Giáo án Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2016-2017 - Ma Thị Năm

Tiết 4: Toán

NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I. Mục tiêu:

- Biết cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có hai lần nhớ không quá hai lần và nhớ không liền tiếp).

- Rèn kĩ năng nhân thành thạo.

- GD HS ham mê môn học.

II. Đồ dùng dạy - học:

- SGK.

- VBT Toán.

III. Hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định: Hát.

2. Bài cũ:

- Gọi HS lên bảng đặt tính và tính theo yêu cầu của GV.

- GV nhận xét đánh giá.

3. Bài mới: - GTB: - Nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số.

HĐ1: H/dẫn thực hiện phép nhân.

- GV viết bảng: 14273 x 3 = ?

- Yêu cầu HS đặt tính và tính trên giấy nháp, 1 HS lên bảng tính.

- GV theo dõi và giúp HS yếu.

- Gọi 1 số HS nêu miệng cách tính.

- GV củng cố lại cách đặt tính và cách tính.

- GV nhận xét đánh giá.

HĐ2: - Thực hành:

Bài 1:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.

- Gọi 4 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 2:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi 4 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

- Cho HS khác nêu kết quả và nhận xét.

- Y/c HS đổi chéo vở để chữa bài.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 3:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.

- GV nhận xét đánh giá.

4. Củng cố:

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà xem lại cách nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số và chuẩn bị bài mới. - HS hát.

 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.

 2103 x 5 4021 x 7

- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại tên bài.

 1 HS lên thực hiện đặt tính và tính. Lớp làm vở nháp.

- Một số HS nêu lại cách đặt tính, cách tính.

- HS viết theo hàng ngang:

14273 x 3 = 42819

- HS lắng nghe.

Bài 1:

 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

 4 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.

- HS lắng nghe, chữa bài (nếu sai).

Bài 2:

 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

 4 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

Thừa số 19091 13070 10709

Thừa số 5 6 7

Tích 95455 78420 74963

- HS khác nêu kết quả và nhận xét.

- HS đổi chéo vở để chữa bài.

- HS lắng nghe.

Bài 3:

 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

 1 HS lên bảng làm bài, lớp thực hiện vào vở.

Giải:

Lần sau chuyển đ¬ược số thóc là:

27150 x 2 = 54300 (kg)

Cả hai lần chuyển đ¬ược số thóc là:

27150 + 54300 = 81450 (kg)

 Đáp số: 81450kg thóc

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.

- HS lắng nghe thực hiện.

 

doc 26 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 581Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2016-2017 - Ma Thị Năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, 2 HS lên bảng, lớp viết vào nháp các 4 từ bắt đầu bằng: tr / ch.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
- GTB: - Bác sĩ Y-éc-xanh.
HĐ 1:
Hướng dẫn viết chính tả: - Chuẩn bị:
- GV đọc diễn cảm bài mẫu. 
- Yêu cầu 2 HS đọc lại bài văn, cả lớp đọc thầm. 
+ Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? 
+ Vì sao bác sĩ Y-éc-xanh là người Pháp nhưng ở lại Nha Trang?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con viết các từ khó. 
- GV nhận xét đánh giá.
- Đọc cho HS viết vào vở. 
- Đọc lại để HS dò bài, soát lỗi.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: 
- Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, đọc kết quả, đọc lời giải câu đố.
- Gọi HS đọc lại kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Bài 2b: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân.
- Gọi 3 HS lên bảng thi viết đúng các tiếng có âm hoặc vần dễ sai.
.
- Yêu cầu theo dõi và nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố: 
- HS nhắc lại các y/c khi viết chính tả.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà học bài và xem bài mới.
- HS hát.
 1 HS đọc, 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: ăn tết, bạc phếch, lếch thếch, ngồi bệt.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài.
- Cả lớp theo dõi SGK. 
 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng: Nha Trang.
+ Vì ông coi Trái Đất này là ngôi nhà chung, những đứa con trong nhà phải biết yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau.
 Ông quyết định ở lại Nha Trang để nghiên cứu bệnh nhiệt đới.
- HS đọc thầm bài chính tả, tập viết các tiếng khó: Y-éc-xanh, vv... 
- HS lắng nghe.
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở. 
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- HS lắng nghe.
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tự làm bài vào vở. 
 1 HS lên bảng làm bài, đọc kết quả, đọc lời giải câu đố: dáng hình, rừng xanh, rung mành (giá).
- HS đọc lại kết quả.
- Cả lớp lắng nghe và nhận xét.
Bài 2b: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài vào vở. 
 3 HS lên bảng thi đua làm bài.
- Biển, lơ lửng, cõi tiên, thơ thẩn. Lời giải câu đố: Giọt nuớc mưa. 
- HS theo dõi và nhận xét bình chọn bạn đúng nhất.
- HS lắng nghe, chữa bài (nếu sai).
 2 HS nhắc lại các y/c khi viết chính tả.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS về nhà học bài và xem bài mới.
Tiết 2: Toán
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.
- Biết tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức, giải toán bằng hai phép tính.
- GD HS có ý thức tự giác học bài.
II. Đồ dùng dạy - học;
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng làm BT4 tiết trước.
- GV nhận xét đánh giá. 
3. Bài mới: 
GTB: - Luyện tập.
HĐ 1: - Luyện tập.
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét đánh giá. 
Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- Y/c đổi chéo vở để chữa bài.
- GV nhận xét bài làm của HS. 
Bài 3b: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Y/c 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 4: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Gọi HS nêu miệng, lớp nhận xét.
- GV củng cố cách nhẩm.
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà xem lại bài tập và chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
 1 HS lên bảng làm BT4. 
- Lớp theo dõi và nhận xét bài bạn. 
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 1: - Đặt tính rồi tính.
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 4 HS lên bảng tính kết quả, cả lớp làm vào vở.
- HS lắng nghe, chữa sai (nếu có).
Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Giải:
Số dầu lấy ra khỏi kho là:
10715 x 3 = 32145 (l)
Số dầu còn lại trong kho là:
63150 - 32145 = 31005 (l)
 Đáp số: 31005 lít dầu
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- HS lắng nghe.
Bài 3b: - Tính giá trị của biểu thức.
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
b) 26742 + 14031 x 5 = 26742 + 70155
 = 96897 
 81025 - 12071 x 6 = 81025 - 72426
 = 8599
- HS lắng nghe, chữa sai (nếu có).
Bài 4: - Tính nhẩm.
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nêu miệng, lớp nhận xét.
 3000 x 2 = 6000 11000 x 2 = 22000
 2000 x 3 = 6000 12000 x 2 = 24000
 4000 x 2 = 8000 13000 x 3 = 39000
 5000 x 2 = 10000 15000 x 2 = 30000
- HS nêu lại cách nhẩm.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện. 
Tiết 3: Âm nhạc (GV chuyên)
Tiết 4: Tự nhiên & xã hội:
TRÁI ĐẤT LÀ MỘT HÀNH TINH TRONG HỆ MẶT TRỜI
I. Mục tiêu: 
- Nêu được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời: Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ ba trong hệ Mặt Trời.
- Biết được hệ Mặt Trời có 8 hành tinh và chỉ Trái Đất là hành tinh có sự sống.
- GD HS có ý thức giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch và đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Các hình minh hoạ SGK tr. 116, 117.
- Quả địa cầu. 
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: 
- Gọi 2 HS nêu nội dung bài: Sự chuyển động của trái đất.
- GV nhận xét đánh giá. 
3. Bài mới: - GTB: - Trái đất là một hành tinh trong hệ Mặt trời.
HĐ1: 
- Y/c quan sát tranh theo cặp.
- Y/c HS quan sát hình 1 SGK:
+ Trong hệ Mặt Trời có mấy hành tinh?
+ Từ Mặt Trời ra xa dần Trái Đất là hành tinh thứ mấy?
+ Tại sao Trái Đất được gọi là hành tinh của hệ mặt trời?
KL: Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời nên được gọi là hành tinh của hệ Mặt Trời. Có 8 hành tinh không ngừng chuyển động quanh Mặt Trời . Chúng cùng với Mặt Trời tạo thành hệ Mặt Trời. 
HĐ2:
Trái Đất là hành tinh của sự sống
B1. Thảo luận nhóm đôi 
- Yêu cầu HS quan sát tranh h.2 SGK và thảo luận các câu hỏi sau:
+ Trong hệ Mặt Trời, hành tinh nào có sự sống?
+ Hãy lấy ví dụ để chứng minh Trái Đất là hành tinh của sự sống?
B2. Trình bày kết quả thảo luận:
GV KL:Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất là hành tinh có sự sống không.
+ Chúng ta phải làm gì để giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch, đẹp?
GV KL: - Mỗi người chúng ta ai cũng phải có trách nhiệm giừ gìn và bảo vệ sự sống trên Trái Đất vì đó cũng chính là sự sống của chúng ta. 
HĐ 3:Trò chơi thi kể về các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
- Chia lớp thành nhiều nhóm.
- Yêu cầu các nhóm dựa vào tư liệu sưu tầm về một hành tinh đã dặn tuần trước để kể về hành tinh đó.
- Phổ biến luật chơi và yêu cầu các nhóm thực hiện kể .
- GV nhận xét đánh giá kết quả các nhóm.
4. Củng cố:
- Gọi 2 HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.
- HS hát.
 2 HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV, lớp theo dõi.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS quan sát h.1 tr.116 SGK và nêu.
+ Trong hệ Mặt Trời có 8 hành tinh: Sao thủy , sao kim, Trái Đất, sao hoả, sao mộc, sao thổ, sao thiên vương, sao hải vương.
+ Trái đát là hành tinh thứ 3 của hệ mặt trời.
+ Vì Trái Đất luôn chuyển động không ngừng quanh Mặt Trời cùng với Mặt Trời tạo thành hệ Mặt Trời.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát tranh h.2 SGK và thảo luận các câu hỏi:
+ Trái Đất là hành tinh có sự sống.
+ Ở hình 2 ở mọi nơi trên Trái Đất đều có sự sống: Biển có cá , tôm ...trên đất liền có loài khỉ, lạc đà, hổ , ... ở Bắc Cực, Nam Cực còn có cả gấu trắng, chim cánh cụt. 
- Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận.
+ HS lắng nghe và ghi nhớ.
+ Chúng ta phải: Chăm sóc, giữ gìn, bảo vệ để cho môi trường Trái Đất luôn sạch sẽ.
- HS lắng nghe.
- Chia ra từng nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng thảo luận để hoàn thành bài tập.
- Các đại diện mỗi nhóm lên thi kể về một hành tinh theo tư liệu sưu tầm trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn nhóm hay nhất.
 2 HS nêu lại nội dung bài học.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.
Tiết 5: Giáo dục Kĩ năng sống
Thứ tư ngày 12 tháng 04 năm 2017
Tiết 1: Tập đọc
BÀI HÁT TRỒNG CÂY
I. Mục tiêu: 
- Biết ngắt, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu ND: Cây xanh mang lại cho người cái đẹp, ích lợi và hạnh phúc.
- Mọi người hăng hái trồng cây. 
- Học thuộc lòng bài thơ.
 - GS HD biết bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa bài thơ trong SGK.
III. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện: "Bác sĩ Y-éc-xanh" theo lời của bà khách và nêu nội dung câu chuyện.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
GTB:- Bài hát trồng cây.
HĐ 1: Luyện đọc: 
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu thơ, GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai.
- H/dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Y/c HS đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Gọi 5 HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới SGK
- Y/c HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. 
- Y/c cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài thơ và trả lời câu hỏi: 
+ Cây xanh mang lại những gì cho con người?
+ Hạnh phúc của người trồng cây là gì?
+ Tìm những từ ngữ được lặp đi lặp lại trong Bài thơ. Nêu tác dụng của chúng?
- GV kết luận. 
HĐ 3: - Học thuộc lòng bài thơ.
- Gọi 1 HS đọc lại cả bài thơ.
- Hướng dẫn HS đọc đúng một số câu.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng khổ thơ và cả bài thơ.
- Yêu cầu cả lớp thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ.
- GV nhận xét tuyên dương HS đọc tốt nhất. 
4. Củng cố:
+ Em hiểu được gì qua bài thơ?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng, và chuẩn bị bài tiết sau.
- HS hát.
 2 HS lên bảng kể trước lớp và nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- HS biểu dương bạn (vỗ tay).
- HS nhắc lại tên bài.
- Lắng nghe GV đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu thơ.
- HS luyện đọc các từ khó ở mục A. 
- HS đọc từng khổ thơ.
 5 HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ. 
- Giải nghĩa từ sau bài đọc (Phần chú thích). 
- HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi.
+ Tiếng hót say mê của các loài chim.... Ngọn gió mát làm rung cành, hoa lá; Bóng mát của cây làm cho người quên nắng đường dài. 
+ Hạnh phúc mong chờ cây lớn từng ngày. Mong chờ cây lớn, được chứng kiến cây lớn hàng ngày.
+ Ai trồng cây / Người đó có; Em trồng cây... Giúp người đọc dễ hiểu, dễ nhớ khuyến khích mọi người hăng hái trồng cây.
- HS lắng nghe.
 1 HS đọc lại bài thơ.
- Cả lớp đọc theo hướng dẫn của GV.
 5 HS nối tiếp thi đọc 5 khổ thơ và cả bài thơ.
- Lần lượt từng HS thi đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay nhất.
+ Cây xanh mang lại cho con người nhiều ích lợi, hạnh phúc. Con người phải bảo vệ cây xanh, tích cực trồng cây xanh. Chăm sóc, tưới cây, không bẻ cành...
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 2: Luyện từ và câu: 
TỪ NGỮ VỀ CÁC NƯỚC 
DẤU PHẨY
I. Mục tiêu: 
- Kể được tên một vài nước mà em biết.- Viết được tên các nước vừa kể.
- Đặt đúng dấu vào chỗ thích hợp trong câu.
- GD HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bản đồ hoặc quả địa cầu.
- Bảng lớp viết nội dung BT2. 
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS làm miệng BT2,3/55 tiết trước.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
- GTB: Từ ngữ về các nước, dấu phẩy.
Hướng dẫn làm bài tập:
HĐ 1: - Từ ngữ về các nước.
Bài 1:- Kể tên các nước mà em biết.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp theo dõi.
- GV để quả địa cầu lên bàn, hoặc bản đồ thế giới và yêu cầu HS tìm vị trí các nước: Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin.
- GV nhận xét đánh giá. 
HĐ 2: - Ôn về dấu phẩy.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp tự làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài mới.
- HS hát.
 2 HS làm miệng BT2, 3 (mỗi HS 1 bài).
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 1:
 1 HS đọc yêu cầu BT, cả lớp theo dõi.
 1 HS lên bảng làm, lớp theo dõi.
- HS tìm và chỉ vị trí các nước: 
 Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin.
- Cả lớp lắng nghe.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu BT.
 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp tự làm bài vào vở.
a) Bằng những động tác thành thạo, chỉ trong phút chốc, ba cậu bé đã bò lên đỉnh cột.
b) Với vẻ mặt lo lắng, các bạn trong lớp hồi hộp theo dõi Nen-li.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài mới.
Tiết 3: Toán
CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số trường hợp có một lượt chia có dư và là phép chia hết.
- HS hoàn thành các bài tập: 1, 2, 3.
- HS khá giỏi làm bài 4.
- GD HS tính cẩn thận khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ ghi sẵn BT3.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính.
21718 x 4 	 12198 x 4
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
- GTB: - Chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số.
HĐ 1:
 - Hướng dẫn HS thực hiện phép chia: 37648 : 4
- GV viết lên bảng phép chia: 
37648 : 4 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
 37648 4 
 16 9412
 04
 08
 0
- Gọi vài HS nêu lại cách thực hiện.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: - Thực hành.
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 3 HS lên bảng làm và nêu cách thực hiện, cả lớp bài vào vở nháp. 
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Ghi tóm tắt đề lên bảng.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp bài vào VBT. 
- Y/c HS đổi chéo vở để chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp bài vào vở. 
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
 1 HS lên bảng thực hiện đặt tính và tính:
* 37 chia 4 được 9, viết 9. 
 9 nhân 4 bằng 36; 37 trừ 36 bằng 1. 
* Hạ 6; được 16; 16 chia 4 được 4 viết 4. 
 4 nhân 4 bằng 16; 16 trừ 16 bằng 0. 
* Hạ 4; 4 chia 4 được 1, viết 1. 
 1 nhân 4 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0; 
* Hạ 8; 8 chia 4 được 2, viết 2. 
 2 nhân 4 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0.
37648 : 4 = 9412
 2 HS nêu lại.
- HS lắng nghe.
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu của bài.
 3 HS lên bảng làm và nêu cách thực hiện, cả lớp bài vào vở nháp. 
 84848 4 24693 3 23436 3
 04 21212 06 8231 24 7812
 08 09 03
 04 03 06
 08 0 0
 0
- HS lắng nghe, nhận xét bài bạn.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu của bài.
 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT. 
Giải:
Số kg xi măng đã bán là:
36550 : 5 = 7310 (kg)
Số kg xi mămg còn lại là:
 36550 - 7310 = 29240 (kg )
 Đáp số: 29240 kg
- HS đổi chéo vở để chữa bài.
- HS lắng nghe, chữa sai (nếu có).
Bài 3: - Tính giá trị của biểu thức.
 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 
a) 69218 - 26736 : 3 = 69218 - 8912
 = 60306
 30507 + 27876 : 3 = 30507+ 9292
 = 39799
b) (35281 + 51645) : 2 = 86926 : 2
 = 43463
 (45405 - 8221) : 4 = 37184 : 4
 = 9296
- Cả lớp lắng nghe, chữa sai (nếu có).
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới.
Tiết 4: Thủ công
 LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN
I. Mục tiêu:
- HS biết cách làm cái đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công.
- Làm được đồng hồ để bàn đồng hồ tương đối cân đối.
- Làm được đồng hồ để bàn cân đối, đồng hồ trang trí đẹp.
- Yêu thích các sản phẩm đồ chơi.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Mẫu đồng hồ để bàn.
- Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. 
- Bìa màu giấy A4, giấy thủ công, bút màu. 
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sản phẩm và dụng cụ học tập của HS. 
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: GTB:- Làm đồng hồ để bàn.
HĐ 1: - Quan sát và nhận xét.
- GV h/dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV giới thiệu đồng hồ để bàn làm mẫu, nêu câu hỏi định hướng quan sát, nhận xét về hình dạng, màu sắc, tác dụng của từng bộ phận trên đồng hồ như kim chỉ giờ, chỉ phút, chỉ giây, các số ghi trên mặt đồng hồ. Nêu tác dụng của đồng hồ.
HĐ 2: - Hướng dẫn mẫu
B.1: Cắt giấy. 
- Khung (chiều dài 24 ô, rộng 16 ô) chân đở (1ô – 5 ô).
- Mặt đồng hồ (14ô – 8ô).
B.2: Làm các bộ phận của đồng hồ (Khung, mặt, đế và chân đở đồng hồ)
B.3: Làm đồng hồ hoàn chỉnh.
- Dán mặt đồng hồ vào khung đồng hồ.
- Dán khung đồng hồ vào phần dưới.
- Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố:
- GV nhận xét và đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò: 
- Dặn về nhà xem lại và chuẩn bị bài mới. 
- HS hát
- Các tổ trưởng báo cáo dụng cụ học tập của tổ viên.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài. 
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hành.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện. 
Tiết 5: ATGT
Thứ năm ngày 13 tháng 04 năm 2017
Tiết 1: Chính tả (nhớ - viết) 
BÀI HÁT TRỒNG CÂY 
I. Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng.Trình bày đúng quy định bài chính tả.
- Làm đúng bài tập chính tả: Điền vào chỗ trống tiếng có âm, vần dễ viết sai:
 r / d / gi ; dấu hỏi / dấu ngã.
- GD HS có ý thức trồng cây xanh.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng phụ viết nội dung các BT.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng viết các từ thường hay viết sai theo yêu cầu, cả lớp viết vào vở nháp.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
GTB: - Bài hát trồng cây.
HĐ 1: - Hướng dẫn viết chính tả:
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc diễn cảm 4 khổ thơ đầu.
- Y/c 2 HS đọc 4 khổ thơ đầu bài, lớp đọc thầm và TLCH.
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
+ Mỗi khổ thơ có mấy dòng thơ?
+ Chúng ta viết hoa những chữ nào?
- Y/c HS đọc và viết lại các từ khó vào bảng con.
b) Viết chính tả:
- Y/c HS xếp SGK, nhớ và viết vào vở.
- Theo dõi uốn nắn cho HS. 
- GV nhắc tư thế ngồi viết.
c) Chữa bài:
- GV nhận xét vở một số HS, phân tích các tiếng khó cho HS chữa.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: - Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 2 HS lên bảng làm,lớp làm bài vào vở.
a) rong, dong hoặc giong.
b) rủ hoặc rũ.
- Gọi 2 HS đọc lại đoan văn.
- GV nhận xét, chốt lại lời ý đúng.
4. Củng cố: 
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà xem lại bài tập đã làm và chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
 2 HS lên bảng viết các từ GV đọc, lớp viết vào vở nháp: dáng hình , rừng xanh, rung mành, lơ lửng, thơ thẩn, cõi tiên.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài. 
- HS lắng nghe.
 2 HS đọc 4 khổ đầu bài thơ, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Cứ dòng 3 chữ thì lại dòng 5 chữ kế tiếp.
+ Mỗi khổ thơ có 4 dòng thơ.
+ Chữ đầu dòng thơ.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.
- HS xếp SGK, nhớ và viết vào vở.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
- HS lắng nghe.
Bài 2: Điền vào chổ trống.
 1 HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm.
 2 HS lên bảng làm bài, lớp thực hiện vào vở. 
a) rong ruổi, thong dong
 rong chơi, trống giong cờ mở.
 Gánh hàng rong.
b) cười rũ rợi, rủ nhau đi chơi
 nói chuyện rủ rỉ, lá rủ xuống mặt hồ.
 2 HS đọc lại.
- HS lắng nghe chữa bài. (nếu sai) 
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS về nhà xem lại bài tập đã làm và chuẩn bị bài mới.
Tiết 2: Toán
CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tt)
I. Mục tiêu: 
- Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp chia có dư.
- Rèn kĩ năng chia thành thạo.
- GD HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết các bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở nháp: 14756 : 7 ; 20560 : 4
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
- GTB: Chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số.
HĐ 1: - Hướng dẫn thực hiện phép chia.
- GV viết: 12485 : 3 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
 12485 3 
 04 4161
 18
 05
 (2)
- GV viết theo hàng ngang:
 12485 : 3 = 4161 (dư 2)
+ Ví dụ này có gì khác so với ví dụ tiết trước?
- GV nhận xét đánh giá. 
HĐ 2: - Thực hành:
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu 3 HS lên bảng đặt tính và tính, cả lớp làm vào vở.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Ghi tóm tắt lên bảng, yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Y/c HS đổi chéo vở và chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà xem lại bài tập và chuẩn bị cho bài sau. 
- HS hát.
 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở nháp. 
- HS lắng nghe, nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
 1 HS lên bảng thực hiện đặt tính và tính:
* 12 chia 3 được 4, viết 4. 
 4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0. 
* Hạ 4; 4 chia 3 được 1 viết 1. 
 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1. 
* Hạ 8; được 18; 18 chia 3 được 6, viết 6. 
 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0; 
* Hạ 5; 5 chia 3 được 1, viết 1. 
 1 nhân 3 bằng 5; 5 trừ 3 bằng 2.
12485 : 3 = 4161 (dư 2)
+ So với ví dụ trước: Có số dư.
- HS: Đây là bài toán có dư.
Bài 1: - Đặt tính và tính.
 1 HS nêu yêu cầu BT.
 3 HS lên bảng đặt tính và tính, cả lớp làm vào vở.
14729 2 16538 3 25295 4
 07 7364 15 5512 12 6323
 12 03 09
 09 08 15
 1 2 3
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Cả lớp lắng nghe, chữa bài. (nếu sai)
Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài vào vở.
 1 HS lên bảng làm bài.
Giải:
Số bộ đồ may được nhiều nhất là:
10250 : 3 = 3416 bộ (dư 2m)
Đáp số: 3416 bộ dư 2m.
- HS đổi chéo vở để chữa bài.
- HS lắng nghe.
Bài 3: - Điền kết quả, số dư vào các cột.
 1 HS nêu yêu cầu BT.
 2 HS lên bảng làm, lớp vào vở.
S.bị chia
S.chia
Thương
S

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan_31_Bac_si_Yecxanh.doc