TOÁN
LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU
I . MỤC TIÊU :
Giúp HS
- Bước đầu làm quen với dãy số liệu.
- Biết xử lí số liệu ở mức độ đơn giản và lập dãy số liệu.
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Một bức tranh vẽ hình minh hoạ bài học trong SGK hoặc sử dụng bức tranh trong SGK.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định
2 . Bài cũ :
- GV kiểm tra 1 số vở BT của HS.
- GV nhận xét – Ghi điểm
2 . Bài mới:
Giới thiệu bài :
Hoạt động 1:Làm quen với dãy số liệu
a) Quan sát hình để hình thành dãy số liệu :
- GV hướng dẫn HS quan sát bức tranh treo trên bảng và hỏi
Bức tranh này nói về điều gì?
-GV giới thiệu : “Các số đo chiều cao trên là dãy số liệu”
b) Làm quen với thứ tự và số số hạng của dãy.
GV hỏi : “Số 122cm là số thứ mấy trong dãy?”
GV hỏi: “Dãy số liệu trên có mấy số ?”
Hoạt động 2:Thực hành
Bài 1 :
- GV cho HS làm 2-3 câu trong SGK và làm thêm một số câu khác.
+ Hãy viết số đo chiều cao của 4 bạn theo thứ tự từ cao đến thấp.
+ Hãy viết danh sách của 4 bạn theo thứ tự trong dãy số liệu trên
Bài 3 :
- GV nhận xét – chấm 1 số bài
4 . Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét kết quả hoạt động của HS
-Về nhà ôn bài và làm BT 2,4
- GV nhận xét tiết học.
4HS làm bài 3.
HS dựa vào bảng, nêu tên từng bạn và chiều cao của từng bạn.
-1 HS đọc chiều cao của từng bạn, 1 HS khác ghi lại các số đo : 122cm, 130cm, 127cm, 118 cm.
là số thứ nhất
- Tương tự HS chỉ các số còn lại
có bốn số
- 1HS lên bảng ghi tên của 4 bạn theo thứ tự chiều cao trên để được danh sách : Anh, Phong, Ngân, Minh.
- Vài HS nhìn vào danh sách và dãy số liệu trên để đọc chiều cao của từng bạn.
- 2 HS đọc đề bài 1
- HS trả lời miệng các câu hỏi ở phần a), phần b).
2 HS lên bảng làm ,cả lớp làm vào vở nháp 2 câu hỏi ra thêm
- HS nhận xét bài làm của bạn.
HS làm bài cá nhân
1 HS lên bảng làm phần a, 1 HS lên bảng làm phần b
Theo thứ tự từ bé đến lớn : 35kg, 40kg, 45kg, 50kg, 60kg
Theo thứ tự từ lớn đến bé: 60kg, 50kg, 45kg, 40kg,35kg
ạt động 2:Luyện tập Bài 2: -GV treo bảng phụ -Hướng dẫn HS nắm rõ yêu cầu GV chốt lời giải đúng : a) hoa giấy - giản dị - giống hệt hoa giấy – rải kín – làn gió b) lệnh- dập dềnh- lao lên bên - con kênh - trên - mênh mông 4 .Củng cố : - GV nhận xét – tuyên dương. - Về nhà xem sửa lại những lỗi chính tả, làm các bài tập luyện tập vào vở. - 3 HS viết bảng cả lớp viết vào giấy nháp các từ có vần ưt/ ưc HS theo dõi. 2 HS đọc lại đoạn văn – Cả lớp theo dõi SGK - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm những chữ dễ viết sai viết vào giấy nháp - HS viết bài vào vở - HS đổi vở, dùng bút chì dò lỗi chính tả - HS nêu yêu cầu - HS làm bài cá nhân vào giấy nháp - 2 HS lên làm bảng lớp - Cả lớp nhận xét (về chính tả, phát âm) - 3 HS nêu miệng kết quả - HS nhận xét chéo giữa các nhóm. ******************************************************************* TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA: T I.MỤC TIÊU : - Củng cố cách viết chữ hoa T - HS viết đúng tên riêng : Tân Trào - Viết câu ứng dụng : Dù ai đi ngược về xuôi / Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba bằng chữ cỡ nhỏ. II . CHUẨN BỊ: - Mẫu các chữ T - Tên riêng Tân Trào và câu ca dao trên viết trên dòng kẻ ô li III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra - GV nhận xét. 3 . Bài mới : Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Luyện viết bảng con a.Luyện viết chữ hoa - GV chốt ý : Các chữ hoa trong bài là : T, D , N (Nh) * GV giới thiệu chữ mẫu - GV viết mẫu hướng dẫn HS quan sát từng nét. - GV hướng dẫn HS viêt bảng con . - GV nhận xét b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) -GV giới thiệu : Tân Trào là một xã thuộc huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang. Đây là nơi diễn ra những sự kiện nổi tiếng trong lịch sử cách mạng : thành lập quân đội nhân dân Việt Nam (22-12-1944), họp quốc dân Đại hội quyết định khởi nghĩa giành độc lập (12 đến 17 tháng 8 năm 1945) -GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. Sau đó hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần) c.Luyện viết câu ứng dụng . -GV giúp các em hiểu nội dung câu ca dao : nói về ngày giỗ Tổ Hùng Vương mồng mười tháng ba âm lịch hằng năm, vào ngày này, ở đền Hùng (tỉnh Phú Thọ) có tổ chức lễ hội lớn để tưởng niệm các vua Hùng có công dựng nước. -Yêu cầu HS viết bảng con. Hoạt động 2: Viết vở Tập viết - GV nêu yêu cầu viết theo cỡ chữ nhỏ : + Viết chữ T 1 dòng + Viết chữ D và Nh 1 dòng + Viết tên riêng : Tân Trào 2 dòng + Viết câu ca dao : 2 lần . -GV yêu cầu HS viết bài vào vở. -GV theo dõi HS viết bài -GV thu vở chấm nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò -Về nhà viết bài ở nhà - Chuẩn bị bài sau - HS nộp vở tập viết để kiểm tra bài ở nhà. - Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước. - Hai HS viết bảng lớp các tư ø: Sầm Sơn , Côn Sôn suối chảy rì rầm - HS tìm các chư õhoa có trong bài T, D , N (Nh) - HS quan sát GV viết mẫu - HS viêt bảng con chữ : T - HS đọc từ ứng dụng : Tân Trào - HS viết bảng con : Tân Trào - HS đọc câu ứng dụng Dù ai đi ngược về xuôi / Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba - HS quan sát từng con chữ . - HS viết bảng con : , giỗ Tổ -HS lấy vở viết bài -HS ngồi đúng tư thế khi viết bài -HS nộp vở tập viết ddddddd&ddddddcd Thứ tư ngày 8 tháng 3 năm 2017 TOÁN LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU(TT) I.MỤC TIÊU Giúp HS: - Nắm được những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: hàng, cột. - Biết cách đọc số liệu của một bảng. - Biết cách phân tích số liệu của một bảng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kẻ bảng như trong SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ Gọi HS lên bảng làm bài tập về nhà. GV nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới Giới thiệu bài: Hoạt động 1:Làm quen với thống kê số liệu -GV kẻ bảng, nêu câu hỏi để HS nhận biết về nội dung của bảng thống kê, cấu tạo của bảng thống kê. -Hướng dẫn HS cách đọc số liệu trong bảng. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: -Giúp HS nắm rõ yêu cầu. -Tổ chức cho HS làm bài -GV đặt thêm câu hỏi: + Lớp 3A có ít hơn lớp 3C bao nhiêu học sinh giỏi? + Cả 4 lớp có bao nhiêu học sinh giỏi? ... Bài 3: -Giúp HS nhận thấy được bảng thống kê có nhiều cột và nhiều hàng. -Tổ chức cho HS làm bài. -GV chốt lại bài làm đúng, đặt thêm câu hỏi mở rộng. -Chấm điểm một số vở HS. 3.Củng cố, dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Hướng dẫn bài 2, yêu cầu HS làm ở nhà. 3HS lên bảng làm bài tập 2. HS quan sát, nêu nội dung: bảng cho biết số con trong mỗi gia đình, có 3 gia đình; cấu tạo của bảng gồm có 4 cột, 2 hàng. Vài HS đọc số liệu trong bảng. HS đọc yêu cầu, nêu cấu tạo của bảng thống kê. HS dựa vào bảng nêu miệng từng câu trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung HS nêu yêu cầu HS nêu cấu tạo, nội dung trong bảng thống kê; nhận xét về bảng thống kê. HS làm bài cá nhân vào vở 2HS đại diện 2 dãy làm bảng phụ, HS dưới lớp quan sát nhận xét ******************************************************************* TẬP ĐỌC RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc đúng các từ ngữ : mâm cỗ, quả bưởi, nải chuối, bập bùng, trống ếch, trong suốt, thỉnh thoảng, 2 . Rèn kĩ năng đọc -hiểu : - Hiểu các từ ngữ ở phần chú giải trong bài. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài : Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ Trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày Tết Trung thu, các em thêm yêu quí, gắn bó với nhau. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK (phóng to. Thêm một sô hình ảnh về ngày hội Trung thu III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét – Ghi điểm 3 .Bài mới : Giới thiệu bài:Tết Trung thu, ngày 15 tháng 8 âm lịch (còn gọi là rằm tháng Tám), là ngày hội của thiếu nhi. Đêm ấy, trăng rất sáng, rất tròn. Trẻ em Việt Nam ở khắp nơi đều vui chơi đón cỗ, rước đèn dưới trăng. Hoạt động 1:Luyện đọc a.Đọc mẫu: GV đọc diễn cảm toàn bài b.Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu - Hướng dẫn luyện đọc từ khó Đọc từng khổ thơ trước lớp : + GV nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. + Giúp các em hiểu một số từ ngữ mới ởû cuối bài. -Đọc từng đoạn trong nhóm . GV theo dõi, hướng dẫn HS đọc cho đúng . Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài *Yêu cầu HS đọc cả bài + Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả những gì ? *Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + Mâm cỗ Trung thu của Tâm được bày như thế nào ? *Yêu cầu HS đọc đoạn 2 + Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp ? Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui ? GV tổng kết bài Hoạt động 3:Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn 2 - GV và lớp nhận xét . 4.Củng cố - Dặn dò : GV hỏi lại nội dung bài GV nhận xét tiết học - 3 HS đọc bài “Hội đua voi ở Tây Nguyên” và trả lời các câu hỏi. - Lớp lắng nghe - HS nối tiếp nhau đọc từng câu(2 lượt) - HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn trong bài - 3 HS đọc chú giải cuối bài HS đọc nối tiếp 2 đoạn trong nhóm. - 2 HS thi đọc cả bài - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài . -1 HS đọc cả bài. Cả lớp thầm đoạn 1 tả mâm cỗ của Tâm. Đoạn 2 tả chiếc đèn ông sao của Hà trong đêm rước đèn, Tâm và Hà rước đèn rất vui. - 1 HS đọc đoạn 1 – Cả lớp đọc thầm, trao đổi nhóm đôi: .. được bày rất vui mắt, một quả bưởi có khía thành 8 cánh hoa, mỗi cánh hoa cài một quả ổi chín, để bên cạnh một nải chuối ngự và bó mía tím. Xung quanh mâm cỗ còn bày những thứ đồ chơi của tâm, nom rất vui mắt - 2 HS đọc đoạn 2 – Cả lớp đọc thầm, làm việc cá nhân: cái đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt, ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn có những tua giấy đủ màu sắc. Trên đỉnh ngôi sao cắm 3 lá cờ con. HS trao đổi nhóm đôi hai bạn đi bên nhau, mắt không rời cái đèn. Hai bạn thay nhau cầm đèn, có lúc cầm chung đèn, reo “tùng tùng tùng, dinh dinh” 2 HS đại diện 2 dãy thi đọc đoạn 2. 2HS thi đọc cả bài - Lớp theo dõi nhận xét – bình chon cá nhân đọc hay nhất. *************************************************************** LUYỆN TỐN Phụ đạo bời dưỡng toán Phụ đạo Bài 1 : ( bảng lớp ) Đặt tính rời tính 3719 x 2 2612 : 3 1728 x 3 9632 : 4 1407 x 5 7815 : 5 Bài 2 : Tìm x ( bảng con ) a/ x+1909 = b/ x-586 = c/ 8462 – x = d/ 9534 : x = bài 3 : ( vở ) Mợt đợi cơng nhân làm đường , ngày thứ làm được 245 mét đường , ngày thứ hai làm được nhiều hơn ngày thứ nhất sớ mét đường . Hỏi cả hai ngày đợi cơng nhân làm được tất cả bao nhiêu mét đường ? Bài làm Sớ mét đường ngày thứ hai làm được là : 245 : 5 = 49 ( mét đường ) Cả hai ngày làm được là : 245 + 49 = 294 9 mét đường ) Đáp sớ : 249 mét đường Bời dưỡng Mợt chuyến xe chở được 1987 thùng hàng . Hỏi 10 chuyến xe như thế chở được bao nhiêu thùng hàng ? Bài làm Sớ thùng hàng mười chuyến xe như thế chở được là : 1987 x 10 = 19870 (thùng hàng )Đáp sớ : 19870 thùng hàng ddddddd&ddddddcd Thứ năm ngày 9 tháng 3 năm 2017 THỂ DỤC ÔN NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN Gi¸o viªn chuyªn biƯt ******************************************************************* TOÁN LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU : Giúp HS : - Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu của dãy và bảng số liệu. II . CHUẨN BỊ - Bảng phụ kẻ bảng số liệu trong bài 1. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra bài cũ : -GV nhận xét – Ghi điểm 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : GV nhận xét chốt lời giải đúng Năm 2001 2002 2003 Số thóc 4200 kg 3500 kg 5400 kg Bài 2 : Dưới đây là bảng thống kê số cây của bản Na đã trồng được trong 4 năm Năm Loại cây 2000 2001 20002 2003 Thông 1875cây 2167cây 1980cây 2540cây Bạch đàn 1745cây 2040cây 2165cây 2515cây GV : Dựa vào bảng trên hãy trả lời các câu hỏi dưới đây theo mẫu b)Năm 2003 bản Na trồng được tất cả bao nhiêu cây thông và cây bạch đàn? Bài 4 : GV chốt lời giải đúng Giải môn Văn nghệ Kể chuyện Cờ vua Nhất 3 2 1 Nhì 0 1 2 Ba 2 4 0 4 . Củng cố – Dặn dò -Hỏi lại bài - Nhận xét tiết học - 4 HS làm bài tập 2 - Lớp theo dõi nhận xét . - 2 HS đọc bài toán. - HS làm bài cá nhân – 3 HS điền vào bảng phụ. - Lớp nhận xét HS quan sát bảng số liệu, nêu. Mẫu a) Năm 2002 số cây bạch đàn bản Na trồng được nhiều hơn năm 2000 là : 2165 – 1745 = 420(cây) - HS làm bảng lớp câu b – Cả lớp làm giấy nháp, chữa bài Số cây bạch đàn và cây thông bản Na trồng được năm 2003 là: 2540 + 2515 = 5055( cây ) - HS làm việc theo nhóm - Đại diện các nhóm lên điền vào bảng. ***************************************************** THỦ CÔNG LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (TIẾT 2) Gi¸o viªn chuyªn biƯt ***************************************************** LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ LỄ HỘI – DẤU PHẨY I . MỤC TIÊU : - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm lễ hội (hiểu nghĩa các từ lễ, hội, lễ hội; biết tên một số lễ hội; tên một số hoạt động trong lễ hội vàhội). - Ôn luyện dấu phẩy (đặt sau trạng ngữ chỉ nguyên nhân và ngăn cách các bộ phận đồng chức trong câu. II . CHUẨN BỊ - 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 1. - 4 băng giấy – mỗi băng viết một câu văn ở BT3. III . LÊN LỚP Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra - GV nhận xét 3 .Bài mới : Giới thiệu bài : GV giới thiệu chủ điểm đã học trong tuần 25, 26 và nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ: Lễ hội Bài 1 : - GV : Bài tập này giúp các em hiểu đúng nghĩa các từ : lễ, hội và lễ hội . Các em cần đọc kĩ nội dung để nối nghĩa thích hợp cột B với mỗi từ ở cột A. -GV dán bảng 3 tờ phiếu, -GV chốt lời giải đúng: Lễ : các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện ý nghĩa Hội : Cuộc vui tổ chức đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt. Lễ hội : Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội Bài 2 : -Giúp HS nắm rõ yêu cầu -Hướng dẫn HS cách thực hiện. GV chốt lời giải đúng: Tên một số lễ hội Lễ hội đền Hùng, đền Gióng, chùa Hương, Tháp Bà, núi Bà, chùa Keo, Phủ Giầy, Kiếp Bạc, Tên một số hội Hội vật, bơi trải, đua thuyền, chọi trâu, lùng tùng (xuống đồng), đua voi, chọi gà, thả diều, hội Lim, hội khoẻ Phù Đổng, Tên một số hoạt động trong lễ hội và hội Cúng Phật, lễ phật, thắp hương, tưỏng niệm, đua thuyền, đua ngựa, đua mô tô, đua xe đạp, kéo co, ném còn, cướp cờ, đánh đu, thả diều, chơi cờ tướng, chọi gà, Hoạt động 2: Ôn luyện về dấu phẩy Bài tập 3 : - GV giúp các em nhận ra điểm giống nhau giữa các dấu câu : mỗi câu đều bắt đầu bằng bộ phận chỉ nguyên nhân (với các từ vì, tại, nhờ) GV chốt lời giải đúng : a) Vì thương dân, Chử Đồng Tử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. b) Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác, chị em Xô-phi đã về ngay. c) Tại thiếu kinh nghiệm, nôn nóng và coi thường đối thủ, Quắm Đen đã bị thua. d) Nhờ ham học, ham hiểu biết và muốn đem hiểu biết của mình ra giúp đời, Lê Quý Đôn đã trở thành nhà bác học lớn nhất của nước ta thời xưa. 3 . Củng cố – Dặn dò - GV biểu dương những HS học tốt. - Yêu cầu nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét tiết học . - 1 HS làm bài tập1 - 1 HS làm BT3 - Lớp nhận xét -2HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp theo dõi SGK - HS làm bài cá nhân vào VBT 3 HS lên bảng làm bài. HS nhận xét. 3 HS đọc lại bài làm đúng. HS nêu yêu cầu HS nhắc lại các bài tập đọc có liên quan đến lễ hội, hội. HS trao đổi nhóm 4 Đại diện nhóm nêu kết quả. HS kể thêm về những lễ hội đã được xem, được tham gia. - Cả lớp viết bài vào vở - HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân. - 4 HS làm bài vào 4 băng giây trên bảng lớp. Cả lớp nhận xét - 2 HS đọc lai các câu văn đã điền ở trên bảng. - HS làm bài vào vở ******************************************************************* TÔM, CUA I . MỤC TIÊU : * Sau bài học HS có khả năng . - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của con tôm, cua được quan sát. - Nêu ích lợi của tôm và cua. II . CHUẨN BỊ : - Các hình trong sách giáo khoa trang 98, 99 - Sưu tầm các ảnh về việc nuôi, đánh bắt và chế biến tôm, cua. III . LÊN LỚP : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Bài cũ - Côn trùng gồm có những bộ phận nào ? - Nêu một số loại côn trùng có ích và một số côn trùng có hại đối với con người ? - GV nhận xét ghi điểm 3 . Bài mới Giới thiệu bài : Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận Mục tiêu : Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua. Cách tiến hành : Bước 1 : Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK trang 98, 99 và tranh ảnh các con vật sưu tầm được. Bước 2 : Làm việc cả lớp Kết luận : Tôm và cua có hình dạng, kích thước khác nhau nhưng chúng đều không có xương sống. Cơ thể chúng được bao phủ một lớp vỏ cứng, có nhiều chân và chân phân thành các đốt. Hoạt động 2 : Thảo luận cả lớp Mục tiêu : Nêu ích lợi của tôm và cua. Cách tiến hành : - GV gợi ý thảo luận : + Tôm, cua sống ở đâu ? +Nêu ích lợi của tôm và cua ? - Kết luận .+Tôm, cua là những thức ăn chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người. + Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển là những môi trường thuận tiện để nuôi và đánh bắt tôm, cua. Hiện nay, nghề nuôi tôm khá phát triển và tôm đã là mặt hàng xuất khẩu của nước ta. 4 . Củng cố - Dặn dò: - Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài để tiết sau học. - GV nhận xét tiết học. - 2 HS lên trả lời câu hỏi HS khác nhận xét, bổ sung - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý : + Bạn có nhận xét gì về kích thước của chúng ? + Bên ngoài cơ thể của những con tôm, cua có gì bảo vệ? Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không ? + Hãy đếm xem cua có bao nhiêu cái chân, chân của chúng có gì đặc biệt. - HS các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung. HS trao đổi, nêu trước lớp. ddddddd&ddddddcd Thứ sáu ngày 10 tháng 3 năm 2017 TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ 2 ******************************************************************* TẬP LÀM VĂN KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI I . MỤC TIÊU - Biết kể về một ngày hội theo các gợi ý – lời kể rõ ràng, tự nhiên, giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội. - Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc khoảng 5 đến 7 câu. II . ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC - Bảng phụ viết sẵn bài tập 1. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 .Kiểm tra bài cũ : - GV nhận xét - Ghi điểm B .Dạy bài mới Giới thiệu bài : Trong tiết tập làm văn tuần 25, các em đã tập kể về một lễ hội theo ảnh. Hôm nay, các em sẽ kể về một ngày hội mà em biết. Hoạt động 1: Hướng dẫn kể - GV nhắc : Bài tập yêu cầu kể về một ngày hội nhưng các em có thể kể về một lễ hội vì trong lễ hội có cả phần hội + Có thể kể về một ngày hội mà em không trực tiếp tham gia, chỉ thấy khi xem ti vi, xem phim + Gợi ý chỉ là chỗ dựa để các em kể lại câu chuyện của mình. Tuy nhiên, vẫn có thể kể theo cách trả lời từng câu hỏi. Lời kể cần giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động của ngày hội. -Tổ chức cho HS kể - GV nhận xét Hoạt động 2: Hướng dẫn viết GV nhắc : chỉ viết những điều các em vừa kể về những trò vui trong ngày hội. Viết thành một đoạn văn liền mạch khoảng 5 đến 7 câu. GV lưu ý HS cách trình bày. - GV giúp đỡ những em yếu - GV chấm điểm một số bài. 4 . Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học Biểu dương những HS kể hay. Những em viết chưa xong bài về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn. -3 HS kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong 2 bức ảnh ở bài tuần trước. - 1 HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý. - 2 HS giỏi kể mẫu. - HS kể theo nhóm tổ - Vài HS tiếp nối nhau thi kể - Cả lớp nhận xét (về lời kể, diễn đạt) bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn người nghe. - HS đọc yêu cầu của bài - HS viết bài vào vở. - Một số HS đọc bài viết - Cả lớp nhận xét ******************************************************************* CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT) RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I . MỤC TIÊU - Nghe - viết lại chính xác, trình bày đẹp một đoạn trong bài Rước đèn ông sao - Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm, vần dễ lẫn r/d/gi hoặc ên / ênh II . ĐỒ DÙNG DẠY –HOCÏ - 3 tờ phiếu khổ to kẻ bảng bài tập 2 a III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra bài cũ : GV nhận xét – sửa sai 3 .Dạy bài mới : Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học- Ghi đề bài Hoạt động 1:Hướng dẫn nghe viết chính tả a.Hướng dẫn chuẩn bị - GV đọc 1 lần đoạn văn, tóm tắt nội dung + Đoạn văn tả gì? + Những chữ nào cần viết hoa ? +Yêu cầu HS tìm những chữ khó khi viết. b. GV đọc để HS viết c. Chấm chữa bài -Chấm 5-7 bài, nhận xét từng bài về các mặt : nội dung bài chép (đúng /sai),chữ viết (đúng/sai, sạch /bẩn, đẹp/ xấu), cách trình bày (đúng/sai, đẹp/ xấu). Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2a GV yêu cầu HS đọc đề. HS làm đến đâu GV sửa đến đó . - GV chốt lại lời giải đúng R Rổ, rá, rựa, rùa, rắn, rết, D Dao, dây, dê, dế, Gi Giường, giá sách, giáo mác, 4 . Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học, nhắc nhở về đọc lại BT2a ghi nhớ chính tả
Tài liệu đính kèm: