I/Yêu cầu :
-Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; Biết đọc và phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong truyện; Hiểu nghĩa các từ trong bài , Nắm được diễn biến câu chuyện ; Hiểu ý nghĩa câu chuyện:Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau .(trả lời được các câu hỏi SGK ); Biết theo dõi bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn:kể tiếp được lời bạn, theo gợi ý trong sách giáo khoa .; ( Học Sinh khá – giỏi )Học sinh biết nhập vai kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật Lan .
- KNS : Kiểm soát cảm xúc ; tự nhận thức ; giao tiếp : ứng xử văn hóa ( trải nghiệm ; trình by ý kiến c nhn ; thảo luận cặp đôi chia sẻ )
II/ phương tiện dạy học
Tranh minh hoạ bài học.
Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện Chiếc áo len .
III/ Tiến trình dạy học
àm vào VBT Bài 3: Giáo viên cho học sinh nắm vững yêu cầu bài tập : -Giáo viên treo bảng từ viết sẵn nội dung yêu cầu bài tập. * Giáo viên nhận xét bổ sung nếu học sinh làm chưa chính xác . - Giáo viên khuyến khích học sinh đọc thuộc ngay tại lớp thứ tự 9 chữ mới học theo cách đã nêu ở tuần 1 4/ Củng cố : + Giáo viên gọi vài học sinh lên bảng viết lại một số thường viết sai . 5/ Nhận xét – dặn dò : -Giáo viên nhận xét chung tiết học . -Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài sau . -3 Học sinh lên bảng viết - lớp viết bảng con. -Học sinh nhắc lại tựa bài viết . -Vì em đã làm cho me ïphải buồn lo, . -Học sinh trả lời, các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người . -Sau dấu hai chấm và trong dấu ngoặc kép . - Học sinh lên bảng viết - lớp viết bảng con . - Học sinh đọc bài lại . - Học sinh viết bài vào vở. -Học sinh dò bài sửa lổi. - Học sinh nộp bài. -HS đọc yêu cầu bài (lên bảng làm bài ) -Lớp làm vào giấy nháp -Học sinh làm vào VBT :a/ Cuộn tròn; Chân thật; chậm Trễ . -1 Học sinh lên bảng làm mẫu - Học sinh làm vào VBT -Học sinh tiếp tục lên bảng sửa bài ở bảng lớp . -Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng. -Học sinh có thể xung phong đọc thuộc . -Học sinh thực hiện theo yêu cầu . -Về nhà học thuộc ( theo đúng thứ tự) tên của 19 chữ đã học . ********************************************* TẬP ĐỌC Tiết : 6 QUẠT CHO BÀ NGỦ I/ Yêu cầu : Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ . Rèn kĩ năng đọc hiểu : Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. Học thuộc lòng bài thơ. ( Trả lời được các câu hỏi sách giáo khoa ) II/ Chuẩn bị; Tranh minh hoạ . Bảng viết những khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc và học thuộc lòng. III/ Lên lớp; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của họcsinh 1/ Ổn định 2/ KTBC : Hỏi tựa bài tiết trước ? Giáo viên gọi học sinh đọc bài . Qua câu chuyện, em hiểu điều gì ? GV nhận xét – ghi điểm. Nhận xét chung . 3/Bài mới : a.Giới thiệu bài : Tiếp tục chủ điểm mái ấm, bài thơ “Quạt cho bà ngủ”û sẽ giúp cho các em thấy tình cảm của một bạn nhỏ vớiba øcủa bạn như thế nào ? tiết tập đọc hôm nay các em cùng thầy tìm hiểu qua bài tập đọc : “Quạt cho bà ngủ”û. _ giáo viên ghi tựa . b. GV hướng dẫn tìm hiểu bài : * Luyện đọc -Giáo viên đọc bài thơ với giọng dịu dàng, tình cảm. -Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc câu thơ – kết hợp sửa sai theo phương ngữ. Giáo viên chú ý nhắc nhở các em ngắt nhịp đúng trong các khổ thơ . -Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng khổ thơ + giải nghĩa từ mới Þ thiu thiu * Tìm hiểu bài: -Lớp đọc thầm bài thơ và trao đổi thảo luận trả lời các câu hỏi của nội dung bài. Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì ? Cảnh vật tronh nhà, ngoài vườn ntn? Bà mơ thấy gì ? Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy ? Qua bài thơ, em thấy tình cảm của cháu với bà như thế nào ? -Giáo viên củng cố lại nội dung bài : Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà . + Hướng dẫn HS học thuộc bài thơ . -Hướng dẫn học thuộc từng khổ thơ, cả bài theo cách xoá dần từng khổ thơ . -Giáo viên theo dõi xem nhóm nào đọc nhanh, đọc đúng, đọc hay là nhóm đó thắng . 4/Củng cố : Hỏi lại tựa bài ? - GV có thể tổ chức cho học sinh lớp thi đọc thuộc theo từng khổ thơ trong bài . 5/ Nhận xét – dặn dò : -GV nhận xét tiết học, tuyên dương một số em học tốt . -Học sinh nhắc lại tựa -Học sinh đọc bài nói tiếp nối nhau kể câu chuyện chiếc áo len theo lời của Lan (mỗi học sinh kể 2 đoạn ) và trả lời câu hỏi. - Nhắc lại tựa -HS lắng nghe -Học sinh đọc nối tiếp nhau, mỗi em đọc 2 dòng thơ( chú ý phát âm đối với các còn sai . Học sinh đọc từng khổ thơ nối tiếp -HS đọc từng khổ thơ theo nhóm, 4 nhóm đọc nối tiếp . -Lớp đọc bài nhóm đôi. -Lớp đọc đồng thanh -Bạn quạt cho bà ngủ . -Mọi vật đều im lặng như đang ngủ . -Cốc chén nằm im. Ngấn nắng thiu thiu. Đậu trên tường trắng. Hoa cam trong vườn. * Bà mơ thấy cháu đang quạt hương thơm tới. -Học sinh thảo luận theo nhóm đôi rồi trả lời -Học sinh đọc thầm lại bài thơ -Học sinh phát biểu. Nhận xét, bổ sung, sửa sai . -Học sinh lớp thực hiện học thuộc -Học sinh thi học thuộc theo từng cặp đôi . 4 Học sinh đại diện đọc nối tiếp 4 khổ thơ -Học sinh nhắc lại . -Học sinh thi đua đọc thuộc theo khổ thơ. -Về nhà xem lại bài . -Chuẩn bị bài sau “Chú sẻ và hoa bằng lăng” ******************************************************** TOÁN : 12 ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I/ Yêu cầu : Giúp học sinh củng cố cách giải toán về “nhiều hơn, ít hơn”; biết giải bài tốn về “hơn kém nhau một số đơn vị” tìm phần “nhiều hơn”hoặc “ ít hơn”; bài tập cần làm : 1,2,3. II/ Chuẩn bị : -Bảng phụ : có kẻ một số tóm tắt sơ đồ đoạn thẳng phục vụ cho các bài tập. -Phấn màu, thước kẻ. 3/Lên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Oån định : 2/ KTBC : Nêu cách tính chu vi hình tam giác và hình hình tứ giác . Tính chu vi hình tam giác; hình vuông ? *Tính chu vi hình tam giác : ABC, AB = 20cm; BC= 25cm; BC = 20cm. *Tính chu vi hình vuông ABCD có các cạnh =20cm GV nhận xét –ghi điểm .Nhận xét chung . 3/ Bài mới : a. Gtb : ghi tựa b. Hướng dẫn ôn tập : Bài 1 trang 12: Củng cố giải bài toán về “nhiều hơn” Giáo viên minh hoa bằng sơ đồ đoạn thẳng trên bảng phụ . Giáo viên cùng học sinh nhận xét bổ sung . Bài 2 trang 12 : Giáo viên cho học sinh tương tự như bài 1 làm vào VBT ( trang 12) Giáo viên hướng dẫn bằng sơ đồ đoạn thẳng . Bài 3a trang 12:Giáo viên cho 1 học sinh đọc yêu cầu bài toán . * Giáo viên treo bảng phụ có đính một số quả cam lên bảng .Hướng học sinh cách tính “hơn kém nhau một số đơn vị” Hàng trên có mấy quả cam ? Hàng dưới có mấy quả cam ? - Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả cam ? Bài 3 b: tương tự giáo viên cho học sinh tự làm vào vở . 4/ Củng cố : _ Hỏi tựa bài ? _ Giáo viên khuyến khích hs tự đặt đề toán và giải . _ Giáo viên thu chấm một số bài . 5/ Nhận xét- dặn dò : Giáo viên nhận xét chung tiết học . Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài cho tiết sau . - Học sinh nêu cách tính . - 2 Học sinh lên bảng thực hiện -lớp làm vào giấy nháp . Học sinh nhắc lại tựa bài . 1 Học sinh đọc yêu cầu bài toán .lớp chú ý ở SGK Học sinh tự giải vào giấy nháp 1 học sinh lên bảng giải : Giải : Số cây hai đội trồng được là: 230 + 90 = 320 (cây) Đáp số : 320( cây) 1 Học sinh đọc yêu cầu bài toán . 1 Học sinh lên bảng làm .Lớp làm vào VBT . Giải : Buổi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là: 635 – 128 = 507 (l) Đáp số : 507( lít) Học sinh đọc yêu cầu bài toán . Lớp quan sát nêu : 7 quả. 5 qủa Học sinh làm vào vở . Giải: Số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới là : 7 – 5 = 2 ( quả) Đáp số : 2 quả cam Học sinh thực hiện giải toán Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là : 19 – 16 = 3(bạn) Đáp số : 3 bạn Học sinh nhắc lại Học sinh suy nghĩ và nêu . Học sinh nộp vở ***************************************************************************** Thứ tư ngày 5 tháng 9 năm 2012 LUYỆN TỪ VA ØCÂU Tiết : 3 SO SÁNH - DẤU CHẤM I/Yêu cầu : Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn .Nhận được các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó .( BT 1 , BT 2 ); Ôân luyện về dấu chấm :điền đúng dấu chấm vào chỗå thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu ( BT 3) II/ Chuẩn bị : Bốn băng giấy, mỗi băng ghi một ý của BT1. Bảng phụ viết nội dung đoạn văn của BT3. III/ Lên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Oån định : 2/KTBC : Hỏi lại tựa bài và nội dung bài học tiết trước . Giáo viên kiễm tra bài 1.2 Em hãy đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu sau ? Chúng em là măng non của đất nước . Chích bông là bạn của trẻ em . Giáo viên nhận xét, ghi điểm .Nhận xét chung. 3/ Bài mới : a. Gtb: Giáo viên giới thiệu bài như ở mục yêu cầu- ghi tựa . b/ Hướng dẫn làm bài tập . *Bài 1: Giáo viên dán 4 băng giấy lên bảng, mời 4 học sinh lên bảng thi làm bài đúng nhanh .Mỗi em cầm bút gạch dưới nhũng hình ảnh so sánh trong từng câu thơ, câu văn . -GV cùng HS nhận xèt, và chốt lại bài có lời giải đúng . Bài 2: -Giáo viên mời 4 bạn lên bảng, gạch bằng bút màu dưới nhũng từ chỉ so sánh trong các câu thơ, câu văn đã viết trên băng giấy . -Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại lời giải chúng . Bài 3: -Giáo viên nhắc cả lớp đọc kĩ lại đoạn văn để chấm câu cho đúng (mỡi câu phải nói trọn ý ). Nhớ viết hoa lại những chữ đứng đầu câu. Cả lớp cùng giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng . Oâng tôi vốn là thợ gò hàn vào loại giỏi . Có lần, chính mắt ch ính mắt tôi đã thấy ông tán đinh đồng .Chiếc búa trong tay ông hoa lên, nhát nghiêng, nhát thẳng, nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy trước mắt tôi chỉ cảm thấy trước mặt ông phất phơ những sợi tơ mỏng.Oâng là niềm tự hào của gia đình tôi . 4/ Củng cố : -Giáo viên gọi một số học sinh nhắc lại nội dung bài vừa học . Tìm những hình ảnh so sánh và từ chỉ sự so sánh; ôn luyện về dấu câu . 5/Nhận xét – dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học . Học sinh nhắc lại tựa bài . 2 Học sinh lên bảng làm bài tập, một em làm một bài . -Ai là măng non của đất nước ? -Chích bông là gì ? -Học sinh nhắc lại . Học sinh đọc yêu cầu bài (2em) lớp theo dõi ở SGK. Học sinh đọc lần lượt từng câu thơ, học sinh có thể trao đổi theo từng cặp đôi . 4 học sinh lên bảng thực hiện làm thi đua nhau . *Lớp làm VBT a/ Mắt hiền sáng tựa vì sao . b/ Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm . c/ Trời là cái tủ ướp lạnh / Trời là cái bếp lò nung . d/ Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng . 1 Học sinh đọc yêu cầu bài, lớp đọc thầm lại các câu thơ, câu văn ở bài 1, viết ra giấy nháp những từ chỉ so sánh . Lớp làm vào VBT : tựa, như, là, là là. - Một học sinh đọc yêu cầu bài Học sinh làm bài theo cá nhân, sau đó trao đổi theo cặp . 1 học sinh lên bảng chữa bài . Học sinh chữa bài vào vở bài tập -Học sinh nhắc lại . -Học sinh nêu . Về nhà xem lại bài những bài tập trên lớp đã làm .Chuẩn bị bài sau ******************************************* TẬP VIẾT Tiết :3 ÔN CHỮ HOA B I/ Yêu cầu : Củng cố cách viết đúng chữ hoa B ( 1 dịng ) ; H , T ( 1 dịng ) Viết đúng tên riêng Bố Hạ bằng chữ cỡ nhỏ .( 1 dịng ) Viết câu ứng dụng : Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng một giàn. II/Chuẩn bị : Mẫu chữ viết hoa B . Các chữ Bố Hạ và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. Vở tập viết, bảng con, phấn. III/ Lên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ổn định . 2/KTBC : Giáo viên kiểm tra học sinh viết bài ở nhà ( trong vở TV). Giáo viên gọi hai học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con : Aâu Lạc, ăn quả. Giáo viên thu chấm một số vở viết ở nhà học sinh chấm điểm . Giáo viên nhận xét, ghi điểm .Nhận xét chung . 3/ Bài mới: a.Gtb: Giáo viên giới thiệu như theo yêu cầu của bài, ghi tựa “Bài 2”. b/ Hướng dẫn viết trên bảng con : * Hướng dẫn luyện viết chữ hoa HS tìm các chữ hoa có trong bài : B, H, T . -GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. B/ Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - GV giới thiệu địa danh Bố Hạ: Một xã ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, nơi có giống cam ngon nổi tiếng . Bố Hạ . -GV và lớp nhận xét sửa sai ( Nếu có ) . *Luyện viết câu ứng dụng : Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ : Bầu và bí là những cây khác nhau mọc trên cùng một giàn. Khuyên bầu thương bí là khuyên người trong một nước yêu thương, đùm bọclẫn nhau . Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở TV .* Giáo viên nêu yêu cầu : Viết con chữ B: 1 dòng .Viết các con chữ H và T : 1 dòng .Viết tên riêng BốHạ : 2 dòng Viết câu tục ngữ : 2 lần . Nhắc nhở tư thế ngồi và cầm bút Giáo viên theo dõi uốn nắn cách viết cho một số em viết chưa đúng hay viết còn xấu .Và độ cao và khoảng cách giữa các chữ . 4/ Củng cố : Giáo viên thu chấm một số vở . Nhận xét cách viết của một số em và chưa tốt 5/ Nhận xét – dặn dò : Gv nhận xét tiết học . Học sinh nhắc lại từ ứng dụng đã học ở bài trước (Aâu Lạc, Aên quả nhớ kẻ trồng cây / Aên khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng ). Học sinh nộp vở . 2 học sinh nhắc lại Học sinh nêu cá nhân . Học sinh viết chữ B và chữ H, T, trên bảng con . HS đọc từ ứng dụng : Bố Hạ . Học sinh viết bảng con . Học sinh đọc câu ứng dụng Học sinh tập viết trên bảng con các chữ : Bầu; Tuy . Học sinh viết vào vở tập viết . Học sinh viết bảng con lại trừ ứng dụng : Bố Hạ ở bảng con - Về nhà viết phần luyện viết thêm ở vở TV, viết bổ sung bài của những em chưa viết xong . ****************************************** TOÁN Tiết : 13 XEM ĐỒNG HỒ I/ Yêu cầu : Biết xem đồng hồ khoi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12; Củng cố về biểu tượng về thời gian ( chủ yếu là về thời điểm );Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hằng ngày ; bài tập cần làm : 1,2,3,4. II/ Chuẩn bị : -Mặt đồng hồ bằng bìa ( có kim ngắn, kim dài, có ghi số, có các vạch chia giờ, chia phút ). -Đồng hồ để bàn ( loại có một kim ngắn và một kim dài ) -Đồng hồ điện tử . III/ Lên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Oån định : 2/ KTBC : Giáo viên kiễm tra VBT một số bài của học sinh làm, chấm điểm Giáo viên gọi một học sinh lên bảng giải lại bài 4 SGK . -Giáo viên nhận xét chung . 3/ Bài mới : a.Gtb: Giáo viên giới thiệu trực tiếp vào bài, ghi tựa “ Xem đồng hồ”à . B. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Giáo viên giúp học sinh nêu lại : Một ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau . Sau đó giáo viên sử dụng đồng hồ bàn bằng bìa, yêu cầu học sinh quay kim tới các vị trí sau : 12 giờ đêm, 8 giờ sáng, 11giờ trưa, 1 giờ chiều ( 13 giờ ) 5 giờ chiều ( 17 giờ ) 8 giờ tối (20 giờ ). Giáo viên giới thiệu các vạch chia phút . A/ Hướng dẫn HS xem giờ, phút . -Giáo viên yêu cầuáh nhìn vào tranh vẽ đồng hồ ở trong khung phần bài học để nêu các thời điểm . -Chẳng hạn : Giáo viên cho học sinh nhìn vào tranh đầu tiên để xác định vị trí kim ngắn trước ( kim ngắn chỉ ở vị trí quá số 8 một ít ) rồi kim dài ( kim dài chỉ vào vạch có ghi số 1 ), tính từ vạch chỉ số 12 đến vạch chỉ số 1 có 5 vạch nhỏ chỉ 5 phút .Vậy đồng hồ đang chỉ 8 giờ 5 phút . - GV hướng dẫn tương tự như trên để học sinh nêu được 2 tranh vẽ tiếp theo chỉ 8 giờ 15 phút và 8 giờ 30 phút .Giáo viên lưu ý cho học sinh 8giờ 30 phút còn gọi là giờ rưỡi *Cuối cùng giáo viên củng cố cho học sinh : Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút, khi xem giờ cần quan sát kĩ vị trí các kim đồng hồ . B/ GV hướng dẫn HS thực hành : Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm một vài ý đầu .Chẳng hạn, có thể làm theo thứ tự . Giáo viên cho học sinh quan vào các hình bài SGK -Nêu vị trí kim ngắn . -Nêu vị trí kim dài . -Nêu giờ, phút tương ứng . -Sau đó giáo viên cho học sinh làm vào vở bài tập . Bài 2 : Giáo viên cho học sinh thực hành trên mặt đồng hồ theo nhóm, trao đổi lẫn nhau . + Giáo viên cùng học sinh lớp nhận xét chửa bài . Bài 3 :Giáo viên giới thịêu cho học sinh đây là hình vẽ các mặt đồng hồ điện tử, dấu hai chấm cách số chỉ giờ và số chỉ phút. Sau đó cho học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên . Bài 4: Giáo viên cho học sinh tự quan sát hình vẽ mặt hiện số trên đồng hồ điện tử rồi chọn các mặt đồng hồ chỉ cùng giờ .Sau đó giáo viên chữa bài . 4/ Củng cố : Giáo viên cho học sinh lên bảng tự xoay kim đồng hồ do giáo viên nêu, hoặc học sinh tự xoay sau đó nêu giờ . Giáo viên nhận xét tuyên dương . 5/ Nhận xét – dặn dò : Giáo viên nhận xét chung tiết học và hướng dẫn học chuẩn bị tiết sau. “ Xem đồng hồ tiếp theo “ Học sinh nhắc lại tựa bài . Học sinh nộp bài . -HS nêu lại . Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên Học sinh quan sát .Nêu thời gian theo các chỉ số đồng hồ 1 giờ 30 phút ¹ 4 giờ 30 phút 9 giờ 30 phút 3 giờ đúng ½ Á  7 giờ đúng 11 giờ đúng 12giờ đúng 3 học sinh nêu lại -Học sinh quan sát các hình SGK và trả lời các câu hỏi của gióa viên . Học sinh nêu : Hình a; kim ngắn chỉ số 1, kim dài chỉ số 4 .Tương tự HS trả lời . Học sinh làm vào VBT . -Các nhóm tự trao đổi dựa vào hình các mặt đồng hồ và nêu . + HS làm vào VBT và nêu miệng 5 : 20, 9 :15; 12 : 35, 14 : 05, 11: 30, 21: 55. - Học sinh làm vào VBT .2-4 em nêu miệng kết quả bài làm của mình (lớp nhận xét ) _ Học sinh xung phong lên bảng thực hiện ************************************ TỰ NHIÊN Xà HỘI ( KNS ) Tiết :5 BỆNH LAO PHỔI I/ Yêu cầu : Biết cần tiêm phịng lao , thở khơng khí trong lành , ăn đủ chất để phịng bệnh lao phổi .( Khá _ giỏi ) biết được nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi . KNS : Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin , phân tích và xử lí thơng tin để biết được nguyên nhân , đường lây bệnh và tác hại bệnh lao phổi ; kĩ năng làm chủ bản thân : đảm nhận trách nhiệm thực hiện hành vi của bản thân trong việc phịng bệnh lao tư người bệnh sang người khơng bệnh ( thảo luận nhĩm , giải quyết vấn đề , đĩng vai ) II/ Phương tiện dạy học Các hình trong SGK trang 12, 13. III/ Tiến trình lên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định 2/ KTBC : Hỏi tựa bài ? Em hãy nêu các bệnh đường hô hấp thường gặp Em hãy nêu nguyên nhân chính của bệnh hô hấp ? Nêu cách đề phòng ? Giáo viên nhận xét, ghi điểm, nhận xét chung . 3/ Bài mới : Khám phá : cho học sinh suy nghĩ thử tìm một số biểu hiện của bệnh lao phổi và em cĩ cảm nghĩ như thế nào về căn bênh này , nguyên nhân từ đâu ? Giáo viên giới thiệu trực tiếp ghi tựa “ Bệnh lao phổi” Kết nối Hoạt động 1:- thảo luận nhĩm Mục tiêu : Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. * Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ - Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 SGK trang 12 - Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận trả lời các câu hỏi ở SGK *Bước 2: -Giáo viên gọi đại diện các nhóm báo cáo thảo luận của nhóm mình . -Nếu các nhóm trình bày thảo luận và các nhóm khác bổ sung góp ý chưa đầy đủ, giáo viên kết hợp giảng thêm . Hoạt động 2 : _ Giải quyết vấn đề Mục tiêu : Nêu được những việc nên làm và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi. + Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh ở trang 13 SGK kết hợp thực tế trả lời theo gợi ý : -Kể những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi? -Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp chúng ta có thể phòng được bệnh lao phổi ? -Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi? -Giáo viên nhận xét, bổ sung, tuyên dương những nhóm nêu đủ ý . KL:-Bệnh lao là một bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra. -Ngày nay, không chỉ có thuốc chữa khỏi bệnh lao mà còn có thuốc tiêm phòng chóng lao. -Trẻ em được tiêm phòng lao có thể không mắc bệnh này trong suốt cuộc đời . Thực hành Hoạt động 3: Đóng vai . *Mục tiêu : Biết nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh, để được đi khám và chữa bệnh kịp thời . -Biết tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ điều trị nếu có bệnh . Giáo viên giao nhiệm vụ cho từng nhóm . Giáo viên nêu 2 tình huống : Nếu bị một trong các bệnh đường hô hấp ( như viêmhọng, viêm phế quản ), em sẽ nói gì với bố me, ï để bố mẹ đưa đi khám bệnh ? Khi được đưa khám bệnh, em sẽ nói gì với bác sĩ ? * Giáo viên chốt lại :Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng ta cần nói ngay với bố mẹ để được đưa đi khám bệnh Vận dụng GV hỏi một số HS nội dung bài học xong . GV nhận xét chung tiết học . Học sinh nhắc lại . Viêm họ
Tài liệu đính kèm: