Giáo án Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2016-2017 - Lê Thị Thanh Thủy

GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI (tiết 2)

 A/ Mục tiêu : - Sau bài học HS biết: - Cách gấp tàu thủy hai ống khói. Gấp được tàu thủy hai ống khói theo quy trình kĩ thuật. Yêu thích gấp hình.

 B/ Đồ dùng dạy học: - Như tiết 1.

 C/ Hoạt động dạy - học :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

 1. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh

- Giáo viên nhận xét đánh giá

 2.Bài mới:

 a) Giới thiệu bài: ghi bảng

 b) Khai thác:

* Hoạt động 3 -Yêu cầu HS nhắc lại qui trình gấp tàu thủy hai ống khói.

- Gợi ý HS sau khi gấp được tàu thủy các em có thể dán vào vở rồi dùng bút màu trang trí vào xung quanh tàu cho đẹp

- Bước 2: -Tổ chức cho HS thực hành gấp thành tàu thủy hai ống khói

 - Giáo viên theo dõi và giúp đỡ những học sinh thực hiện còn lúng túng.

- Yêu cầu cả lớp trưng bày sản phẩm.

- Giáo viên và cả lớp nhận xét, đánh giá.

 d) Củng cố - Dặn dò:

- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học

- Dặn về nhà làm lại xem trước bài mới Gấp “con ếch “

- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài .

- 2em nhắc lại tựa bài .

- HS nhắc lại quy trình gấp tàu thủy hai ống khói .

- Lắng nghe giáo viên để nắm được cách gấp và trang trí cho tàu thủy thật đẹp

- Lớp tiến hành thực hiện gấp theo yêu cầu của GV.

- Lớp trình bày sản phẩm của mình.

- Lớp quan sát và nhận xét đánh giá sản phẩm.

- 2 em nhắc lại cách gấp tàu thủy hai ống khói

 - Chuẩn bị dụng cụ cho tiết sau đầy đủ để tiết sau thực hành gấp con ếch.

 

docx 19 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 619Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2016-2017 - Lê Thị Thanh Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
b) Luyện tập:
- Bài 1 .
- Yêu cầu HStự tính kết quả 
Lưu ý học sinh về phép trừ có nhớ 
Bài 2:- Yêu cầu HS nêu yêu cầu và GV ghi bảng
-Yêu cầu cả lớp thực hiện đặt tính và tính
Bài 3 - Treo bảng phụ đã kẻ sẵn như bài tập 3 
- Yêu cầu nhìn vào bảng để nêu cách tìm ra số cần điền 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở 
- Gọi một học sinh lên bảng tính 
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4 : 
- Yêu cầu lớp nêu tóm tắt đặt đề bài toán rồi giải vào vở.
- Yêu cầu một học sinh lên bảng giải 
- Chấm vở 1 số em. nhận xét chữa bài.
 c) Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng, trừ. 
* Nhận xét đánh giá tiết học .
- 2HSlên bảng sửa bài .
- HS 1: Lên bảng làm bài tập 1
- HS2: Làm bài 1 cột 5- Học sinh 3: Làm bài tập 3 .
* Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Một em nêu đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào bảng.
- 3 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột 
- Chẳng hạn : 567 868 387 100
 -325 - 528 - 58 - 75
 224 340 329 25
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào bảng 
- 2HS lên bảng thực hiện . 
- Đặt tính và tính :
 542 660 
- 318 - 251 
 224 409 
- 2HS nhận xét bài bạn .
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau .
- Một em nêu đề bài trong SGK .
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Một học sinh lên bảng làm bài :
SBT
752
371
621
ST
426
246
390
Hiệu
326
125
231
- Nhận xét, chữa bài.
	Chính tả : (nghe viết ) 
AI CÓ LỖI
 A/ Mục tiêu : Nghe viết dúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Tìm đúng các từ chứa tiếng có vần uếch, uyu.
 B/Đồ dùng dạy học: Nội dung hai hoặc ba lần bài tập 3 chép sẵn vào bảng phụ.
 C/ Hoạt động dạy - học ::	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ HS thường hay viết sai.
- Nhận xét đánh giá. 
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài
- Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết đoạn 3 của bài “Ai có lỗi“ 
 b) Hướng dẫn nghe viết : - chuẩn bị :
- Đọc mẫu bài lần 1 đoạn văn cần viết.
- Yêu cầu 2 hoặc 3 HS đọc lại 
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung đoạn văn cần viết:
+ Đoạn văn nói lên điều gì?
+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả?
+Khi viết tên riêng ta viết như thế nào?
 Hướng dẫn học sinh viết tên riêng 
- Yêu cầu HS lấùy bảng con và viết các tiếng khó Cô- rét- ti, khuỷu tay, vác củi, can đảm 
- Yêu cầu HS xét. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Đọc cho HS viết vào vở 
- Đọc lại để HStự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề 
- Chấm vở 1 số em và nhận xét.
 c/ Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 2 : 
* Bài 3a
- Gọi 1HS đọc yêu cầu bài 3 a .
- Yêu cầu û lớp thực hiện vào VBT
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
 d) Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
- 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con các từ : 
- Ngọt ngào - ngao ngán, đàng hoàng - cái đàn, hạn hán- hạng nhất..
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài 
- 2đến 3 HSnhắc lại đề bài.
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 2-3 học sinh đọc lại bài 
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài 
- Đoạn văn nói lên En -ri -cô hối hận. Nhưng không đủ can đảm.
- Các tên riêng có trong bài là : Cô-rét- ti, 
ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên rồi đặt gạch nối giữa các chữ .
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con .
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở 
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
 Lớp chia thành nhóm .
- Các nhóm thi đua tìm nhanh các từ có vần: uêch/uyu như: nguyệch ngoạc, rỗng tuyếch, bộc tuệch, khuếch trương, trống huếch trống hoác, khuỷu tay, ngã khuỵu, khúc khuỷu .
- Đại diện nhóm đọc kết quả
Thứ tư, ngày 14 tháng 9 năm 2016 
 Toán ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN
A/ Mục tiêu : - Củng cố về các bảng nhân đã học (Bảng nhân 2, 3, 4, 5). Biết nhân nhẩm với số tròn trăm. Củng cố cách tính giá trị của biểu thức, tính chu vi hình tam giác và giải toán.
 	B/ Đồ dùng dạy học: - Nội dung bài tập 4 chép sẵn vào bảng phụ.
 	C/ Hoạt động dạy -học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- Gọi 2 em lên bảng sửa BT số 1 và số 5.
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: . 
 b) Khai thác:
* Giáo viên tiếp tục tổ chức cho học sinh tự luyện tập 
 c) Luyện tập:
 Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu học sinh tự ghi nhanh kết quả phép tính .
* Giới thiệu nhân nhẩm với số tròn trăm 
- Yêu cầu lớp theo dõi và tự tính nhẩm theo mẫu 200 x 3 = ?
nhẩm: 2 trăm x 3 = 6 trăm
viết: 200 x 3 = 600
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính còn lại.
Bài 2 : - HS đọc yêu cầu BT 
- GV làm mẫu phép tính: 4 x 3 + 10
 Yêu cầu cả lớp tự làm các phép tính a.
- Gọi HS nêu kết quả.
Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài toán trong SGK
Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
Bài 4: - Gọi học sinh đọc đề 
- Yêu cầu lớp theo dõi và tìm cách giải bài toán. 
- Yêu cầu học sinh lên bảng giải bài 
- YC thực hiện tính chu vi tam giác.
d) Củng cố - Dặn dò:
 Nhận xét đánh giá tiết học: 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- 2 HS lên bảng sửa bài.
HS 1: Lên bảng làm bài tập 1cột 3 
- HS 2: Làm bài 5 
* Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Mở SGK và vở bài tập để luyện tập
 HS tự làm bài vào vở BT.
- 3 HS nêu miệng kết quả tìm được. 
-Trả lời thêm một số công thức khác .
- Chẳng hạn: 3 x 6 = 18 ; 3 x2 = 6 ; 2 x 7 = 14 ; 2 x 10 = 20 ...
- Lớp theo dõi để nắm về cách nhân nhẩm với số tròn trăm .
- HS tự nhẩm và ghi kết quả vở.
- 3 HS nêu miệng cách nhẩm và cách viết
- HS khác nhận xét bài bạn.
 Đọc yêu cầu BT
- 1 HS làm mẫu phép tính, lớp nhận xét.
- Cả lớp làm bài vào bảngcon
- 2-3 HS nêu kết quả. 
a/ 5 x 5 + 18 = 25 + 18 2 x 2 x 9 = 4 x 9 
 = 43 = 36 
- 2HS nhận xét bài bạn .
..- Cả lớp cùng thực hiện tính .
- Một học sinh lên bảng giải bài 
- Học sinh khác nhận xét bài bạn .
Tập đọc CÔ GIÁO TÍ HON
A/ Mục tiêu: 
Luyện đọc đúng các từ: khoan thai, khúc khích, bắt chước, mân mê...
Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phảy và giữa các cụm từ. 
Hiểu ND: Trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và ước mơ trở thành cô giáo 
 B/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập, bảng phụ viết một đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc 
 C/ Hoạt động dạy -học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3học sinh lên đọc bài. bài Ai có lỗi
- GV nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới 
 a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc :
a/ Đọc mẫu :- Đọc toàn bài (giọng rõ ràng, rành mạch, vui thong thả, nhẹ nhàng)
- Giới thiệu tranh minh họa.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
- Hướng dẫn HS nối tiếp đọc từng câu.
- Chia đoạn:
- Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng ở các từ khó. Nếu có từ nào sai thì cho dừng lại để sửa 
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
- Theo dõi và hướng dẫn học sinh đọc đúng.
 c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài, TLCH:
- Giáo viên tổng kết nội dung bài 
 d) Luyện đọc lại :
- Yêu cầu 2 HS khá, giỏiù đọc toàn bài .
- Cho học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 1
 e) Củng cố - Dặn dò:
- Gọi 2 HS nêu nội dung bài học .
- GV nhận xét đánh giá tiết học 
- 3 em lên bảng bài và trả lời câu hỏi.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài.
- 2 HS nhắc lại.
 Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc mẫu và quan sát tranh minh họa.
 HS đọc từng câu và từng đoạn trước lớp, giải nghĩa các từ: khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính (SGK).
- Lắng nghe giáo viên hướng dẫn để đọc đúng đoạn văn.
- HS quan sát và lưu ý ở tững tiếng và chỗ nghỉ trong bài.
- Cả lớp đọc thầm theo.
- HS lần lượt đọc từng đoạn trong nhóm .
- Các nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT từng đoạn.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- 3 HS đọc lại cả bài.
- 2 HS khá, giỏi tiếp nối nhau đọc toàn bài.
- 3HS thi đua đọc diễn cảm đoạn 1 .
- 2 HS thi đọc cả bài.
- 2 HS nêu nội dung vừa học. 
- Về nhà học bài và xem trước bài mới: “Chiếc áo len“
	 Luyện từ và câu : 
TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI - ÔN TẬP: CÂU AI LÀ GÌ ?
 	A/ Mục tiêu Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em.
 Tìm được các bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì) – là gì ?.
 Đặt được câu hỏi cho các bộ phận in đậm 
 	B/ Đồ dùng dạy học: - Hai tờ phiếu khổ to kẻ nội dung bài tập 1, bảng phụ viết sẵn theo hàng ngang 3 câu văn trong bài tập 2.
 C/ Hoạt động dạy - học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập .
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
*Bài 1: -Yêu cầu 2 HS đọc thành tiếng bài tập 1. Cả lớp đọc thầm. 
- Yêu cầu làm vào vở bài tập sau đó trao đổi theo nhóm để hoàn chỉnh bài làm.
- Dán lên bảng lớp 2 tờ giấy to 
- Yêu cầu lớp chia thành 2 nhóm lên bảng chơi tiếp sức. 
- Lấy bài của nhóm thắng để viết vào bảng cho hoàn chỉnh . 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng từ đã được hoàn chỉnh .
* Bài 2: - Yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng về yêu cầu bài tập 2 .
- Mời một em lên bảng làm mẫu bài 2a .
- Mời 2 học sinh lên bảng gạch chân 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai, cái gì, con gì?”
- Gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lới câu hỏi “Là cái gì ?”
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập .
*Bài 3 :-Yêu cầu 1 HS yêu cầu đọc BT. 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào giấy nháp 
 d) Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét đánh giá tiết học 
-3 HS lên bảng làm bài tập 
- HS1 : - Làm lại bài tập 1.
- HS 2: - làm bài tập 2.
- HS 3: - Các sự vật được so sánh trong bai thơ là: Trăng tròn như cái đĩa 
- Lắng nghe giáo viên giới thiệu bài. 
-1 đến 2 học sinh nhắc lại.
 2 HS đọc yêu cầu bài tập 1 
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Thực hành làm bài tập trao đổi trong nhóm rồi cử ra người tham gia chơi tiếp sức viết ra các từ ngữ chỉ về trẻ em, tính nết, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em.
- Lớp theo dõi nhận xét và chấm điểm thi đua 
- Lớp đọc đồng thanh các từ dưới bảng sau đây 
- Chỉ trẻ em 
- Thiếu nhi, thiếu niên, nhii đồng, trẻ con 
- Chỉ tính nết trẻ em 
- Ngoan ngoãn, lễ phép , ngây thơ, hiền lành 
- Tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em 
- Thương yêu, yêu quý , quan tâm, nâng đỡ, chăm sóc, nâng niu, chăm chút
- 2 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 2 .
- 1 HS làm mẫu câu a.
- Cả lớp đọc thầm bài tập và làm bài vào vở .
- 2 em lên bảng lên bảng sửa bài .
Ai (cái gì, con gì)
 Là gì 
a/ Thiếu nhi 
là măng nước 
 Thứ năm, ngày 15 tháng 9 năm 2016
 Toán: ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA
A/ Mục tiêu : - Củng cố về các bảng chia đã học (Bảng nhân 2, 3, 4, 5). Biết nhẩm thương với số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4 (phép chia hết).Thuộc các bảng chia 
B/ Đồ dùng dạy học: - Nội dung bài tập 4 chép sẵn vào bảng .
 C/ Hoạt động dạy - học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng sửa bài tập số 2 cột b và 3 về nhà .
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Khai thác:
* Tiếp tục tổ chức cho học sinh tự luyện tập 
 c) Luyện tập:
- Bài 1: - Hướng dẫn HS đọc yêu cầu bài và tự làm bài. 
- Yêu cầu HS nêu miệng kết quả các phép tính.
Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi và tự tính nhẩm theo mẫu 200 : 2 = ?
- Yêu cầu 1 HS làm mẫu phép tính 300 : 3 = ?
- Cả lớp tự làm các phép tính còn lại
Bài 3 - Gọi HS đọc bài toán. 
- Yêu cầu học sinh nêu dự kiện và yêu cầu đề
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết mỗi hộp có bao nhiêu cái cốc ta làm thế nào?
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
Bài 4 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu BT.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Thi giải nhanh, nối đúng phép tính với kết quả”
- Yêu cầu 2 nhóm thi tiếp sức, mỗi em nối một phép tính với kết quả. 
 d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- 2học sinh lên bảng sửa bài.
- HS 1: Lên bảng làm bài tập 2b
- HS 2: làm BT3 
* Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Vài HS nhắc lại tựa bài
- Cả lớp thực hiện điền nhanh kết quả vào các phép tính dựa vào các bảng nhân, chia đã học.
- 3 em nêu miệng kết quả :
3 x 4 = 12 2 x 5 = 10 5 x 3 = 15 
 12 : 3 = 4 10 : 2 = 5 15 : 3 = 5 
 12 : 4 = 3 10 : 5 = 2 15 : 5= 3
- Phép nhân có liên quan đến phép chia: từ một phép nhân ta được hai phép chia tương ứng.
- Lớp theo dõi để nắm về cách chia nhẩm 
200 : 2 = ? Nhẩm 2 trăm : 2 = 1 trăm 
 viết 200 : 2 = 100 
- Cả lớp theo dõi và nhận xét bài bạn.
- Cả lớp tự làm bài, nêu kết quả:
 400 : 2 = 200 ; 800 : 2 = 400 
 600 : 3 = 200 ; 800 : 4 = 200 
 400 : 4 = 100 ; 300 : 3 = 100
- HS nhận xét, chữa bài .
 2 em nêu yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm và phân tích bài toán . 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở
- HS lên bảng giải 
- Về nhà học bài và làm lại các bài tập. "
Chính tả: (Nghe- viết ) 
CÔ GIÁO TÍ HON
A/ Mục tiêu: Nghe – Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi 
Tìm những tiếng có thể ghép vơi các tiếng đã cho có vần ăn/ ăng.
GDHS rèn chữ viết đúng đẹp, biết giữ vở sạch.
 	B/ Đồ dùng dạy học: - Nội dung bài tập 2b chép sẵn vào bảng phụ.
 	C/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai ở tiết trước.
2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài
 b) Hướng dẫn nghe viết :
1/ Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc đoạn văn (1 lần)
- Yêu cầu 1 HS đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm để nắm nội dung đoạn văn
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào?
+ Chữ đầu đoạn viết ntn ?
+ Tìm tên riêng trong đoạn văn? Cần viết ntn?
- Yêu cầu lấùy bảng con và viết các tiếng khó 
- Yêu cầu học sinh khác nhận xét bảng 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Đọc cho học sinh viết vào vở 
- Đọc lại để HS tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề vở.
- Thu vở chấm và nhận xét.
 c/ Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập 
- Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2b lên.
- Giúp học sinh hiểu yêu cầu 
- Yêu cầu 1 HS làm mẫu 
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở.
- Gọi học sinh nhận xét chéo nhóm 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
 d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học bài và làm bài, chuẩn bị bài mới.
- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ : Nguệch ngoạc, khuỷu tay, vắng mặt, nói vắn tắt, cố gắng, gắn bó.
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài 
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 1 HS đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài 
- Đoạn văn có 5 câu, 
- Viết hoa chữ cái đầu
- Ta phải viết hoa chữ cái đầu, đầu đoạn văn viết lùi vào một chữ .
- Tên riêng Bé - bạn đóng vai cô giáo - phải viết hoa.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.
 Cả lớp nghe và viết bài thơ vào vở 
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì 
 Nộp bài để giáo viên chấm điểm.
 2 HS nhắc lại yêu cầu bài.
- Một em làm mẫu trên bảng 
- Cả lớp thực hiện vào vở 
- Tiếng ghép được với tiếng gắn là: 
Gắn bó, hàn gắn, 
- Gắng: cố gắng, gắng sức 
- Nặn : Nặn tượng, nhào nặn
- Nặng: nặng nề, nặng nhọc 
- Khăn: khó khăn, khăn tay .
- Khăng: khăng khít, khăng khăng, 
- 3 HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
Tự nhiên xã hội: VỆ SINH HÔ HẤP
A/ Mục tiêu Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp Giáo dục các em biết ích lợi của việc tập thể dục buối sáng và biết giữ sạch mũi miệng.
B/ Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK (trang 8 và 9)
 	C/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài “Nên thở như thế nào“
- Nhận xét đánh giá 
2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: Ghi bảng
b) Khai thác: *Hoạt động 1: 
* Bước 1: Làm việc theo nhóm 
- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm, các nhóm quan sát hình 1, 2, 3 SGK trả lời câu hỏi:
* Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời một câu hỏi 
 Giáo viên theo dõi nhận xét và bổ sung 
- Nhắc học sinh nên có thói quen tập thể dục buổi sáng và có ý thức giữ vệ sinh mũi họng.
*Hoạt động 2 : 
* Bước 1 : Làm việc theo cặp 
- Làm việc với sách giáo khoa.
- Yêu cầu từng cặp HSmở SGK quan sát các hình ở trang 9, lần lượt người hỏi người trả lời.
*Bước 2 : Làm việc cả lớp :
- Gọi một số cặp HS lên hỏi đáp trước lớp.
- Yêu cầu chỉ và phân tích một bức tranh.
- Theo dõi sử chữa bổ sung và khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo.
* Yêu cầu học sinh cả lớp liên hệ thực tế: 
* Kết luận: - Không nên ở trong phòng có người hút thuốc và chơi đùa những nơi có nhiều khói bụi. Khi quét dọn vệ sinh phải đeo khẩu trang  
 d) Củng cố - Dặn dò: Cho học sinh liên hệ 
2 HS trả lời câu hỏi:
- Thở không khí trong lành có lợi gì ?
- Thở không khí có nhiều khói bụi có hại gì?
- Lớp theo dõi vài HS nhắc lại tựa bài
- Tiến hành thực hiện chia nhóm, thảo luận và báo cáo kết quả.
- Thở sâu vào buổi sáng có lợi cho sức khoẻ vì có không khí trong lành, ít khỏi bụi...Cơ thể được vận động để mạch máu lưu thông... 
- Ta cần lau sạch mũi và súc miệng bằng nước muối để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp .
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
- Thực hành tập thể dục vào các buổi sáng và giữ vệ sinh mũi họng.
- Quan sát hình vẽ trang 9 nêu nội dung của bức tranh thông qua bức tranh nói cho nhau nghe về những việc nên và không nên làm đối với cơ quan hô hấp.
Đạo đức: KÍNH YÊU BÁC HỒ (tiết 2)
 	 A/ Mục tiêu: - Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm thiếu nhi dối với Bác Hồ 
	-GDHS Thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.Biết nhắn nhở bạn bè cùng thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy
B/ Đồ dùng dạy học: - Các bài thơ, bài hát về Bác, tranh hoặc truyện.
 	C/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ: 
- Yêu cầu cả lớp hát tập thể hoặc nghe băng bài hát Tiếng chim trong vườn Bác, nhạc và lời của Hàn Ngọc Bích 
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
ªHoạt động 1 - Yêu cầu lớp chia thành các cặp suy nghĩ và trả lời các ý:
+ Em đã thực hiện được những điều nào trong 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng? Thực hiện như thế nào? Còn điều nào chưa làm tốt?
+ Em dự định sẽ làm gì trong thời gian tới?
- Yêu cầu học sinh liên hệ theo cặp..
ªHoạt động 2 :
- Yêu cầu lớp hoạt động nhóm trình bày giới thiệu về những bài hát, tranh ảnh, bài ca dao, nói về Bác Hồ.
* Thảo luận theo nhóm:
Yêu cầu các nhóm trình bày, giới thiệu những sưu tầm nói về Bác với thiếu niên nhi đồng? 
ªHoạt động 3: Trò chơi “Phóng viên“ 
- Xin bạn vui lòng cho biết Bác Hồ còn có những tên gọi nào khác?
- Quê bác ở đâu? Bác sinh vào ngày tháng năn nào? hãy đọc 5 điều bác dạy? Hãy kể những việc làm được trong tuần qua để thể hiện lòng kính yêu bác Hồ ?
- Bạn hãy đọc một câu ca dao nói về Bác? Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập khi nào? Ở đâu?
3. Củng cố, dặn dò: Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Hát tập thể bài “Ai yêu nhi đồng“ nhạc và lời Phong Nhã 
- Học sinh nhắc lại tựa bài.
- Cả lớp thảo luận theo nhóm đôi..
- Lần lượt từng bạn trả lời với nhau về việc thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy của bản thân và nêu những điều mà thực hiện chưa tốt, nêu cách cố gắng ¨để thực hiện tốt.
- 2HS tự liên hệ trước lớp.
- Lớp bình chọn những bạn có việc làm tốt.
 Đại diện các nhóm lên báo cáo. 
- Lớp trao đổi nhận xét.
- Các nhóm lần lượt lên trình bày hoặc giới thiệu về những sưu tầm của mình có nội dung nói về Bác Hồ với thiếu niên nhi đồng. Chăûng hạn như: Tranh ảnh, bài hát, các câu ca dao.
- Lớp theo dõi nhận xét trình bày các nhóm .
- Lớp lắng nghe bình chọn các nhóm có nhiều hình ảnh, bài hát nói về bác 
- Lần lượt từng học sinh thay nhau đóng vai phóng viên hỏi bạn các câu hỏi về cuộc đời của Bác Hồ: 
- Bác Hồ sinh ngày 19 – 5 – 1890 
Quê bác ở Làng Sen, xã Kim Liên Nam Đàn Nghệ An. Bác còn có tên khác như: Nguyễn 
	Thứ sáu, ngày 16 tháng 9 năm 2016
 Toán : LUYỆN TẬP
 	A/ Mục tiêu : Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân, phép chia.Vận dụng được vào giải toán có lời văn
B/ Đồ dùng dạy học: - Hình tam giác, mỗi em bốn hình 
 	C/ Hoạt động dạy - học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- Gọi HSlên bảng làm bài tập số 1 cột 3 và 4 và bài tập số 2.
2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: Ghi bảng
 Bài 1: -Gọi HS nêu yêu cầu BT.
Yêu cầu hs nhắc lại quy tắt tính giá trị biểu thức
- Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con GV the- Giáo viên nhận xét đánh giá. 
Bài 2 : -Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu cả lớp quan sát tranh rồi trả lời miệng câu hỏi:
+ Đã khoanh vào 1/4 số con vịt ở hình nào?
+ Đã khoanh vào 1 phần mấy số con vịt ở hình B? 
- Học sinh khác nhận xét.
+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh 
Bài 3 -Gọi HSđọc bài toán trong SGK.
- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- Gọi một học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét, chữa bài.
Bài 4 :- Gọi học sinh đọc đề 
- Yêu cầu quan sát và tìm cách ghép hình.
- Yêu cầu học sinh lên bảng xếp hình 
- Cả lớp cùng thực hiện xếp hình.
- Gọi học sinh nhận xét.
+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh 
 d) Củng cố - Dặn dò:
* Nhận xét đánh giá tiết học 
– Dặn về nhà học và làm bài tập.
- 3 học sinh lên bảng làm bài.
- HS1: làm bài tập 2 
- HS 2 và 3: Làm bài 1 cột 3 và 4 tính.
* Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Một em nêu đề bài.
 Cả lớp thực hiện làm vào bảng con.
- 3 em lên bảng thực hiện. 
- Cả lớp nhận xét bài bạn
-. 5 x 3 + 132 = 15 + 132
 = 147
 - 32 : 4 + 106 = 8 + 106
 = 108 
 - 20 x 3 : 2 = 60 : 2 
 = 30
- Một em nêu yêu cầu bài 
- Lớp quan sát tranh vẽ và trả lời theo yêu cầu BT.
- Đã khoanh vào ¼ số con vịt ở hình A
- Hình B có 3 hàng đã khoanh vào một hàng vậy đã khoanh vào số con vịt.
- Học sinh nhận xét bài bạn.
 Một em đọc đề bài.
- Cả lớp làm vào vào vở bài tập.
- Một học sinh lên bảng giải bài:
* Giải : - Số học sinh ở 4 bàn là:
 2 x 4 = 8 (học sinh)
 Đ/S: 8 học sinh 
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Quan sát hình mẫu và thực hiện ghép hình
Tập làm văn VIẾT ĐƠN
: A/ Mục tiêu : - Dựa vào mẫu đơn của bài tập đọc đơn xin vào đội, mỗi học sinh viết được một lá đơn xin vào đội TNTP HCM. 
B/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu đơn (Vở BT). 
 	C/ Hoạt động dạy - học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiể

Tài liệu đính kèm:

  • docxGIAO_AN_LOP_3_TUAN_2_NAM_2017.docx