Giáo án Lớp 3 - Tuần 3 (Buổi sáng) - Năm học 2015-2016 - Cô Thu

Tự nhiên và xã hội

Bài 5: BỆNH LAO PHỔI

I. Mục tiêu

- Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi.

- HS có năng khiếu: Biết được nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.

II. Các kĩ năng sống

- Tìm kiếm và xử lí thông tin; làm chủ bản thân.

III. Đồ dùng dạy- học

- Các hình trong SGK,

- Tờ tuyên truyền của trạm y tế phường về bệnh lao phổi

IV. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ

- Nêu cách phòng bệnh đường hô hấp?

- HS và GV nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

- Đã bao giờ em được nghe nói đến căn bệnh lao phổi chưa ?

- Theo em căn bệnh đó có có nguy hiểm không ?

- Vậy để biết chính xác nguyên nhân và cách đề phòng căn bệnh nguy hiểm này cô cùng cả lớp sẽ tìm hiểu bài học hôm nay.

2. Nội dung

a) Hoạt động 1: Bệnh lao phổi

* Mục tiêu: Nêu nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh.

* Cách tiến hành:

Nhóm 4: Làm việc với sgk

- GV treo bảnh phụ ghi các câu hỏi hướng dẫn thảo luận

+ Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì?

+ Người mắc bệnh lao phổi thường có các biểu hiện gì?

+ Bệnh lao phổi có thể lây từ người bẹnh sang người lành bằng các con đường nào?

+Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì với sức khoẻ người bệnh và những người xumg quanh?

 Hoạt động cả lớp:

- GV nhận xét, bổ sung cho HS kiến thức của bệnh lao phổi.

- Cho HS xem tranh tuyên truyền về bệnh lao phổi.

b) Hoạt động 2: Cách phòng bệnh lao phổi

 Hướng dẫn quan sát tranh vẽ trang 13 SGK trả lời câu hỏi: Nên làm gì và không nên làm gì để phòng bệnh lao phổi?

- GV nhận xét, bổ sung ý kiến của HS.

- Củng cố mở rộng các cách, việc làm phòng bệnh lao phổi.

- Treo tranh tuyên truyền hướng dẫn HS quan sát.

c) Hoạt động 3: Liên hệ

 Tổ chức trò chơi: Tuyên truyền viên giỏi

- GV nêu yêu cầu: Mỗi tổ cử ra một tuyên truyền viên thi tuyên truyền về nguyên nhân và cách phòng bệnh lao phổi

- Nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò

- Nêu nguyên nhân và cách đề phòng bệnh lao phổi?

Nhận xét giờ học. Dặn chuẩn bị giờ sau

- HS nêu lại cách phòng bệnh đường hô hấp, nhận xét, bổ sung.

- HS phát biểu.

- HS phát biểu.

- HS lắng nghe.

- Nhóm 4: tự cử nhóm trưởng điều hành hđ thảo luận:

- Quan sát tranh vẽ trang 12 SGk, đọc các lời thoại trong tranh và thảo luận theo câu hỏi ghi trên bảng phụ

- Tìm kiếm thông tin trong sách và có thể dựa vào sự hiểu biết của bản thân để trình bày trong nhóm, xử lí thông tin về nguyên nhân, cơ chế lây bệnh, tác hại của bệnh lao phổi.

- Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

- Nhóm khác nhận xét bổ sung

- Đọc thông tin trên trang tuyên truyền để hiểu biết thêm về bệnh lao phổi.

- Hoạt động nhóm cặp đôi, quan sát tranh và dựa vào vốn hiểu biết của bản thân trả lời câu hỏi

- Đại diện một số nhóm trình bày, nhận xét bổ sung.

- HS theo dõi

- Quan sát tranh, nêu và nhận ra cách phòng bệnh lao phổi

- Các tuyên truyền viên chuẩn bị

- Thi tuyên truyền trước lớp.

- Bình chọn bạn tuyên truyền viên giỏi nhất.

- HS trả lời

- HS lắng nghe

 

doc 29 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 580Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 3 (Buổi sáng) - Năm học 2015-2016 - Cô Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 (1 dòng)
- Viết tên riêng Bố Hạ bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu tục ngữ: Bầu ơi thương lấy bí cùng/ Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. bằng chữ cỡ nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng.
- HS có năng khiếu viết đúng và đủ các dòng tập viết trên lớp 
II. Đồ dùng dạy học
- Bộ mẫu chữ hoa.
- Bảng phụ ghi từ ứng dụng Bố Hạ, câu tục ngữ trong bài học.
III. Các hoạt động day - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- GV yêu cầu HS viét bảng con chữ hoa A Ă, Â; Từ : Âu Lạc, Ăn quả
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài Trực tiếp 
2. Hướng dẫn viết bảng con
* Hướng dẫn viết chữ hoa:
- Yêu cầu HS nêu các chữ viết hoa trong bài.
- Đưa ra mẫu chữ hoa có trong bài.
- Hướng dẫn HS viết bảng con chữ hoa B, T, H.
* HD viết từ Bố Hạ:
- GV giới thiệu Bố Hạ là một xã ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang nơi có giống cam ngon nổi tiếng.
- Đưa ra bảng phụ ghi chữ mẫu: Bố Hạ
- Hd HS chú ý viết đúng mẫu, liền mạch các con chữ để tạo thành chữ liền mạch, đúng mẫu.
* HD viết câu tục ngữ:
- GV gọi 1 HS đọc câu tục ngữ trên bảng phụ.
- GV giảng nội dung câu tục ngữ:
- Bầu và bí là những cây khác nhau mọc trên cùng một giàn.
Khuyên bầu thương bí và là khuyên người trong một nước yêu thương, đùm bọc hau.
- Hướng dẫn viết chữ Bầu, Tuy.
3. Hướng dẫn viết vở
- Nhắc nhở một số yêu cầu khi viết bài.
- Theo dõi, uốn nắn HS viết bài.
4. Nhận xét, chữa bài
- Nhận xét 2-3 bài.
- Nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò
- Nêu lại cách viết chữ hoa B? 
- Về nhà viết phần bài còn lại. Lưu ý phần luyện viết chữ nghiêng
- Viết bảng con, nhận xét.
- HS lắng nghe
- Nêu: Chữ hoa B, H, T.
- Nêu cách viết, độ cao, độ rộng chữ hoa B,T, H.
- Luyện viết bảng con các chữ hoa.
- HS lắng nghe
- Luyện viết bảng con từ Bố Hạ.
- 1 HS đọc câu tục ngữ trên bảng phụ.
- HS lắng nghe
- Luyện viết bảng con.
- HS viết chữ hoa B, H, T hai dòng.
- Viết từ Bố Hạ 2 dòng.
- Viết câu tục ngữ 2 lần.
- HS viết bài.
- HS lắng nghe.
- 2 HS nêu.
- HS lắng nghe.
 Ngày soạn: 05/09/2015
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 08 tháng 09 năm 2015 
Toán
Tiết 12: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu
- Biết giải toán nhiều hơn, ít hơn.
- Biết giải toán về hơn kém nhau một số đơn vị.
- HS có năng khiếu làm bài 4
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, phấn màu.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 A. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 1 HS nêu cách tính chu vi hình tam giác, tứ giác.
- HS và GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài Trực tiếp 
2. Hướng dẫn HS ôn tập
Bài 1: Bài toán về nhiều hơn
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Muốn biết đội 2 trồng được bao nhiêu cây ta làm thế nào?
- Bài thuộc dạng toán nào?
- GV yêu cầu cả lớp làm vào vở, 1 HS lên chữa.
- GV nhận xét - chốt bài giải đúng
Bài 2: Bài toán về ít hơn
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Buổi sáng bán được bao nhiêu lít xăng ?
- Buổi chiều bán được số xăng như thế nào so với buổi sáng?
- Bài toán hỏi gì? 
- Bài thuộc dạng toán nào ?
- GV yêu cầu cả lớp làm vào vở, 1HS lên bảng làm.
- GV theo dõi HS giải.
- HS và GV nhận xét.
* Củng cố cho HS cách giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn
Bài 3
a. Giới thiệu bài toán về “ Hơn kém nhau một số đơn vị” ( theo mẫu )
- GV gọi 2 HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS quan sát tranh
- Hàng trên có mấy quả cam?
- Hàng dưới có mấy quả cam?
- Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả?
- HD HS nhận xét: Muốn biết hàng trên (số lớn) nhiều hơn hàng dưới (số bé) bao nhiêu quả cam ta làm như thế nào?
- GV củng cố nhấn mạnh cho HS hiểu cách giải bài toán về nhiều hơn ít hơn dưới dạng so sánh số lớn nhiều hơn số bé hoặc số bé kém số lớn bao nhiêu ta lấy số lớn trừ đi số bé.
- Yêu cầu HS dựa vào bài toán đọc lời giải để tìm hàng dưới có ít hơn hàng trên bao nhiêu quả cam.
- HS viết lời giải.
b.HS dựa vào bài mẫu tự giải phần b.
 GV giới thiệu cho HS đây là bài toán hơn kém nhau một số đơn vị.
- HS và GV nhận xét.
Bài 4 
- Yêu cầu 1 HS đọc bài toán.
- GV củng cố cho HS hai dạng toán về nhiều hơn, ít hơn có trong bài:
+ Dạng 1: Biết số lớn, biết số lớn hơn số là bao nhiêu, tìm số bé.
+ Dạng 2: Biết cả 2 số lớn và số bé, Tìm xem số lớn hơn số bé bao nhiêu.
C. Củng cố, dặn dò 
- Nêu cách giải hai dạng toán nhiều hơn, ít hơn ?
- Nhận xét giờ học. 
- 1 HS nêu cách tính chu vi hình tam giác, tứ giác.
- HS làm bảng con, 1 HS làm bảng lớp. 
- 1 HS đọc đề.
- Đội 1 trồng được 230cây.
- Đội 2 chưa biết nhưng biết trồng được nhiều hơn đội 1 là 90 cây.
- HS trả lời.
- Bài toán về nhiều hơn 
 - Cả lớp làm vào vở, 1HS lên chữa.
Bài giải
 Số cây đội 2 trồng được là :
 230 + 90 = 320 ( cây )
 Đáp số : 320 cây.
- 1 HS đọc lại đề bài toán
- Buổi sáng bán được 635 l xăng
- Buổi chiều bán được. 
- HS trả lời 
- Bài toán về ít hơn
- Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.
Bài giải
Buổi chiều cửa hàng bán đc số lít xăng là :
 635 - 128 = 507 ( lít )
 Đáp số: 507 lít dầu.
- 2 HS đọc bài toán. 
- HS quan sát tranh minh hoạ
- Có 7 quả
- Có 5 quả
- 2 quả
- Lấy số cam ở hàng trên trừ đi số cam ở hàng dưới ( Hay lấy số lớn trừ đi số bé )
- HS lắng nghe
- Đọc lời giải, nhận xét.
Bài giải
Số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới là : 
 7 - 5 = 2 ( quả )
 Đáp số: 2 quả cam.
- Tương tự HS tự giải bài toán phần b, đọc bài, nhận xét.
Bài giải
 Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là 
 19 - 16 = 3 ( bạn )
 Đáp số: 3 bạn.
- 1 HS đọc bài toán.phân tích bài toán.
- Dựa vào bài toán ở trên, tự làm bài.
- 2 HS làm bảng phụ thi đua nhau.
 Bài giải
 Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là :
 50 - 35 = 15 ( kg )
 Đáp số : 15 kg gạo
- Gắn kết quả bài giải lên bảng, nhận xét.
- 1 HS nêu
- Nghe củng cố, hiểu bài.
Chính tả
CHIẾC ÁO LEN
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đoạn 4 trong bài “ Chiếc áo len. Làm các bài tập về âm dễ lẫn tr/ ch.
- Không mắc quá 5 lỗi trong bài
- Điền dúng 9 chữ và tên chữ vào bảng
II. Đồ dùng dạy- học 
 - Bảng con, bảng phụ BT3.
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho HS viết bảng 1 số từ: nhánh trâm bầu, chống hai tay, ríu rít.
- GV nhận xét.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
2. Hướng dẫn nghe - viết 
a) Chuẩn bị:
+ GV đọc bài chính tả
- Vì sao Lan lại ân hận?
- Tìm tên riêng trong bài. Tên riêng đó được viết như thế nào ?
- Tìm trong bài những chữ theo em là khó viết ? 
+ GV hướng dẫn viết chữ khó.
- Yêu cầu HS tập viết chữ khó vào bảng con: cuộn tròn, xin lỗi, sáng, xấu hổ.
b) GV đọc cho HS viết:
- GV đọc từng câu.
- Hướng dẫn soát lỗi, sửa lỗi
c) Nhận xét, chữa bài:
- GV thu 2- 3 bài, nhận xét. 
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: Điền vào chỗ trống ch / tr
- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu 
- Gọi 1 em lên điền
- GV nhận xét.
Bài 3: treo bảng phụ
- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu 
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: 2 đội mỗi đội cử 9 em lên thi điền nhanh, điền đúng( mỗi em chỉ được điền 1 chữ hoặc 1 tên chữ.) trong cùng thời gian đội nào điền đúng và xong trước thì đội đó thắng
- GV nhận xét.
- Cho HS đọc thuộc bảng đó tại lớp.
- Hướng dẫn phân biệt e- lờ và en - nờ.
C. Củng cố, dặn dò
- Đọc lại tên các chữ cái đã học ?
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà luyện viết chữ khó 
- 2 HS viết bảng lớp .
- Lớp viết bảng con.
- HS lắng nghe
- Lớp theo dõi SGK..
- Vì Lan làm mẹ phải lo buồn
- Lan . Viết hoa chữ cái đầu tiên.
- HS tìm, nêu. nhận xét, bổ sung.
- HS viết bảng con, nhớ và nắm quy tắc chính tả.
- Nghe, viết bài vào vở.
- HS viết bài, soát lỗi bằng chì.
- 1 HS nêu yêu cầu 
- HS điền vào VBT
Đáp án:
Cuộn tròn, chân thật, chậm trễ. 
- 1 HS nêu yêu cầu 
- HS chơi trò chơi
STT
Chữ
Tên chữ
1
G
Giê
2
Gh
Giê hat
3
Gi
Giê i
4
H
Hát
5
I
i
6
K
Ca
7
Kh
Ca hát
8
L
E – lờ
9
M
E - mờ
10
N
En - nờ.
- Nhận xét,bình chọn đội thắng cuộc.
- HS đọc thuộc.
- 2 HS đọc
- HS lắng nghe
Đạo đức
Bài 2: GIỮ LỜI HỨA (tiết 1)
I. Mục tiêu
 - HS hiểu: Thế nào là giữ lời hứa, Vì sao phải giữ lời hứa. HS biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. HS có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người thất hứa.
* TTHCM: Cần, kiệm, liêm, chính.
II.Các kĩ năng sống 
- Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa.
- Kĩ năng thương lượng với người khác để thực niện được lời hứa của mình. 
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình. 
III. Đồ dùng dạy học
- VBT đạo đức (hoặc 4 phiếu ghi 4 tình huống cho 4 nhóm ( Hoạt động 2 )
- Tranh minh hoạ truyện :Chiếc vòng bạc (SGK).
- Các tấm bìa màu đỏ, màu xanh và màu trắng.
IV. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ 
- Em đã làm gì để thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy?
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài 
- Em đã bao giờ không giữ lời hứa chưa?
- GV giới thiệu vào bài.
2. Nội dung
a) Hoạt động1 Thảo luận cả lớp truyện “ Chiếc vòng bạc”.
* Mục tiêu: HS tự đánh giá việc thực hiên 5 điều Bác Hồ dạy.
* Cách tiến hành:
 - GV kể chuyện.
- Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm đi xa?
- Em bé và mọi người cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác? 
- Việc làm của Bác thể hiện điều gì?
* Củng cố: Bác Hồ là một tấm gương sáng ngời về Cần, kiệm, liêm, chính, Bác rất chú trọng chữ tín. Các em cần học tập tấm gương của bác là biết giữ và thực hiện lời hứa.
+ Qua câu chuyện trên, em rút ra điều gì?
+ Thế nào là giữ lời hứa?
KL: ( SGV trang 31)
b) Hoạt động 2 Xử lý tình huống.
- Gọi từng em nêu tình huống trong sgk.
- Chia lớp làm 2 nhóm, giao nhiệm vụ, thời gian hoạt động.
- GV kết luận, nx việc làm nào đúng,sai. 
c) Hoạt động 3: Tự liên hệ 
* Mục tiêu: Củng cố bài học.
* Cách tiến hành:
- GV nêu câu hỏi HS trả lời 
- Trong thời gian qua, em có hứa với ai điều gì không?
- Em có thực hiện điều hứa đó không?
- Em cảm thấy thế nào khi thực hiện được điều đã hứa?
C. Củng cố, dặn dò
- Thế nào là biết giữ lời hứa?
- Vì sao cần phải giữ lời hứa?
- Củng cố, dặn dò.
- HS liên hệ, kể
- Đọc câu thơ em biết về Bác Hồ.
- 2-3 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát tranh minh hoạ
- Lấy chiếc vòng bạc đưa cho em.
- Mọi người và em bé rất cảm động.
- Luôn quan tâm đến thiếu nhi và giữ đúng lời hứa. 
- HS lắng nghe
- Cần phải giữ đúng lời hứa
- Là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa với người khác
- HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ SGK
+ Nhóm 1 xử lý tình huống 1
+ Nhóm 2 xử lý tình huống 2
- HS thảo luận và đưa ra cách xử lý
- HS trình bày.
- HS khác bổ sung . 
- HS tự liên hệ 3 đến 4 em. Em khác bổ sung.
- HS kể em đã thực hiện lời hứa giữ lời hứa như thế nào? Vì sao phải giữ lời hứa?
- HS trả lời 
- HS trả lời
- HS lắng nghe
 	Ngày soạn: 06/09/2015
 	Ngày giảng: Thứ tư ngày 9 tháng 09 năm 2015
Toán
Tiết 13: XEM ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu 
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12
II. Đồ dùng dạy- học
- Mô hình đồng hồ, 
- Đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử.
III. Các hoạt động dạy, học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 1 HS chữa bài 4
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài Trực tiếp 
2. HD cách xem đồng hồ 
- Yêu cầu kể tên các loại đồng hồ mà em biết.
- Cho quan sát mặt đồng hồ
- Từ số này đến số kia em thấy được chia làm mấy vạch?
- Kim ngắn chỉ gì? 
- Kim dài chỉ gì? 
- Kim dài đi hết 1 vạch nhỏ là bao nhiêu phút?
- Kim dài đi từ số này đến số kia là bao nhiêu phút?
- Kim dài đi hết 1 vòng là bao nhiêu phút?
- Đưa các mô hình 1, 2, 3 cho HS tập xem giờ
* Củng cố cách xem đồng hồ giờ hơn.
3. Thực hành
Bài 1
- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu
- Đưa mô hình A
- Nêu vị trí kim ngắn
- Nêu vị trí kim dài
- Nêu giờ phút tương ứng 
- Đồng hồ chỉ mấy giờ 
Tương tự với các hình còn lại H nêu được.
Bài 2: Quay kim đồng hồ chỉ
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài.
- Hướng dẫn thực hành trong nhóm 4
- Quan sát, theo dõi.
Bài 3
- GV yêu cầu HS tự nhìn vào đồng hồ để nhận ra thời gian tương ứng.
Bài 4
Nhận biết cách xem đồng hồ để bàn và đồng hồ điện tử.
C. Củng cố, dặn dò
- Hãy nêu công việc 1 ngày của em khi ở nhà.
- Về nhà tập xem đồng hồ. Nhận xét giờ học
- 1 em chữa bài 4 về nhà.
- HS lắng nghe.
- Đồng hồ treo tường, Đồng hồ để bàn, Đồng hồ điện tử.
- 5 vạch
- Chỉ giờ
- Chỉ phút
- 1 phút
- 5 phút
- 60 phút
- HS xem dồng hồ, nêu tên thời gian tương ứng.
- HS nhận ra cách xem đồng hồ về giờ hơn( kim phút chỉ ở vị trí bên phải của mặt đồng hồ)
- 1 HS nêu.
- Quan sát Hình A
Kim ngắn chỉ số 4
Kim ngắn chỉ số 1
4 giờ, 5 phút
Chỉ 4 giờ 5 phút
Hình B: 4 giờ 10 phút
C: 4 giờ 25 phút
D: 6 giờ 15 phút
H: 7 giờ 30 phút
G: 1 giờ kém 25 phút
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- Thực hành với mô hình đồng hồ trong bộ đồ dùng học toán 
Các nhóm cử đại diện lên thực hành quay kim đồng hồ với mô hình đồng hồ trên bảng lớp, nxét.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc kết quả.
A, 5 giờ 20 phút 
B, 9 giờ 15 phút
C, 12 giờ 55 phút
(1 giờ kém 5)
D: 14 giờ 5 phút( 2 giờ 5 phút)
E: 17 giờ 30 phút( 5 giờ 30 phút)
G: 21 giờ 55 phút( 5 giờ 55 phút)
( 10 giờ kém 5 phút)
- HS nhận xét.
- Thực hành xem đồng hồ theo nhóm cặp đôi
- Nêu các cặp đồng hồ chỉ thời gian tương ứng.
- 2 HS nêu
- HS lắng nghe
Tập đọc
QUẠT CHO BÀ NGỦ
I. Mục tiêu
- Đọc đúng rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu phẩy, dấu chấm và giữa các cụm từ.
- Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ: nghỉ ngơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Hiểu tình cảm yêu thương hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
A. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại 4 đoạn của câu chuyện Chiếc áo len và trả lời câu hỏi: 
- Trong câu chuyện em thích ai? Vì sao? 
- Theo dõi, nhận xét.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài Trực tiếp
2. Luyện đọc 
a) GV đọc bài thơ.
- Đọc diễn cảm bài thơ
- Hướng dẫn đọc toàn bài
b) Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng dòng thơ
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp
- Theo dõi và sửa lỗi phát âm cho HS.
- Viết bảng một số tư khó cho HS luyện đọc
* Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ
- Hướng dẫn HS đọc
 Ơi /chích chòe ơi!//
	Chim đừng hót nữa,/
 Bà em ốm rồi,/
 Lặng cho bà ngủ.//
- Gọi HS đọc lại từng khổ thơ kết hợp giải nghĩa các từ ngữ mới trong từng khổ thơ
- Yêu cầu HS đặt câu với từ: thiu thiu.. 
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm. 
- Yêu cầu HS đọc theo cặp
- Theo dõi hướng dẫn HS đọc đúng.
- Tổ chức thi đọc 
- Mời 1 HS đọc cả bài
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
+ Gọi 1 HS đọc bài thơ.
- Bạn nhỏ trong bài đang làm gì?
- Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào?
+ Yêu cầu thảo luận nhóm 2: Bà mơ thấy gì? vì sao em có thể đoán như vậy?
+ Qua bài em thấy tình cảm của cháu đối với bà như thế nào s?
4. Luyện đọc lại
- Mời 4 HS đọc lại 4 khổ thơ
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Nêu từ bắt đầu mỗi dòng thơ?
- GV ghi bảng 
- Yêu cầu HS nhìn vào từ điểm tựa học thuộc bài thơ
- Gọi HS xung phong đọc từng khổ thơ rồi cả bài thơ
- Nhận xét HS.
C. Củng cố, dặn dò
- Nêu nội dung bài thơ ?
- Con có yêu bà của mình không?
- Con đã làm gì để thể hiện sự quan tâm chăm sóc đối với bà?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà tiếp tục HTL cả bài thơ; đọc thuộc lòng cho người thân nghe.
- 4 HS kể, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- HS lắng nghe
- HS mở SGK, theo dõi.
- Đọc tiếp nối mỗi em hai dòng thơ 
 (đọc 2 lượt)
- Luyện đọc từ khó
- 4 HS đọc nối tiếp, mỗi em một khổ thơ, cả lớp theo dõi 
- HS nêu cách ngắt nghỉ rồi luyện đọc câu vừa ngắt.
- HS luyện đọc kết hợp giải gnhãi từ
- HS đặt câu và trình bày trước lớp.(em đang thiu thiu ngủ thì mẹ gọi.)
- Đọc theo cặp.
- 2 nhóm thi đọc trước lớp
- Nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay
- 1 HS đọc
- 1 HS đọc
- Đang quạt cho bà ngủ
- Mọi vật đều im lặng như đang ngủ: ngấn nắng, hoa cam, hoa khếchỉ còn chích choè đang hót.
- HS nêu, nhận xét, bổ sung
- Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà.
- HS đọc
- HS nối tiếp nêu từ điểm tựa
- Tự học thuộc lòng.
- HS xung phong đọc trước lớp
- 1 HS nêu
- HS liên hệ
- HS lắng nghe
Thủ công
Bài 3: THỰC HÀNH: GẤP CON ẾCH (Tiết 1)
I. Mục tiêu
- HS biết cách gập con ếch.
- Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
- Với HS khéo tay: 
+ Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp phẳng, thẳng. Con ếch cân đối.
+ Làm cho con ếch nhảy được.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu con ếch được gấp bằng giấy màu
- Tranh qui trình gấp con ếch bằng giấy
- Giấy màu, kéo thủ công.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Yêu cầu cả lớp hát bài “Chú ếch con”. GV liên hệ thực tế về hình dạng và ích lợi của con ếch.
2. Nội dung
a) Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
- GV giới thiệu con ếch bằng giấy
+ Con ếch gồm mấy phần?
- Gọi 1 HS lên bảng mở dần hình gập con ếch bằng giấy để HS biết tờ giấy để gấp đợc con ếch. 
- GV: Phần đầu có 2 mắt, nhọn dần về phía trước, phần thân phình rộng...
+ Các em nhớ lại xem ở lớp 2 các em đã học gấp cái gì? cũng gấp gần giống con ếch
b) Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
- GV treo tranh quy trình vừa chỉ tranh vừa hướng dẫn gấp mẫu, giảng giải theo các bước như hướng dẫn.
+ B1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông.
+ B2: Gấp tạo hai chân trước con ếch.
+ B3: Gấp tạo hai chân sau và thân con ếch.
- Chỉ tranh quy trình, gấp nhanh và giới thiệu cách gấp một lượt.
- Gọi HS nhắc lại các bước.
c) Hoạt động 3: Thực hành
- Hướng dẫn HS thực hành gấp con ếch bằng giấy nháp.
- Theo dõi, giúp đỡ những HS còn lúng túng.
- GV nhận xét, nhắc nhở.
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn chuẩn bị giờ sau.
- HS để đồ dùng lên bàn.
- Cả lớp hát bài : Chú ếch con
- HS quan sát
- 3 phần: phần đầu, thân, chân.
- HS quan sát, lắng nghe.
- Gấp máy bay đuôi rời
- Theo dõi các thao tác của GV và các bước như tranh quy trình.
- Theo dõi và quan sát.
- 2 HS nêu lại các bước.
- Thực hiện theo nhóm đôi: Thực hành gấp con ếch như hướng dẫn.
- HS lắng nghe.
Tự nhiên và xã hội
Bài 6: MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I. Mục tiêu
- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mô hình.
- HS có năng khiếu: Nêu được chức năng cơ quan tuần hoàn, vận chuyển máu đi nuôi các cơ quan của cơ thể.
II. Đồ dùng dạy học
 Các hình trong SGK 14,15
Tranh vẽ về cấu tạo của máu và cơ quan tuần hoàn
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Nêu nguyên nhân của bệnh lao phổi? Người mắc bệnh lao phổi thường có những biểu hiện gì?
- Nêu cách phòng và tránh bệnh lao phổi? 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài Trực tiếp
2. Nội dung
a) Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: Trình bày sơ lược về thành phần và chức năng của huyết cầu đỏ.
Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn.
* Cách tiến hành:
Bước 1 : làm việc theo nhóm
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình 1, 2, 3 sgk thảo luận trả lời câu hỏi.
- Bạn bị đứt tay, trầy da bao giờ chưa ? Khi đó bạn nhìn thấy gì ở vết thương ?
- Theo bạn khi máu mới bị chảy là chất lỏng hay đặc ?
- Quan sát hình 2 sgk bạn thấy máu được chia thành mấy phần? đó là những phần nào ?
- Quan sát huyết cầu đỏ ở hình 3 bạn thấy huyết cầu đỏ có hình dạng như thế nào ? Nó có chức năng gì ?
- Cơ quan vận chuyển máu đi nuôi cơ thể có tên gọi là gì ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp.
- Gọi đại diện nhóm trình bày
b) Hoạt động 2: Làm việc với sgk 
* Mục tiêu: Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn.
* Cách tiến hành:
- Bước 1: làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 4 trang 15 SGK, 1 HS hỏi, 1 HS trả lời 
- Chỉ trên hình vẽ tim, các mạch máu.
- Dựa vào hình vẽ, mô tả vị trí của tim trong lòng ngực.
- tả vị trí của tim trên lồng ngực của mình.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu 1 số cặp HS lên trình bày kết quả thảo luận.
=>Kết luận: Cơ quan tuần hoàn gồm có tim và các mạch máu 
c) Hoạt động 3: Trò chơi tiếp sức 
* Mục tiêu: HS hiểu được mạch máu đi tới mọi cơ quan của cơ thể.
* Cách tiến hành :
- Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi:
- Chia số HS tham gia chơi thành 2 đội bằng nhau.
- GV hướng dẫn cách chơi.
- Bước 2: HS chơi
- Kết thúc trò chơi: GV nhận xét, kết luận, tuyên dương đội thắng.
- GV kết luận: Nhờ có mạch máu đem máu đến mọi bộ phận của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và ô xi để hoạt động.
- Làm việc SGK
C. Củng cố, dặn dò
- Gọi 1 HS đọc ghi nhớ
- Nhận xét giờ học, dặn dò.
- Chuẩn bị giờ sau: bài 7
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS hoạt động nhóm đôi.
1- Nhìn thấy máu ở vết thương
2 - Máu là chất lỏng.
- Gồm 2 phần: huyết tương và huyết cầu.
3- Có nhiều loại huyết cầu, quan trọng nhất là huyết cầu đỏ. Huyết cầu đỏ có dạng như cái đĩa, lõm hai mặt. Nó có chức năng mang khí oxy đi nuôi cơ thể.
4- Cơ quan tuần hoàn
- Mỗi nhóm trình bày một câu hỏi.
- HS quan sát hình 4 trang 15 SGK, 1 HS hỏi, 1 HS trả lời.
- HS trình bày (mỗi cặp 1 câu)
- Nhóm khác bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS chơi.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- HS lắng nghe.
 	Ngày soạn: 07/09/2015
 	Ngày giảng: Thứ năm ngày 10 tháng 09 năm 2015
Toán
Tiết 14: XEM ĐỒNG HỒ (tiếp theo)
I. Mục tiêu 
 - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ từ số 1 đến số 12 rồi đọc theo 2 cách.
- HS có năng khiếu làm bài 3.
II. Đồ dùng dạy học
- 2 Bảng phụ ghi bài tập 4, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- GV quay kim đồng hồ, gọi HS đọc: 7h10', 8 rưỡi, 11h50'
- HS và GV nhận xét
B. Bài mới
1. GV hướng dẫn HS cách xem đồng hồ và nêu thời điểm theo 2 cách
+ HS quan sát đồng hồ thứ nhất
- Các kim đồng hồ chỉ ?giờ ? phút?
- Kim đồng hồ chỉ 8h 35' em thử nghĩ xem còn bao nhiêu phút nữa thì đến 9h?
Vậy có thể nói: 8h35' hay 9h kém 25'
+ Tương tự cho HS quan sát đồng hồ thứ 2
- Đồng hồ chỉ ?giờ 
+ Đồng 3 chỉ mấy giờ?
Làm tương tự với các thời gian chỉ giờ kém khác
2. Thực hành
Bài 1: Xem đồng hồ
- GV yêu cầu quan sát hình ảnh trong sgk với các đồng hồ nêu tên giờ theo hai cách.
- Hướng dẫn hoạt động nhóm 4.
- Hướng dẫn HS cách đọc giờ hơn, giờ kém.
- Giải thích, hướng dẫn HS cách đọc giờ hơn, giờ kém. 
Bài 2: Quay kim đồng hồ chỉ:
- GV gọi 1 HS

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 3 - thu - sáng.doc