Tiết 1 Toán
Tiết 147: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I. MỤC TIÊU:
- Biết trừ các số trong phạm vi 100000 (đặt tính và tính đúng).
- Giải bài toán có phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.
GV : Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định
2- KTBC: - Nêu phép trừ các số 4 chữ số ?
- Yêu cầu HS thực hiện 8759 - 5217 = ?
- Nhận xét.
3. Bài mới:
3.1: Giới thiệu bài:
3.2: Dạy bài mới:
2 em trả lời
- Làm vào bảng con
8759 - 5217 = 3542
a. Giới thiệu phép trừ:
- Viết phép tính 85674 - 58329 = ?
b. HD HS đặt tính và tính
-Gọi HS nêu cách đặt tính
- Gọi HS nêu cách thực hiện - Viết số bị trừ trên số trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau,.
- Trừ lần lượt từ phải sang trái.
- Thực hiện phép trừ _85674
Ghi bảng 85674 - 58329 = 27 345 58329
27345
3.3.Thực hành
Bài 1
- Gọi HS nêu yêu cầu 1HS nêu yêu cầu
- Gọi hS lên bảng làm _92896 _ 73581 _59372
65748 36029 53814
- Nhận xét kết quả 27148 37552 5558
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu 1HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bảng con - Làm bảng con
- Nhận xét kết quả _63780 _ 91462 _49283
18346 53406 5765
45234 38056 43518
Bài 3 Gọi HS nêu yêu cầu 1HS nêu và xác định yêu cầu bài toán
- HD HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở - Làm vào vở. 1 em làm bảng phụ
Bài giải
Tóm tắt Số mét đường chưa trải nhựa là:
Có: 25850 m 25850 - 9850 = 16000 (m)
Đã trải nhựa: 9850 m 16000 m = 16 km
Chưa trải nhựa: .km? Đáp số: 16 km
- NX, chữa bài
4. Củng cố -dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về học bài. Chuẩn bị bài sau
hưng trong thực tế không có trục xuyên qua và cũng không phải đặt trên giá đỡ nào cả. Trái Đất nằm lơ lửng trong không gian. -HS lắng nghe. - GV chỉ cho HS vị trí của nước Việt Nam nằm tên quả địa cầu nhằm giúp các em hình dung được Trái Đất mà chúng ta đang ở rất lớn. Kết luận : Trái Đất rất lớn và có dạng hình cầu * Hoạt động 2 : Thực hành theo nhóm Bước 1 : - GV chia nhóm và yêu cầu HS quan sát hình 2 trong SGK và chỉ trên hình : cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu. - HS quan sát hình 2 trong SGK và chỉ trên hình : cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu. Bước 2 : - GV yêu cầu các nhóm lên chỉ trên quả địa cầu - HS trong nhóm lần lượt chỉ cho nhau xem: cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu trên địa cầu. Bước 3 : - GV cho HS nhận xét về màu sắc trên bề mặt quả địa cầu tự nhiên và giải thích sơ lược về sự thể hiện màu sắc. Từ đó giúp HS hình dung được bề mặt Trái Đất không bằng phẳng. - HS nhận xét Kết luận : Quả địa cầu giúp chúng ta hình dung được hình dạng, độ nghiêng và bề mặt Trái Đất. * Hoạt động 3 : Chơi trò chơi Gắn chữ vào sơ đồ câm Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn - GV treo 2 hình phóng to như hình 2 trang 112 (nhưng không có chú giải) lên bảng. - GV chia lớp thành nhiều nhóm, -HS chia mỗi nhóm 5 HS. - GV yêu cầu 2 nhóm lên bảng xếp hai hàng dọc. -2 nhóm xếp 2 hàng dọc. - GV phát cho mỗi nhóm 5 tấm bìa (mỗi HS trong nhóm 1 tấm bìa) -HS nhận bìa - GV hướng dẫn luật chơi : Khi GV hô bắt đầu, lần lượt từng HS trong nhóm lên gắn tấm bìa của mình vào hình trên bảng. HS trong nhóm không được nhắc nhau. Khi HS thứ nhất về chỗ thì HS thứ hai mới được lên gắn, cứ như thế cho đến hết 5 HS. - HS chơi theo hướng dẫn. Bước 2 : GV tổ chức cho HS chơi -GV cho 2 nhóm HS chiw - Hai nhóm HS chơi theo hướng dẫn của GV. Bước 3 : - Các HS khác quan sát và theo dõi hai nhóm chơi. - GV tổ chức cho HS đánh giá hai nhóm chơi : + Nhóm nào gắn đúng trong thời gian ngắn nhất thì nhóm đó thắng cuộc. + Nhóm nào chơi không đúng luật sẽ bị ngừng cuộc chơi, GV có thể gọi nhóm khác lên để chơi. D .Nhận xét – Dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : Sự chuyển động của trái đất ****************************************** Ngày soạn: Ngày 10 tháng4 năm 2017 Ngày giảng: Thứ tư ngày 12 tháng 4 năm 2017 Tiết 1 Toán Tiết 148: TIỀN VIỆT NAM I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được các tờ giấy bạc: 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng. - Bước đầu biết đổi tiền. - Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. GV: - 1 số tờ tiền VN loại 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng. Bảng lớp kẻ sẵn BT4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2- KTĐDHT của HS 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài: 3.2: Dạy bài mới: - Báo cáo * Giới thiệu các tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng. - Cho HS quan sát kĩ cả 2 mặt của từng tờ giấy bạc nói trên và nhận xét các đặc điểm như sau: + Màu sắc của từng tờ giấy bạc như thế nào? + Dòng chữ “ hai mươi nghìn đồng” và số 20 000. + Dòng chữ “ năm mươi nghìn đồng” và số 50 000. + Dòng chữ “ một trăm nghìn đồng” và số 100 000. - Quan sát kĩ cả 2 mặt của từng tờ giấy bạc nói trên và nhận xét các đặc điểm của từng tờ giấy bạc: +Nối tiếp nhau nêu đặc điểm của tờ giấy bạc : 20 000đ xanh nước biển, 100 000đ màu xanh lá cây. 50000đ màu hồng - Quan sát và nhận biết 3.3: Thực hành: Bài 1: - Gọi HS nêu y/cầu bài. - Gọi HS trả lời miệng - GV nhận xét. 1 em nêu yêu cầu bài. - Nối tiếp nhau trả lời: a) Nhẩm : 10000đ + 20000 đ+ 20000đ = 50000đ Trả lời: Ví a) có 50 000 đồng. ( Các phần còn lại làm tương tự). Bài 2: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Tóm tắt: 1 cặp sách : 15 000 đồng 1 bộ quần áo : 25 000 đồng Mẹ đưa : 50 000 đồng Cô bán hàng trả lại : đồng? - Cho HS làm vào vở - Chấm, chữa bài - Đọc và phân tích bài toán. Làm bài vào vở, 1 em làm vào bảng phụ. Bài giải Số tiền mẹ trả để mua cặp sách và bộ quần áo là: 15000 + 25000 = 40000(đồng) Cô bán hàng phải trả lại mẹ số tiền là: 50000 – 40000 = 10 000(đồng) Đáp số: 10 000 đồng. Bài 3: - Nêu yêu cầu bài - Gọi HS lên bảng viết kết quả - Nhận xét Bài 4: dòng 1,2 - Cho HS làm bài theo nhóm 2 - Gọi HS trả lời miệng - Nhận xét 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau 3 em lên viết kết quả và giải thích. Lớp nhận xét 1 cuốn : 1 200 đồng 2 cuốn: 2 400đồng 3 cuốn: 3 600 đồng 4 cuốn: 4 800 đồng - Làm bài theo nhóm 2 - Tiếp nối nhau trả lời. Ts tiền Số các tờ giấy bạc 10 000đ 20 000đ 50 000đ 90 000đ 2 1 1 100 000đ 1 2 1 ******************************************* Tiết 2 Tập đọc Tiết 90: MỘT MÁI NHÀ CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ sau mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu ND: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và giữ gìn nó (trả lời được các CH 1, 2, 3; thuộc 3 khổ thơ đầu). *Quyền được sống dưới mái nhà chung là trái đất. + Bổn phận phải yêu mái nhà chung (trái đất), giữ gìn và bảo vệ nó. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. GV : - Tranh. Bảng phụ ghi câu khó cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định 2- KTBC: Gọi HS đọc lại câu chuyện Gặp gỡ ở Lúc - xăm - bua và trả lời câu hỏi. - Nhận xét 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Luyện đọc - Đọc và trả lời câu hỏi trong bài - Nghe kết hợp quan sát tranh - Đọc diễn cảm toàn bài kết hợp HD cách đọc. - HD HS luyện đọc * Đọc từng câu kết hợp HD phát âm từ khó. * Đọc từng đoạn trước lớp kết hợp HD cách nghỉ câu khó và giải nghĩa từ. * Đọc từng đoạn trong nhóm - Gọi HS đọc bài. - Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 1 - Theo dõi sgk - Nối tiếp đọc từng câu trong bài. - Nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. - Luyện đọc theo nhóm 3. 1 nhóm đọc bài theo đoạn. 2 em đọc đoạn 1 - Lớp đọc ĐT đoạn 1. 3.3. Tìm hiểu bài: - Ba khổ thơ đầu nói đến những mái nhà riêng của ai? - Mái nhà của chim , của cá, của ốc của bạn nhỏ. - Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu? + Mái nhà của chim là nghìn lá biếc, Mời nhà của cá là sóng xanh + Mái nhà của dím nằm sâu trong lòng đất - Mái nhà của muôn vật là gì? - Là bầu trời xanh - Em muốn nói gì với những người bạn chung một mái nhà? - Điều bài thơ muốn nói với các em là gì?. - Nhận xét, ghi bảng. Gọi HS đọc ND chính của bài - Phát biểu ý kiến VD: Hãy yêu mái nhà chung/ hãy sống hòa bình dưới mái nhà chung/ ... -Phát biểu:ý kiến Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và gìn giữ nó. 2 em nhắc lại 3.4. Học thuộc lòng bài thơ. - Đọc toàn bài - Hướng dẫn HS học đọc diễn cảm 1 khổ thơ. - Yêu cầu học thuộc lòng bài thơ theo cách xóa dần. - Theo dõi sgk - Luyện đọc khổ thơ 1 3 HS tiếp nối nhau thi đọc lại bài thơ - Nhẩm học thuộc bài. - Đọc thuộc bài thơ - Thi đọc thuộc từng khổ thơ , cả bài - Nhận xét 4 Củng cố-dặn dò - Bài cho các em biết các em có quyền và bổn phận gì? - Nhận xét giờ học - Dặn HS về học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. *Quyền được sống dưới mái nhà chung là trái đất. + Bổn phận phải yêu mái nhà chung (trái đất), giữ gìn và bảo vệ nó. *************************************** Tiết 3 Thủ công Tiết 30: LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (T3) I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết làm được đồng hồ để bàn. - Như tiết trước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu đồng hồ để bàn làmbằng giấy thủ công ( hoặc bìa màu). - Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. - Giấy thủ công (bìa màu), giấy trắng, hồ dán, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động (ổn định tổ chức). 2. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên kiềm tra đồ dùng chuẩn bị của học sinh để học thực hành: Làm đồng hồ để bàn. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 3. Thực hành. Mục tiêu: HS làm được chiếc đồng hồ để bàn theo đúng quy trình. Cách tiến hành: + Giáo viên gọi 1 hoặc 2 học sinh nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn. + Giáo viên nhận xét và sử dụng tranh quy trình làm đồng hồ để hệ thống lại các bước làm đồng hồ. + Giáo viên nhắc nhở. + Giáo viên gợi ý cho học sinh trang trí. + Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành làm đồng hồ. + Giáo viên đến từng bàn để quan sát, nhận xét, giúp đỡ học sinh còn lúng túng. + Giáo viên khen ngợi, tuyên dương học sinh trang trí có nhiều sáng tạo. + Đánh giá kết quả học tập của học sinh. + Học sinh thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí. Bước 1: cắt giấy. Bước 2: làm các bộ phận của đồng hồ (khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ). Bước 3: làm thành đồng hồ hoàn chỉnh. + Học sinh khi gấp và dán các tờ giấy để làm đế, khung, chân đỡ đồng hồ cần miết kỹ các nếp gấp và bôi hồ cho đều. + Học sinh trang trí, trưng bày và tự đánh giá sản phẩm. 4. Củng cố & dặn dò: + Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả học tập của học sinh. + Dặn dò học sinh giờ học sau chuẩn bị thủ công, kéo, hồ dán để học “Làm quạt giấy tròn”. **************************************** Tiết 4 Chính tả (Nhớ -viết) Tiết 60: MỘT MÁI NHÀ CHUNG I. MỤC TIÊU: - Nhớ - viết đúng bài CT; viết đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. - Làm đúng BT (2) a. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. GV : Bảng phụ chép ND bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2- KTBC: - Đọc: buổi chiều, thuỷ triều, chiều chuộng. - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn viết chính tả. - Viết bảng con a) Hướng dẫn HS chuẩn bị: - Đọc 3 khổ thơ đầu của bài thơ -Theo dõi sgk. - 1HS đọc lại đoạn viết . - Những chữ nào phải viết hoa? - Những chữ đầu dòng thơ. - Đọc một số tiếng khó: Nghìn, lá biếc, sóng xanh, rập rình - Luyện viết vào bảng con. b. Cho HS viết bài. - Yêu cầu HS tự nhớ viết bài vào vở - Nhẩm thuộc 3 khổ thơ đầu - Gấp SGK tự nhớ - viết bài vào vở c. NX, chữa bài. - Đọc bài viết . - Soát lỗi. - Thu vở nhận xét bài viết của 1 số HS. 3.3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a - Gọi HS nêu yêu cầu - Nhận xét. 1 HS nêu yêu cầu - Làm vào vở 1HS lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét. * Thú tự: Ban trưa , trời mưa, hiên che, không chịu. 4. Củng cố- Dặn dò. - Nhận xét giờ học - Dặn HS về luyện viết thêm bài và chuẩn bị bài sau. . *************************************** Tiết 5 Tập viết Tiết 30: ÔN CHỮ HOA U I. MỤC TIÊU: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U (1 dòng); viết đúng tên riêng Uông Bí (1 dòng) và câu ứng dụng: Uốn cây còn bi bô (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. GV : - Mẫu chữ viết hoa U III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2- KTBC: - Nhắc lại cách viết và viết chữ T, S và từ ứng dụng Trường Sơn - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - Thực hiện 3 2. HD viết trên bảng con a. Luyện viết chữ viết hoa - Yêu cầu HS mở vở tập viết quan sát + Tìm các chữ viết hoa có trong bài ? -Chữ hoa U, B, D - GT mẫu chữ hoa. Viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết Quan sát và theo dõi cách viết - Cho HS viết bảng con. U B D - Tập viết U, B trên bảng con b. Luyện viết từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng Uông Bí - Giải nghĩa: Uông Bí là tên một thị xã ở tỉnh Quảng Ninh. 1 HS đọc - Nghe - Nhận xét - Tập viết trên bảng con từ ứng dụng c. Luyện viết câu từ ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng. Uốn cây từ thuở còn non Dạy con từ thuở con còn bi bô. - Em hiểu câu ứng dụng muốn nói gì? - 2HS đọc - Cây non cành mềm nên dễ uốn. Cha mẹ dạy con ngay từ nhỏ, mới dễ hình thành những thói quen tốt cho con. - Cho HS viết bảng con Uốn cây. - Tập viết trên bảng con Uốn cây. - Nhận xét 3.3. HD viết vào vở TV - Nêu yêu cầu HS viết vào vở TV. - Nghe và thực hiện - Quan sát, uấn nắn cho HS - Viết vào vở TV 3.4. Chấm chữa bài - Thu vở - Nhận xét bài viết 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại cách viết chữ U, B 2 HS nêu. - Dặn HS về luyện viết phần tự chọn trong vở. Chuẩn bị bài sau ***************************************** Ngày soạn: Ngày 10 tháng4 năm 2017 Ngày giảng: Thứ năm ngày 13 tháng 4 năm 2017 Tiết 1 Toán Tiết 149: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. - Biết trừ các số có đến năm chữ số (có nhớ) và giải bài toán có phép trừ. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. GV : - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2- KTBC: Gọi HS làm bài tập 4. (159) 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài: 3.2: HD h/s luyện tập: - 3 em lần lượt trả lòi Bài 1: - HD h/s thực hành tính nhẩm các số tròn chục nghìn theo mẫu 90000 – 50000 = ? - Gọi HS lần lượt nêu kết quả : Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Cho HS làm bảng con kết hợp lên bảng làm. - Nhận xét kết quả - Dựa theo mẫu, lần lượt nêu cách nhẩm và kết quả a) 6 chục nghìn – 3 chục nghìn = 3 chục nghìn. 10 chục nghìn – 4 chục nghìn = 6 chục nghìn. b) 3 nghìn ; 3 nghìn - Lớp làm bảng con, 3 em lên bảng làm * Kết quả: a) 36736 ; 11345 b) 67537 ; 65655 Bài 3: - Gọi HS đọc và phân tích bài toán - Cho HS làm bài vào vở. Tóm tắt: Sản xuất: 23 560 l Đã bán : 21 800 l Còn lại : .l mật ong? - NX, chữa bài. - Đọc và phân tích bài - Làm bài vào vở. 1 em làm vào bảngphụ. Bài giải: Trại nuôi ong còn lại số lít mật ong là: 23560 – 21800 = 1760 (l ) Đáp số: 1760 l mật ong. Bài 4a: - Cho HS trao đổi nhóm đôi và trả lời. - Nhận xét, chốt đáp án đúng. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học - Làm bài theo nhóm đôi và trả lời kết quả (có giải thích). - Chọn C. 9 ******************************************** Tiết 2 Đạo đức Tiết 30: CHĂM SÓC CÂY TRỒNG VẬT NUÔI ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật nuôi đối với cuộc sống con người. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng, vật nuôi. - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở ga đình, nhà trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. GV :- Tranh ảnh 1 số cây trồng, vât nuôi - Các tranh dùng cho HĐ 3: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Nêu cách bảo vệ nguồn nước ? - Nêu vai trò của nước trong cuộc sống - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: 2.1.Khởi động 2.2.Kết nối: Hoạt động 1: Trò chơi Ai đoán đúng ? Mục tiêu: HS hiểu đợc sự cần thiết của cây trồng, vật nuôi trong cuộc sống con ngời * Tiến hành: - GV chia HS theo số chẵn, lẻ và nêu yêu cầu +HS số chẵn: Nêu một vài đặc điểm về 1 con vật nuôi yêu thích và nói lí do và tác dụng của con vật đó. + HS số lẻ nêu đặc điểm của 1 số cây trồng mà em thích, nêu lí do và tác dụng của cây đó. - GV gọi HS lên trình bày - 4-> 5 HS lên trình bày - Các HS khác phải đoán và gọi tên được con vật hoặc cây trồng đó GV giới thiệu thêm 1 số con vật và cây trồng mà HS yêu thích * GV kết luận: Mỗi người đều có thể yêu thích một cây trồng hay vật nuôi nào đó. Cây trồng, vật nuôi phục vụ cho cuộc sống và mang lại niềm vui cho con người. 2.3Luyện tập – Thực hành Hoạt động 2: Quan sát tranh ảnh * Mục tiêu: HS nhận biết được các việc cần làm để chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi. * Tiến hành: - GV cho HS xem 1 sô tranh ảnh - HS đặt 1 số câu hỏi về các bức tranh - GV mời 1 số HS đặt câu hỏi và đề nghị các bạn trả lời về ND từng bức tranh. - VD:Các bạn trong tranh đang làm gì ? - HS trả lời + Theo bạn việc làm đó sẽ đem lại ích lợi gì ? - HS nhận xét Kết luận: Ảnh 1: Bạn đang tỉa cành, bắt sâu cho cây - Chăm sóc cây trồng, vật nuôi mang lại niềm vui cho các bạn các được tham gia những công việc có ích và phù hợp khả năng. Hoạt động 3: Đóng vai * Mục tiêu: HS biết việc cần làm để chăm sóc cây trồng, vật nuôi. * Tiến hành: - GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm chọn 1 con vật nuôi hoặc cây trồng mình yêu thích để lập trang trại sản xuất. - Các nhóm thảo luận để tìm cách chăm sóc, bảo vệ trại, vườn của mình cho tốt. - Từng nhóm trình bày dự án sản xuất - Các nhóm khác nhận xét - GV + HS bình chọn nhóm có dự án khả thi. 4. Vận dụng: - Bài cho biết các em có quyền và bổn phận gì? - Về nhà chuẩn bị bài sau + Quyền được cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng và được sống trong môi trường cân bằng sinh thái. + Quyền được tham gia bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi, - HD thực hành.. - Chú ý nghe. ******************************************* Tiết 3 Tự nhiên xã hội Tiết 60: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có khả năng : - Biết Trái đất quay quanh mình nó và quanh Mặt Trời. - Biết sử dụng mũi tên để mô tả sự chuyển động của Trái đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời. - GDKNS: + Kĩ năng hợp tác và kĩ năng làm chủ bản thân: Hợp tác và đảm nhận trách nhiệm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. + Kĩ năng giao tiếp: Tự tin khi trình bày và thực hành quay quả địa cầu. + Phát triển kĩ năng tư duy sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình trong SGK trang 114, 115. - Quả địa cầu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động - Hát vui 2. Kiểm tra bài cũ -GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 84 (VBT) - GV nhận xét, ghi điểm. - HS thực hiện 3. Bài mới * Hoạt động 1 : Thực hành theo nhóm Bước 1 : - GV chia nhóm (số nhóm tuỳ thuộc vào số lượng quả địa cầu chuẩn bị được). - GV nêu câu hỏi : Trái Đất quay quanh trục của nó theo hướng cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ ? - HS trong nhóm quan sát hình 1 trong SKG trang 114 và trả lời câu hỏi : Nếu nhìn từ cực Bắc xuống Trái Đất quay ngược chiều kim đồng hồ. - HS trong nhóm lần lượt quay quả địa cầu như hướng dẫn ở phần thực hành trong SGK. Bước 2 : - GV gọi vài HS lên quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của Trái Đất quanh mình nó. - HS thực hành quay. - Vài HS nhận xét phần thực hành của bạn. Kết luận : GV vừa quay quả địa cầu, vừa nói : Từ lâu các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng : Trái Đất không đứng yên mà luôn luôn tự quay quanh mình nó theo hướng ngược chiều kim đồng hồ nếu nhìn từ cực Bắc xuống.Trái Đất rất lớn và có dạng hình cầu * Hoạt động 2 : Quan sát tranh theo cặp Bước 1: - GV yêu cầu HS quan sát hình 3 trong SGK trang 115 . - Từng cặp HS chỉ cho nhau xem hướng chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và hướng chuyển động của Trái Đất quanh MT - GV gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi sau: - HS trả lời các câu hỏi +Trái Đất tham gia đồng thời mấy chuyển động ? Đó là những chuyển động nào ? +2 chuyển động : chuyển động tự quay quanh mình nó và chuyển động quanh Mặt Trời. + Nhận xét về hướng chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và chuyển động quanh Mặt Trời. +Cùng hướng và đều ngược chiều kim đồng hồ nếu nhìn từ cực Bắc xuống. Bước 2 : - GV gọi vài HS trả lời trước lớp. - HS trả lời. - GV bổ sung, hoàn thiện câu trả lời của HS. Kết luận : Trái Đất đồng thời tham gia hai chuyển động : chuyển động tự quay quanh mình nó và chuyển động quanh Mặt Trời. * Hoạt động 3 : Chơi trò chơi Trái Đất quay Bước 1 : -GV chia nhóm và hướng dẫn nhóm trưởng cách điều khiển nhóm. -Chia nhóm. Bước 2 : - GV cho các nhóm ra sân, chỉ vị trí cho từng nhóm và hướng dẫn cách chơi : - Các bạn khác trong nhóm quan sát hai bạn và nhận xét. + Gọi 2 bạn (một bạn đóng vai Mặt Trời, một bạn đóng vai Trái Đất). + Bạn đóng vai Mặt Trời đứng ở giữa vòng tròn, bạn đóng vai Trái Đất sẽ vừa quay quanh mình, vừa quay quanh Mặt Trời như hình dưới của trang 115 trong SGK. - Lưu ý : Nhóm trưởng cố gắng tổ chức trò chơi sao cho tất cả các bạn đều được đóng vai Trái Đất. Bước 3 : - GV gọi vài cặp HS lên biểu diễn trước lớp. - HS thực hiện biểu diển trước lớp - GV và HS nhận xét cách biểu diễn của các bạn. 4 .Nhận xét – Dặn dò-GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : Trái đất là một hành tinh trong hệ mặt trời ******************************************* Tiết 4 Luyện từ và câu Tiết 30: ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: BẰNG GÌ? DẤU HAI CHẤM I. MỤC TIÊU: - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì? (BT1). - Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì? (BT2, BT3). - Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm (BT4). * Các em có quyền được học tập, được bày tỏ ý kiến( đặt và trả lời câu hỏi). II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. GV: Bảng phụ ghi BT 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2- KTBC: Làm bài 1 ( 93) - Nhận xét 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài: 3.2: HD h/s làm bài tập: - Nối tiếp kể tên các môn thể thao. Bài 1: - Gọi HS nêu y/c bài. - Cho HS trao đổi nhóm đôi. - Gọi HS trả lời – Nhận xét, chốt đáp án đúng 1HS nêu y/c bài. - Trao đổi nhóm đôi và trả lời . a) bằng vòi b) bằng nan tre dán giấy bóng kính. c) bằng tài năng của mình. Bài 2: - Cho HS làm bài vào vở. - NX, chữa bài 1 em nêu y/c bài. - Làm bài vào vở. a) Hằng ngày, em viết bài bằng bút máy. b) Chiếc bàn em ngồi học làm bằng gỗ. c) Cá thở bằng mang. Bài 3: - Gọi HS đọc y/c bài. - Tổ chức trò chơi + Nêu cách chơi, luật chơi + Yêu cầu 1 HS hỏi, 1 HS đáp - Theo dõi, nhận xét - Gọi 1 số cặp HS trình bày. - Nhận xét. 1 HS đọc y/c bài. - Nghe - Thực hiện trò chơi: em hỏi - em trả lời VD: HS1: Hằng ngày, bạn đến trường bằng gì? HS2: Mình đi bộ/ Bố mình đèo bằng xe máy) Bài 4: - Đưa ra bảng phụ ghi ND bài. Gọi HS đọc y/c bài. - Cho HS làm bài cá nhân. - Nhận xét và chốt lời giải đúng. 4. Củng cố-dặn dò: - Cho HS liên hệ - Nhận xét giờ học - Dặn HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau. 1 HS đọc y/c bài. - Làm bài vào vở nháp. 1 em làm vào bảng phụ a) Một người kêu lên: “ Cá heo!” b) Nhà an dưỡng thiết: chăn màn, giường chiếu, xoong nồi, ấm chén pha trà, c) Đông Nam Á nước là: Bru-nây, Cam - pu - chia, Đông Ti - mo, * Các em có quyền được học tập, được bày tỏ ý kiến( đặt và trả lời câu hỏi). ******************************************* Ngày soạn: Ngày 11 tháng4 năm 2017 Ngày giảng: Thứ sáunăm ngày 14 tháng 4 năm 2017 Tiết 1 Toán Tiết 150: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100000. - Giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. GV : Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2- KTBC: Làm BT 2 ( 159 ) - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Bài tập - 1 em lên bảng. Lớp làm bảng con * K
Tài liệu đính kèm: