ÂM NHẠC (T30) Kể Chuyện Âm Nhạc:
CHÀNG OÓC–PHÊ VÀ CÂY ĐÀN LIA – Nghe Nhạc
I. YÊU CẦU:
- Biết nội dung câu chuyện.
-Nghe một ca khúc thiếu nhi hoặc một đoạn nhạc trích không lời.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN:
- Băng nhạc, máy nghe
- Một vài bức tranh minh hoạ cho nội dung câu chuyện.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên
Kể chuyện âm nhạc:Chàng Oóc - Phê và cây đàn Lia
- GV treo tranh lên bảng, viết các tên nhân vật trong truyện lên bảng để HS nắm được từng tên nhân vật.
- GV vừa kể vừa minh hoạ bằng tranh.
- GV đặt một vài câu hỏi.
+Chàng Oóc-Phê chơi giỏi nhạc cụ nào?
+ Hãy miêu tả tiếng đàn của chàng Oóc – phê?
+ Tiếng đàn của Oóc – phê có tác động thế nào tới Diêm Vương và lão lái đò?
- Kể chuyện lần thứ hai.
Âm nhạc có nhiều tác dụng trong cuộc sống con người, chính vì vậy chúng ta không thể sống bình thường nếu như thiếu âm nhạc. Âm nhạc diễn tả được mọi tình cảm của con người và đôi khi làm nên những điều kỳ diệu như trong câu chuyện các em vừa nghe. Tuổi thơ là thời gian rất đẹp và các em hãy học nhạc để hiểu và yêu thích loại nghệ thuật này, để âm nhạc đem tới nhiểu niềm vui cho cuộc sống của chúng ta.
Nghe nhạc
- GV cho HS nghe 1- 2 bài hát thiếu nhi và một đoạn nhạc không lời.
- GV yêu cầu các em ghi tên những bài được nghe và nói về cảm nhận của mình.
Hoạt động của Học sinh
HS ghi bài
HS theo dõi
HS nghe
HS trả lời ( Đàn Lia)
HS nghe
HS ghi nhớ
HS nghe nhạc
Trả lời theo sự cảm nhận của HS
----------------------- TỰ NHIÊN XÃ HỘI: ( T59) GV bộ môn dạy ------------------------------------ TOÁN(T147): PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000. A/ Mục tiêu : - Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng) - Giải bài toán có phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m - Làm bài tập 1,2,3 B/ Chuẩn bị : C/ Lên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : - Gọi hai em lên bảng sửa bài tập về nhà - Chấm vở hai bàn tổ 2 - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác : 1/ Hướng dẫn thực hiện phép trừ : - GV ghi bảng 85674 - 58329 - Yêu cầu quan sát nêu nhận xét muốn trừ hai số có 5 chữ số ta làm như thế nào ? - Yêu cầu HS trao đổi để tìm ra cách tính. * Gợi ý tính tương tự như đối với phép trừ hai số trong phạm vi 10 000 - Yêu cầu HS nêu cách tính. - GV ghi bảng. *Gọi HS nêu quy tắc về phép trừ hai số trong phạm vi 100 000. - GV ghi bảng quy tắc mời 3 - 4 nhắc lại. b) Luyện tập: - Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập 1. - Yêu cầu nêu lại các cách trừ hai số có 5 chữ số. - Yêu cầu thực hiện vào vở - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá Bài 2 - Gọi HS nêu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập - Mời hai em lên bảng giải bài - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá Bài 3 - Gọi HS đọc bài 3. - Yêu cầu HS nêu tóm tắt đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Mời một HS lên bảng giải. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá d) Củng cố - Dặn dò: - Mời hai em nêu lại cách trừ các số trong phạm vi 100 000 *Nhận xét đánh giá tiết học –Dặn về nhà học và làm bài tập. - Hai em lên bảng chữa bài tập số 4. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. *Lớp theo dõi GV giới thiệu - Lớp quan sát lên bảng theo dõi GV hướng dẫn để nắm về cách trừ hai số trong phạm vi 100 000. - Trao đổi và dựa vào cách thực hiện phép trừ hai số trong phạm vi 10 000 đã học để đặt tính và tính ra kết quả : 85674 - 58329 27345 - HS khác nhận xét bài bạn. - Vài em nêu lại cách thực hiện phép trừ. - Một em nêu bài tập 1. - Nêu cách lại cách trừ số có 5 chữ số. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một HS lên tính kết quả. 86890 7854 2 94576 - 6458 9 - 45787 - 52789 22301 32755 41587 - HS khác nhận xét bài bạn - Đổi chéo vở chấm bài kết hợp tự sửa bài. - Lớp thực hiện vào vở bài tập. - Hai em lên bảng đặt tính và tính. - Hai em khác nhận xét bài bạn - Một em đọc đề bài SGK. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Một HS lên giải bài. Giải : - Độ dài đoạn đường chưa trải nhựa là : 25850 - 9850 = 16000 ( m) = 16 km Đ/S: 16 km - Đổi chéo vở chấm bài kết hợp tự sửa bài. - Vài HS nhắc lại nội dung bài - Về nhà học và làm bài tập còn lại. - Xem trước bài mới. ......................................................................... Chính Tả(T59): LIÊN HỢP QUỐC A/ Mục tiêu - Nghe viết đúng bài CT, viết đúng các chữ số; trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Làm đúng BT 2 a/b. B/ Chuẩn bị C/ Lên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu cả lớp viết vào nháp một số từ mà HS ở tiết trước thường viết sai. - Nhận xét đánh giá chung về phần kiểm tra. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : 1/ Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc mẫu đoạn viết của bài ( giọng thong thả, rõ ràng ) - Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo. - Đoạn văn trên có mấy câu ? - Liên Hợp Quốc thành lập nhằm mục đích gì ? - Có bao nhiêu thành viên tham gia liên hợp quốc ? - Việt Nam trở thành thành viên liên hợp quốc vào lúc nào ? - Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó. - Mời ba em lên bảng, đọc cho các em viết các chữ số, GV lưu ý HS viết các dấu gạch ngang chỉ ngày tháng năm. - GV nhận xét đánh giá. - Đọc cho HS viết vào vở - Đọc lại để HS dò bài, tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề tập - Thu tập HS chấm và nhận xét. c/ Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2a : - Nêu yêu cầu của bài tập 2a. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi 3 em đại diện lên bảng thi viết đúng các tiếng có âm hoặc vần dễ sai. - Yêu cầu lớp quan sát nhận xét bài bạn. - Nhận xét bài làm HS và chốt lại lời giải đúng. *Bài 3b: - Nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi 3 em đại diện lên bảng thi làm bài nhanh. - Yêu cầu lớp quan sát nhận xét bài bạn. d) Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét đánh giá tiết học - Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp. - Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới - 3 HS lên bảng viết các từ hay viết sai trong tiết trước như :- bác sĩ, mỗi sáng, xung quanh, thị xã, lớp mình, điền kinh, tin tức HS, - Cả lớp viết vào giấy nháp. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài - Lớp lắng nghe GV đọc. - Ba HS đọc lại bài - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài + Nhằm bảo vệ hòa bình tăng cường hợp tác và phát triển giữa các nước. + Gồm có 191 nước và vùng lãnh thổ. + Vào ngày 20 – 7 – 1977. - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con - Ba em lên viết các ngày : 24 – 10 – 1945, tháng 10 năm 2002, 191, 20 – 9 – 1977. - Lớp nghe và viết bài vào vở - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Nộp bài lên để GV chấm - HS làm vào vở - Ba em lên bảng thi đua viết nhanh viết đúng - Buổi chiều, thủy triều, triều đình, chiều chuộng, ngược chiều, chiều cao . - Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét bình chọn người thắng cuộc. - Một em nêu bài tập 2a SGK. - HS làm vào vở - Ba em lên bảng thi đua làm bài. - Em khác nhận xét bài làm của bạn. - Về nhà học bài và làm bài tập trong SGK. ---------------------------------------------------------- Thể dục(T59): HOÀN THIỆN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG HỌC TUNG VÀ BẮT BÓNG CÁ NHÂN A/ Mục tiêu: - Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ - Bước đầu làm quen với tung bắt bóng cá nhân - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi B/ Địa điểm phương tiện : - Mỗi HS 1 cờ nhỏ để cầm tập TD. Sân bãi vệ sinh sạch sẽ. - Còi, kẻ sẵn vạch để chơi TC. C/ Lên lớp: Nội dung và phương pháp dạy học Đội hình luyện tập 1/ Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập. - Đứng tại chỗ khởi động các khớp. - Bật nhảy tại chỗ 5 – 8 lần theo nhịp vỗ tay. - Chơi trò chơi “ Tìm quả ăn được “. 2/ Phần cơ bản : * Ôn bài thể dục phát triển chung. - Yêu cầu lớp làm các động tác của bài thể dục phát triển chung từ 2 đến 4 lần. - Lần 1, GV hô để lớp tập. Lần 3,4 cán sự hô tập liên hoàn 2 x 8 nhịp. - Chuyển thành đội hình đồng diễn rồi thực hiện bài thể dục phát triển chung 3 x 8 nhịp: 1 lần. - Theo dõi nhận xét sửa sai cho học sinh. * Học tung và bắt bóng cá nhân bằng hai tay - Hướng dẫn : Hai người đứng đối diện. Một em tung bóng, em kia bắt bóng.Cả hai em đều tung và bắt bóng bằng cả hai tay.Tung bóng sao cho bóng bay thành vòng cung vừa tầm bắt của bạn cứ như vậy tung qua bắt lại không để bóng rơi xuống đất càng nhiều lần càng tốt. * Chơi trò chơi: “Ai kéo khỏe“: - Nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi để HS nắm. - Yêu cầu tập hợp thành các đội có số người bằng nhau - HS lần lượt từng cặp ra thực hiện chơi thử một lượt. - Sau đó cho chơi chính thức với 3 lần kéo em nào được hai lần là thắng. - Nhắc nhớ đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi và chú ý một số trường hợp phạm qui. 3/ Phần kết thúc: - Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § GV ************************************************************************ Thứ tư ngày 12 tháng 4 năm 2017. Tập Đọc(T60): MỘT MÁI NHÀ CHUNG. A/ Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ - Hiểu ND: mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và giữ gìn nó (trả lời được các câu hỏi trong SGK học thuộc 3 khổ thở đầu B/Chuẩn bị : - Tranh minh họa bài thơ. C/ Lên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em lên kể lại câu chuyện “ Gặp gỡ ở Lúc – xăm – bua ” - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: 1/ Đọc mẫu bài chú ý đọc đúng diễn cảm bài thơ( giọng vui tươi, đầy tình cảm thân ái ) 2/ Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu HS đọc từng dòng thơ . - Yêu cầu đọc từng khổ thơ trước lớp. - Mời HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ - Dùng tranh ảnh giúp HS hiểu thêm các từ ngữ mới trong bài thơ ( con dím, giàn gấc,....) - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bài thơ. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ. - Ba khổ thơ đầu nói đến những mái nhà riêng của ai ? - Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu ? - Mái nhà chung của muôn vật là gì ? - Em muốn nói gì với những người bạn chung một mái nhà ? d) Học thuộc lòng bài thơ : - Mời một em đọc lại cả bài thơ. - Hướng dẫn đọc thuộc lòng khổ thơ và cả bài thơ. - Yêu cầu cả lớp thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ. - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới. - Hai em lên kể lại câu chuyện : “ Gặp gỡ ở Lúc – xăm – bua “ theo lời của mình. - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện - Lớp theo dõi, GV giới thiệu. - Lắng nghe GV đọc mẫu. - Theo dõi hướng dẫn để đọc đúng và ngắt nghỉ hơi hợp lí giữa các dòng và các khổ thơ trong bài. - Lần lượt đọc từng dòng thơ . - Lần lượt đọc từng khổ thơ trước lớp. - Nối tiếp 6 em đọc 6 khổ thơ trước lớp. - Quan sát tranh để hiểu nghĩa các từ ngữ mới như ôncn dím, giàn gấc, cầu vồng. - Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ . - Cả lớp đọc thầm cả bài thơ. - Mái nhà của chim, của cá, của dím của ốc và của bạn nhỏ. - Mái nhà của chim là nghìn lá biếc. - Mái nhà của cá là sóng rập rình - Mái nhà của dím nằm sâu trong lòng đất - Mái nhà của ốc là vỏ tròn vo - Mái nhà của bạn nhỏ là giàn gấc đỏ, hoa giấy lợp hồng. - Là bầu trời xanh. - Hãy yêu mái nhà chung hay là Hãy giữ gìn bảo vệ mái nhà chung - Ba em nối tiếp thi đọc 6 khổ của bài thơ - Thi đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. - Ba HS nhắc lại nội dung bài - Về nhà học thuộc bài Toán(T148): TIỀN VIỆT NAM A/ Mục tiêu - Nhận biết được các tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng - Bước đầu biết đổi tiền. - Biết làm tính với các số đo trên đơn vị là đồng. - Làm BT 1,2,3,4( dòng 1,2). B/ Chuẩn bị : ª Các tờ giấy bạc như trên . C/ Lên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : - Gọi hai em lên bảng sửa bài tập về nhà - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta tìm hiểu về “ Tiền Việt Nam” 1. Giới thiệu tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng. - Trước đây khi mua bán các em đã quen với những loại giấy bạc nào ? - Cho HS quan sát kĩ hai mặt của các tờ giấy bạc và nhận xét đặc điểm của từng loại tờ giấy bạc b) Luyện tập: - Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập trong sách. - Treo tranh vẽ về từng mục a, b, c - Yêu cầu HS nhẩm và nêu số tiền. - Mời ba em nêu miệng kết quả. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá Bài 2 - Gọi HS nêu bài tập trong sách. - Yêu cầu cả lớp thực hành làm bài. - Mời một em lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp theo dõi nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá Bài 3- - Yêu cầu nêu đề bài tập trong sách. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời một em lên bảng thực hiện. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá Bài 4 ( dòng 1,2) - Yêu cầu nêu đề bài tập trong sách. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời một só em lên bảng thực hiện. - GV nhận xét đánh giá d) Củng cố - Dặn dò: - Hôm nay toán học bài gì ? *Nhận xét đánh giá tiết học –Dặn về nhà học và làm bài tập. - Hai em lên bảng chữa bài tập số 4 về nhà - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. *Lớp theo dõi GV giới thiệu - Vài HS nhắc lại tựa bài. - Ta thường dùng một số tờ giấy bạc như :1000 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng và 10000 đồng - Quan sát và nêu về : màu sắc của tờ giấy bạc, Dòng chữ “ Hai mươi nghìn đồng “ và số 20 000 - Một em đọc đề bài SGK. - Cả lớp quan sát từng con lợn để nêu số tiền. - Ba đứng tại chỗ nêu miệng kết quả. - Trước hết cần cộng nhẩm : - 10 000 + 20 000 + 20 000 = 50 000 đồng - Các phần còn lại nêu tương tự. - Em khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc đề bài SGK. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Một em lên bảng thực hiện làm. Giải Số tiền mua cặp sách và bộ quần áo là : 15 000 + 25 000 = 40 000 ( đồng ) Cô bán hàng phải trả lại cho mẹ số tiền là 50 000 – 40 000 = 10 000 ( đồng ) Đ/S: 10 000 đồng - Hai HS khác nhận xét bài bạn. - Một em nêu đề bài SGK . - Lớp làm vào vở. Một em lên sửa bài. * Giải Số tiền mua 2 cuốn vở là : 1200 x 2 = 2400 ( đồng ) Số tiền mua 3 cuốn vở là : 1200 x 3 = 3600 ( đồng ) Số tiền mua 4 cuốn vở là : 1200 x 4 = 4800 ( đồng ) - Một em đọc đề bài SGK. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Một số em lên bảng thực hiện làm. - Vài HS nhắc lại nội dung bài - Về nhà học và làm bài tập còn lại. - Xem trước bài mới. **************************** CHÍNH TẢ(T60): MỘT MÁI NHÀ CHUNG A/ Mục tiêu : - Nghe viết đúng bài CT trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ - Làm đúng BT2 a/b. B/ Chuẩn bị : C/ Lên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài cũ mời 3 em lên bảng viết các từ HS thường hay viết sai - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : 1/ Chuẩn bị : - Đọc mẫu 3 khổ thơ đầu bài “Một mái nhà chung” - Yêu cầu ba HS đọc lại bài. - Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? - Nhắc nhớ cách viết hoa danh từ riêng trong bài. - Yêu cầu HS viết bảng con một số từ dễ sai. - Mời hai em đọc thuộc lòng 3 khổ thơ một lần nữa - Yêu cầu HS chép bài. - Theo dõi uốn nắn cho HS - Thu tập HS chấm và nhận xét. c/ Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2b - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. - Dán 3 tờ giấy lớn lên bảng. - Yêu cầu các nhóm mỗi nhóm cử một bạn lên bảng thi làm bài . - Cả lớp cùng thực hiện vào vở - Yêu cầu cả lớp nhận xét chốt ý chính - Mời một đến em đọc lại đoạn văn. - GV nhận xét đánh giá. d) Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét đánh giá tiết học - Nhắc nhớ về tư thế ngồi viết và trình bày sách vở sạch đẹp. - Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới - Ba em lên bảng viết mỗi em 4 từ bắt đầu bằng tr/ ch hoặc vần êt / êch - Cả lớp viết vào bảng con. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài - Ba em đọc thuộc lòng lại ba khổ thơ đầu. - Cả lớp theo dõi đọc thầm theo. - Nêu cách trình bày đoạn văn trong vở khi viết - Lớp thực hiện viết vào bảng con các từ dễ nhầm lẫn nghìn, lá biếc, sóng xanh, rập rình - Lớp nghe bạn đọc. - Gấp SGK nhớ lại để chép vào vở. - Nhìn bảng để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì - Nộp bài lên để GV chấm. - Lớp tiến hành luyện tập. - Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2b - Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài. - Cử đại diện lên bảng thi làm bài đúng và nhanh. 2a/ Ban trưa – trời mưa – hiên che – không chịu. - Một hoặc hai HS đọc lại. - Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. - Về nhà học bài và làm bài tập trong SGK. ------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN XÃ HỘI: ( T60) GV bộ môn dạy ---------------------------------------------- MĨ THUẬT: ( T30) GV bộ môn dạy ------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 13 tháng 4 năm 2017 LUYỆN TỪ VÀ CÂU(T30) ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG CÁI GÌ ? DẤU HAI CHẤM A/ Mục tiêu - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi bằng gì? (BT1) - Trả lời đúng các câu hỏi bằng gì? (BT2,3) - Bước đầu nắm được cách dùng dâu hai chấm (BT4) B/ Chuẩn bị : C/ Lên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu hai em làm miệng bài tập 1 và bài tập 3 - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài 1 : - Yêu cầu một em đọc bài tập 1. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và thực hiện làm bài vào vở. - Mời ba em đại diện lên bảng thi làm bài. - Theo dõi nhận xét từng câu - GV chốt lời giải đúng. - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh các câu trả lời tìm được. *Bài 2 - Mời một em đọc nội dung bài tập 2 lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu lớp làm việc cá nhân. - Mời 3 em nêu miệng, GV chốt lại câu trả lời đúng. - Mời một em đọc lại các câu trả lời. *Bài 3 - Mời một em đọc nội dung bài tập 3 lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu lớp làm việc theo cặp. - Mời từng cặp nối tiếp nhau hỏi và trả lời trước lớp, GV chốt lại câu trả lời đúng. * Bài 4: - Yêu cầu một em đọc bài tập 4. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và thực hiện làm bài vào vở. - Dán 3 tờ giấy khổ lớn lên bảng. - Mời ba em lên bảng làm bài. - Theo dõi nhận xét bài làm HS. d) Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới - Hai em làm miệng bài tập 1 và bài tập 3 mỗi em làm một bài. - HS khác nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài - Một em đọc yêu cầu bài tập 1 trong sách. - Cả lớp đọc thầm bài tập. - Lớp suy nghĩ và tự làm bài cá nhân . - Ba em lên điền câu trả lời trên bảng. - Lớp đọc đồng thanh các câu trả lời đã hoàn chỉnh. - Voi uống nước bằng vòi. - Chiếc lồng đèn làm bằng nan tre dán giấy bóng kính. - Các nghệ sĩ .bằng tài năng của mình. - Một HS đọc bài tập 2. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Lớp làm việc cá nhân. - Ba em nối tiếp nhau đọc kết quả. - Hằng ngày em viết bài bằng viết bi / viết mực - Chiếc bàn em ngồi học làm bằng nhựa /bằng gỗ /bằng đá - Một HS đọc bài tập 3. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Lớp làm việc theo cặp ( một em hỏi một em trả lời ). - Lần lượt từng cặp hỏi đáp trước lớp. - HS1: Hằng ngày bạn đến trường bằng gì? - HS2: - Mình đi bộ / Mình đi xe đạp - HS1: Cơm ta ăn được nấu bằng gì ? - HS2: - Cơm ta ăn được nấu bằng gạo. - Một em đọc đề bài 4 SGK . - Lớp tự suy nghĩ để làm bài. - 3 em lên bảng làm bài tập. a/ Một người kêu lên : “ Các heo !” b/ Nhà an dưỡng cần thiết : chăn màn, c/ Đông Nam Á gồm 11nước : Việt Nam, - Lớp quan sát và nhận xét bài bạn. - Hai HS nêu lại nội dung vừa học *************************************** TOÁN(T149): LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu - Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. - Biết trừ các số có đến 5 chữ số (có nhớ) và giải bài toán có phép trừ. - Làm BT 1,2,3,4(a). B/ Chuẩn bị : C/ Lên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : - Gọi HS lên bảng sửa bài tập về nhà - GV nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b/ Luyện tập : - Bài 1: - Treo bảng phụ yêu cầu lần lượt từng em nêu miệng kết quả tính nhẩm. - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá - Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài như SGK - Hướng dẫn cả lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu hai em tính ra kết quả. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá Bài 3: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài 3. - Hướng dẫn cả lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu một em lên bảng giải. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá Bài 4 – Mời một HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Ghi lên bảng các phép tính và ô trống. - Mời một em lên bảng sửa bài. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. - Nhận xét đánh giá bài làm HS. d) Củng cố - Dặn dò: *Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . - HS lên bảng làm bài. * Lớp theo dõi giới thiệu bài - Ba em nêu miệng cách tính nhẩm. - Hs làm vào vở - Một em đọc đề bài SGK . - Lớp làm vào vở. - Hai em lên bảng đặt tính và tính ra kết quả. - Một em đọc đề bài như SGK . - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một HS lên bảng giải bài. - Một em đọc đề bài như SGK . - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một HS lên bảng giải bài. * Khi làm cần giải thích vì sao lại chọn số 9 để điền ô trống vì : Phép trừ ô trống trừ 2 là phép trừ có nhớ phải nhớ 1 vào 2 thành 3 để có ô trống trừ 3 bằng 6 hay x – 3 = 6 nên x = 6 + 3 = 9 - HS khác nhận xét bài bạn - Một em khác nhận xét bài bạn. - Vài HS nhắc lại nội dung bài - Về nhà học và làm bài tập còn lại --------------------------------------------- TẬP VIẾT(T30) Ôn chữ hoa U A/ Mục tiêu : - Viết đúng tương đối nhanh chữ hoa U (1 dòng ); Viết đúng tên riêng Uông Bí (1 dòng) và câu ứng dụng Uốn cây...còn bi bô (1 lần bằng chữ cỡ nhỏ). B/ Chuẩn bị : C/ Lên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. - Yêu cầu nêu nghĩa về từ câu ứng dụng - GV nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn viết trên bảng con *Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài : U, B, D - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ - Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu. *HS viết từ ứng dụng tên riêng - Yêu cầu đọc từ ứng dụng Uông Bí - Giới thiệu địa danh Uông Bí là một thị xã thuộc tỉnh Quảng Ninh *Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu một HS đọc câu. - Uốn cây từ thuở còn non / Dạy con từ thuở con còn bi bô. - Hướng dẫn hiểu nội dung câu ứng dụng - Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa là danh từ riêng. c) Hướng dẫn viết vào vở : - Nêu yêu cầu viết chữ U một dòng cỡ nhỏ. - Âm : D, B : 1 dòng. - Viết tên riêng Uông Bí, 2 dòng cỡ nhỏ - Viết câu ứng dụng 2 lần. - Nhắc nhớ tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu d/ Chấm chữa bài - GV chấm HS - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm đ/ Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu lần lượt nhắc lại cách viết chữ hoa và câu ứng dụng - GV nhận xét đánh giá - Dặn về nhà học bài và xem trước
Tài liệu đính kèm: