Giáo án Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2014-2015 - Cô Thùy

 CHIỀU TIẾT 1: TẬP LÀM VĂN*

 KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :

 - Củng cố kể về một ngày hội.

 - Rèn kĩ năng kể rõ ràng, tự nhiên. Viết được những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc.

 - GD HS tích cực học tập.

II. CHUẨN BỊ : HS : VBT T.Việt in.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

* HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập

 HS mở vở BTTV in trang 37, đọc yêu cầu bài.

ã HS kể miệng

 - Gọi một số HS kể mẫu.

 - Một vài HS tiếp nối nhau kể.

 - GV và cả lớp nhận xét cách kể của mỗi HS.

ã HS viết bài:

 - HS đọc lại yêu cầu của BT và gợi ý.

 - GV nhắc nhở HS. (HS câu 5- 7 câu)

 - Cho HS viết bài vào vở BT.

 - GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng.

 - GV thu chấm một số bài, nhận xét.

* HĐ2 : Củng cố, dặn dò

 - GVkhắc sâu KT.

 - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể tốt.

 - Dặn dò HS về nhà.

 

doc 48 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 466Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2014-2015 - Cô Thùy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. 
 - Cho HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài. GV lưu ý cho HS đọc các số hàng đơn vị là 1, 4, 5 theo đúng quy định.
 - Củng cố cách đọc, viết số có năm chữ số. 
Bài 3 :
 - HS đọc bài toán. GV cho HS nêu quy luật của dãy số rồi điền tiếp các số vào chỗ chấm.
 - HS làm bài vào vở, GV theo dõi giúp đỡ HS. 1 HS lên bảng chữa bài, GV chuẩn xác KT.
Bài 4: 
 - GV cho HS quan sát hình vẽ, nêu quy luật vị trí các số trên hình vẽ rồi điền tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch.
 - Chữa bài, rèn kĩ năng viết các số tròn nghìn vào dưới mỗi vạch của tia số.
3. Củng cố, dặn dò:
 - Vài em đọc quy tắc tính chu vi hình vuông.
 - GV nhận xét về ý thức HS.
 - Dặn dò về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
Sáng Ngày soạn: 05 - 3 - 2015.
 Ngày dạy: Thứ 4 - 11 - 3 - 2015.
Tiết 1: toán
 Tiết 133 : các số có năm chữ số (tiếp) 
I. MụC ĐíCH, YÊU CầU:
 - Biết viết và đọc các số với trường hợp chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là 0 và hiểu được chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng đó của số có năm chữ số. Biết thứ tự của các số có năm chữ số và ghép hình.
 - Vận dụng vào làm bài tập một cách thành thạo, chính xác.
 - HS tích cực, chủ động trong học tập.
II. chuẩn bị: Bộ ghép hình gồm 8 hình tam giác vuông cân bằng nhau.
III. các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc các số sau : 5213 ; 9734 ; 8641.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động:
* HĐ1: Giới thiệu các số có năm chữ số, trong đó bao gồm cả trường hợp có chữ số 0.
 - GV yêu cầu HS quan sát, nhận xét bảng trong bài học rồi tự viết số, đọc số. Chẳng hạn : ở dòng đầu, HS cần nêu : Ta phải viết số gồm 3 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. HS nêu lại lần nữa, lần này vừa nêu vừa viết số 30 000 ở cột viết số rồi đọc số. HS có thể đọc theo hai cách : Ba chục nghìn ; ba mươi nghìn rồi viết ở cột đọc số : Ba mươi nghìn.
 - GV cho HS tiến hành tương tự với các số còn lại. GV lưu ý để HS đọc đúng quy định với các số có hàng chục là 0, hàng đơn vị khác 0. Chẳng hạn : “Ba mươi hai nghìn năm trăm linh năm” ; “Ba mươi nghìn không trăm linh năm”.
* HĐ2 : Thực hành
Bài 1: 
 - HS nêu yêu cầu BT.
 - 1 HS làm mẫu dòng 1, sau đó cho cả lớp làm các phần còn lại. 
 - Nhận xét, chữa bài.
 - Củng cố cách đọc, viết số có năm chữ số.
Bài 2: 
 - HS nêu yêu cầu BT.
 - HS phát hiện ra quy luật của dãy số, rồi điền tiếp vào chỗ chấm.
 - HS làm dòng a, b .GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.
 - Củng cố cách điền số còn thiếu vào chỗ chấm.
Bài 3:
 - HS nêu yêu cầu BT. 
 - Tiến hành tương tự như bài 2.
 - HS làm bài. (HS làm phần a, b).
 - Chữa bài, cho HS đọc nhiều lần từng dãy số.
 - Củng cố về dãy số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục.
Bài 4: 
 - HS xác định yêu cầu BT.
 - HS mở bộ ĐD HT lấy bộ ghép hình, tự ghép hình theo mẫu. GV theo dõi, giúp đỡ HS.
 - Củng cố cách xếp, ghép hình.
3. Củng cố, dặn dò:
 - HS nhắc lại cách đọc, viết số có năm chữ số. 
 - Nhận xét về tiết học, tuyên dương HS tích cực học tập.
 - VN xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
TIếT 3: Đạo Đức
 tôn trọng thư từ, tài sản của người khác (Tiếp) 
I. mục đích, yêu cầu: 
 - Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. 
 - Biết không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác. Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người.
 - Kĩ năng tự trọng. KN làm chủ bản thân, kiên định, ra quyết định.
 - HS có thái độ tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
II. Chuẩn bị:
GV : Phiếu học tập (HĐ1).
PP: Giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Các hoat động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động:
* HĐ1: Nhận xét hành vi
Mục tiêu: HS có kĩ năng nhận xét những hành vi liên quan đến tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
Cách tiến hành:
 - GV phát phiếu giao việc và yêu cầu từng cặp HS thảo luận để nhận xét hành vi nào đúng, hành vi nào sai.
 - HS thảo luận theo nhóm nhỏ.
 - Đại diện một số cặp trình bày kết quả thảo luận ; các HS có thể bổ sung hoặc nêu ý kiến khác.
 - GV kết luận về từng nội dung: TH b, d đúng ; TH a, c sai.
* HĐ2: Đóng vai
Mục tiêu : HS có kĩ năng thực hiện một số hành động thể hiện sự tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu 2 nhóm HS thực hiện trò chơi đóng vai theo 2 tình huống:
 + TH1: Bạn em có quyển truyện tranh mới để trong cặp. Giờ ra chơi, em muốn mượn xem nhưng chẳng thấy bạn đâu...
 + TH2: Giờ ra chơi, Thịnh chạy làm rơi mũ. Thấy vậy, mấy bạn liền lấy mũ làm “quả bóng”. Nếu có mặt ở đó, em sẽ làm gì ? 
 - Các nhóm HS thảo luận.
 - Theo từng TH, các nhóm trình bày trò chơi đóng vai theo cách của nhóm mình.
 - GV kết luận từng tình huống.
=> KLC: SGV trang 92.
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV khắc sâu kiến thức.
 - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS.
 - Dặn dò HS thực hiện tốt theo bài học.
tiết 4: tiếng việt 
 Ôn tập giữa học kì iI (tiết 5)
I. MụC đích, yêu cầu : 
 - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/ phút), trả lời được 1 hoặc 2 CH về nội dung đoạn, bài. Dựa vào báo cáo miệng ở tiết 3, dựa theo mẫu (SGK), viết báo cáo về 1 trong 3 nội dung : về học tập, hoặc về lao động, về công tác khác.
 - Rèn kĩ năng đọc và viết báo cáo đủ thông tin, ngắn gọn, rõ ràng, đúng mẫu.
 - HS tích cực học tập.
II. chuẩn bị :
 - GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc có yêu cầu HTL : từ tuần 19 đến tuần 26.
 - HS :Vở BTTV in.
III. các hoạt động dạy- học :
1. Kiểm tra bài cũ: 
 1 vài HS nêu tên các bài thơ, văn có yêu cầu HTL 
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động:
* HĐ1: Kiểm tra học thuộc lòng (khoảng 1/3 số HS trong lớp)
 - Từng HS lên bốc thăm bài HTL (sau khi bốc thăm, xem lại bài khoảng 2 phút).
 - HS đọc thuộc cả bài hoặc khổ thơ, đoạn văn theo phiếu chỉ định.
 - GV cho điểm HS.
* HĐ2 : Bài tập 2
 - HS đọc yêu cầu của bài và mẫu báo cáo. Cả lớp theo dõi trong SGK.
 - GV nhắc các em nhớ nội dung báo cáo đã trình bày trong tiết 3, viết lại đúng, đủ thông tin, rõ ràng, trình bày đẹp.
 - HS viết báo cáo vào vở BT. GV theo dõi, giúp đỡ HS làm bài.
 - Một số HS đọc bài viết.
 - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn báo cáo viết tốt nhất.
 - Rèn kĩ năng viết báo cáo.
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV khắc sâu nội dung bài.
 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
 - Dặn dò HS.
Chiều 
tiết 1: tập làm văn*
 Ôn các dạng văn đã học
I. MụC ĐíCH, YÊU CầU :
 - Củng cố kể về buổi biểu diễn nghệ thuật.
 - Rèn kĩ năng nói lưu loát, rõ ràng. viết đúng chủ đề, đúng ngữ pháp và đúng chính tả.
 - HS chăm chỉ học tập, yêu thích nghệ thuật.
II . Chuẩn bị : HS : VBT T.Việt ô li.
III . Các hoạt động dạy - học :
* HĐ1: Củng cố kể về buổi biểu diễn nghệ thuật
 Đề bài : Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em vừa được xem.
 Gợi ý :
 a) Đó là buổi biểu diễn nghệ thuật gì : kịch, ca nhạc, múa, xiếc,...
 b) Buổi biểu diễn được tổ chức ở đâu ? khi nào ?
 c) Em cùng xem với những ai ?
 d) Buổi biểu diễn có những tiết mục nào ?
 e) Em thích tiết mục nào nhất ? Hãy viết cụ thể về tiết mục ấy.
 - 3 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm theo.
 - GV phân tích đề bài.
 - Nêu từng câu hỏi gợi ý gọi HS trả lời. 
 - 1, 2 HS dựa vào các câu hỏi gợi ý trên kể miệng về buổi biểu diễn nghệ thuật.
 - Cả lớp và GV nhận xét, sửa sai.
 - GV cho HS làm bài vào vở BT. ( HS viết 7 - 10 câu). 
 - GV theo dõi giúp đỡ em còn lúng túng.
 - Gọi một số HS đọc lại bài viết của mình.
 - Cả lớp, GV nhận xét, bổ sung. GV chấm 1 số bài.
* HĐ2 : Củng cố, dặn dò
 - 1, 2 đọc bài hay nhất lớp.
 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt.
 - Dặn dò HS về xem lại bài.
Tiết 3: Toán *
 Luyện tập về các số có năm chữ số 
I. MụC ĐíCH, YÊU CầU:
 - Củng cố và khắc sâu cho HS về cách đọc, viết các số có năm chữ số.
 - Rèn kĩ năng làm bài tập đúng, nhanh.
 - HS tích cực, tự tin trong học tập.
II. Chuẩn bị: Nội dung ôn tập.
III. Các hoạt động dạy - học: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
 2 HS đọc các số sau : 7821 ; 4235 ; 6094. GV nhận xét.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: 
 b) Các hoạt động:
* HĐ1: Củng cố kiến thức
 - HS nhắc lại cách đọc, viết các số có năm chữ số.
 - HS có thể lấy VD minh họa. GV nhận xét, chữa nhanh.
* HĐ2: HD HS làm bài tập
 - HS mở vở BTT in trang 54, rồi làm lần lượt từng bài vào vở.
 - GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng. Nhận xét, chữa bài.
 + Bài 1, 2 : Củng cố cách đọc, viết các số có năm chữ số.
 + Bài 3 : Củng cố về cách viết dãy số tự nhiên liên tiếp. 
* HĐ3 : HD HS làm bài tập sau (Nếu còn thời gian)
Bài 1: Đọc các số sau :
 76 355 ; 85 204 ; 61 020 ; 59 141.
Bài 2: Viết số, biết số đó gồm :
 a) 4 chục nghìn, 3 nghìn, 8 trăm, 1 chục, 0 đơn vị.
 b) 3 chục nghìn, 6 trăm, 3 chục, 4 đơn vị.
 c) 8 chục nghìn, 7 nghìn, 5 chục, 1 đơn vị.
 d) 1 chục nghìn, 9 nghìn, 9 đơn vị.
 - HS xác định yêu cầu bài rồi tự làm bài -> Chữa bài, GV chuẩn xác KT.
 - Củng cố cách đọc, viết các số có năm chữ số.
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhấn mạnh nội dung bài .
 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS tích cực học tập.
 - Dặn dò VN xem lại bài.
Tiết 3: tự nhiên - xã hội
 chim
I. MụC ĐíCH, YÊU CầU: - Nêu được ích lợi của chim đối với con người.
 - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật chỉ ra được các bộ phận bên ngoài của chim. Giải thích được tại sao không nên săn bắt, phá tổ chim.
 - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, so sánh, đối chiếu để tìm ra đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của cơ thể con chim. Kĩ năng hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền, bảo về các loài chim, bảo về môi trường sinh thái.
 - GD HS có ý thức bảo vệ các loài chim.
II. chuẩn bị: 
 - Các hình trong SGK trang 102, 103 (HĐ1).
 - Sưu tầm tranh ảnh các loài chim (HĐ2).
 - PP: Thảo luận nhóm, sưu tầm và xử lí thông tin, giải quyết vấn đề.
III. các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ: Nêu ích lợi của cá đối với đời sống con người.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động:
* HĐ1: Quan sát và thảo luận
Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con chim được quan sát
 Cách tiến hành:
 - Bước 1: Làm việc theo nhóm 
 + GV yêu cầu HS quan sát hình các con chim trong SGK trang 102, 103 và tranh ảnh các con chim sưu tầm được.
 + Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo các câu gợi ý sau :
 . Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của những con chim có trong hình. Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng. Loài nào biết bay, loài nào biết bơi, loài nào chạy nhanh ?
 . Bên ngoài cơ thể của chim thường có gì bảo vệ ? Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không ?
 . Mỏ chim có đặc điểm gì chung ? Chúng dùng mỏ để làm gì ?
 - Bước 2: Làm việc cả lớp
 + Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi nhóm giới thiệu một con. Các nhóm khác, nhận xét, bổ sung.
 + GV yêu cầu HS rút ra đặc điểm chung của các loài chim.
=> Kết luận: Chim là động vật có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và hai chân.
* HĐ2 : Làm việc với các tranh ảnh sưu tầm được
Mục tiêu: Giải thích được tại sao không nên săn bắt, phá tổ chim.
Cách tiến hành:
 - Bước 1 : Làm việc theo nhóm
 + Các nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại những tranh ảnh các loài chim sưu tầm được theo các tiêu chí do nhóm đặt ra : nhóm biết bơi, nhóm biết bay, nhóm chạy nhanh,...
 + Sau đó cùng thảo luận câu hỏi: Tại sao chúng ta không nên săn bắn hay phá tổ chim ?
 - Bước 2: Làm việc cả lớp : 
 + Các nhóm trưng bày bộ sưu tập của nhóm mình trước lớp và cử người thuyết minh về những loài chim sưu tầm được.
 + Đại diện các nhóm thi diễn thuyết về bảo vệ các loài chim trong tự nhiên.
 + Kết thúc tiết học, GV cho HS bắt chước tiếng hót của một số loài chim như : gà, vịt, sơn ca, tu hú,... 
3. Củng cố, dặn dò: 
 - HS tự liên hệ bản thân trong việc bảo vệ các loài chim.
 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tập tốt. 
 - Dặn dò HS có ý thức bảo vệ các loài chim.
sáng Ngày soạn : 06 - 3 - 2015.
 Ngày dạy : Thứ 6 - 13 - 3 - 2015.
Tiết 1 : tập việt * 
 ôn tập giữa học kì II (Tiết 8)
I. MụC ĐíCH, YÊU CầU:
 - Củng cố về nhân hóa, các sự vật nhân hóa, các cách nhân hóa.
 - Rèn kĩ năng đọc thầm và làm bài tập đúng, nhanh.
 - GD HS có ý thức học tập tốt.
II. chuẩn bị: Vở BTTV in.
III. các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong ôn tập.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động: 
* HĐ1: Đọc thầm bài : Suối.
 - HS 1 đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm bài suối.
 - GV gọi HS đọc chú giải trong SGK trang 77.
* HĐ2: HD HS làm bài tập
 - Dựa theo nội dung bài thơ Suối, GV yêu cầu HS chọn câu trả lời đúng.
 - HS làm từng bài, GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng. 
 - Nhiều HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, cả lớp và GV nhận xét, chọn lời giải đúng.
 Câu 1: ý c. Câu 2: ý a. Câu 3: ý b. Câu 4: ý a. Câu 5: ý b. 
 - Cho HS chữa bài vào vở BT. GV yêu cầu HS ghi dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng.
 - Củng cố về nhân hóa, các sự vật nhân hóa và các cách nhân hóa.
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhấn mạnh nội dung bài.
 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS có ý thức học tập tốt.
 - VN xem lại bài 
Tiết 2: tự nhiên - xã hội
 thú
I. MụC ĐíCH, YÊU CầU :
 - Chỉ và nói được tên các bộ phân cơ thể của các loài thú nhà được quan sát. Nêu ích lợi của các loài thú nhà. vẽ và tô màu một loài thú nhà mà HS ưa thích.
 - Rèn kĩ năng quan sát, thảo luận các câu hỏi nhanh, đúng. 
 - Kĩ năng kiên định: Xác định giá trị, xây dựng niềm tin vào sự cần thiết trong việc bảo vệ các loài thú rừng.
 - GD HS có ý thức bảo vệ các loài thú nhà.
II. Chuẩn bị : - Tranh ảnh sưu tầm được về các loài thú nhà.
 - Các hình trong SGK trang 104, 105.
 - Giấy khổ A4, màu vẽ, bút chì, hồ dán. 
 - PP: Thảo luận nhóm, thu thập và xử lí thông tin, giải quyết vấn đề.
III. các Hoạt động dạy - học :
1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động:
* HĐ1: Quan sát và thảo luận 
Mục tiêu : Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà được quan sát. 
Cách tiến hành : 
- Bước1: Làm việc theo nhóm
 + GV yêu cầu HS quan sát hình các loài thú nhà trong SGK trang 104, 105 và các hình sưu tầm được.
 + Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo các câu hỏi gợi ý :
 . Kể tên các loài thú mà em biết.
 . Trong số các con thú nhà đó :
 . Con nào có mõm dài, tai vểnh, mắt híp ?
 . Con nào có thân hình vạm vỡ, sừng cong như lưỡi liềm ?
 . Con nào có thân hình to lớn, có sừng, vai u, chân cao ?...
 + GV nhắc các nhóm trưởng yêu cầu các bạn khi mô tả con vật nào thì chỉ vào hình và nói rõ tên từng bộ phận cơ thể của con vật đó.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
 + Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi nhóm giới thiệu về một con. các nhóm khác nhận xét, bổ sung
 + HS liệt kê những đặc điểm chung của thú.
=>Kết luận : Những động vật có các đặc điểm như có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ được gọi là thú hay động vật có vú.
* HĐ2 : Thảo luận cả lớp 
Mục tiêu : Nêu được ích lợi của các loài thú nhà. 
Cách tiến hành :
 GV đặt vấn đề cho cả lớp thảo luận : 
 - Nêu ích lợi của việc nuôi một vài loài thú nhà như ; lợn, trâu, bò, chó, mèo,..
 - ở nhà em nào có nuôi một vài thú nhà ? Nếu có, em có tham gia chăm sóc hay chăn thả chúng không ? Em thường cho chúng ăn gì ? 
=>Kết luận : 
 - Lợn là vật nuôi chính ở nước ta. Thịt lợn là thức ăn giàu chất dinh dưỡng cho người. Phân lợn được dùng để bón ruộng.
 - Trâu bò được dùng để kéo cày, kéo xe,...
* HĐ3 : Làm việc cá nhân (Nếu còn thời gian)
Mục tiêu: HS biết vẽ và tô màu một con thú mà HS ưa thích.
Cách tiến hành:
 - Bước 1: GV yêu cầu HS lấy bút chì và màu vẽ để vẽ một con thú mà em ưa thích.
 - Bước 2: HS dán bài lên bảng, gọi một số HS lên tự giới thiệu về bức tranh của mình. GV và HS cùng nhận xét đánh giá các bức tranh.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV khắc sâu KT.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS .
- Dặn dò HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ các thú nuôi trong nhà.
Tiết 3 : toán
 Tiết 135 : số 100 000 - luyện tập 
I. mục đích, yêu cầu :
 - Biết số 100 000. Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số. Biết số liền sau của số 99 999 là số 100 000. 
 - Rèn kĩ năng đọc, viết, nhận biết số có năm chữ số đúng, nhanh.
 - HS có ý thức tự giác học tập.
II. chuẩn bị : 10 mảnh bìa, mỗi mảnh bìa có ghi số 10 000.
III. các hoạt động dạy- học :
1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc các số : 16 000 ; 52 006 ; 52 060 ; 71 001.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động: 
* HĐ1 : GV giới thiệu cho HS số 100 000
 - GV gắn 7 mảnh bìa có ghi số 10 000 lên bảng.
 ? + Có mấy chục nghìn ?
 - Tương tự GV gắn tiếp các mảnh bìa để có được 80 000 ; 90 000 ; 100 000.
 - GV nêu : Vì mười chục là 1 trăm nên mười chục nghìn còn gọi là1 trăm nghìn.
 Một trăm nghìn viết là : 100 000.
 - GV chỉ vào số 100 000 và cho HS đọc nhiều lần.
 - GV chỉ vào từng số và cho HS đọc nhiều lần dãy số : 70 000 ; 80 000 ; 
 90 000 ; 100 000. 
 ? + Nhận xét số 100 000.
 + Số tròn nghìn liền trước 100 000 là số nào ( 90 000).
* HĐ2 : Thực hành
Bài 1: 
 - GV hướng dẫn mẫu phần a)
 + Nhận xét khoảng cách giữa hai số đàu của dãy ?
 + Vậy cần điền những số nào vào chỗ chấm trong dãy ?
 Yêu cầu HS điền tiếp các số thích hợp vào chỗ chấm các phần còn lại. Cho HS đọc nhiều lần các số đó.
 + HS có thể nêu quy luật của từng dãy số.
 - Củng cố về cách đọc, viết các số có năm chữ số.
Bài 2:
 - HS đọc yêu cầu bài.
 - GV cho HS quan sát tia số để tìm ra quy luật thứ tự các số trên tia số, sau đó HS tự điền số thích hợp vào các vạch.
 - HS có thể nhận xét đặc điểm của dãy số trên.
Bài 3:
 - HS xác định yêu cầu bài.
 - HS nêu cách tìm số liền trước, liền sau của một số.
 - Cho HS làm bài vào vở (HS làm các dòng 1, 2, 3).
 - Chữa bài, củng cố về số liền trước, liền sau của một số.
Bài 4:
 - HS đọc bài toán. Phân tích bài toán.
 - Cho HS tự giải vào vở, 1 HS làm trên bảng, GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.
 - Chữa bài, GV chuẩn xác KT. 
 Bài giải
 Số chỗ chưa có người ngồi là :
 70 000 - 5000 = 2000 (chỗ)
 Đáp số : 2000 chỗ ngồi.
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV khắc sâu cách đọc, viết số 100 000.
 - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực học tập.
 - Dặn dò về nhà xem lại bài.
Tiết 4: sinh hoạt 
 sinh hoạt lớp
 i. MụC ĐíCH, YÊU CầU :
 - Nhận xét, đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần và đề ra phương hướng tuần sau.
 - Rèn thói quen chấp hành tốt các nề nếp quy định.
 - Giáo dục ý thức tự quản .
II. Nội dung sinh hoạt :
1. Nhận xét, đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần:
 - Từng tổ báo cáo.
 - Lớp trưởng nhận xét chung.
 - GV nhận xét, đánh giá. 
 * Ưu điểm :
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
 * Nhược điểm:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
2. Phương hướng tuần sau:
 - Tiếp tục duy trì tốt các nội quy, quy định của trường, lớp đề ra.
 - Phát huy ưu điểm. Hạn chế nhược điểm.
 - Tiếp tục rèn luyện viết chữ đẹp.
 - Giữ gìn bàn ghế cẩn thận, trường lớp sạch đẹp.
 - Tiếp tục thực hiện chủ điểm “Tiến lên đoàn viên"
 Tổ trưởng kí duyệt
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
 TIếT 2 : ToáN*
 luyện tập về các số có năm chữ số
 I. Mục đích, yêu cầu :
 - Củng cố về cách đọc, viết các số có năm chữ số.
 - Rèn kỹ năng làm các bài tập nhanh, chính xác.
 - HS tích cực, tự tin, hứng thú học tập.
II. Chuẩn bị : HS : Vở BTT in
iII. Các hoạt động dạy- học :
* Hđ1: Củng cố về đọc, viết các số có năm chữ số
 - GV viết số lên bảng, gọi HS đọc : 26 943 ; 15 725 ; 94320.
 - 1 HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào bảng con : viết 1 số có năm chữ số mà có chữ số hàng chục nghìn là 8.
 - Cả lớp và

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 27.doc