MÔN: TOÁN ( TIẾT 146)
BÀI: LUYỆN TẬP
I Yêu cầu cần đạt:
-Biết cộng các số có đến năm chữ số (có nhớ)
-Giải bài tóan bằng hai phép tính về tính chu vi, diện tích hình chữ nhật
-HS khá, giỏi làm BT 1 (cột 1, 4)
II / Chuẩn bị :
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 em lên bảng làm lại bài tập 4.
- Nhận xét.
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
- Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
-HS khá, giỏi làm BT 1 (cột 1, 4)
- Kẻ lên bảng như SGK.
- Yêu cầu lớp tự làm bài.
- Mời một em lên thực hiện trên bảng.
- Cho HS nêu cách tính.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi HS yêu cầu nêu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một HS lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi HS yêu cầu nêu bài tập.
- Vẽ sơ đồ tóm tắt như trong SGK lên bảng.
- Mời hai em nhìn vào tóm tắt để nêu miệng bài toán.
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố
-Cho HS nêu lại qui tắc tính chu vi và diện tích HCN
5. Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Một em lên bảng chữa bài tập số 4.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi GV giới thiệu.
- Một em nêu yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con
-HS khá, giỏi làm BT 1 (cột 1, 4)
- Một em lên thực hiện làm bài trên bảng. Cả lớp theo dõi chữa bài.
- Một em đọc yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Một em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.
- Một HS đọc yêu cầu nêu bài tập.
- Hai em đứng tại chỗ nêu miệng đề bài toán.
- Lớp thực hiện vào vở.
- Một em lên bảng làm bài
.
* Bài toán : Con cân nặng 17 kg. Mẹ cân nặng gấp 3 lần con. Hỏi cả hai mẹ con cân nặng bao nhiêu kg ?
Giải:
Mẹ cân nặng là
17 x 3 = 51 (kg)
Cả hai mẹ con cân nặng là
17 + 51 = 68 (kg)
Đáp số 68 kg
uộc sống con người. -Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng, vật nuôi. -Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở gia đình, nhà trường. -Biết được vì sao cần phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi. *BVMT :Tham gia bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần phát triển gìn giữ và bảo vệ môi trường. * SDNLTK-HQ: chăm sóc cây...giảm hiệu ứng nhà kính...tiết kiệm năng lượng *VSCN :-Biết tác hại của bệnh giun và cách phòng tránh bệnh giun Tích hợp GDBVMT: Mức độ toàn phần VSCN: Phòng bệnh giun ( HĐ3) - KNS: Kĩ năng lắng nghe, kĩ năng thu thập và xử lí thông tin, kĩ năng ra quyết định, kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. II/ Tài liệu và phương tiện: Tranh ảnh một số cây trồng, vật nuôi. III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: -Nêu những việc cần làm để bảo vệ nguồn nước ? 3. Bài mới: GTB – Ghi tựa * Hoạt động 1: Trò chơi ai đoán đúng ? . - Yêu cầu lớp thảo luận theo nhóm. - Chia lớp thành hai nhóm ( số chẵn và số lẻ ) - Yêu cầu nhóm số chẵn vẽ và nêu đặc điểm của một loại con vật mà em thích? - Nêu lí do em thích ? - Nhóm số lẻ vẽ và nêu đặc điểm của một cây trồng ? - Nêu ích lợi của loại cây đó? - Mời các đại diện lên trình bày trước lớp. - Yêu cầu các HS khác phải đoán và gọi tên được con vật nuôi hoặc cây trồng đó. - GV kết luận: Sách GV. ªHoạt động 2: Quan sát tranh . - GV cho lớp quan sát tranh yêu cầu HS đặt câu hỏi về các bức tranh. - Mời một vài HS đặt câu hỏi và mời bạn khác trả lời về nội dung từng bức tranh. - Yêu cầu các nhóm khác trao đổi ý kiến và bổ sung - GV kết luận theo SGV. * Hoạt động 3: Cách phòng bệnh giun -Nhận xét chốt lại *Hoạt động 4“ Đóng vai “. - Yêu cầu các nhóm mỗi nhóm chọn một con vật nuôi hoặc cây trồng mà mình yêu thích để lập trang trại sản xuất. - Yêu cầu các nhóm trao đổi để tìm cách chăm sóc bảo vệ trại vườn của mình cho tốt. - Mời một số em trình bày trước lớp. - Nhận xét đánh giá về kết quả công việc của các nhóm. * GV kết luận theo SGV. 4. Củng cố: Kể những việc làm phù hợp để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ? - Giáo dục HS ghi nhớ thực hành theo bài học -Tham gia bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần phát triển gìn giữ và bảo vệ môi trường 5. Dặn dò: - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày - GV nhận xét đánh giá tiết học - 2 HS trả lời - Tiến hành điểm số từ 1 đến hết. - Chia thành hai nhóm số chẵn và nhóm số lẻ - Các nhóm thực hành vẽ và nêu đặc điểm của từng loại cây hay con vật nuôi xuống phía dưới bức tranh. - Lần lượt các nhóm cử các đại diện của mình lên báo cáo kết quả trước lớp. - Em khác nhận xét và đoán ra cây trồng hay con vật nuôi mà nhóm khác đã vẽ. - Bình chọn nhóm làm việc tốt. - Lớp quan sát tranh và tự đặt câu hỏi cho từng bức tranh : - Các bạn trong mỗi bức ảnh đang làm gì ? - Theo bạn việc làm của các bạn đó mang lại lợi ích gì ? - Lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung. -Thảo luận nhóm -Trình bày, nhận xét, bổ sung - Lớp chia ra từng nhóm và thảo luận theo yêu cầu của GV. - Lần lượt các nhóm cử đại diện lên nói về những việc làm nhằm chăm sóc bảo vệ cây trồng vật nuôi của nhóm mình cho cả lớp cùng nghe. -Biết được vì sao cần phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi. Các nhóm khác theo dõi và nhận xét ý kiến bạn. - Lớp bình chọn nhóm có nhiều biện pháp hay và đúng nhất. -HS trả lời --------------------------------------------------- TOÁN BÀI: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100000. I Yêu cầu cần đạt: - Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 ( đặt tính và tính đúng). - Giải bài toán có phép trừ gắn với mối quan hệ km và m. II/ Chuẩn bị : - Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm BT 4 tiết trước - Lớp làm vào nháp. - Nhận xét đánh giá 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác : 1/ Hướng dẫn thực hiện phép trừ : - GV ghi bảng 85674 - 58329 * Gợi ý tính tương tự như đối với phép trừ hai số trong phạm vi 10 000 - GV ghi bảng. - GV ghi bảng quy tắc mời 3 - 4 nhắc lại. b) Luyện tập: - Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập 1. - Yêu cầu nêu lại các cách trừ hai số có 5 chữ số. - Yêu cầu thực hiện vào vở - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá Bài 2 - Gọi HS nêu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập - Mời một em lên bảng giải bài - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - GV nhận xét đánh giá Bài 3 - Gọi HS đọc bài 3. - Yêu cầu HS nêu tóm tắt đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Mời một HS lên bảng giải. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá 4. Củng cố : - Mời hai em nêu lại cách trừ các số trong phạm vi 100 000 5. Dặn dò: –Dặn HS về nhà học và làm bài tập. *Nhận xét đánh giá tiết học - Hai em lên bảng làm BT- Lớp làm vào nháp. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp quan sát lên bảng theo dõi GV hướng dẫn để nắm về cách trừ hai số trong phạm vi 100 000. - Trao đổi và dựa vào cách thực hiện phép trừ hai số trong phạm vi 10 000 đã học để đặt tính và tính ra kết quả : - HS khác nhận xét bài bạn. - Vài em nêu lại cách thực hiện phép trừ. - Một em nêu bài tập 1. - Nêu cách lại cách trừ số có 5 chữ số. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một HS lên tính kết quả. - HS khác nhận xét bài bạn - Đổi chéo vở chấm bài kết hợp tự sửa bài. - Hai em lên bảng đặt tính và tính. - Hai em khác nhận xét bài bạn - HS đọc yêu cầu của bài 3 - HS lên bảng làm bài. Giải Số mét đường chưa được trải nhựa là 25850 – 9850 = 16000 (m) Đáp số 16000m ----------------------------------------------------------- MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT. I Yêu cầu cần đạt: -Biết Trái đất vừa tự quay quanh mình nó, vừa chuyển động quanh Mặt Trời. -Biết sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Trái Đất quanh mình nó, vừa chuyển động quanh Mặt Trời. -Biết cả hai chuyển động của Trái Đất theo hướng ngược chiều kim đồng hồ. KNS : Kĩ năng hợp tác và làm chủ bản thân, Kĩ năng giao tiếp. Phát triển kĩ năng tư duy sáng tạo. II/ Chuẩn bị : Tranh ảnh trong sách trang 114, 115 III/ Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài : “ Mặt trời “ -Nêu vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất ? 3. Bài mới: Giới thiệu bài - HĐ 1 : Thảo luận nhóm. - Giao việc đến từng nhóm. - Yêu cầu các nhóm quay quả địa cầu ? - Quan sát nhận xét đánh giá sự làm việc của HS. * Rút kết luận : như SGK . HĐ2: Quan sát tranh theo cặp : - Bước 1 : Yêu cầu quan sát hình 3 SGK rồi thảo luận theo gợi ý : - Hãy chỉ hướng quay của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời ? - Bước 2 : Yêu cầu lần lượt từng cặp lên thực hành quay và báo cáo trước lớp. HĐ3: Chơi trò chơi Trái Đất quay. - Hướng dẫn cách chơi cho từng nhóm. - Mời một số em ra sân chơi thử. - Yêu cầu HS đóng vai Mặt Trời đứng giữa, em đóng vai Trái Đất quay quanh mình và quanh Mặt Trời - Nhận xét bổ sung về cách thể hiện trò chơi của HS. 4. Củng cố: - Nêu sự chuyển động của Trái Đất. 5. Dặn dò: - Liên hệ với cuộc sống hàng ngày.Xem trước bài mới. -Nhận xét tiết học. - Trả lời về nội dung bài học trong bài: Mặt Trời đã học tiết trước - Lớp theo dõi vài em nhắc lại tựa bài - Chia ra từng nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng quan sát hình 1 SGK thảo luận và đi đến thống nhất - Nếu ta nhìn từ Cực Bắc thì Trái Đất quay ngược chiều kim đồng hồ. - Các nhóm thực hành quay quả địa cầu theo chiều quay của Trái Đất. - Các nhóm cử đại diện lên thực hành quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của Trái Đất quanh mình nó trước lớp. - Lớp lắng nghe và nhận xét. - Hai em nhắc lại. - Từng cặp quan sát và nói cho nhau nghe về chiều quay của Trái Đất . - Đại diện các các cặp lên báo cáo quay và chỉ ra các vòng quay của Trái Đất quanh mình nó và quay quanh Mặt Trời. - HS làm việc theo nhóm. - Một số em đóng vai Trái Đất và vai Mặt Trời để thực hiện trò chơi : Trái Đất quay. - Lớp quan sát nhận xét cách thực hiện của bạn. -HS nêu ------------------------------------------------------------ Thứ tư, ngày 5/4 MÔN: TẬP ĐỌC BÀI: MỘT MÁI NHÀ CHUNG. I Yêu cầu cần đạt: -Biết ngắt nghỉ sau mỗi dòng thơ, khổ thơ. -Hiểu ND: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là Trái Đất. Hãy yêu mái nhà chung , bảo vệ và giữ gìn nó.(TL được các câu hỏi 1,2,3, thuộc 3 khổ thơ đầu). -HS khá,giỏi: trả lời câu 4 II/Chuẩn bị : - Tranh minh họa bài thơ. III/ Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em lên kể lại câu chuyện “ Gặp gỡ ở Lúc – xăm – bua ” - Nhận xét đánh giá 3. Bài mới: b) Luyện đọc: 1/ Đọc mẫu bài chú ý đọc đúng diễn cảm bài thơ ( giọng vui tươi, đầy tình cảm thân ái ) 2/ Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ. - Ba khổ thơ đầu nói đến những mái nhà riêng của ai ? - Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu ? - Mái nhà chung của muôn vật là gì ? - Em muốn nói gì với những người bạn chung một mái nhà ?(HS khá, giỏi) d) Học thuộc lòng bài thơ : - Mời một em đọc lại cả bài thơ. - Hướng dẫn đọc thuộc lòng khổ thơ và cả bài thơ. - Yêu cầu cả lớp thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ. - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất . 4. Củng cố: YC HS nhắc lại ND bài. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Hai em lên kể lại câu chuyện : “ Gặp gỡ ở Lúc – xăm – bua “ theo lời của mình. - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện - Lần lượt đọc từng dòng thơ . - Lần lượt đọc từng khổ thơ trước lớp. - Nối tiếp 6 em đọc 6 khổ thơ trước lớp. - Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ . - Cả lớp đọc thầm cả bài thơ. - Mái nhà của chim, của cá, của nhím của ốc và của bạn nhỏ. - Mái nhà của chim là nghìn lá biếc. - Mái nhà của cá là sóng rập rình - Mái nhà của nhím nằm sâu trong lòng đất - Mái nhà của ốc là vỏ tròn vo - Mái nhà của bạn nhỏ là giàn gấc đỏ, hoa giấy lợp hồng. - Là bầu trời xanh. - Hãy yêu mái nhà chung hay là Hãy giữ gìn bảo vệ mái nhà chung - Ba em nối tiếp thi đọc 6 khổ của bài thơ - Thi đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. - Ba HS nhắc lại nội dung bài ------------------------------------------------- MÔN: TOÁN BÀI: TIỀN VIỆT NAM. I Yêu cầu cần đạt: -Nhận viết được các tờ giấy bạc: 20 000 đồng,50 000 đồng, 100 000 đồng. -Bước đầu biết đổi tiền. -Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng. -HS khá, giỏi:BT4 (dạng 3) II/ Chuẩn bị : ª Các tờ giấy bạc như trên . III/ Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - YC HS kể các tờ giấy bạc (Tiền Việt Nam) mà em biết. - Nhận xét đánh giá 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta tìm hiểu thêm về “ Tiền Việt Nam” 1. Giới thiệu tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng. - Trước đây khi mua bán các em đã quen với những loại giấy bạc nào ? - Cho HS quan sát kĩ hai mặt của các tờ giấy bạc và nhận xét đặc điểm của từng loại tờ giấy bạc b) Luyện tập: - Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập trong sách. - Treo tranh vẽ về từng mục a, b, c - Yêu cầu HS nhẩm và nêu số tiền. - Mời ba em nêu miệng kết quả. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá Bài 2 - Gọi HS nêu bài tập trong sách. - Yêu cầu cả lớp thực hành làm bài. - Mời một em lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp theo dõi nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá Bài 3- - Yêu cầu nêu đề bài tập trong sách. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời một em lên bảng thực hiện. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá Bài 4 : Viết số thích hợp vào ô trống 4. Củng cố - Hôm nay toán học bài gì ? -Cho HS nhận dạng lại một số tờ giấy bạc và cách đổi tiền. 5.Dặn dò: -Dặn về nhà học và làm bài tập. Nhận xét đánh giá tiết học - HS kể 1000 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng và 10 000 đồng - Quan sát và nêu về : màu sắc của tờ giấy bạc, Dòng chữ “ Hai mươi nghìn đồng “ và số 20 000 - “ Năm mươi nghìn đồng “ số 50 000 - “Một trăm nghìn đồng “ số 100 000 - Cả lớp quan sát từng con lợn để nêu số tiền. - Ba đứng tại chỗ nêu miệng kết quả. - 10 000 + 20 000 + 20 000 = 50 000 đồng - Cả lớp thực hiện vào vở. - Một em lên bảng thực hiện làm. Giải Giá tiền một chiếc cặp sách và một bộ quần áo là 15000 + 25000 = 40000 (đồng) Cô bán hàng phải trả lại mẹ là 50000- 40000 = 10000 (đồng Đáp số 10000 đồng - Lớp làm vào vở. Một em lên sửa bài. - HS làm bài. - Vài HS nhắc lại nội dung bài - Về nhà học và làm bài tập còn lại. - Xem trước bài mới. ----------------------------------------------------- CHÍNH TẢ( NGHE - VIẾT BÀI: LIÊN HỢP QUỐC I Yêu cầu cần đạt: -Nghe viết đúng bài chính tả, viết đúng các chữ số; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm đúng BT2a, BT 3 II/ Chuẩn bị - Bảng lớp viết ( 3 lần ) các từ ngữ trong bài tập 2.Bút dạ + 2 tờ giấy A4. III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: KT 2 HS viết bảng lớp – Cả lớp viết bảng con: bác sĩ, mỗi sáng, xung quanh, thị xã, điền kinh, tin tức - Nhận xét đánh giá chung về phần kiểm tra. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : 1/ Hướng dẫn chuẩn bị : - Đoạn văn trên có mấy câu ? - Liên Hợp Quốc thành lập nhằm mục đích gì - Có bao nhiêu thành viên tham gia liên hợp quốc ? - Việt Nam trở thành thành viên liên hợp quốc vào lúc nào ? - Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó . - Thu bài HS nhận xét. c/ Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2a : - Nêu yêu cầu của bài tập . - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi 3 em đại diện lên bảng thi viết đúng các tiếng có âm hoặc vần dễ sai. - Yêu cầu lớp quan sát nhận xét bài bạn. - Nhận xét bài làm HS và chốt lại lời giải đúng. *Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi 3 em đại diện lên bảng thi làm bài nhanh. - Yêu cầu lớp quan sát nhận xét bài bạn. 4. Củng cố: YC HS viết lại những từ sai phổ biến trong bài. 5. Dặn dò: - Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp. - Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới - GV nhận xét đánh giá tiết học - 2 HS viết bảng lớp - Cả lớp viết vào bảng con - Ba HS đọc lại bài - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài - Nhằm bảo vệ hòa bình tăng cường hợp tác và phát triển giữa các nước. - Gồm có 191 nước và vùng lãnh thổ. - Vào ngày 20 – 7 – 1977. - Ba em lên viết các ngày : 24 – 10 – 1945, tháng 10 năm 2002, 191, 20 – 9 – 1977. - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con. - Lớp nghe và viết bài vào vở - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - HS làm vào vở - Ba em lên bảng thi đua viết nhanh viết đúng - Buổi chiều, thủy triều, triều đình, chiều chuộng, ngược chiều, chiều cao - Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét bình chọn người thắng cuộc. - Một em nêu bài tập 3 SGK. - HS làm vào vở - Ba em lên bảng thi đua làm bài. 3/ Buổi chiều hôm nay bố em ở nhà. Thủy triều là một hiện tượng tự nhiên của biển. Cả triều đình được một phen cười vỡ bụng. Em bé được cả nhà chiều chuộng... - Em khác nhận xét bài làm của bạn. - HS thực hiện --------------------------------------------------- TẬP VIẾT BÀI: ÔN CHỮ HOA U I Yêu cầu cần đạt: -Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U (1 dòng); viết đúng tên riêng Uông Bí (1 dòng)và câu ứng dụng: Uốn câycòn bi bô (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II/ Chuẩn bị : Mẫu chữ hoa U, mẫu chữ viết hoa về tên riêng Uông Bí và câu ứng dụng III/ Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: -2 HS viết bảng lớp – Cả lớp viết bảng con: Trường Sơn / Trẻ em - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn viết trên bảng con *Luyện viết chữ hoa : - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ *HS viết từ ứng dụng tên riêng - Yêu cầu đọc từ ứng dụng Uông Bí - Giới thiệu địa danh Uông Bí là một thị xã thuộc tỉnh Quảng Ninh *Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu một HS đọc câu. - Uốn cây từ thuở còn non / Dạy con từ thuở con còn bi bô. c) Hướng dẫn viết vào vở : - Nhắc nhớ tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu d/ Chữa bài - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm 4. Củng cố: - Yêu cầu lần lượt nhắc lại cách viết chữ hoa và câu ứng dụng - GV nhận xét đánh giá - Lớp viết vào bảng con Trường Sơn / Trẻ em - Em khác nhận xét bài viết của bạn. - Tìm ra các chữ hoa có trong tên riêng Uông Bí và trong câu ứng dụng gồm : U, B, D. - Lớp theo dõi và thực hiện viết vào bảng con. - Một em đọc từ ứng dụng. - Lắng nghe để hiểu thêm về tên riêng Uông Bí một thị xã thuộc tỉnh Quảng Ninh của đất nước. - Có nghĩa khi cây non thì mềm dễ uốn. Cha mẹ dạy con từ nhỏ mới dễ hình thành những thói quen tốt cho con. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con (Uốn cây ) - Lớp thực hành viết chữ hoa tiếng Uốn trong câu ứng dụng - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV - Nộp vở từ 5- 7 em . - Nêu lại các yêu cầu tập viết chữ hoa và danh từ riêng ----------------------------------------------------------- Thứ năm, ngày 6/4 TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP. I Yêu cầu cần đạt: - Biết trừ nhẩm các số trên chục nghìn. - Biết trừ các số có đến năm chữ số ( có nhớ) và giải bài toán có phép trừ. - HS khá, giỏi: BT4 b II/ Chuẩn bị : -Bảng phụ viết các bài tập. III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét đánh giá. 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta luyện tập về các phép tính trong phạm vi 100 000. b/ Luyện tập : - Bài 1: - Treo bảng phụ yêu cầu lần lượt từng em nêu miệng kết quả tính nhẩm. - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá - Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài như SGK . - Hướng dẫn cả lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu hai em tính ra kết quả. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá Bài 3: Gọi HS đọc YC -GV hỏi về YC bài tóan -Cho HS tóm tắt và giải vào vở Bài 4 (HS khá, giỏi:BT4 b) – Mời một HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm vào SGK - Ghi lên bảng các phép tính vào ô trống. - Mời một em lên bảng sửa bài. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. - Nhận xét đánh giá bài làm HS. 4. Củng cố: YC HS nêu lại ND bài 5. Dặn dò: - Dặn về nhà học và làm bài tập . *Nhận xét đánh giá tiết học - HS lên bảng làm bài. - HS khác nhận xét . - Ba em nêu miệng cách tính nhẩm. - 90 000 – 50 000 = 40 000 - Chín chục nghìn trừ năm chục nghìn bằng bốn chục nghìn. 100 000 - 40 000 = 60 000 ( Mười chục nghìn trừ đi bốn chục nghìn bằng sáu chục nghìn ) - Em khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc đề bài SGK . - Lớp làm vào vở. - Hai em lên bảng đặt tính và tính ra kết quả. - Đối với các các phép trừ có nhớ liên tiếp ở hai hàng đơn vị liền nhau thì vừa tính vừa viết và vừa nêu cách làm. Bài giải Số lít mật ong trại nuôi ong đó còn lại là: 23 560 -21 800 = 1760 (l) Đáp số: 1760 l mật ong - Cả lớp thực hiện làm vào vở. 1 HS làm vào bảng nhóm, gắn kết quả -Nhận xét -HS khá, giỏi BT4 b * Khi làm cần giải thích vì sao lại chọn số 9 để điền ô trống vì : Phép trừ ô trống trừ 2 là phép trừ có nhớ phải nhớ 1 vào 2 thành 3 để có ô trống trừ 3 bằng 6 hay x – 3 = 6 nên x = 6 + 3 = 9 - HS khác nhận xét bài bạn - Một em khác nhận xét bài bạn. - Vài HS nhắc lại nội dung bài - Về nhà học và làm bài tập còn lại ------------------------------------------------- MÔN: THỦ CÔNG BÀI: LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (T3) I Yêu cầu cần đạt: - Biết cách làm đồng hồ để bàn - Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối -Với HS khéo tay: Làm được đồng hồ để bàn cân đối . Đồng hồ trang trí đẹp II/ Chuẩn bị : - Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. Bìa màu giấy A4, giấy thủ công, bút màu ... III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2. KTBC -Kiểm tra đồ dùng HS -Cho HS nêu các bước làm đồng hồ 3.Bài mới -Giới thiệu bài * HĐ 1: HS thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí. - Yêu cầu nhắc lại các bước làm Đồng hồ để bàn bằng cách gấp giấy. - Nhận xét và dùng tranh quy trình làm Đồng hồ để bàn để hệ thống lại các bước. *HĐ2: Cho các nhóm trưng bày sản phẩm. - Tuyên dương một số sản phẩm. *HĐ 3: Nhận xét đánh giá -Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Chuẩn bị dụng cụ tiết sau. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình. - Lớp theo dõi giới thiệu bài - Hai em nhắc lại tựa bài học. - Hai em nhắc lại các bước về quy trình gấp Đồng hồ để bàn. -Với HS khéo tay: Làm được đồng hồ để bàn cân đối . Đồng hồ trang trí đẹp - Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm trước lớp, cử người lên giới thiệu sản phẩm của nhóm mình. -Nhận xét bình chọn sản phẩm đẹp ----------------------------------------------------- MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI: ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ? DẤU HAI CHẤM I Yêu cầu cần đạt: - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ?(BT1) - Trả lời đúng các câu hỏi bằng gì?(BT2,BT3) - Bước đầu nắm được dấu hai chấm.(BT4) II/ Chuẩn bị : - Bảng lớp viết ba lần câu hỏi của bài tập 1. 3 tờ phiếu to viết nội dung bài tập 4. III/ Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lm BT 1, BT 3 Tiết 29 - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài 1 : - Yêu cầu một em đọc bài tập 1. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và thực hiện làm bài vào vở. - GV chốt lời giải đúng. *Bài 2 - Mời một em đọc nội dung bài tập, lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu lớp làm việc cá nhân. - Mời 3 em nêu miệng, GV chốt lại câu trả lời đúng. - Mời một em đọc lại các câu trả lời. *Bài 3 - Mời một em đọc nội dung bài tập 3 lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu lớp làm việc theo cặp. - Mời từng cặp nối tiếp nhau hỏi và trả lời trước lớp, GV ch
Tài liệu đính kèm: