CHIỀU TIẾT 1: TẬP ĐỌC*
BÉ THÀNH PHI CÔNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ : buồng lái, lùi dần, cuồn cuộn, gió lốc,. Biết đọc bài thơ với giọng kể vui, hồn nhiên, đầy tình cảm âu yếm với bé.
- Hiểu từ mới : phi công, buồng lái, sân bay. Hiểu được trò chơi đu quay, sự thú vị của trò chơi ; vui thích với những nét ngộ nghĩnh, đáng yêu và sự dũng cảm của chú phi công tí hon.
- Giáo dục HS yêu quý các chú phi công.
II. CHUẨN BỊ :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc bài : Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. - HS, GV nhận xét.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
b) Các hoạt động:
* HĐ1 : Luyện đọc
- GVđọc diễn cảm bài thơ. HS quan sát tranh minh hoạ.
- HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
+ Luyện đọc từng dòng thơ : HS tiếp nối nhau đọc 2, 3 dòng thơ. HS, GV phát hiện và sửa lỗi phát âm rồi cho HS đọc tiếp.
+ Luyện đọc từng khổ thơ :
. HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ. GV kết hợp nhắc nhở các em đổi giọng khi đọc lời nũng nịu của bé :"Mẹ ơi, mẹ bế!"
. GVkết hợp giúp HS hiểu nghĩa từ : buồng lái, sân bay.
+ Cả lớp đọc ĐT bài thơ.
* HĐ2: HD tìm hiểu bài
- HS đọc thành tiếng, đọc thầm từng khổ thơ, cả bài thơ, trả lời các câu hỏi :
+ Bé chơi trò chơi gì ?
+ Bé thấy đội bay của mình ntn ?
+ Bé thấy gì khi nhìn xuống mặt đất ?
+ Những câu thơ nào cho thấy chú bé rất ngộ nghĩnh, đáng yêu ?
- HS phát biểu. GV chốt lại ND: Hiểu được trò chơi đu quay, sự thú vị của trò chơi ; vui thích với những nét ngộ nghĩnh, đáng yêu và sự dũng cảm của chú phi công tí hon.
* HĐ3 : Học thuộc lòng bài thơ
- 1, 2 HS đọc lại bài thơ.
- HS chọn HTL (HS học thuộc 1 vài khổ thơ các em thích ; hoặc có thể thuộc cả bài thơ) tự nhẩm đọc thuộc.
- HS thi đọc thuộc lòng một vài khổ thơ.
- 1 vài HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- Cả lớp và GV nxét, bình chọn bạn đọc thuộc bài nhanh, đọc bài thơ thể hiện tình cảm.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV khắc sâu ND bài.
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.
- Dặn dò về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
ắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng. . GVgiúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài : bồi bổ, dân chủ, bổn phận,... (HS có thể đặt câu với từ bồi bổ). + Cả lớp đọc ĐT toàn bài. * HĐ2: HD HS tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn bài văn, trao đổi, trả lời các câu hỏi : + Sức khoẻ cần thiết ntn trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ? + Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước ? + Em hiểu ra điều gì sau khi đọc “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” của Bác Hồ ? + Em sẽ làm gì sau khi đọc “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” của Bác Hồ ? * HĐ3: Luyện đọc lại - 1HS đọc cả bài. - Một vài HS thi đọc. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn đọc đúng nhất, đúng giọng của “lời kêu gọi” : rõ, rành mạch, có sức thuyết phục. 3. Củng cố, dặn dò: - GV khắc sâu nội dung bài. Liên hệ thực tế. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc tốt, hiểu bài. - GV nhắc HS có ý thức luyện tập thể dục để bồi bổ sức khoẻ. Tiết 3: Chính tả (n-v) buổi học thể dục i . MụC đích, yêu cầu : - Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Viết đúng các tên người nước ngoài trong câu chuyện Buổi học thể dục. - Làm đúng BT2/a phân biệt các âm s/x. - Giáo dục ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch. II. Chuẩn bị : - GV : Bảng lớp viết nội dung (BT2/a). - HS : Vở BTTV in. III. CáC HOạT ĐộNG DạY- HọC : . 1. Kiểm tra bài cũ: GV cho 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con : nhảy xa, nhảy sào, sới vật, xiếc. GV nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động: * HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc bài chính tả, 2 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi SGK. - GV giúp HS nắm nội dung bài viết : Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục ? - HS tập viết những từ ngữ dễ mắc lỗi. GV đọc cho HS viết bài : GV theo dõi, uốn nắn HS viết chậm, chữ xấu. Chấm, chữa bài : - GVđọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. - GV thu chấm một số bài, nhận xét chữa. * HĐ2 : Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2: - GV lựa chọn cho HS làm bài tập 2/a. - HS đọc thầm truyện vui, làm bài CN. - HS làm bài vào vở BT. - GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu, mời 3 nhóm HS lên bảng thi làm bài theo cách thi tiếp sức. Cả lớp và GVnhận xét, chốt lại lời giải đúng. Lời giải a : bác sĩ - mỗi sáng - xung quanh - thị xã - ra sao - sút - 3, 4 HS đọc lại kết quả. - Cả lớp sửa bài (nếu sai). - Củng cố phân biệt s/x. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS viết đúng, đẹp, làm đúng bài tập chính tả. - Dặn dò HS về nhà xem lại BT để ghi nhớ và kể lại truyện vui. Tiết 4 : Toán tiết 142 : luyện tập I. MụC đích, yêu cầu : - Biết tính diện tích hình chữ nhật. - Rèn luyện kĩ năng giải toán tính diện tích, chu vi hình chữ nhật đúng, nhanh. - HS tự tin, hứng thú trong học tập. II. chuẩn bị : III. các hoạt động dạy- học : 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS làm bài 2 trang 152. - HS, GV nhận xét, chữa bài. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động: * HĐ: Hướng dẫn HS giải các bài tập Bài 1: - Cho HS đọc bài toán. HS nêu nhận xét hai cạnh hình chữ nhật không cùng số đo, trước hết phải đổi ra cùng số đo, 4dm = 40cm. - HS giải bài vào vở. 1 HS làm trên bảng. - Chữa bài, củng cố về giải bài toán liên quan đến tính diện tích và chu vi hình chữ nhật. Bài 2: - HS đọc bài toán. - GVgợi ý HS : Tính diện tích từng hình chữ nhật ABCD, DMNP, sau đó cộng lại được diện tích hình H. - HS làm bài, GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng. Bài 3: - HS đọc bài toán. - Xác định bài toán giải bằng mấy phép tính. - HS làm bài vào vở. - Chữa bài, GV chuẩn xác KT. Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là : 5 x 2 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật là : 10 x 5 = 50 (cm2) Đáp số : 50cm2. 3. Củng cố, dặn dò: - GV khắc sâu cách tính diện tích hình chữ nhật. - Nhận xét tiết học, khen ngợi HS học tốt. - Dặn dò VN xem lại bài, chuẩn bị bài sau. Sáng Ngày soạn: 18 - 3 - 2015. Ngày dạy: Thứ 4 - 25 - 3 - 2015. Tiết 1: toán Tiết 143 : diện tích hình vuông I. MụC ĐíCH, YÊU CầU: - Biết quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó và bước đầu vận dụng tính diện tích một số hình vuông theo đơn vị đo là xăng- ti- mét vuông. - Vận dụng quy tắc tính diện tích hình vuông vào trong giải toán một cách chính xác. - HS chăm chỉ, tự tin, hứng thú trong học tập. II. chuẩn bị: - Một số hình vuông bằng bìa có cạnh 4cm, 10cm,... - Liên hệ diện tích viên gạch men hình vuông cạnh 10cm. III. các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc quy tắc tính diện tích hình chữ nhật. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động: * HĐ1 : Giới thiệu quy tắc tính diện tích hình vuông - Cách tiến hành tương tự như giới thiệu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật. - Lưu ý : GV chưa sử dụng “coi hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt ” để đưa ra quy tắc tính diện tích hình vuông. - Nhiều HS đọc lại quy tắc tính diện tích hình vuông (như trong SGK). * HĐ2 : Thực hành Bài 1: - HS nêu yêu cầu BT. - HS tự tính và điền kết quả vào các cột còn lại (theo mẫu) - Nhận xét, chữa bài. - Củng cố cách tính diện tích hình vuông. Bài 2: - HS đọc bài toán. - HS nêu nhận xét về số đo cạnh hình vuông (đổi 80mm = 8cm) - HS làm bài vào bảng con, 1 HS làm bảng lớp -> Chữa bài, GV chốt lại lời giải đúng. - Củng cố cách tính diện tích hình vuông. Bài 3: - HS đọc bài toán. - HS : Muốn tính diện tích hình vuông ta phải biết gì ? Biết chu vi là 20cm. Tính số đo độ dài cạnh ta làm thế nào ? - HS làm bài rồi chữa bài, GV chuẩn xác KT. Bài giải Cạnh hình vuông là: 20 : 4 = 5 (cm) Diện tích hình vuông là: 5 x 5 = 25 (cm2) Đáp số : 25cm2. - Củng cố cách tính số đo độ dài cạnh hình vuông và cách tính diện tích hình vuông. 3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc quy tắc tính diện tích hình vuông. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tập chăm chỉ. - Dặn dò HS học thuộc quy tắc tính diện tích hình vuông, chuẩn bị bài sau. TIếT 3: Đạo Đức tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (Tiếp) I. mục đích, yêu cầu: - Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nguồn nước và bảo vệ nguồn nước. - Nêu được cách sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm. Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương. - Kĩ năng lắng nghe ý kiến các bạn. KN trình bày các ý tưởng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà, ở trường. KN tìm kiếm và xử lí thông tin liên quan đến tiết kiệm và bảo về nguồn nước ở nhà, ở trường. KN bình luận, xác định và lựa chọn các giải pháp tốt nhất để tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường. KN đảm nhận trách nhiệm tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà, ở trường. - HS có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước và làm ô nhiễm nguồn nước. II. Chuẩn bị: GV : Phiếu học tập (HĐ2). PP: Dự án, thảo luận. III. Các hoat động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động: * HĐ1: Xác định các biện pháp Mục tiêu: HS biết đưa ra các biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Cách tiến hành: - Các nhóm lần lượt lên trình bày kết quả điều tra thực trạng và nêu các biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Các nhóm khác trao đổi và bổ sung. - Cả lớp bình chọn biện pháp hay nhất. - GV nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm, giới thiệu các biện pháp hay và khen cả lớp là những nhà bảo vệ môi trường tốt, những chủ nhân tương lai vì sự phát triển bền vững của Trái Đất. * HĐ2: Thảo luận nhóm Mục tiêu : HS biết đưa ra ý kiến đúng, sai. Cách tiến hành: - GV chia nhóm và phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu cầu các nhóm đánh giá các ý kiến ghi trong phiếu và giải thích lí do. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác trao đổi và bổ sung ý kiến. => GV kết luận đúng, sai. * HĐ3: Trò chơi Ai nhanh, ai đúng Mục tiêu: HS ghi nhớ các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Cách tiến hành: - GV chia HS thành các nhóm nhỏ và phổ biến cách chơi. - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả làm việc. - GV nhận xét và đánh giá kết quả chơi. => KLC: SGV trang 99. 3. Củng cố, dặn dò: - GV khắc sâu kiến thức. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS. - Dặn dò HS thực hiện tốt theo bài học. tiết 4: Tập viết ôn chữ hoa T (tiếp) I. MụC ĐíCH, YÊU CầU: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Tr); viết đúng tên riêng Trường Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng : Trẻ em ...là ngoan (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Rèn kĩ năng viết đúng, đủ, đều, đẹp các cỡ chữ theo quy định. - Có ý thức trong khi viết bài. II. chuẩn bị: Mẫu chữ hoa T. Tên riêng: Trường Sơn III. các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp:Thăng Long, Thể dục. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động: * HĐ1: HD viết trên bảng con - Luyện viết chữ hoa +1 HS tìm trong bài những chữ viết hoa Tr, S, B. + HS nhắc lại cách viết chữ hoa Tr. + GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. + HS tập viết chữ hoa Tr và S trên bảng con. + GV nhận xét, sửa sai. - Luyện viết từ ứng dụng + HS đọc từ ứng dụng: Trường Sơn. + GV giới thiệu về Trường Sơn. + HS tập viết từ Trường Sơn. + GV nhận xét, sửa sai. - Luyện viết câu ứng dụng +1 HS đọc câu ứng dụng: Trẻ em ... là ngoan. + GV giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng + HS tập viết trên bảng con Trẻ, Biết . * HĐ2: HD viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu viết bài như đã nêu ở phần mục đích yêu cầu. - HS viết bài vào vở. GV theo dõi, giúp đỡ HS viết chậm, chữ xấu. * HĐ3: Chấm, chữa bài - Thu 1/3 số bài để chấm. - Nhận xét, rút kinh nghiệm trong từng bài viết. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại cách viết chữ hoa T. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS viết chữ đẹp CHiều tiết 1: tập làm văn* kể lại trận thi đấu thể thao I. MụC ĐíCH, YÊU CầU : - Củng cố kể lại trận thi đấu thể thao. - Rèn kĩ năng kể rõ ràng, tự nhiên. Viết được một tin thể thao mới đọc được trên báo (hoặc được nghe, xem được trong các buổi phát thanh, truyền hình)- viết gọn, rõ, đủ thông tin. - GD HS yêu thích thể thao. II. Chuẩn bị : HS : VBT T.Việt in. III. Các hoạt động dạy - học : * HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập GVHD HS làm các BT trong vở BTTV in- trang 49, 50. Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài và các câu hỏi. - Gọi một số HS trả lời lần lượt từng câu hỏi. - GV và cả lớp nhận xét. bổ sung (nếu cần). - Cho HS làm bài vào vở BT. - GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng. Bài 2: - HS đọc lại yêu cầu của BT. - GV nhắc nhở HS. (HS viết 5- 7 câu). HS chú ý : Tin cần thông báo phải là một tin thể thao chính xác. (Cần nói rõ em nhận được tin đó từ nguồn nào : đọc trên báo hoặc nghe từ đài phát thanh, truyền hình nào). - Cho HS viết bài vào vở BT. - GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng. - GV thu chấm một số bài, nhận xét về lời thông báo ; cách dùng từ ; mức độ rõ ràng ; sự thú vị, mới mẻ của thông tin. * HĐ2 : Củng cố, dặn dò - GVkhắc sâu KT. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể tốt. - Dặn dò HS về nhà. Tiết 2: Toán * Luyện tập về diện tích hình vuông I. MụC ĐíCH, YÊU CầU: - Củng cố cách tính diện tích hình vuông khi biết số đo độ dài cạnh. - Rèn kĩ năng làm bài tập một cách thành thạo và chính xác. - HS tích cực, chủ động trong học tập. II. Chuẩn bị: Nội dung ôn tập. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc thuộc quy tắc tính diện tích hình vuông. GV nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động: * HĐ1: Củng cố kiến thức - HS nhắc lại cách tính diện tích hình vuông. - HS lấy VD minh họa. GV nhận xét, chữa nhanh. * HĐ2: HD HS làm bài tập - HS đọc lần lượt từng bài tập trong vở BTT in trang 65. - HS làm bài vào vở. GV theo dõi, giúp đỡ HS làm bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 1: Củng cố cách tính chu vi và diện tích hình vuông. Bài 2: Củng cố cách tính diện tích hình vuông. Bài 3: Củng cố cách tính diện tích hình vuông. Bài 4: - HS nêu được chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật theo số đo cạnh hình vuông. - HS làm bài . Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình chữ nhật. (HS có thể giải bằng hai cách) - Chữa bài, nhận xét, bổ sung. - Củng cố cách tính diện tích hình chữ nhật. Bài 5: (Nếu còn thời gian): Một hình vuông có chu vi là 28cm. Tính diện tích hình vuông đó? - HS đọc bài, nêu cách làm rồi làm bài. Nhận xét, chữa bài. GV chuẩn xác KT. Củng cố cách tính diện tích hình vuông. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại cách tính diện tích hình vuông. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS tích cực học tập. - VN xem lại bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 3: tự nhiên - xã hội Thực hành đi thăm thiên nhiên I. MụC ĐíCH, YÊU CầU: - Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây, con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên. - Khái quát hoá những đặc điểm chung của những thực vật và động vật đã học. - Kĩ năng xử lí thông tin: tổng hợp các thông tin thu nhận được về các loại cây, con vật; Khái quát hóa về đặc điểm chung của thực vật và động vật. Kĩ năng hợp tác khi làm việc nhóm. Trình bày sáng tạo kết quả thu nhận được của nhóm bằng hình ảnh, thông tin,... - GD HS có ý thức bảo vệ thực vật và động vật. II. chuẩn bị: Các hình trong SGK trang 108, 109. Giấy vẽ, màu, hồ dán. - PP: Quan sát thực địa. III. các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu ích lợi của thú đối với đời sống con người. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động: * HĐ: Đi thăm thiên nhiên - GV dẫn HS đi thăm thiên nhiên ở ngay vườn trường. - HS đi theo nhóm. Các nhóm trưởng quản lí các bạn không ra khỏi khu vực GV đã chỉ định cho nhóm. - GV giao nhiệm vụ cho cả lớp : Quan sát, vẽ hoặc ghi chép mô tả cây cối và các con vật các em đã nhìn thấy. => Lưu ý : Từng HS ghi chép hay vẽ độc lập, sau đó về báo cáo với nhóm. Nếu có nhiều cây cối hoặc con vật, nhóm trưởng sẽ hội ý phân công mỗi bạn đi sâu tìm hiểu một loài để bao quát được hết. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học, tuyên dương cá nhân, nhóm làm việc tích cực. sáng Ngày soạn : 20 - 3 - 2015. Ngày dạy : Thứ 6 - 27 - 3 - 2015. Tiết 1: tập làm văn viết về một trận thi đấu thể thao I. MụC ĐíCH, YÊU CầU : - Dựa vào bài TLV miệng tuần trước, viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 6 câu) kể lại một trận thi đấu. - Rèn kĩ năng viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu. - GD HS yêu thích thể thao. II. chuẩn bị : - Bảng lớp viết 6 câu hỏi gợi ý cho BT1, tiết TLV tuần 28. III. các hoạt động dạy- học : 1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS kể lại một trận thi đấu thể thao mà các em đã có dịp xem. GV nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động: * HĐ : Hướng dẫn HS viết bài - 1 HS đọc yêu cầu của BT. Cả lớp theo dõi trong SGK. - GV nhắc HS : + Trước khi viết, cần xem lại những câu hỏi gợi ý ở BT1 (tiết TLV tuần 28). + Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu. + Nên viết vào giấy nháp những ý chính trước khi viết vào vở. - HS viết bài. - Một vài HS tiếp nối nhau đọc bài viết. - GV chấm, chữa nhanh một số bài, nêu nhận xét chung. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS làm bài tốt. - Dặn dò HS chuẩn bị trước nội dung viết thư cho một bạn nước ngoài. Tiết 2: tự nhiên - xã hội thực hành đi thăm thiên nhiên (tiếp) I. MụC ĐíCH, YÊU CầU : - Vẽ, nói hoặc viết về những cây cối và các con vật mà HS đã quan sát được khi đi thăm thiên nhiên. Khái quát hoá những đặc điểm chung của những thực vật và động vật đã học. - Rèn kĩ năng thảo luận, nhận xét mô tả môi trường xung quanh. - Kĩ năng xử lí thông tin : tổng hợp các thông tin thu nhận được về các loại cây, con vật ; Khái quát hóa về đặc điểm chung của thực vật và động vật. Kĩ năng hợp tác khi làm việc nhóm. Trình bày sáng tạo kết quả thu nhận được của nhóm bằng hình ảnh, thông tin,... - HS yêu thích thiên nhiên. II. Chuẩn bị : - Các hình trong SGK trang 96, 97. - Giấy khổ A4 , bút màu đủ dùng cho mỗi HS. - PP: Làm việc nhóm, thảo luận. III. các Hoạt động dạy - học : 1. Kiểm tra bài cũ: HS nêu ích lợi của thú đối với con người. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động: * HĐ1: Làm việc theo nhóm - Từng cá nhân báo cáo với nhóm những gì bản thân đã quan sát được kèm theo bản vẽ phác thảo hoặc ghi chép cá nhân. - Cả nhóm cùng bàn bạc cách thể hiện và vẽ chung hoặc hoàn thiện các sản phẩm cá nhân và đính vào một tờ giấy khổ to. - Các nhóm treo sản phẩm chung của nhóm mình lên bảng. Đại diện mỗi nhóm lên giới thiệu sản phẩm của nhóm mình trước lớp. - GV và HS cùng đánh giá, nhận xét xem các nhóm làm tốt ở mặt nào và cần rút kinh nghiệm gì. * HĐ2 : Thảo luận GV điều khiển HS thảo luận theo các gợi ý sau : - Nêu đặc điểm chung của thực vật ; đặc điểm chung của động vật. - Nêu những đặc điểm chung của cả thực vật và động vật. =>Kết luận : - Trong tự nhiên có rất nhiều loài thực vật. Chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau. Chúng thường có những đặc điểm chung ; có rễ, thân, lá, hoa, quả. - Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. Chúng có hình dạng, độ lớn ...khác nhau. Cơ thể chúng thường gồm ba phần : đầu, mình và cơ quan di chuyển. - Thực vật và động vật đều là những cơ thể sống, chúng được gọi chung là sinh vật. 3. Củng cố, dặn dò: - GV khắc sâu KT. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS luôn yêu thích thiên nhiên. Tiết 3: toán Tiết 145 : phép cộng các số trong phạm vi 100 000 I. mục đích, yêu cầu : - Biết cộng các số trong phạm vi 100 000. Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. - Rèn kĩ năng làm tính và giải toán đúng, nhanh. - HS tự tin, hứng thú trong học tập. II. chuẩn bị : GV : Bảng phụ BT3, 4. III. các hoạt động dạy- học : 1. Kiểm tra bài cũ: 1 HS làm bài tập 1 trang 154 (SGK). HS, GV nhận xét chữa bài. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động: * HĐ1 : GV hướng dẫn HS tự thực hiện phép cộng 45732 + 36194 - GV nêu phép cộng 45732 + 36194 = ? trên bảng rồi gọi HS nêu nhiệm vụ phải thực hiện. Gọi 1 HS tự đặt tính và tính ở trên bảng, các HS khác theo dõi, góp ý nếu cần. Gọi một vài HS nêu lại cách tính rồi cho HS tự viết tổng của phép cộng : 45732 + 36194 = 81926 - HS tập nêu quy tắc cộng các số có nhiều chữ số. GV hỏi : Muốn cộng hai số có nhiều chữ số ta làm thế nào ? * HĐ2 : Thực hành Bài 1: - HS xác định yêu cầu bài. - Cho HS tự làm và chữa bài. Một vài HS nêu cách tính. - Rèn luyện kĩ năng cộng các số có nhiều chữ số. Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài. - GV cho HS tự đặt tính rồi tính. (HS làm phần a). - Chữa bài. Củng cố cách đặt tính, cách tính phép cộng các số có nhiều chữ số. Bài 3: - HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ ở bảng phụ. - 1 HS nêu cách tính chu vi HCN. - HS tự giải bài vào vở, 1 HS làm trên bảng lớp. - Chữa bài , củng cố về tính chu vi HCN. Bài 4: - GV treo bảng phụ vẽ sơ đồ bài tập. - HS quan sát kĩ hình vẽ. HS nêu cách giải bài toán và trao đổi ý kiến để chọn cách giải hợp lí hơn. - Chữa bài, GV chuẩn xác KT. Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. Bài giải Độ dài đoạn đường AC là : 2350 - 350 = 2000 (m) 2000m = 2km Độ dài đoạn đường AD là : 2 + 3 = 5 (km) Đáp số : 5km. 3. Củng cố, dặn dò: - GV khắc sâu về phép cộng các số trong phạm vi 100 000. - Nhận xét tiết học, khen ngợi HS học tốt. - Dặn dò VN xem lại bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 4: sinh hoạt Sinh hoạt lớp i. MụC ĐíCH, YÊU CầU : - Nhận xét, đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần và đề ra phương hướng tuần sau. - Rèn thói quen chấp hành tốt các nề nếp quy định. - Giáo dục ý thức chăm học, chăm làm. II. Nội dung sinh hoạt : 1. Nhận xét, đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần: - Lớp trưởng nhận xét chung. - ý kiến của các thành viên. - GV nhận xét, đánh giá. * Ưu điểm : ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... *Nhược điểm : ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... 2. Phương hướng tuần sau: - Tiếp tục duy trì tốt các nội quy, quy định của trường, lớp đề ra. - Phát huy
Tài liệu đính kèm: