Giáo án Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2014-2015 - Cô Thùy

CHIỀU TIẾT 1 : TẬP ĐỌC*

 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 3)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :

 - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút) ; trả lời được 1 hoặc 2 CH về nội dung đoạn, bài. Điền đúng nội dung vào Giấy mời, theo mẫu (BT2).

 - Rèn kĩ năng đọc và làm bài tập đúng, nhanh.

 - HS tích cực hoc tập.

II. CHUẨN BỊ :

 - GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc trong sách T. Việt 3, tập một.

 - HS :Vở BTTV in.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

1. Kiểm tra bài cũ: 1 vài HS nêu tên cô hiệu trưởng của trường.

2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:

 b) Các hoạt động:

* HĐ1: Kiểm tra tập đọc (khoảng 1/4 số HS trong lớp)

 - Từng HS lên bốc thăm bài tập đọc (sau khi bốc thăm được, xem lại bài khoảng 1 đến 2 phút).

 - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.

 - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời.

 - GV cho điểm HS.

* HĐ2: Bài tập 2

 - GV nêu yêu cầu bài và mẫu giấy mời.

 - GV nhắc HS chú ý :

 + Mỗi em phải đóng vai lớp trưởng viết giấy mời cô hiệu trưởng.

 + Bài tập này giúp các em thực hành viết đúng giấy mời đúng nghi thức. em phải điền vào giấy mời những lời lẽ trân trọng, ngắn gọn. Nhớ ghi rõ ngày giờ, địa điểm.

 - GV mời 1, 2 HS điền miệng nội dung vào giấy mời.

 - HS làm bài vào vở BTTV in. GV theo dõi, giúp đỡ HS làm bài.

 - Vài HS đọc bài. Cả lớp và GV nhận xét.

 - Củng cố về điền giấy mời vào mẫu in sẵn.

3. Củng cố, dặn dò:

 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

 - Dặn dò HS ghi nhớ mẫu giấy mời, thực hành viết đúng mẫu khi cần thiết.

 

doc 42 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 397Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2014-2015 - Cô Thùy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p.
sáng Ngày soạn : 17- 12 - 2014.
 Ngày dạy : Thứ 3 - 23 - 12 - 2014.
Tiết 1: tập đọc 
 Ôn tập cuối học kì i (tiết 4)
I. MụC đích, yêu cầu :
 - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút) ; trả lời được 1 hoặc 2 CH về nội dung đoạn, bài. Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn (BT2).
 - Rèn kĩ năng đọc, điền đúng dấu chấm, dấu phẩy. 
 - HS tích cực hoc tập.
II. chuẩn bị :
 - GV: Phiếu ghi tên từng bài tập đọc. 3 tờ phiếu viết 3 đoạn văn trong BT2.
 - HS :Vở BTTV in.
III. các hoạt động dạy- học :
1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong ôn tập.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động:
* HĐ1: Kiểm tra tập đọc (số HS còn lại)
 - Từng HS lên bốc thăm bài tập đọc. (sau khi bốc thăm được, xem lại bài khoảng1 đến 2 phút).
 - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
 - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời.
 - GV cho điểm HS.
* HĐ2: Bài tập 2 
 - 1 HS đọc yêu cầu của bài. 1 HS đọc chú giải từ ngữ khó trong SGK.
 - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở BT. GV nhắc HS chú ý viết hoa lại những chữ đầu câu sau khi đã điền dấu chấm. GV theo dõi, giúp đỡ HS làm bài.
 - GV dán bảng 3 tờ phiếu, mời 3 HS lên bảng thi làm bài. Cả lớp và GV nhận xét, phân tích từng dấu câu trong đoạn văn, chốt lại lời giải đúng.
 - Rèn luyện về điền dấu chấm, dấu phẩy trong đoạn văn.
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt.
 - Dặn dò HS về nhà luyện đọc lại các bài Tập đọc.
Tiết 3: chính tả 
 Ôn tập cuối học kì i (tiết 5)
I. MụC đích, yêu cầu : 
 - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút) ; trả lời được 1 hoặc 2 CH về nội dung đoạn, bài. Bước đầu viết được Đơn xin cấp lại thẻ đọc sách.
 - Rèn kĩ năng đọc và làm bài tập đúng, nhanh.
 - HS tích cực hoc tập.
II. chuẩn bị :
 - GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc có yêu cầu HTL : từ tuần 1 đến tuần 17.
 - HS :Vở BTTV in.
III. các hoạt động dạy- học :
1. Kiểm tra bài cũ: 
 1 vài HS nêu tên các bài thơ, văn có yêu cầu HTL 
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động:
* HĐ1: Kiểm tra học thuộc lòng (khoảng 1/3 số HS trong lớp)
 - Từng HS lên bốc thăm bài HTL (sau khi bốc thăm, xem lại bài khoảng 2 phút).
 - HS đọc thuộc cả bài hoặc khổ thơ, đoạn văn theo phiếu chỉ định.
 - GV cho điểm HS.
* HĐ2: Bài tập 2
 - HS đọc yêu cầu bài. HS mở SGK (trang 11) đọc mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
 - GV nhắc HS : So với mẫu đơn lá đơn này cần thể hiện nội dung xin cấp lại thẻ đọc sách đã mất. 
 - 1 HS làm miệng. 
 - HS làm bài vào vở BT. GV theo dõi, giúp đỡ làm bài.
 - Một số HS đọc đơn.
 - GV nhận xét một số đơn.
 - Rèn kĩ năng viết đơn xin cấp lại thẻ đọc sách.
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV khắc sâu nội dung bài.
 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
 - Dặn dò HS ghi nhớ mẫu đơn.
Tiết 4: Toán
 tiết 87 : chu vi hình vuông
I. MụC đích, yêu cầu : 
 - Nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông.
 - Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vuông và giải bài toán có nội dung đến chu vi hình vuông. 
 - HS tích cực, tự tin, hứng thú học tập.
II. chuẩn bị GV : Vẽ sẵn một hình vuông có cạnh 3dm lên bảng.
III. các hoạt động dạy- học :
1. Kiểm tra bài cũ: 3 HS đọc quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. HS, GV nhận xét.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động: 
* HĐ1: Giới thiệu cách tính chu vi hình vuông
 - GV nêu bài toán : Cho hình vuông ABCD cạnh 3dm (chỉ trên bảng). Hãy tính chu vi hình vuông đó.
 - GV : Muốn tính chu vi hình vuông ABCD ta làm thế nào ? (HS trả lời :
 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm)).
 - Cho HS tính chu vi hình vuông ABCD là :
 3 x 4 = 12 (dm)
 - Kết luận : (SGK) gọi nhiều HS đọc.
* HĐ2: Thực hành
Bài 1: 
 - HS đọc yêu cầu bài.
 - HS làm phép tính mẫu. 
 - Cho HS tự tính chu vi hình vuông rồi điền kết quả vào ô trống trong bảng
 (theo mẫu) vào vở, 3 HS làm bảng lớp. 
 - HS, GV nhận xét chữa bài.
 - Rèn kĩ năng tính chu vi hình vuông.
Bài 2: 
 - HS đọc bài toán.
 - GV giúp HS hiểu độ dài đoạn dây thép chính là chu vi hình vuông uốn được (có cạnh 10cm).
 - Rèn kĩ năng giải bài toán về tính chu vi hình vuông.
Bài 3:
 - HS đọc bài toán. GV cho HS quan sát hình trong SGK.
 - HS làm bài vào vở, GV theo dõi giúp đỡ HS. 1 HS lên bảng chữa bài, GV chuẩn xác KT.
 Bài giải
 Chiều dài hình chữ nhật là :
 20 x 3 = 60 (cm)
 Chu vi hình chữ nhật là :
 (60 + 20) x 2 = 160 (cm)
 Đáp số : 160 cm.
Bài 4: 
 HS đo độ dài cạnh hình vuông rồi tính chu vi hình vuông.
 Bài giải
 Chu vi hình vuông là :
 3 x 4 = 12 (cm)
 Đáp số : 12 cm.
3. Củng cố, dặn dò:
 - Vài em đọc quy tắc tính chu vi hình vuông.
 - GV nhận xét về ý thức HS.
 - Dặn dò VN xem lại bài, chuẩn bị bài sau. 
SáNG Ngày soạn: 17 - 12 - 2014.
 Ngày dạy: Thứ 4 - 24- 12 - 2014. 
 Tiết 1: toán
 Tiết 88: luyện tập 
I. MụC ĐíCH, YÊU CầU:
 - Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông qua giải toán có nội dung hình học.
 - Rèn kĩ năng làm bài tập nhanh, chính xác.
 - HS ham mê học toán.
II. chuẩn bị: 
III. các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS nêu quy tắc tính chu vi hình vuông. GV nhận xét.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động:
* HDHS làm bài tập
Bài 1:
 - HS nêu yêu cầu BT.
 - 1 HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật.
 - HS làm bài vào vở (HS làm phần a). 
 - Nhận xét, chữa bài.
 - Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật.
Bài 2: 
 - HS nêu yêu cầu BT.
 -1 HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông.
 - HS làm bài vào vở -> Nhận xét, chữa bài.
 - Yêu cầu HS : Phải tính được chu vi hình vuông theo cm sau đó đổi thành mét.
 - Củng cố cách tính chu vi hình vuông.
Bài 3: 
 - HS nêu yêu cầu BT. 
 - GV HD để HS biết : Chu vi hình vuông bằng độ dài cạnh nhân với 4, suy ra cạnh hình vuông bằng chu vi chia cho 4.
 - HS làm bài rồi chữa bài. GV chuẩn xác KT.
 - Củng cố cách tính cạnh hình vuông.
 Bài giải
 Độ dài cạnh hình vuông là:
 24 : 4 = 6 (cm)
 Đáp số : 6cm.
Bài 4:
 - HS nêu yêu cầu bài tập.
 - GV giải thích (bằng hình vẽ như SGK) để thấy “chiều dài cộng với chiều rộng là nửa chu vi hình chữ nhật”. Từ đó có cách giải bài toán : tìm chiều dài hình chữ nhật ta lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng đã biết.
 - HS làm bài, GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng -> Chữa bài.
 - Củng cố cách tính một cạnh hình chữ nhật.
3. Củng cố, dặn dò:
 - 2 HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vuông.
 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tập tốt.
 - VN xem lại bài
Tiết 3: đạo đức
 Thực hành kĩ năng cuối học kì I
I. Mục đích, yêu cầu:
- Củng cố, khắc sâu KT về một số hành vi đạo đức như: việc giừ gìn lời hứa; tự làm lấy việc của mình; biết quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ; biết chia sẻ vui buồn cùng bạn; tích cực tham gia việc lớp, việc trường; quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng và biết ơn thương binh liệt sĩ.
- Thực hiện và vận dụng tốt những kiến thức đã học vào cuộc sống.
- Có thái độ tốt về những hành vi trên.
II. CHUẩN Bị:
iII. Hoạt động dạy và học:
* HĐ 1: Hệ thống kiến thức.
. GV chia nhóm, tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm theo những nội dung sau: 
+ Nhóm 1:
- Hãy kể những điều em biết về Bác Hồ ? Để tỏ lòng kính yêu Bác, em đã làm gì ?
- Thế nào là giữ đúng lời hứa ? Vì sao phải giữ đúng lời hứa ? Em đã biết giữ đúng lời hứa với mọi người chưa ?
- Em hiểu thế nào là tự làm lấy việc của mình ? Em đã làm được những việc gì cho bản thân mình ?
+ Nhóm 2:
- Hãy kể cho bạn nghe về việc em đã quan tâm, chăm sóc người thân như thế nào ? Vì sao phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ ?
- Khi bạn có chuyện buồn, chuyện vui em phải làm gì ? Em đã biết chia sẻ vui buồn cùng bạn chưa ? Em đã bao giờ được bạn chia sẻ vui, buồn chưa ? Lúc ấy em cảm giác như thế nào ?
- Hãy kể những việc em đã tham gia việc lớp, việc trường.
+ Nhóm 3:
- Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng ? Em đã làm gì để giúp đỡ hàng 
xóm láng giềng ?
- Em đã làm gì để tỏ lòng biết ơn thương binh, liệt sĩ ?
. Yêu cầu HS tiến hành thảo luận, đại diện nhóm báo cáo kết quả.
. GV đánh giá tổng kết việc nắm kiến thức của HS. 
* HĐ 2: Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ KT, vận dụng tốt trong đời sống.
Tiết 4: tập viết
 ôn tập cuối học kì I (Tiết 6)
I. MụC ĐíCH, YÊU CầU:
 - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút) ; trả lời được 1 hoặc 2 CH về nội dung đoạn, bài ; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI. 
 - Bước đầu viết được một bức thư đúng thể thức, thể hiện đúng nội dung thăm hỏi người thân hoặc người mà em quý mến. Câu văn rõ ràng, sáng sủa (BT2). 
 - GD HS yêu quý mọi người.
II. chuẩn bị: - Phiếu ghi tên bài TĐ có yêu cầu HTL. 
III. các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong ôn tập.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động: 
* HĐ1: Kiểm tra HTL
 -Từng HS lên bốc thăm chọn bài HTL (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1đến 2 phút).
 - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
 - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn văn vừa đọc, HS trả lời.
 - GV cho điểm HS.
* HĐ2: HD HS làm bài tập 2
 - HS đọc yêu cầu của bài. 
 - GV giúp các em xác định đúng : 
 + Đối tượng viết thư : một người thân (hoặc một người mình quý mến) như : ông, bà, cô, bác, cô giáo cũ,...
 + Nội dung thư : thăm hỏi về sức khoẻ, về tình hình ăn ở, học tập, làm việc,...
 - GV gọi 3 - 4 HS phát biểu ý kiến : Các em chọn viết thư cho ai ? Các em muốn thăm hỏi người đó về những điều gì ? 
 - HS đọc lại bài Thư gửi bà để nhớ hình thức một lá thư.
 - HS làm bài vào vở. GV theo dõi, giúp đỡ các em còn lúng túng khi viết bài. 
 - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bài viết của mình, cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn viết thư hay. Tuyên dương, khen ngợi. 
 - Củng cố cách viết thư.
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhấn mạnh nội dung bài.
 - GV nhận xét tiết học.
chiều tiết 1: tập làm văn*
 viết về thành thị, nông thôn
I. MụC ĐíCH, YÊU CầU :
 - Củng cố cách viết một lá thư cho bạn kể những điều em biết về thành thị (hoặc nông thôn). 
 - Diễn đạt rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, viết đúng chính tả. 
 - GD HS ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất nước, quê 
hương. HS yêu quý bạn bè.
II. Chuẩn bị : HS : VBT T.Việt in.
III. Các hoạt động dạy - học :
* HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập
 - HS đọc yêu cầu và đề bài trang 87. Cả lớp đọc thầm theo.
 - 1, 2 HS nói mẫu đoạn đầu lá thư của mình.
 - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung (nếu cần).
 - Cho HS làm bài vào vở BT.(HS viết khoảng 10 câu). 
 - GV theo dõi giúp đỡ HS.
 - Gọi một số HS đọc lại bài viết của mình.
 - Cả lớp, GV nhận xét, bổ sung. Củng cố cách viết một lá thư cho bạn kể về thành thị hoặc nông thôn. 
* HĐ2 : ( Nếu còn thời gian)
 - HS làm tiếp bài vào vở BT ô li. Viết thư cho bạn kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn (Nếu HĐ1 HS viết về nông thôn thì HĐ2 HS viết về thành thị hoặc ngược lại).
 - HS viết bài vào vở BT.
 - Gọi một số HS đọc bài viết.
 - GV nhận xét.
* HĐ3 : Củng cố, dặn dò 
 - GV cho HS liên hệ.
 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS làm bài tốt.
 - Dặn dò HS VN xem lại bài.
Tiết 2: Toán *
 Luyện tập về chu vi hình vuông
I. MụC ĐíCH, YÊU CầU:
 - Củng cố và khắc sâu về cách tính chu vi hình vuông.
 - Rèn kĩ năng làm các bài tập một cách thành thạo và chính xác.
 - HS tự tin, chăm chỉ học tập.
II. Chuẩn bị: Nội dung ôn tập.
III . Các hoạt động dạy - học: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
2 HS nêu đặc điểm về góc và cạnh của hình vuông. GV nhận xét.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: 
 b) Các hoạt động:
* HĐ1: Củng cố kiến thức
 - 3 HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông.
 - HS khác nhận xét, bổ sung.
 - HS lấy ví dụ minh hoạ. GV nhận xét, chữa nhanh.
* HĐ2: HD HS làm bài tập
 - HS đọc bài, xác định yêu cầu bài rồi làm lần lượt từng bài vào vở.
 - GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng trong khi làm bài.
 - Nhận xét, chữa bài. Củng cố, khắc sâu cách tính chu vi hình vuông. 
 + Bài 1 : Tính chu vi hình vuông có cạnh bằng : 16cm, 7m, 22dm.
 + Bài 2 : Tính chu vi hình vuông có cạnh 25 m.
 + Bài 3 : Tính chu vi hình vuông có cạnh 2dm 8cm.
 + Bài 4 : Một hình vuông có chu vi 120cm. Tính độ dài cạnh hình vuông đó.
 + Bài 5 : Tính cạnh một hình vuông, biết chu vi của hình đó đo được 1m 60cm.
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhấn mạnh nội dung bài .
 - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tập chăm chỉ.
 - Dặn dò VN xem lại bài.
tiết 3: tự nhiên - xã hội
 ôn tập cuối học kì I (Tiếp)
I. MụC ĐíCH, YÊU CầU:
 - Kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc. 
 - Giới thiệu về các thành viên trong gia đình của em. 
 - HS có ý thức học chăm.
II. chuẩn bị : Hình vẽ SGK trang 67, tranh ảnh do HS sưu tầm.
III. các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ: Nêu một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. 
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động:
* HĐ1: Quan sát hình theo nhóm
Mục tiêu: HS kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc.
Cách tiến hành:
 Chơi theo đội
 - Bước 1: Chia nhóm và thảo luận
 + Quan sát hình theo nhóm : Cho biết các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc có trong các hình 1,2, 3, 4 trang 67 SGK.
 - Cho HS liên hệ thực tế ở địa phương nơi đang sống để kể về những hoạt động nông nghiệp, công nghiệp,... mà em biết.
 - Bước 2: Từng nhóm dán tranh, ảnh về các hoạt động mà các em đã sưu tầm 
được theo cách trình bày của từng nhóm, GV có thể cho các nhóm bình luận chéo lẫn nhau.
* HĐ2: Làm việc cá nhân 
 - HS giới thiệu về gia đình của mình.
 - Khi HS giới thiệu, GV theo dõi và nhận xét xem HS giới thiệu có đúng không để làm căn cứ đánh giá HS.
3. Củng cố, dặn dò: 
 - HS nhắc lại nội dung bài.
 - GV nhận xét tiết học. 
 - Dặn dò VN xem lại bài.
sáng Ngày soạn : 20 - 12 - 2014.
 Ngày dạy : Thứ 6- 26- 12- 2014.
Tiết 1 : tập làm văn
 kiểm tra định kì cuối học kì i (Kiểm tra viết)
I. MụC ĐíCH, YÊU CầU :
 - HS viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày bài sạch sẽ, đúng hình thức bài thơ ( hoặc văn xuôi). Viết được đoạn văn ngắn có nội dung liên quan đến những chủ điểm đã học.
 - Rèn kĩ năng làm bài KT đúng.
 - HS tự giác trong khi làm bài.
II. chuẩn bị : (Đề nhà trường ra).
III. các hoạt động dạy- học :
* HĐ1:
 - GV giao đề cho HS.
 - HS đọc thầm đề.
 - GV đọc cho HS viết chính tả.
 - Cho HS làm tập làm văn.
 - GV theo dõi, nhắc nhở HS làm bài nghiêm túc, trình bày bài sạch sẽ.
* HĐ2: 
 - GV thu bài. GV nhận xét tiết KT.
 - Dặn dò HS.
* HD chấm (GV lưu đề và HD chấm).
Tiết 2: tự nhiên - xã hội
 vệ sinh môi trường
I. MụC ĐíCH, YÊU CầU :
 - Nêu tác hại của rác thải, biết rác, phân, nước thải là nơi chứa các mầm bệnh và làm hại sức khoẻ con người và động vật. Biết phân, rác thải nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. Biết một vài biện pháp xử lí phân, rác thải, nước thải hợp vệ sinh.
 - Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác tới sức khỏe con người.
 - GD HS có ý thức giữ gìn môi trường, thực hiện đổ rác đúng nơi quy định.
II. Chuẩn bị :
 - Tranh ảnh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom và xử lí rác thải.
 - Hình vẽ trong SGK tr 68, 69. 
 - Thảo luận nhóm.
III. các Hoạt động dạy - học :
1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động: 
* HĐ1: Thảo luận nhóm
Mục tiêu : HS biết được sự ô nhiễm và tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người.
Cách tiến hành : 
- Bước 1: Thảo luận nhóm
 GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát hình 1, 2 trang 68 SGK và trả lời theo gợi ý :
 + Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác. Rác có tác hại như thế nào ?
 + Những sinh vật nào thường sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người ?
GV gợi ý để HS nêu được các ý :
 + Rác (vỏ đồ hộp, giấy gói thức ăn,..) nếu vứt bừa bãi sẽ là vật trung gian truyền bệnh.
 + Xác chết súc vật vứt bừa bãi sẽ bị thối rữa sinh nhiều mầm bệnh...
- Bước 2: Một số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
 GV nêu thêm những hiện tượng về sự ô nhiễm của rác, phân, nước thải và tác hại đối với sức khoẻ con người và động vật.
=>Kết luận : SGV trang 89.
* HĐ2: Làm việc theo cặp 
Mục tiêu : HS nói được những việc làm đúng và những việc làm sai trong việc thu gom rác thải. 
Cách tiến hành :
 - Bước 1: Từng cặp HS quan sát các hình trong SGK trang 69 và những tranh ảnh sưu tầm được, đồng thời trả lời theo gợi ý : Chỉ và nói việc làm nào đúng, việc làm nào sai trong việc thu gom rác thải. 
- Bước 2: Một số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
 GV gợi ý: 
 + Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ?
 + Em hãy làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ?
 + Hãy nêu cách xử lí rác ở địa phương em.
 Các nhóm có thể liên hệ đến môi trường nơi các em đang sống.
 GV giới thiệu những cách xử lí rác hợp vệ sinh.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV khắc sâu KT.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
- Dặn dò HS thực hiện tốt theo bài học.
Tiết 3 : toán
 Tiết 90 : kiểm tra định kì cuối học kì I
I. mục đích, yêu cầu :
 - Biết nhân, chia nhẩm trong phạm vi các bảng tính đã học ; bảng chia 6, 7. Biết nhân số có hai, ba chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần), chia số có hai, ba chữ số cho số có một chữ số. Biết tính giá trị biểu thức số có đến hai dấu phép tính. Tính chu vi HCN, chu vi HV. Giải bài toán có hai phép tính.
 - Rèn kĩ năng làm bài đúng, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
 - HS có ý thức tự giác làm bài.
II. chuẩn bị : (Đề nhà trường ra).
III. các hoạt động dạy- học :
* HĐ1:
 - GV giao đề cho HS.
 - HS đọc thầm đề.
 - GV cho HS làm bài. 
 - GV theo dõi, nhắc nhở HS làm bài nghiêm túc, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
* HĐ2: 
 - GV thu bài. GV nhận xét tiết KT.
 - Dặn dò HS.
* HD chấm : (GV lưu đề và HD chấm).
Tiết 4: sinh hoạt 
 sinh hoạt sao
 i. MụC ĐíCH, YÊU CầU :
 - Nhận xét, đánh giá các hoạt động của Sao trong tuần và đề ra phương hướng tuần sau.
 - Rèn thói quen chấp hành tốt các nề nếp quy định.
 - Giáo dục ý thức tự quản .
II. Nội dung sinh hoạt :
1. Nhận xét, đánh giá các hoạt động của Sao trong tuần:
 - Từng nhóm Sao báo cáo.
 - Sao trưởng nhận xét chung.
 - GV nhận xét, đánh giá. 
 * Ưu điểm :
 a) Nề nếp :
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
 b) Học tập :
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
 c) Lao động:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
 d) Đạo đức:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
 * Nhược điểm:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
2. Phương hướng tuần sau:
 - Tiếp tục duy trì tốt các nội quy, quy định của trường, lớp đề ra.
 - Phát huy ưu điểm.
 - Hạn chế nhược điểm.
 - Chuẩn bị sách kì II, đóng bọc cẩn thận để học kì II.
 - Tiếp tục rèn luyện viết chữ đẹp.
 - Giữ gìn bàn ghế cẩn thận, trường lớp sạch đẹp.
 - Thực hiện tốt chủ điểm của tháng.
 Tổ trưởng kí duyệt
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
SáNG Ngày soạn: 22 - 12 - 2011.
 Ngày dạy: Thứ 5 - 29- 12 - 2011. 
Tiết 2: tiếng việt*
 ôn tập cuối học kì I (Tiết 7)
I. MụC ĐíCH, YÊU CầU:
 - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút) ; trả lời được 1 hoặc 2 CH về nội dung đoạn, bài ; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI. Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp (BT2).
 - GD HS có ý thức khi học tập.
II. chuẩn bị: - Phiếu ghi tên bài TĐ có yêu cầu HTL. Bảng phụ (BT2).
 - Vở BTTV in. 
III. các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động: 
* HĐ1: Kiểm tra HTL (số HS còn lại)
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài HTL (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1 đến 2 phút).
 - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
 - GV đặt

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 18.doc