội dung của các cuộc họp, .. - HS nêu. + Có những điều rất lý thú như tên nước nhỏ nhất, nước lớn nhất, nước có số dân đông nhất, - Lắng nghe + HS thảo luận và trả lời : -Vì sổ tay là của riêng mỗi người, - HS trả lời trước lớp . - HS đọc trước lớp , cả lớp cùng theo dõi . - Các nhóm HS tự luyện đọc . - 3 nhóm HS đọc bài- Lớp N/x - Lắng nghe Tiết 3: Ngoại ngữ (GVC) Tiết 4 : Luyện từ và câu ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “BẰNG GÌ ?” DẤU CHẤM , DẤU HAI CHẤM I. Mục tiêu - Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn (BT1). - Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp (BT2). - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? (BT3). II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi nội dung các bài tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu HS làm miệng bài tập số 3 tiết luyện từ và câu tuần 31 - GV nhận xét B. Bài mới : 1) Giới thiệu bài : GV nêu MĐYC bài 2) Hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở BT Bài tập 1 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi 1 HS đọc đoạn văn trong bài. - Trong bài có mấy dấu hai chấm ? - Dấu hai chấm thứ nhất c ó ý nghĩa gì ? - Dấu hai chấm thứ hai dùng để làm gì? - Y/C HS thảo luận nhóm - Trình bày - Nhận xét – Kết luận - Qua bài tập, em thấy dấu hai chấm được dùng khi nào ? * GV kết luận : Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết tiếp sau đó là lời của một nhân vật hoặc lời giải thích cho ý đứng trước. * Bài tập 2 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc đoạn văn trong bài. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn, thảo luận nhóm , điền dấu câu phù hợp ( bằng bút chì ) vào các ô trống của đoạn văn trong VBT. Một nhóm điền dấu câu vào các ô trống của đoạn văn ghi trên bảng phụ. - GV nhận xét chốt đáp án đúng : - Khi đã trở thành nhà bác học lừng danh thế giới. Đác- uyn vẫn không ngừng học. Có lần thấy cha còn miệt mài đọc sách giữa đêm khuya, con của Đác- uyn hỏi : “ Cha đã là nhà bác học rồi, còn phải ngày đêm nghiên cứu làm gì nữa cho mệt ?” Đác – uyn ôn tồn đáp: “ Bác học không có nghĩa là ngừng học”. -Tại sao ở ô trống thứ nhất ta lại điền dấu chấm ? - Tại sao ở ô trống thứ hai và ô trống thứ ba ta lại điền dấu hai chấm ?.... - Khi nào thì ta dùng dấu hai chấm ? * Bài tập 3 : - Y/C HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Một HS lên bảng làm bài ( Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Bằng gì ? trong mỗi câu văn) * GV nhận xét bài của HS C. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Vài HS nhắc lại tác dụng của dấu hai chấm Dặn HS ghi nhớ cách dùng dấu hai chấm. - 2 HS làm miệng bài tập số 3 của tiết luyện từ và câu tuần 31. - Nghe. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc đoạn văn trong bài. - Có ba dấu hai chấm. - Dấu hai chấm thứ nhất dùng để báo hiệu lời nói của một nhân vật -Tương tự với các câu còn lại - HS thảo luận nhóm đôi . -HS nêu. - Nghe. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS đọc đoạn văn trong bài. - HS đọc thầm đoạn văn, thảo luận nhóm . - Một nhóm điền dấu câu vào các ô trống của đoạn văn ghi trên bảng phụ. - HS nhận xét bài của nhóm trên bảng. - HS nêu. - HS nêu. - HS nêu. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài vào VBT, 1HS lên bảng làm bài - Nhận xét bài của bạn : - HS đc lại bài a) ...........bằng gỗ xoan b) ........bằng đôi bàn tay khéo léo cđa mình c) ..........bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình. - Nghe. - HS nghe Ngày soạn: 25/4/2017 Ngày giảng: Thứ năm/27/4/2017 LUYỆN TẬP ( tiết 159) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết lập bảng thống kêtheo mẫu. - Bài tập 1, 2, 3(a), 4. II. Các họat động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ - Nêu các bước giải toán rút về đơn vị - GV nhận xét B. Bài mới HĐ1: HD HS làm bài tập - GV tổ chức cho HS tự làm bài Bài 1: -Gọi 1 HS đọc đề bài - GV ghi tóm tắt lên bảng Tóm tắt 12 phút : 3km 28 phút :...km? -Y/C tự giải vào VBT, 1HS lên làm bài - GV theo dõi nhận xét - Đây là dạng toán liên quan đến rút về đơn vị Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1. - Gọi 1 HS đọc đề bài GV ghi tóm tắt lên bảng Tóm tắt : 21kg : 7 túi 15 kg : ... túi ? -Y/C HS giải vào vở - GV nhận xét KQ. Bài 3: ( a ) Bài tập yờu cầu chỳng ta làm gỡ ? GV hướng dẫn HS làm bài GV gọi HS trỡnh bày kết quả của mỡnh Bài 4 Bài tập yờu cầu chỳng ta làm gỡ ? GV y/ c HS đọc hàng thứ nhất và cột thứ nhất của bảng Cột thứ hai trong bảng thống kờ về điều gỡ ? GV chỉ vào ụ HS giỏi của lớp 3A và hỏi : Điền số mấy vào ụ trống này , vỡ sao ? GV y/c HS điền tiếp ụ HS khỏ , HS trung bỡnh của lớp 3A ễ cuối cựng của hàng 3A chỳng ta điền gỡ ? Làm thế nào để tớnh được tổng số học sinh của lớp 3A ? Y/ c HS điền tương tự với cỏc lớp 3B, 3C, 3D GV hỏi : Tổng ở cột cuối cựng khỏc gỡ với tổng ở hàng cuối cựng HĐ2: Chấm , chữa bài : GV thu một số vở chấm nhận xột . C.Củng cố - dặn dũ + Trong một biểu thức cỳ phộp tớnh nhừn và chia em thực hiện như thế nào? - GV nhận xột tiết học - HS nêu - HS khác nhận xét - HS tự làm bài rồi chữa bài - HS đọc đề, lớp theo dõi . - HS làm vở, 1 HS lên bảng làm. Bài giải Số phút cần để đi 1km là : 12: 3 = 4 (km ) Số ki- lô - mét đi được trong 28 phút là : 28 : 4 = 7 (km ) Đỏp số: 7km - 1 HS đọc đề , lớp theo dõi - Lớp tự làm VBT, 1 HS chữa bài Bài giải Số ki- lô – gam gạo trong mỗi túi là 21 : 7 = 3 (kg ) Số túi cần để đựng hết 15kg gạo là : 15 : 3 = 5 ( túi )
Tài liệu đính kèm: