A. mục tiêu.
Giúp học sinh:
q Củng cố kỹ năng thực hiện tính nhân, chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.
q Củng cố về kỹ năng giải toán có lời văn.
b. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ị. + Phải tìm số đường đựng trong 1 túi. + 15 kg đường đựng trong 15 : 5 = 3 (túi). + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải Số kg đường đựng trong 1 túi là: 40 : 8 = 5 (kg). Số túi cần để đựng 15 kg đường là: 15 : 5 = 3 (túi). Đáp số : 3 túi. + Học sinh lớp làm vào vở bài tập. + Phần a đúng vì đã thực hiện tính giá trị biểu thức từ trái sang phải và các kết quả phép tính đúng. + Phần b sai vì biểu thức này tính sai thứ tự, tính 6 : 2 trước rồi làm tiếp 24 : 3. + Phần c sai vì tính theo thứ tự từ phải sang trái, tính 3 x 2 trước rồi tính tiếp 18 : 6. + Phần d đúng vì biểu thức đúng theo thứ tự từ trái sang phải và các kết quả phép tính đúng. + Vài học sinh nhắc lại. 3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò: + Bài tập về nhà: Bài tập 1. Có 3 kho đựng được 36405 kg thóc. Hỏi có 84945 kg thóc thì cần bao nhiêu kho chứa? Biết số thóc mỗi kho chứa được là như nhau. Bài tập 2. Có 7500 lít dầu đựng đều trong 5 thùng. Hỏi có 13500 lít dầu thì cần mấy thùng như thế để đựng dầu? + Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Thứ ,ngày tháng năm 20 . Tuần : 32 Tiết : 158 Bài dạy : LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU. Giúp học sinh: Củng cố kỹ năng giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. Kỹ năng thực hiện tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu tính. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Băng giấy viết nội dung bài tập 3 (2 băng) C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 157. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. Mục tiêu: Như mục tiêu bài học Cách tiến hành: Bài tập 1. + Bài toán trên thuộc dang toán gì? + Mỗi hộp có mấy chiếc đĩa? + 6 chiếc đĩa xếp được 1 hộp, vậy 30 chiếc đĩa xếp được mấy hộp như thế? + Yêu cầu học sinh giải bài toán. Tóm tắt 48 đĩa : 8 hộp. 30 đĩa : ... ? hộp. + Chữa bài và cho điểm học sinh. + Hỏi thêm học sinh về các bước giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. Bài tập 2. + Gọi học sinh đọc đề toán rồi yêu cầu học sinh tự làm bài. Tóm tắt 45 học sinh : 9 hàng. 60 học sinh : ... ? hàng + Giáo viên nhận xét và cho điểm. Bài tập 3. + Tổ chức cho học sinh thi nối nhanh biểu thức với kết quả. + Tổng kết tuyên dương nhóm nối nhanh nối đúng. + Hỏi thêm : 8 là giá trị của biểu thức nào? + Hỏi tương tự với một vài giá trị khác. + 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + Bài toán có dạng liên quan đến rút về đơn vị. + Mỗi hộp có 48 : 8 = 6 (chiếc đĩa) + 30 chiếc đĩa xếp được 30 : 6 = 5 (hộp) + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải Số đĩa có trong mỗi hộp là: 48 : 8 = 6 (chiếc đĩa) Số hộp cần để đựng hết 30 chiếc đĩa là: 30 : 6 = 5 (hộp) Đáp số : 5 hộp. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Sau đó 2 học sinh ngồi gần nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài giải Số học sinh trong mỗi hàng là: 45 : 9 = 5 (học sinh) Số hàng 60 học sinh xếp là: 60 : 5 = 12 (hàng). Đáp số : 12 hàng. + Học sinh lớp chia thành hai nhóm, mỗi nhóm cử 5 bạn lên bảng thực hiện nối biểu thức với kết quả theo hình thức tiếp sức. + 8 là giá trị của biểu thức 4 x 8 : 8. + Trả lời tương tự như trên. 3. Hoạt động 2::Củng cố & dặn dò + Bài tập về nhà: Bài tập 1. Có 2015 viên gạch thì lát được nền của 5 phòng học. Hỏi có 3627 viên gạch thì lát được nền của bao nhiêu lớp học? Biết mỗi lớp học cần số viên gạch như nhau. Bài tập 2. Để đóng gói hết 1350 kg muối người ta cần 9 bao tải. Hỏi nếu có số muối bằng một phần ba số muối đó thì cần bao nhiêu bao tải để đóng? Biết số muối trong mỗu bao tải là như nhau. + Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Thứ ,ngày tháng năm 20 . Tuần : 32 Tiết : 159 Bài dạy : LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU. Giúp học sinh: Củng cố về giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. Tính gia trị của biểu thức số. Củng cố kỹ năng lập bảng thống kê. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng thống kê trong bài tập 4, kẻ sẵn trên bảng phụ. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 158. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. Mục tiêu: Như mục tiêu bài học Cách tiến hành: Bài tập 1. + Yêu cầu học sinh nêu dạng toán và tự làm bài. Tóm tắt 12 phút : 3 km. 28 phút : ... ? km + Giáo viên nhận xét và cho điểm. Bài tập 2. + Tiến hành tương tự như bài tập 1. Tóm tắt 21 kg : 7 túi. 15 kg : ... ? túi. + Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 3. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Viết lên bảng 32 ¨ 4 ¨ 2 = 16 , yêu cầu học sinh suy nghĩ và điền dấu. + Gọi học sinh trình bày kết quả của mình. Bài tập 4. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Yêu cầu học sinh đọc hàng thứ nhất và cột thứ nhất của bảng. + Cột thứ hai trong bảng thống kê về điều gì? + Chỉ vào ô Học sinh giỏi của lớp Ba A và hỏi: Điền số mấy vào ô tróng này? Vì sao? + Yêu cầu học sinh lên bảng điền tiếp ô học sinh khá và trung bình của lớp Ba A + Ô cuối cùng của hàng 3 A chúng ta điền gì? + Làm thế nào để tìm được tổng số học sinh lớp Ba A? + Yêu cầu học sinh điền số vào các cột lớp Ba B, Ba C, Ba D? + Tổng ở cột cuối cùng khác gì với tổng ở hàng cuối cùng? + Mở rộng bài toán bằng cách yêu cầu học sinh nhận xét. * Lớp nào có nhiều (ít) học sinh nhất? Lớp nào có nhiều (ít ) học sinh Giòi nhất? Khối Ba có tất cả bao nhiêu học sinh? Bao nhiêu HS Giỏi, Khá, Trung bình? + 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + Đây là bài toán có dạng liên quan đến rút về đơn vị. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải Số phút cần để đi 1 km là: 12 : 3 = 4 (phút) Số km đi được trong 28 phút là: 28 : 4 = 7 (km) Đáp số : 7 km. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Sau đó nhận xét bài của bạn trên bảng, Đổi vở để kiểm tra bài của nhau. Bài giải Số kg gạo trong mỗi túi là 21 : 7 = 3 (kg) Số túi cần để đựng hết 15 kg gạo là: 15 : 3 = 5 (túi) Đáp số: 5 túi. + Điền dấu nhân chia thích hợp vào các ô trống để biểu thức đúng. + Học sinh làm vào vở nháp + Học sinh trình bày kết quả của mình. + Điền số thích hợp vào bảng. + 1 Học sinh đọc trước lớp. + Thống kê về số HS Giỏi, Khá, Trung bình và tổng số học sinh của lớp Ba A. + Điền số 10 vì ô này là số học sinh Giỏi của lớp Ba A. + 1 Học sinh lên bảng điền. + Tổng số học sinh lớp Ba A. + Tính tổng của số HS Giỏi, Khá, Trung bình: 10 + 15 + 5 = 30 (học sinh). + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. + Tổng ở cột cuối cùng là tổng số HS theo từng loại Giỏi, Khá, Trung bình của cả khố Ba, còn tổng ở hàng cuối cùng là tổng số HS của từng lớp trong khối Ba. + Học sinh xem bảng thống kê và trả lời câu hỏi. Lớp Học sinh Ba A Ba B Ba C Ba D Tổng Giỏi 10 7 9 8 34 Khá 15 20 22 19 76 Trung bình 5 2 1 3 11 Tổng 30 29 32 30 121 3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò: + Bài tập về nhà: Bài tập 1. Tính giá trị của biểu thức: 4512 + 24785 x 3 ; (4512 + 24785) x 3 ; 57824 – 32484 : 4 ; (57824 – 32484) : 4 Bài tập 2. Một trại chăn nuôi có 18450 con gà trống. Số gà mái gấp đôi số gà trống; Hỏi: Trại chăn nuôi đó có tất cả bao nhiêu con gà? Biết trại chăn nuôi có 9 khu nuôi gà như nhau, hỏi mỗi khu nuôi bao nhiêu con gà? + Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Thứ ,ngày tháng năm 20 . Tuần : 32 Tiết : 160 Bài dạy : LUYỆN TẬP CHUNG A. MỤC TIÊU. Giúp học sinh: Củng cố về kỹ năng tính giá trị biểu thức số. Rèn kỹ năng giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 159. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. Mục tiêu: Như mục tiêu bài học Cách tiến hành: Bài tập 1. + Yêu cầu học sinh nhắc lại qui tắc thực hiện các phép tính trong một biểu thức, sau đó yêu cầu học sinh làm bài. + 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. a. (13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2 = 69094 c. 14523 – 24964 : 4 = 14523 – 6241 = 8282 b. (20354 – 9638) x 4 = 10716 x 4 = 42864 d. 97012 – 21506 x 4 = 97012 – 86024 = 10988 + Giáo viên nhận xét và cho điểm. Bài tập 2. + Gọi học sinh đọc đề, sau đó tự làm bài. Tóm tắt 5 tiết : 1 tuần. 175 tiết : ? tuần. + Giáo viên nhận xét và cho điểm. Bài tập 3. + Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó gọi 1 học sinh chữa bài trước lớp. Tóm tắt 3 người : 75000 đồng. 2 người : ? đồng Bài tập 4. + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? + Hãy nêu cách tính diện tích của hình vuông + Ta đã biết số đo cạnh hình vuông chưa? + Tính bằng cách nào? + Trước khi thực hiện phép chia tìm số đo cạnh hình vuông cần chú ý điều gì? + Yêu cầu học sinh làm bài Tóm tắt Chu vi : 2 dm 4 cm. Diện tích : ? cm2. + Giáo viên nhận xét và cho điểm. + Học sinh đọc đề, sau đó 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải Số tuần lễ Hường học trong năm là: 175 : 5 = 35 (tuần) Đáp số : 35 tuần. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra chéo bài của nhau. Bài giải Số tiền mỗi người được nhận là: 75000 : 3 = 25000 (đồng) Số tiền hai người được nhận là: 25000 x2 = 50000 (đồng) Đáp số : 50000 đồng. + Bài toán yêu cầu tính diện tích của hình vuông. + Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy số đo một cạnh nhân với chính nó. + Chưa biết phải tính. + Lấy chu vi của hình vuông chia cho 4. + Cần chú ý đổi số đo của chu vi. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải Đổi 2 dm 4 cm = 24 cm Cạnh của hình vuông là: 24 : 4 = 6 (cm) Diện tích của hùnh vuông: 6 x 6 = 36 (cm2). Đáp số : 36 cm2. 3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò: + Bài tập về nhà: Bài tập 1. Đặt tính rồi tính: 38869 + 43866 ; 14275 – 4521 ; 21098 x 4 ; 97856 : 7 Bài tập 2. Một cửa hàng ngày đầu bán được 456 kg muối, ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày đầu 42 kg, ngày thứ ba bán được bằng một nửa của hai ngày đầu. Hỏi cả ba ngày cửaa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam muối? + Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Thứ ,ngày tháng năm 20 . Tuần : 33 Tiết : 161 Bài dạy : KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2 A. MỤC TIÊU. Kiểm tra kết quả học tập toán của học sinh cuối học kỳ 2, tập trung vào các nội dung kiến thức sau: Về số học: Đọc, viết các số có đến năm chữ số; Tìm số liền trước, số liền sau của một số có năm chữ số; sắp xếp các số có năm chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn (hoặc ngược lại); Thực hiện cộng, trừ các số có năm chữ số; Thực hiện nhân, chia số có năm chữ số cho số có một chữ số . Về Đại lượng: Xem đồng hồ. Về giải toán có lời văn: Giải bài toán bằng hai phép tính. Về Hình học: Tính diện tích hình chữ nhật theo xăng-ti-mét vuông. ĐỀ DO NHÀ TRƯỜNG RA Thứ ,ngày tháng năm 20 . Tuần : 33 Tiết : 162 Bài dạy : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 A. MỤC TIÊU. Giúp học sinh: Đọc, viết các số trong phạm vi 100 000. Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. Thứ tự các số trong phạm vi 100 000. Tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bài tập 1&4 viết sẵn trên bảng lớp. Phấn màu. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: + Hỏi: Ở lớp ba, các em đ4a học đến số nào? +Trong giờ học này các em sẽ được ôn luyện về các số trong phạm vi 100 000. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Mục tiêu: Như mục tiêu bài học Cách tiến hành: Bài tập 1. + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + Nhận xét bài làm của học sinh. + Yêu cầu Tìm các số có năm chữ số trong phần a? + Tìm số có 6 chữ số trong phần a? + Ai có nhận xét gì về tia số a? + Gọi Học sinh đọc các số trên tia số? +Y.cầu học sinh tìm ra qui luật của tia số b? Bài tập 2. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Yêu cầu học sinh tự làm bài? + Gọi Học sinh nhận xét bài trên bảng. + Các số có tận cùng bên phải là các chữ số 1, 4, 5 phải đọc như thế nào? + Gọi học sinh đọc bài làm. Bài tập 3. + Hãy nêu yêu cầu của bài tập. + Hướng dẫn học sinh làm mẫu + Yêu cầu học sinh phân tích số 9725 thành tổng. + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + Nhận xét bài làm của học sinh. + Phần b của bài yêu cầu chúng ta làm gì? + Gọi học sinh đọc mẫu? + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + Nhận xét bài làm của học sinh. Bài tập 4. + gọi học sinh đọc yêu cầu của đề + Ô trống thứ nhất em điền số nào? + Vì sao? + Yêu cầu học sinh điền tiếp vào ô trống còn lại của phần a, sau đó đọc dãy số và giới thiệu: Trong dãy số tự nhiên này hai số liên tiếp hơn kém nhau 5 đơn vị. + Yêu cầu học sinh tự làm các phần còn lại và chữa bài. +Số 100 000. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + Lớp làm vào vở bài tập, 2 học sinh lên bảng làm bài, 1 làm phần a; 1 làm phần b. + Đó là: 10000; 20000; 30000; 40000; 50000; 60000; 70000; 80000; 90000. + Đó là : 100 000. + Trong tia số a hai số liền nhau thì hơn kém nhau 10 000 đơn vị. + 1 Học sinh đọc lại. + Trong tia số b, hai số liền nhau hơn kém nhau 5000 đơn vị. + Yêu cầu chúng ta đọc số. + làm vào vở bài tập, 4 học sinh lên bảng làm bài. + 4 học sinh khác nhận xét bài trên bảng. + các số có tận cùng bên phải là chữ số 1 được đọc là mốt, là chữ số 4 được đọc là tư, là chữ số 5 được đọc là lăm hoặc năm. + Lần lượt mỗi học sinh nhìn vở của mình và đọc 1 số. + Viết số thành tổng. + Số 9725 gồm: 9 nghìn, 7 trăm, 2 chục, 5 đơn vị và được viết thành: 9725 = 9000 + 700 + 20 + 5 + Làm bài tập vào vở bài tập, 2 học sinh lên bảng làm bài, một học sinh phân tích số. + 4 học sinh lần lượt nhìn bài của mình để chữa bài. + Từ tổng viết thành số. + Mẫu: 4000 + 600 + 30 + 1 = 4631. + Làm bài vào vở bài tập, 2 học sinh lên bảng làm, mỗi học sinh viết 2 số. + Viết số thích hợp vào chỗ chấm. + Điền số: 2020. + Vì trong dãy số 2 số liền nhau hơn kém nhau 5 đơn vị nên 2015 rồi đến 2020. + Học sinh nêu qui luật các dãy số b, c và làm bài. 3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò: + Bài tập về nhà: Bài tập 1. Hãy viết số có a nghìn, b trăm và c đơn vị? Bài tập 2. Mai và Nga hẹn nhau đến thăm bạn Minh bị ốm, Mai nói: “Mình chưa biết nhà Minh”. Nga nói: “Nhà Minh ở phố A bên dãy số lẻ. Số nhà Minh có năm chữ số mà treo xuôi, treo ngược vẫn đúng”. Mai suy nghĩ rồi nói: “Có 4 số như thế, làm sao mà mình biết được”, Nga nói: “À, Nhà Minh là số bé nhất”. Hỏi số nhà Minh là bao nhiêu? + Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Thứ ,ngày tháng năm 20 . Tuần : 33 Tiết : 163 Bài dạy : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo). A. MỤC TIÊU. Giúp học sinh: So sánh các số trong phạm vi 100 000. Sắp xếp dãy số theo thứ tự xác định. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bài tập 1,2 & 5 có thể viết sẵn trên bảng lớp. Phấn màu. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 162. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Mục tiêu: Như mục tiêu baqif học Cách tiến hành: Bài tập 1. + Bài 1 yêu cầu chúng ta làm gì? + Trước khi điền dấu ta phải làm như thế nào? + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + Vì sao điền được 27469 < 27470 ? + Ta có thể dùng cách nào để nói 27469 < 27470 mà vẫn đúng? + Số 27470 lớn hơn số 27469 bao nhiêu đơn vị? + Hỏi tương tự với các trường hợp khác. Bài tập 2. + Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề và tự làm bài. + Vì sao lại tìm số 42360 là số lớn nhất trong các số 41590; 41800; 42360; 41785 ? + Hỏi tương tự với phần b. Bài tập 3. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Trước khi sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn, ta phải làm gì? + Học sinh làm bài, sau đó gọi học sinh chữa bài. + Dựa vào đâu để sắp xếp như thế? Bài tập 4. + Tiến hành tương tự như bài tập 3. Bài tập 5. + Gọi Học sinh đọc đề và tự làm bài. + Gọi học sinh nhận xét bài của bạn. + Vì sao dòng C là đúng còn các dòng khác là sai? + Giáo viên nhận xét và yêu cầu học sinh sắp xếp lại các số ở phần A, B, D cho đúng. + 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Điền dấu ( > ; < ; =) vào chỗ chấm. + Trước khi điền dấu ta phải thực hiện phép tính để tìm kết quả (nếu có) rồi so sánh kết quả tìm được với số cần so sánh. + 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. + Vì 2 số này đều có 5 chữ số, các chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm đều bằng nhau nhưng chữ số ở hàng chục khác nhau nên số nào có chữ số ở hàng chục nhỏ hơn thì số đó nhỏ hơn. Vì 6 < 7 nên: 27469 < 27470 + Ta nói: 27470 > 27469. + Lớn hơn 1 đơn vị. + Học sinh trả lời theo yêu cầu. + Tim 2 số lớn nhất trong các số. + Vì bốn số này đều có 5 chữ số, các chữ số hàng chục nghìn đều bằng 4, so sánh đến hàng nghìn thì số 42360 có hàng nghìn lớn nhất nên số 42360 là số lớn nhất trong các số đã cho. + Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn. Ta phải thực hiện so sánh các số với nhau. + 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Kết quả: 59825 ; 67925 ; 69725 ; 70100 + Vì 4 số này đầu có 5 chữ số, so sánh chữ số hàng chục nghìn ta có 5 < 6 < 7 ; Có hai số có hàng nghìn là 6, khi so sánh hai số này với nhau ta thấy 67925 < 69725 vì chữ số hàng nghìn 7< 9; vậy ta có kết quả: 59825 < 67925 < 69725 < 70100. + Kết quả: 96400 > 94600 > 64900 > 46900. + Học sinh đọc yêu cầu trong SGK, 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. + 1 học sinh nhận xét bài của bạn. + 4 học sinh lần lượt trả lời. “Ở dòng A sắp xếp 2935 < 3914 < 2945 là sai vì hàng nghìn 3 không thể nhỏ hơn 2”. (tương tự ở các phần còn lại). 3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò: + Bài tập về nhà: Bài tập 1. Tìm chữ số thích hợp thay vào X và giải thích cách tìm: a). 6X3 > 678 ; b). 3125 < X008 < 4012 Bài tập 2. Với các chữ số 1 ; 5 ; 0 ; 3 ; 2 em hãy: a). Viết hai số tự nhiên có 5 chữ số sao cho đó là hai số lớn nhất trong các số có năm chữ số có thể thành lập được từ các số trên. b). Viết hai số tự nhiên có 5 chữ số sao cho đó là hai số bé nhất trong các số có năm chữ số có thể thành lập được từ các số trên. + Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn
Tài liệu đính kèm: