Giáo án Lớp 3 - Tuần 24

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng 1 số từ ngữ: Ngữ giá, xa giá, truyền lệnh, náo động, trong leo bỏ, chang chang.

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:

- Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.

B. Kể chuyện:

1. Rèn kỹ năng nói; Biết sắp xếp theo đúng trình tự câu chuyện; dựa vào tài nhớ và tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.

2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chỉ nghe bạn kể; học được ưu điểm của bạn, phát hiện đúng những sai sót, kể tiếp được lời kể.

II. Đồ dùng dạy học:

 

doc 35 trang Người đăng honganh Lượt xem 1391Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g 
 x x x 
- GV + HS hệ thống bài 
x x x 
- Giao bài tập về nhà 
Toán 
	Tiết 117: 	Luyện tập chung
A. Mục tiêu: Giúp HS
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có 2 phép tính.
B. Các HĐ dạy học:
I. Ôn luyện: 1608 4	(HS1)	2413 4	(HS2)
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thực hành
1. Bài 1: * Củng cố về nhân, chia số có 3 chữ số và 4 chữ số (MQH về nhân chia)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS thực hiện bảng con
 821 3284 4
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
2. Bài 2: (120)
* Củng cố về chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con
4691 2 1230 3
 06 2345 03 410 
- GV sửa sai cho Hs 
 09 00
+ Nêu lại cách chia ?
 11 0
3. Bài 3: * Củng cố về cách giải toán có 2 phép tính.
 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu phân tích bài toán 
- 2HS 
- Yêu cầu giải vào vở + 1HS lên bảng 
Bài giải 
Tổng số và 5 thùng là:
- GV gọi HS đọc bài, NX 
306 x 5 = 1530 (quyển)
Số sách mỗi thư viện là :
- GV nhận xét 
1530 : 9 = 170 (quyển)
Đáp số: 170 quyển sách.
4. Bài 4: * Củng cố về tính chu vi HCN và giải = 2 phép tính 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- GV gọi HS phân tích bài 
- 2HS 
- Yêu cầu giải vào vở + 1HS lên bảng 
Bài giải 
Tóm tắt
Chiều dài sân vận động là:
Chiều rộng:
95 x 3 = 285 (m)
Chiều dài:
Chu vi sân vận động là:
(285 + 95) x 2 = 760 (m)
Đáp số: 760 m
- HS + GV nhận xét.
III. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài 
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Chính tả (nghe viết)
	Tiết 47: 	Đối đáp với vua
I. Mục tiêu: Rèn, kỹ năng viết chính tả.
1. Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong truyện "Đối đáp với vua"
2. Tìm đúng, viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x.
II. Đồ dùng dạy học:
- 3Tờ giấy khổ to viết ND bài tập 3 (a)
III. Các HĐ dạy học:
A. KTBC: GV đọc; lưỡi liềm, non nớt, lưu luyến (HS viết bảng con)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn viết chính tả:
a. HD chuẩn bị:
- GV đọc đoạn văn 1 lần 
- HS nghe 
- 2HS đọc lại
- Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? 
- Vì nghe nói cậu là học trò 
+ Hãy đọc câu đối của vua và vế đối của Cao Bá quát ?
- HS nêu 
+ Đoạn văn có mấy câu ?
- 5 câu
+ Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Những chữ đầu câu và tên riêng Cao Bá Quát.
- GV đọc 1 số tiếng khó:
Học trò, nước trong không bỏ.
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV quan sát sửa sai.
b. GV đọc bài 
- HS nghe viết vào vở.
- GV quan sát uấn nắn cho HS 
c. Chấm, chữa bài 
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm
3. HD làm bài 
a.Bài 2 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS làm vào SGK.
- GV gọi HS làm bài tập 
- 4HS lên bảng thi viết nhanh
- HS đọc lời giải
- GV nhận xét.
* sáo - xiếc
b. Bài 3: (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm SGK
- GV dán 3 tờ phiếu khổ to 
- 2nhóm HS lên thi tiếp sức.
- HS nhận xét
- GV nhận xét.
s: san sẻ, xe sợi, so sánh, soi đuốc
x: xé vải, xào rau, xới đất.
4. Dặn dò:
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.
Đạo đức:
	Tiết 24: 	Tôn trọng đám tang
I. Mục tiêu: 
1. HS hiểu và biết cách ứng xử đúng khi gặp đám tang 
2. HS có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có người vừa mất.
II. Các HĐ dạy học:
1. KTBC: Thế nào là đám tang ? (2HS)
HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1. Bày tỏ ý kiến.
* Mục tiêu: HS biết trình bày những quan niệm đúng về cách ứng xử khi gặp đám tang và biết bảo vệ ý kiến của mình.
* Tiến hành:
- GV lần lượt đọc từng ý kiến 
a. Chỉ cần tôn trọng đám tang của những người mình quen biết?
- HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành hoặc không tán thành hoặc lưỡng lự của mình.
b. Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất
c. Tôn trọng đám tang là biểu hiện của nếp sống văn hoá
- HS thảo luận và nêu lý do tán thành, không tán thành, lưỡng lự
Kết luận: - Tán thành với các ý kiến b,c
- Không tán thành với ý kiến a.
b. Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách xử đúng trong các tình huống gặp đám tang
* Tiến hành:
- GV chia lớp làm 4 nhóm, giao việc cho mỗi nhóm 1 tình huống (VBT)
- HS thảo luận theo nhóm 
- Các nhóm thảo luận 
- Đại diện nhóm trình bày, kết quả, cả lớp trao đổi, nhận xét.
* Kết luận: THa: Em không nên gọi bạn, chỉ trỏ, cười đùa.
TH b: Em không nên chạy nhảy, vặn to đài, ti vi.
TH c: Em nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn 
TH d: Em nên khuyên ngăn các bạn 
c. Hoạt động 3: Trò chơi "Nên và o nên"
* Mục tiêu: Củng cố bài: 
* Tiến hành.
- GV chia lớp làm 4N. Phát cho mỗi nhóm 1 bút, 1 giấy 
- GV phổ biệt luật chơi
- HS chơi trò chơi 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
*Kết luận: Cần phải tôn trọng đám tang, không nên làm gì xúc phạm" đám tang. Đó là biểu hiện của nếp sống văn hoá.
Thủ công:
	Tiết 24: 	Đan hoa chữ thập đơn (T1)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách đan hoa chữ thập đơn.
- Đan được hoa chữ thập đơn đúng qui trình KT.
- HS nêu yêu thích sản phẩm đan nan.
II. Chuẩn bị:
- Mẫu tấm đan hoa chữ thập đơn bằng bìa.
- Tranh qui trình
- Bìa, nan đan, kéo, bút chì
III. Các HĐ dạy học:
T/gian
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
5' 
1. HĐ1: GV hướng dẫn HS q/s và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu tấm đan hoa chữ thập đơn.
- HS quan sát 
+ Trong tấm đan có mấy hình đan hoa chữ thập đơn?
- 2 hình 
+ Trong tấm đan hoa chữ thập đơn đã sử dụng cách đan nào?
- Đan nong mốt.
+ Muốn có tấm đan dài hơn ta làm như thế nào? 
- Tăng nan dọc,kéo dài nan ngang
- GV: Đan hoa chữ thập đơn được ứng dụng để đan trang trí.
20'
2. HĐ2: GV hướng dẫn mẫu.
Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan. 
- Kẻ các đường thẳng cách đều nhau theo chiều ngang và chiều dọc
+ Cắt các nan dọc: Cắt 1 tờ giấy hình vuông có cạnh 9ô sau đó cắt các nan dọc giống bài 13.
- HS nghe 
- HS nhắc lại cách cắt nan dọc.
+ Cắt nan ngang: cắt 7 nan ngang dài 9 ô, rộng 1 ô(5 nan khác màu)
Cắt 4 nan khác màu để dán nẹp.
Bước 2: Đan hoa chữ thập đơn
- Đặt các nan dọc giống như đan nong mốt, nong đôi
- HS nghe
+ Đan nan 1: Đan nong mốt, nan ngang khác màu nan dọc. Nhấc nan dọc 2,4,6,8
+ Đan nan 2: Đan nong mốt, nan ngang cùng màu nan dọc. Nhấc nan dọc 1,3,5,7,9.
+ Nan 3: Nan ngang khác màu. Nhấc nan dọc 1,2,3,4,5,6,8,9
+ Nan 4: Đan nong mốt, nan ngang khác màu nan dọc. 1,3,5,7,9
- HS quan sát 
+ Nan 5: Nan ngang khác màu. Đan giống N3
+ Nan 6: Nan ngang cùng màu. Đan giống nan 2
+ Nan 7: Nan ngang khác màu. Đan giống nan 1
- HS quan sát 
Bước 1: Dán nẹp xung quanh tấm đan
- Dùng 4 nan còn lại dán vào 4 cạnh của tấm đan 
- HS quan sát 
15'
* Thực hành 
- GV tổ chức cho HS kẻ, cắt các nan đan = giấy và tập đan hoa chữ thập đơn.
- HS thực hành 
- GV quan sát uấn nắn cho HS.
5' 
Củng cố - dặn dò 
- GV nhận xét tiết học,sự chuẩn bị bài, kĩ năng thực hành của HS 
- Dặn dò giờ học sau.
Ngày soạn: 27/2/2006
Ngày giảng: Thứ tư 1/3/06 
Mĩ thuật:
	Tiết 24: 	Vẽ tranh: Đề tài tự do
I. Mục tiêu:
- HS làm quen với việc vẽ tranh đề tài tự do.
- Vẽ được một bức tranh theo ý thích.
- Có thói quen tưởng tượng trong khi vẽ tranh.
II. Chuẩn bị:
- Một số tranh dân gian có ND khác nhau.
- Một số tranh phong cảnh, lễ hội.
III. Các hoạt động dạy học:
* Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
1. Hoạt động 1: Tìm, chọn ND đề tài.
- GV cho HS xem ảnh, tranh 1 số phong cảnh của đất nước.
- HS quan sát 
+ Hãy nêu đề tài mà em thích?
- Vài HS nêu
- GV yêu cầu HS chọn đề tài mà mình thích để định hướng cho các em tưởng tượng trước khi vẽ.
* Hoạt động2: Cách vẽ tranh
- GV hỏi 
+ Tìm hình ảnh chính, phụ trong tranh mẫu ?
- HS nêu 
+ Tìm thêm các chi tiết để bức tranh sinh động.
+ Vẽ màu theo ý thích: đậm, nhạt 
3. Hoạt động 3: Thực hành 
- GV cho HS xem lại tranh ở bộ ĐDDH
- HS quan sát 
- HS vẽ vào VTV
- GV quan sát, HD thêm cho HS 
4. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá.
- GV chọn 1 số bài vẽ đã hoàn thành 
- HS quan sát 
- HS nhận xét; cách sắp xếp, hình vẽ, màu sắc.
- HS chọn, xếp bài theo ý thích.
- GV nhận xét.
* Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài 
* Đánh giá tiết học
Tập đọc:
	Tiết 12: 	Mặt trời mọc ở đằng.Tây !
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn cả bài, Đọc đúng tên nhà thơ nga, Pu - skin, đọc đúng các từ ngữ: ứng tác, vô lý, chuyện lạ, ngộ nghĩnh, hãnh diện..
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc đoạn thơ khác đoạn văn xuôi.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa bài: Ca ngợi tài ứng tác của nhà thơ Pu - skin.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ ND bài đọc
- ảnh chân dung Pu - skin.
III. Các HĐ dạy học:
A. KTBC: Đọc truyện đối đáp với vua + trả lời câu hỏi (2HS)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. Luyện đọc:
a. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- GV hướng dẫn cách đọc 
b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu:
+ GV viết bảng: Pu - skin
- 2 - 3 HS đọc 
- Cả lớp đọc ĐT
- HS nối tiếp đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV hướng dẫn ngắt nghỉ đúng 
- HS nối tiếp đọc đoạn 
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 3
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần 
3. Tìm hiểu bài:
- Câu chuyện xảy ra trong hoàn cảnh nào
- Trong 1 giờ văn, thầy giáo bảo 1HS làm thơ tả cảnh mặt trời mọc
- Câu thơ của người bạn Pu - skin có gì vô lí?
- Câu thơ nói mặt trời mọc ở đằng tây là vô lý.
- Pu-skin đã giúp bạn như thế nào ?
- Pu - skin đã đọc tiếp 3 câu thơ khác.
- Điều gì đã làm cho bài thơ của Pu - skin hợp lý ?
- HS nêu 
- GV chốt lại (SGV)
4. Luyện đọc lại:
- GV hướng dẫn đọc 
- 3HS nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn 
- 2HS thi đọc cả bài.
- Nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
5. Củng cố - dặn dò:
- Bài đọc giúp em hiểu gì về Pu - skin? (2HS)
- về nhà chuẩn bị bài
* Đánh giá tiết học
Luyện từ và câu
	Tiết 24: 	Từ ngữ về nghệ thuật. Dấu phẩy
I. Mục tiêu:
1. Củng cố, hệ thống hoá và mở rộng vốn từ ngữ nghệ thuật (người hoạt động nghệ thuật, các hoạt động nghệ thuật, các môn nghệ thuật).
2. Ôn luyện về dấu phẩy.
II. Đồ dùng dạy học:
- 2 tờ phiếu khổ to viết ND bài 1.
- 3 -4 tờ giấy viết BT2
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC:	- 2HS làm bài tập 1(tiết 23)
	- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
a. Bài 1 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài CN sau đó trao đổi theo cặp
- GV lên bảng 2 tờ phiếu khổ to và chia lớp thành 2 nhóm 
- 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức 
- HS nhận xét
- GV nhận xét, kết luận 
- HS chữa bài đúng vào vở 
a. Chỉ những hoạt động nghệ thuật.
Diễn viên, ca sĩ, nhà văn,nhà thơ, soạn kịch, biên đạo múa, nhà ảo thuật.
b. Chỉ các hoạt nghệ thuật 
Đóng phim, ca hát, múa, vẽ, biểu diễn, ứng tác, làm thơ, làm văn, viết kịch
c. Chỉ các môn nghệ thuật.
Điện ảnh, kịch nói, chèo, tuồng, cải lương, hát, xiếc,ảo thuật, múa rối, thơ,văn
b. Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS trao đổi theo cặp - làm vào SGK
- GV dán lên bảng 3 tờ phiếu
- 3HS lên bảng làm bài thi
- HS nhận xét
- GV nhận xét, ghi điểm 
VD: Mỗi bản nhạc, mỗi bức tranh mỗi câu chuyện, mỗi vở kịch, mỗi cuốn phim.. là các nhạc sĩ, hoạ sĩ, nhà văn, nghệ sĩ.
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? (2HS)
- Về nhà chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học 
Toán 
	Tiết 118: 	Làm quen với chữ số la mã
A. Mục tiêu: Giúp HS.
- Bước đầu làm quen với chữ số La mã.
- Nhận biết được các chữ số La Mã từ 1 - 12, số 20 - 21.
B. Các HĐ dạy học:
I. Ôn luyện: 	- HS 1: 9845 6 HS2	4875 5
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu về chữ số La Mã.
* HS nắm được 1 vài số La Mã từ 1 - 12 và số 20 - 21.
- GV giới thiệu mặt đồng hồ là các số ghi bằng chữ số La Mã.
- HS quan sát
- GV: Các số ghi trên mặt đồng hồ là các số ghi bằng các chữ số La Mã .
- HS nghe
- GV viết bảng các chữ số La Mã I,V,X và giới thiệu - đọc
- HS nghe - đọc ĐT.
- GV viết 2 chữ số I với nhau - đọc là 2 
- HS đọc 
- Viết 3 chữ số I với nhau được số III, đọc là 3 
- HS đọc - viết bảng con
- GV ghép vào bên trái chữ số V một chữ số I, được số nhỏ hơn V 1 đơn vị đó là số 4, đọc là 4 (IV)
- HS nghe - đọc - viết bảng 
- Cùng là V, viết thêm I vào bên phải số V ta được số lớn hơn V 1đv đó là số 6, GV đọc.
- HS nghe đọc 
- GV giới thiệu tương tự các số VII, VIII, X, XI, XII, như các số V, VI.
- HS nghe viết bảng con
- GV giới thiệu số XX: Viết số XX liền nhau được số 20
- HS nghe viết bảng con.
- Viết bên phải số XX 1 chữ số I ta được số lớn hơn số XX một đơn vị đó là số XXI
- HS nghe viết bảng
2. Hoạt động 2: Thực hành 
a. Bài 1 + 2: * Củng cố về đọc số LaMã.
* Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS đọc theo cặp 
- GV gọi HS nên bảng đọc chữ số LaMã theo đúng thứ tự xuôi, ngược bất kì.
- 5 - 7 HS đọc trước lớp
- GV nhận xét 
- HS nhận xét
* Bài 2:
- GV dùng đồng hồ ghi bằng chữ số LaMã, xoay kim đồng hồ đến các vị trí đúng. Gọi HS đọc đồng hồ
- HS tập đọc giờ đúng trên đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã.
- HS nhận xét
- GV nhận xét
b. Bài tập 3: Củng cố về viết số La Mã 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào vở - 2 HS lên bảng làm 
- Yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên bảng 
a. III,IV,V,VI,VII,VIII,IX,XI
- GV nhận xét 
b. XI,IX,VIII,VI,V,IV,II
III. Củng cố dặn dò
- Nêu lại ND bài 
- Chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Ngày soạn: 28/2/06
Ngày giảng: Thứ 5 /2/3/2006.
Thể dục:
	Tiết 48: 	Ôn nhảy dây. trò chơi: "Ném trúng đích"
I. Mục tiêu:
- Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối đúng.
- Chơi trò chơi "Ném trúng đích". Yêu cầu biết cách chơi và chơi ở mức độ tương đối chủ động.
II. Địa điểm - phương tiện:
- Địa điểm: Sân trường - VS sạch sẽ .
- Phương tiện : còi, dây
III. Nội dung phương tiện - phương pháp lên lớp.
Nội dung
Đ/lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu 
 5-6'
1. Nhận lớp 
- ĐHTT:
-Cán sự báo cáo sĩ số 
x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND 
x x x x
2. KQ. 
+ Soay các khớp cổ chân, tay
+ Trò chơi " Làm theo hiểu lệnh ".
B. Phần cơ bản 
25' 
1. Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân 
10 - 12'
x x x x
 x x x x
- HS tập theo tổ 
- GV quan sát, sửa sai.
- HS thi nhảy theo tổ; từng tổ nhảy trong 1 phút xem tổ nào nhảy được nhiều.
- GV khen ngợi những tổ nhảy tốt.
2. Chơi trò chơi "Ném trúng đích"
10 - 12'
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi
- HS khởi động 
- HS chơi thử 1 lần 
- HS tập chơi theo tổ 
- Các tổ chơi thi
C. Phần kết thúc 
5'
- HS hít thở sâu, thả lỏng 
- ĐHXN:
- GV cùng HS hệ thống bài 
x x x x
- NX giờ học, giao BTVN
x x x x
Tập viết:
	Tiết 24:	Ôn chữ hoa R
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách viết các chữ viết hoa R thông qua bài tập ứng dụng 
1. Viết tên riêng Phan Rang bằng cỡ nhỏ.
2. Viết câu ứng: Rủ nhau đi cấy đi cày/ Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu.
II. Đồ dùng dayh học:
- Mẫu chữ viết hoa R.
- Viết vào giấy Phan Rang và câu ứng dụng.
III. Các HĐ dạy học:
A. KTBC: 	- Nhắc lại từ và câu ứng dụng T23 ?
	- GV đọc: Quang Trung, quê (HS viết bảng con)
	- GV + HS nhận xét.
B. Bài mới:
1. giới thiệu bài - ghi đầu bài 
2. HD viết bảng con 
a. Luyện viết chữ hoa 
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có chữ hoa nào 
- P, R, B
- GV treo chữ mẫu R lên bảng 
- HS quan sát, nêu quy trình viết.
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết 
- HS quan sát 
- HS tập viết bảng con R, P
- GV nhận xét
b. Tập viết từ ứng dụng 
- GV gọi HS đọc 
- 2HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu: Phan Rang là tên một thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận
- HS nghe 
+ Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
- Chữ R, P,H,G cao 2,5 li các chữ còn lại cao 1 li
+ Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?
- Bằng 1 con chữ o
- HS viết từ ứng dụng vào bảng con.
- GV nhận xét 
C. Tập viết câu ứng dụng 
- 2HS đọc 
- GV giới thiệu: Câu ca dao khuyên ta phải chăm chỉ
+ Trong câu ứng dụng các câu có chiều cao như thế nào?
- HS nêu 
- HS viết bảng con: Rủ, bây.
- GV nhận xét.
3. HD viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS viết vào vở tập viết 
- GV quan sát uấn nắn cho HS 
4. Chấm, chữa bài:
- GV thu vở chấm điểm
- NX bài viết 
5. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
Tập đọc
	Tiết 73: 	Tiếng đàn
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng 1 số từ nước ngoài: Vi - ô - lông; ác - sê và các từ ngữ khác; lên dây, trắng trẻo, nâng, phép lạ, yên lặng, mát rượi.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu nội dung các ý nghĩa của bài; Tiếng đàn của Thuỷ trong trẻo hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hoà hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ ND bài đọc SGK.
- Hoa mười giờ, tranh đàn vi - ô - lông.
III. Các HĐ dạy học:
A. KTBC: - Đọc bài: Mặt trời mọc ở đằng Tây!
	- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài 
- GV hướng dẫn cách đọc
- HS nghe
b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu:
+ GV viết bảng: Vi - ô - lông, ắc sê
- HS đọc - lớp đọc đồng thanh
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV gọi HS chia đoạn 
- 1HS 
+ HD học sinh đọc ngắt, nghỉ đúng 
- HS đọc nối tiếp đoạn 
+ Gọi HS giải nghĩa từ mới 
- HS giải nghĩa từ 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo N2
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài
3. Tìm hiểu bài: 
- Thuỷ làm những gì để chuẩn bị vào phòng thi?
- Thuỷ nhận đàn, lên dây, và kéo thử vài nốt nhạc.
- Những từ ngữ miêu tả âm thanh của cây đàn?
.trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng.
- Cử chỉ, nét mặt của Thuỷ khi kéo đàn thể hiện điều gì?
- Thuỷ rất cô gắng, tập chung vào việc thể hiện bản nhạc
- Thuỷ rung động với gò má ửng hồng, đôi mắt sẫm màu hơn.
- Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng nhạc đàn ?
- Vì cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi, lũ trẻ dưới đường đang rủ nhau thả những chiếc thuyền giấy trên những vũng nước
- GV Tiếng đàn rất trong trẻo, hồn nhiên và hoà hợp với không gian thanh bình xung quanh.
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc lại bài văn
- HS nghe 
HD học sinh đọc 
- 3HS thi đọc đoạn văn
- 2HS thi đọc cả bài 
- Nhận xét 
5. Củng cố dặn dò:
- Nêu ND bài ? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
Toán 
	Tiết 119: 	Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố về đọc, viết, nhận biết giá trị của các chữ số LaMã từ 1 - 12.
- Thực hành xem đồng hồ ghi bằng chữ số LaMã.
B. Đồ dùng dạy học:
- 1số que diêm, đồng hồ.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: 	Viết các số La Mã từ 1- 12 (2HS)
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thực hành.
1. Bài 1: * Củng cố về đọc số LaMã/đồng hồ.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV cho HS quan sát đồng hồ trong SGK
- HS quan sát 
- HS đọc giờ 
- GV gọi HS đọc 
a. 4giờ 
- GV nhận xét
- Yêu cầu HS đọc giờ/ đồng hồ
b. 8 giờ 15' c. 5 giờ 55' hay 6 giờ kém 5 phút
2. Bài 2: * Củng cố về viết số LaMã, đọc số LaMã.
- GV đọc HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Gọi HS làm bài 
- 1HS lên bảng viết các chữ số LaMã từ 1-12 + HS làm vào vở.
- HS nhận xét
- GV gọi HS đọc
- HS đọc theo thứ tự xuôi, ngược các chữ số bất kỳ trong 12 chữ số LaMã.
- GV nhận xét 
VD: I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII
3. Bài 3: Củng cố về nhận diện chữ số LaMã.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV kiểm tra bài 1 số HS
- HS làm bài - 2HS ngồi cạnh đổi vở để kiểm tra
4. Bài 4: * Củng cố về xếp chữ số LaMã
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV tổ chức cho HS thi xếp nhanh
- 4HS lên bảng thi xếp nhanh
- Cả lớp xếp = que diêm
a. VIII; XXI
- GV gọi HS nhận xét 
b. IX
GV nhận xét 
c. Với 3 que diêm xếp được các số: III, IV, IX, XI và có thể nối tiếp 3 que diêm để được số I.
5. Bài 5: * Củng cố về nhận biết giá trị của chữ số LaMã
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV hỏi:
- HS suy nghĩ -> làm bài 
* Khi đặt chữ số I ở bên phải số X thì giá trị của X giảm hay tăng lên, và giảm hay tăng lên mấy đơn vị ?
- Giá trị của X tăng lên 1 đơn vị là thành số XI
+ Khi đặt số I ở bên trái số X thì giá trị của X tăng hay giảm?
- Giảm đi 1 ĐV thành số IX
III. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
* Đánh giá tiết học
Tự nhiên xã hội:
	Tiết 48: 	Quả 
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
Quan sát, so sánh để ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của 1 số hoa quả.
- Kể tên các bộ phận thường có 1 loại quả.
- Nêu được chức năng của hạt và lợi ích của quả.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK.
- 1 số quả thật. Phiếu bài tập.
III. Các HĐ dạy học:
1.KTBC:
- Nêu tác dụng của 1 số loại hoa? (2HS)
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Quan sát thảo luận.
* Mục tiêu: Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của 1 số loại hoa quả. Kể được tên các bộ phận thường có của 1 quả.
* Tiến hành:
- GV yêu cầu và câu hỏi: 
- HS quan sát H. SGK
+ Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dạng,độ lớn của từng loại quả ?
+ Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình ảnh các quả có SGK.
+ Trong số các loại quả đó, bạn đã ăn loại quả nào ? nói về mùi vị của quả đó ?
+ Chỉ vào các hình và nói tên từng bộ phận của 1 quả ?
- HS quan sát các qủa mà mình mang đến.
- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn giới thiệu quả mình đã sưu tầm được.
+ Nêu hình dạng, màu sắc của quả ?
+ Nhận xét vỏ quả có gì đặc biệt ?
+ Bên trong quả có những bộ phận nào? Chỉ phần ăn được của quả đó?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét.
* Kết luận: Có những loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc và mùi vị.
b. Hoạt động 2: Thảo luận 
* Mục tiêu: Nêu được chức năng của hạt và ích lợi của quả 
* Tiến hành:
- Yêu cầu HS thảo luận 
- HS thảo luận theo nhóm và tra lời câu hỏi.
+ Quả thường được dùng để là

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 24a.doc