AI CÓ LỖI ?
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
A. TẬP ĐỌC
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa câc cụm từ.
-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa : Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B. KỂ CHUYỆN
- Kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
- Bảng viết sẵn câu đoạn để luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Tổ chức lớp (1p)
2. Bài cũ (3p)
- Mời 2 HS đọc thuộc bài “Hai bàn tay em” TLCH về nội dung bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
sai cho HS. - GV nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi. - GV cho HS chơi thử 1-2 lần -> GV tổ chức cho HS chơi. HS nào thua “ lò cò 1 vòng sân” 3. Phần kết thúc: - Thả lỏng: Đi thường theo nhịp và hát. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài, giáo viên nhận xét giờ học. - Dặn dò: về ôn bài. 1’ 1’ 1’ D GV -> Theo đội hình vòng tròn. - Giáo viên điều khiển và cho học sinh về lớp. Chính tả (Tiết số 3) Nghe - viết: Ai có lỗi ? I. Mục đích, yêu cầu - Nghe- viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uêch/ uyu.(BT 2) - Làm đúng BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV chọn. Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ viết BT2 (2lần) - Vở bài tập TV3. III. các Hoạt động dạy - học 1. Tổ chức lớp (1p) 2. Bài cũ (3p) - GV đọc cho HS lên viết bảng lớp, lớp viết vở nháp: ngọt ngào, ngao ngán, ngoao ngoao... - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (34p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS viết chính tả (24p). * Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc diễn cảm bài chính tả. - GV hướng dẫn HS nắm nội dung đoạn viết, hỏi: ? Đoạn văn nói điều gì ? - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả. GV hỏi: ? Tìm tên riêng trong bài chính tả ? ? Nhận xét cách viết tên riêng trên. GV: Đây là tên riêng người nước ngoài, có cách viết đặc biệt. ? Đoạn viết có mấy câu? Cuối mỗi câu có dấu gì? ? Những chữ nào trong đoạn được viết hoa, vì sao? - HD HS tập viết những từ hay viết sai. GV đọc từng từ cho HS lên bảng viết, lớp viết vở nháp. * Viết chính tả - GV đọc lại bài chính tả. - GV đọc cho HS viết bài vào vở, chú ý uốn nắn tư thế HS. * Chấm, chữa bài - GV đọc lại bài để HS soát và chữa lỗi trong bài viết. - GV chấm 5-7 bài, nhận xét từng bài về các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày. c. HD HS làm bài tập chính tả (10p). *Bài 2: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - Cho cả lớp tự làm bài vào vở nháp. - GV đưa bảng phụ ghi bài tập, tổ chức cho 2 nhóm HS lên chơi trò chơi “Tiếp sức”: HS mỗi nhóm tiếp nối nhau lên viết các từ có tiếng chứa vần uếch/ uyu. -Yêu cầu HS cuối cùng thay mặt cả nhóm đọc kết quả. - Giáo viên nhận xét, chốt ý đúng: VD: + nguệch ngoạc,rỗng tuếch,trống huếch trống hoác ... + khuỷu tay, ngã khuỵu, khúc khuỷu. *Bài 3a: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - GV cho cả lớp tự làm bài vào VBT. - Mời HS tiếp nối nhau lên điền. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + Cây sấu, chữ xấu, san sẻ, xẻ gỗ,xắn tay áo,củ sắn. - 1 HS đọc lại bài chính tả. - En- ri- cô ân hận khi bình tĩnh lại. Nhìn vai áo bạn sứt chỉ, cậu muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm. - Cô-rét-ti - Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt dấu gạch ngang giữa các chữ. - 5 câu, cuối mỗi câu có dấu chấm - Những chữ đầu câu: Cơn, Tôi, Chắc, Tôi, Bỗng và tên riêng: Cô-rét-ti - HS tập viết những từ hay viết sai: Cô-rét-ti, khuỷu tay, sứt chỉ ... - 2,3 HS nhìn bảng đọc lại. - HS ghi nhớ những tiếng khó hoặc dễ lẫn trong bài chép. - HS viết bài vào vở. - HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. * HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp tự làm bài vào vở nháp. - 2 nhóm HS lên chơi trò chơi “Tiếp sức”. - HS cuối cùng đọc kết quả. - Cả lớp nhận xét, bình chọn, bổ sung * HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp tự làm bài vào VBT, HS tiếp nối nhau lên điền. - Cả lớp nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò (2p) - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về xem lại bài viết này. Chuẩn bị bài chính tả sau. Ngày soạn: 19/ 9/ 2009. Ngày dạy: Thứ tư ngày 26 tháng 9 năm 2009. Tập đọc (Tiết số 6) Cô giáo tí hon I. Mục đích, yêu cầu - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phấy và giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung : tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ,bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và ước mơ trở thành cô giáo( trả lời được các câu hỏi trong SGK) . II. Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy- học 1. Tổ chức lớp (1p) 2. Bài cũ (3-4p) - Gọi 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại ba đoạn câu chuyện “Ai có lỗi” bằng lời của em và TLCH - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (34p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc (15 -17p) * GV đọc toàn bài. Sau đó cho HS quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu: Cô giáo nhỏ trông rất chững chạc; ba học trò rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. - HD chung cách đọc. * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu GV nghe sửa lỗi phát âm cho HS (nếu có) - Đọc từng đoạn trước lớp GV chia bài thành 3 đoạn: + Đ1: từ đầu đến chào cô; + Đ2: từ Bé treo nón đến đánh vần theo; + Đ3: còn lại. - Luyện đọc từng đoạn, GV chú ý HD HS ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phấy và giữa các cụm từ trong câu dài. GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa từ mới trong bài. - Đọc từng đoạn trong nhóm đôi (2’). GV theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng. - Mời 2 nhóm thi đọc c. Hướng dẫn tìm hiểu bài (10-12p) * GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và TLCH ? Truyện có những nhân vật nào? ? Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì? ? Những cử chỉ nào của cô giáo, Bé làm em thích thú? + GV ghi: khoan thai. * GV yêu cầu 1HS đọc to đoạn “Đàn em ... mớ tóc mai”, lớp đọc thầm. ? Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của đám học trò? + GV ghi: khúc khích, ngọng líu, núng nính, hiền dịu. * GV yêu cầu HS đọc lướt toàn bài. ? Bài văn tả cảnh gì? d. Luyện đọc lại (6-7p) - GV đọc diễn cảm đoạn 2. ? Cô đọc nhấn giọng những từ ngữ nào? - GV hướng dẫn HS đọc hay đoạn 2. - GV nhận xét, bình chọn người đọc hay nhất. - HS nối nhau đọc từng câu - 3HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn - HS luyện đọc từng đoạn theo HD của GV. - HS giải nghĩa các từ khó trong bài (dựa vào chú giải, đặt câu) - HS từng cặp đọc và trao đổi với nhau về cách đọc. - Các nhóm thi đọc. * HS đọc thầm toàn bài. - Bé và ba đứa em là: Hiển, Anh, Thanh. - Chơi trò chơi lớp học: Bé đóng vai cô giáo, các em của Bé đóng vai học trò. - HS phát biểu. * 1HS đọc to đoạn “Đàn em... mớ tóc mai”, lớp đọc thầm. - Làm y hệt các học trò thật: đứng dậy khúc khích cười chào cô ... mớ tóc mai. - Trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của mấy chị em. - HS luyện đọc hay đoạn 2. 3, 4 HS thi đọc đoạn văn trên. - 2 HS thi đọc cả bài. Cả lớp nhậ xét, bình chọn. 4. Củng cố - Dặn dò (2p) ? Các em có thích trò chơi lớp học không? Có thích trở thành cô giáo không? - Dặn HS về đọc lại bài này. Chuẩn bị bài TĐ - KC: Chiếc áo len. Tập viết (Tiết số 2) Ôn chữ hoa: ă, Â I. Mục đích, yêu cầu : +Viết đúng chữ hoa Ă( 1 dòng), Â,L(1 dòng) + Viết đúng tên riêng “Âu Lạc” ( 1 dòng). + Viết câu ứng dụng “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây/ Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng” (1 dòng) bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy- học : - Mẫu chữ viết hoa Ă, Â, L; Âu Lạc - Câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. - Vở tập viết, bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy - học 1. Tổ chức lớp (1p) 2. Bài cũ (3-4p) - GV kiểm tra HS viết bài ở nhà - 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con :Vừ A Dính, Anh em. - GV nhận xét, ghi điểm . 3. Bài mới (32p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài b. HD HS viết trên bảng con (18p) * Luyện viết chữ hoa: ? Trong bài có những chữ cái nào được viết hoa? - GV đính lên bảng từng mẫu chữ viết hoa A, V, D ? Cách viết các chữ này có gì giống và khác nhau? - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ Ă, Â, L. * Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng). - GV giới thiệu: âu Lạc là tên nước ta thời cổ, có vua An Dương Vương, đóng đô ở Cổ Loa ( nay thuộc huyện Đông Anh - Hà Nội). - GV đính lên bảng mẫu chữ: Âu Lạc - GV viết mẫu lên bảng. * Luyện viết câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu câu Tục ngữ : Phải biết nhớ những người giúp đỡ mình, những người đã làm ra những thứ cho mình thừa hưởng. ? Trong câu này, những chữ nào được viết hoa? Vì sao? - GV đưa mẫu câu ứng dụng. c. HD HS viết vào vở tập viết (10p). - GV nêu yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa Ă 1 dòng, Â, L 1 dòng. -Viết đúng tên riêng Âu Lạc 1 dòng. - Câu ứng dụng viết 1 dòng cỡ nhỏ. - GV nhắc HS tư thế ngồi đúng. GV quan sát HS viết bài, uốn nắn tư thế cho các em. d. Chấm, chữa bài (4p) - GV thu chấm 5 - 7 bài. - GV nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. * HS đọc bài tập viết trong SGK. - HS tìm các chữ hoa có trong bài: Ă, Â, L. - HS quan sát nhận xét, nêu cách viết từng chữ. - HS lên bảng viết, cả lớp viết từng chữ Ă, Â, L vào bảng con. * HS đọc tên riêng: Âu Lạc - HS nghe. - HS nhận xét độ cao của các con chữ, khoảng cách giữa các con chữ và các chữ. - 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp. * HS đọc câu ứng dụng: Ăn quả mà trồng. - HS quan sát, nhận xét cách viết. - HS tập viết vào vở nháp: Anh, Rách. - HS viết bài vào vở. 4. Củng cố - dặn dò (2p) - GV nhận xét giờ học. Biểu dương những HS viết chữ đúng đẹp. - Dặn HS về viết tiếp phần còn lại của bài, HTL câu Tục ngữ.Chuẩn bị bài 3. Toán (Tiết số 8) Ôn tập các bảng nhân I. Mục tiêu: - Thuộc các bảng nhân 2,3,4,5. - Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức, - Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn( có 1 phép nhân) II. Đồ dùng dạy - học III. các Hoạt động dạy - học 1. Tổ chức lớp (1p) 2. Bài cũ (3p) - GV mời 2 HS lên làm, lớp làm vở nháp: 735 + 215 ; 621 - 234 - GV cùng HS nhận xét, nêu cách thực hiện. 3. Bài mới (34p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài Nêu mục đích giờ học và ghi tên bài lên bảng. b. HD HS ôn tập * Bài 1: Ôn tập các bảng nhân - Tổ chức cho học sinh thi đọc học thuộc lòng các bảng nhân 2, 3, 4, 5. - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và tự làm bài tập 1a vào vở. Sau đó, gọi HS đọc bài làm à Yêu cầu học sinh đổi vở để kiểm tra bài của nhau. Thực hiện nhân nhẩm với số tròn trăm (Bài tập 1b) - Hướng dẫn học sinh nhân nhẩm VD: 200 x3 bằng cách nhân nhẩm 2 x 3 =6, vậy 2 trăm x 3 = 6 trăm, viết là 200 x 3 = 600 - Yêu cầu học sinh tự làm bài tập còn lại - GV nhận xét. * Bài 2(a,c): Tính giá trị của biểu thức ? Bài tập yêu cầu gì? - Viết lên bảng biểu thức: 4 x 3 + 10 - Yêu cầu tính giá trị của biểu thức. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. * Bài 3 - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài. GV gợi ý HS yếu: ? Trong phòng ăn có mấy cái bàn ? ? Mỗi cái bàn xếp mấy cái ghế ? ? Vậy 4 cái ghế được lấy mấy lần ? ? Muốn tính số ghế trong phòng ăn ta tính như thế nào ? - Yêu cầu học sinh làm bài - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. * Bài 4 - Gọi 1 học sinh đọc đề bài ? Hãy nêu cách tính chu vi của một hình tam giác . ? Hãy nêu độ dài của các cạnh của tam giác ABC. ? Hình tam giác ABC có gì đặc biệt ? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. - GV yêu cầu HS nhận xét, phát hiện cách làm khác . - GV nhận xét, chốt 2 cách làm. - Học sinh thi đọc học thuộc lòng các bảng nhân 2, 3, 4, 5. - Học sinh đọc yêu cầu và tự làm phần a bài tập 1 vào vở. HS đọc bài làm. Đổi vở để kỉêm tra bài của nhau. - 2 học sinh lên bảng thi làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở. HS cả lớp nhận xét bài của bạn, bình chọn - Tính giá trị của biểu thức - Học sinh thực hiện tính : 4 x 3 + 10 = 12 + 10 = 22 - HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm bài. *1 học sinh đọc đề bài + 8 cái bàn + Mỗi bàn xếp 4 cái ghế + 4 cái ghế được lấy 8 lần + Ta thực hiện 4 x 8 - 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập . Bài giải Số ghế trong phòng ăn là: 4 x 8 = 32 (cái ghế) Đáp số: 32 cái ghế * 1 học sinh đọc đề bài - ta tính tổng các độ dài các cạnh của hình tam giác. - AB là 100 cm, BC là 100 cm, CA là 100cm - có độ dài 3 cạnh bằng nhau Cách 1: Chu vi của hình tam giác ABC là : 100 + 100 + 100 = 300 (cm) Đáp số: 300 cm Cách 2: Chu vi hình tam giác ABC là : 100 x 3 = 300 (cm) Đáp số : 300 cm 4. Củng cố - Dặn dò (2p) - Mời HS đọc lại vài bảng nhân vừa ôn. - Dặn HS về ôn bài, HS yếu làm lại BT1. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập các bảng chia. Tự nhiên và xã hội (Tiết số 3) Vệ sinh hô hấp I. Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của việc tập thể dục buổi sáng. -Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. - Giữ sạch mũi họng và biết vệ sinh mũi họng sạch sẽ hàng ngày. II. Đồ dùng dạy - học Hình SGK trang 8,9. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Tổ chức lớp (1p) 2. Bài cũ (2p) ? Tại sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng? ? Nêu ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói bụi? 3. Bài mới (30p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài b. Hoạt động 1: Tìm hiểu về ích lợi của việc tập thể dục buổi sáng (15p) * Bước 1: Làm việc theo nhóm 4. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình 1, 2, 3 (trang 8) trong SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi: + Tập thở sâu vào buổi sáng có ích lợi gì? + Hằng ngày chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi họng? * Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi. Sau mỗi câu trả lời, GV cho các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhắc nhở HS nên có thói quen tập thể dục buổi sáng và gữ vệ sinh mũi họng. c. Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp (15p) * Bước 1: Làm việc theo cặp. - Giáo viên yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình ở SGK trang 9 và trả lời câu hỏi: ? Việc làm của các bạn trong hình có lợi hay có hại đối với cơ quan hô hấp? - HS làm việc theo cặp (3’). GV bao quát lớp. * Bước 2: Làm việc cả lớp. - Giáo viên gọi một số học sinh trình bày. GV nhận xét. - GV yêu cầu HS liên hệ thực tế trong cuộc sống: + Kể những việc nên làm và có thể làm được để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp? + Nêu ra những việc các em có thể làm ở nhà và xung quanh khu vực nơi các em sống để giữ bầu không khí luôn trong lành? GV kết luận: Không nên ở trong phòng có người hút thuốc lá, thuốc lào (có nhiều chất độc). Luôn quét dọn và lau sạch sẽ bảo đảm không kkí trong lành, nhà luôn sạch, không có nhiều bụi. Tham gia tổng vệ sinh đường đi, lối xóm, không vứt rác, khạc nhổ bừa bãi. - Các nhóm quan sát các hình SGK. - Có lợi cho sức khoẻ vì buổi sáng không khí thường trong lành, ít khói bụi. - Lau sạch mũi, súc miệng bằng nước muối loãng để tránh nhiễm trùng cơ quan hô hấp. - Đại diện mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS làm việc theo cặp. - Các cặp nêu. - Mỗi học sinh trình bày phân tích một bức tranh. Cả lớp theo dõi, nhận xét. - HS liên hệ thực tế, trả lời. 4. Củng cố - Dặn dò (2p) - HS nhắc lại nội dung chính của bài. - Liên hệ giáo dục học sinh - Dặn HS về ôn bài, làm bài trong VBT. Chuẩn bị bài 4: Phòng bệnh đường hô hấp. Âm nhạc (Tiết số 2) Học hát: Bài “Quốc ca Việt Nam” (Lời 2) I. Mục tiêu: - HS hát ôn lời 1, học tiếp lời 2 của bài hát “Quốc ca Việt Nam”. - Biết hát theo giai điệu và đúng lời 2. - Tập nghi thức chào cờ và hát Quốc ca. II. Chuẩn bị: * GV: - Thuộc cả bài Quốc ca Việt Nam, chú ý thể hiện tính chất hùng mạnh, nghiêm trang. Chia câu để dạy hát và giải thích một số từ ngữ trong lời ca: lầm than, gông xích, căm hờn. - Bảng phụ viết lời 2. - Nhạc cụ quen dùng. * HS: Thuộc lời 1, xem trước lời 2, thanh phách. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Tổ chức lớp (1p) 2. Bài cũ (2p) - GVmời 2 HS lên hát lời 1 của bài “Quốc ca Việt Nam”. - GV nhận xét. 3. Bài mới (30p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Dạy hát bài “Quốc ca Việt Nam” ( lời 2) (25p). - GV hát mẫu bài hát. - Ôn lại lời 1. - Hướng dẫn học hát lời 2: + Tập đọc lời ca:(bảng phụ), cho HS đọc đồng thanh lời 2 của bài hát, GV gạch dưới các từ “lầm than”, “gông xích”, “căm hờn” và giải thích: Sở dĩ lời ca nói đến “lầm than”, “gông xích”, “căm hờn” là do hoàn cảnh xã hội đen tối của những ngày trước cách mạng tháng Tám. Lúc đó, nhân dân ta sống khổ đau dưới ách thống trị của chế độ phong kiến của thực dân Pháp và phát xít Nhật. Tình cảnh đó đã đẩy toàn dân ta đến con đường duy nhất là đứng lên đánh Pháp đuổi Nhật giành lại độc lập tự do cho Tổ quốc. + Dạy HS hát từng câu trong lời 2 tương tự lời 1. + Cả lớp hát lời 2. + HS hát ôn lời 2 theo lớp, nhóm, cá nhân. - Cho HS hát lời 1 nối tiếp sang lời 2. c. Hoạt động 2: Đứng hát “Quốc ca Việt Nam” với tư thế nghiêm trang như khi chào cờ (5p). - HS hát ôn lời 1. - HS đọc đồng thanh lời 2. - Tập từng câu hát như lời 1. - HS luyện hát theo nhóm - HS hát nối cả bài. - HS đứng hát Quốc ca Việt Nam với tư thế nghiêm trang như khi chào cờ. 4. Củng cố - Dặn dò (2p) - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về ôn lại bài hát và đứng nghiêm trang khi chào cờ. Xem trước bài: Bài ca đi học (Lời 1) Ngày soạn: 20/ 8/ 2009. Ngày dạy: Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2009. Toán (Tiết số 9) Ôn tập các bảng chia I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Thuộc các bảng chia đã học (chia cho 2, 3, 4, 5). - Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4 (phép chia hết ). - Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết BT4 (2 lần). III. các Hoạt động dạy - học 1. Tổ chức lớp (1p) 2. Bài cũ (2p) - Mời HS đọc thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5. - GV nhận xét. 3. Bài mới (34p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài b. Ôn tập các bảng chia * Bài 1 - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc các bảng chia 2, 3, 4, 5. - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và tự làm bài 1 vào vở. Sau đó, gọi HS đọc bài làm à Yêu cầu học sinh đổi vở để kiểm tra bài của nhau. - GV gợi ý để HS thấy mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia: từ 1 phép nhân ta được 2 phép chia tương ứng. Từ 3 x 4 = 12 có 12 : 4 = 3 ; 12 : 3 =4 * Bài 2: Thực hiện chia nhẩm các phép chia có số bị chia là các số tròn trăm. - Hướng dẫn học sinh nhẩm phép chia: 200 : 2 2 :2 = 1 vậy 2 trăm : 2 = 1 trăm, viết 200 : 2 = 100 - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở, mời HS tiếp nối nhau lên bảng làm bài. - GV nhận xét, khắc sâu cách nhẩm. * Bài 3 - Gọi học sinh đọc đề bài. ? Có tất cả bao nhau cái cốc ? ? Xếp đều vào 4 cái hộp nghĩa là như thế nào ? ? Bài toán yêu cầu gì ? - Yêu cầu học sinh làm bài. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Thi giữa các tổ - Học sinh đọc yêu cầu và tự làm bài 1 vào vở. HS đọc bài làm. Đổi vở để kiểmtra bài của nhau. - Học sinh tự làm bài vào vở, mời HS tiếp nối nhau lên bảng làm bài. Học sinh nhận xét bài của bạn. * 1 học sinh đọc bài toán. + Có tất cả 24 cái cốc + Chia 24 cái cốc thành 4 phần bằng nhau. + Tìm số cốc trong mỗi chiếc hộp. - 1 học sinh lên giải, cả lớp làm vào vở. - HS nhận xét, nêu câu trả lời khác. Bài giải Số cốc có trong mỗi chiếc hộp là : 24 : 4 = 6 (cái) Đáp số: 6 cái cốc 4. Củng cố - Dặn dò (2p) - Mời HS đọc lại vài bảng chia vừa ôn. - Dặn HS về ôn bài, HS yếu làm lại BT1(10).BT 4. Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. Thể dục (Tiết số 4) Ôn Bài tập rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản. Trò chơi “Tìm người chỉ huy” I. Mục tiêu: - Ôn đi đều 1- 4 hàng dọc, đi theo vạch kẻ thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác - Học trò chơi "Làm người chỉ huy". Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia vào trò chơi. - Giáo dục học sinh có ý thức học tập tốt. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân. III. Nội dung và phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu - GV phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát. - HS giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp. - Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường: 40- 50 m - Chơi trò chơi “Có chúng em”. 2. Phần cơ bản a. Ôn đi đều theo 1- 4 hàng dọc. Lần đầu GV hô cho lớp tập, những lần sau cán sự điều khiển, GV đi đến các hàng uốn nắn, nhắc nhở các em thực hiện chưa tốt. b. Ôn phối hợp đi theo vạch kẻ thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy. GV điều khiển cho cả lớp tập . c. Học trò chơi Tìm người chỉ huy. - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, Sau đó cho HS chơi thử 1-2 lần. - Tổ chức cho HS chơi chính thức. Sau một số lần chơi thì đổi vị trí người chơi. 3. Phần kết thúc - Đi thường theo nhịp và hát. - GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét. - GV giao bài tập về nhà: Ôn bài và trò chơi vừa học. 1-2 phút 1 phút 1-2 phút 1 phút 6-8 phút 6-8 phút 6-8 phút 1-2 phút 1-2 phút 1 phút - Đội hình 3 hàng ngang. - Chạy theo đội hình vòng tròn. - Đội hình vòng tròn. - Đội hình 3 hàng dọc. - Đội hình 3 hàng dọc. - Học sinh đứng vòng tròn.Cứ 1 học sinh ra ngoài vòng, trong vòng còn 1 em. Sau một số lần chơi thì đổi vị trí người chơi. - Đội hình 4 hàng dọc. Luyện từ và câu (Tiết số 2) Từ ngữ về thiếu nhi. Ôn tập câu: Ai là gì? I. Mục đích, yêu cầu -Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của BT1. - Tìm được các bộ phận câu TLCH: Ai( cái gì, con gì)? là gì?( BT2) - Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm (BT3) II. Đồ dùng dạy- học - Hai tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung bài tập 1; Bảng phụ viết các câu trong BT2. - VBT TV3. III. Các hoạt động dạy - học 1. Tổ chức lớp (1p) 2. Bài cũ (2p) - Mời 1HS làm bài tập 1, 1HS làm bài tập 2 tiết luyện từ và câu trước . - GV nhận xét, ghi điểm . 3. Bài mới (34p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập * Bài tập 1: - GV mời 1HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu từng HS làm bài vào vở sau đó trao đổi theo nhóm đôi để hoàn chỉnh bài làm. - GV chia lớp thành 3 nhóm, mời 2 nhóm (mỗi nhóm 5 em) lên bảng thi tiếp sức (mỗi em viết nhanh 1 từ rồi chuyển phấn cho bạn), nhóm còn lại cùng GV làm trọng tài. - GV yêu cầu HS đọc bảng từ mỗi nhóm tìm được, nhận xét đúng/ sai. - GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. - GV lấy bài của nhóm thắng cuộc làm chuẩn, viết bổ sung để hoàn chỉnh bảng kết quả: + Chỉ trẻ em: nhi đồng, trẻ nhỏ, trẻ em, thiếu niên, thiếu nhi. + Chỉ tính nết của trẻ em: ngoan ngoãn, lễ phép, ngây thơ, hiền lành, thật thà. + Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em: thương yêu, quý mến, yêu quý, quan tâm, chăm sóc, nâng niu. *
Tài liệu đính kèm: