Luyện Toán
ÔN TẬP
I. Mục tiêu.
- Củng cố lại cho HS kiến thức toán về cộng, trừ, nhân, chia số có 3 chữ số ( thực hiện theo bước trừ nhẩm)
- Củng có về giải toán có văn ở dạng hai phép tính.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
- Trực tiếp
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
105 + 815; 498 + 366; 777 - 358;
913 - 357
- Yêu cầu HS tự làm bài tập cá nhân.
- Gọi HS chữa bài.
- Em có nhận xét gì về các phép tính trên?
- Khi đặt tính ta lưu ý điều gì?
- Lưu ý kỹ năng đặt tính và viết tổng.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
107 x 8 214 x 4 728 : 4 849 : 6
- Bài tập yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS làm bài (thực hiện theo bước trừ nhẩm)
- Yêu cầu HS kiểm tra chéo.
-> Nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Muốn nhân (chia) số có ba chữ số với( cho) số có một chữ số ta làm thế nào?
- Chốt kỹ năng đặt tính và thực hiện tính khi chia, nhân các số có 3 chữ số.
Bài 3: Một người có 50 quả trứng. Lần đầu bán được 12 quả, lần sau bán được 18 quả. Hỏi sau hai lần bán người đó còn lại bao nhiêu quả?
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Muốn tìm số quả trứng còn lại sau khi bán ta làm thế nào?
- Xác định dạng toán?
- Nêu các bước giải?
- Yêu cầu HS làm bài, chữa bài.
- Nhận xét, chốt kỹ năng giải bài toán bằng hai phép tính.
Bài 4: Một nhóm khách du lịch mang theo 4 bình nước, mỗi bình chứa 2l nước và 1 bình chứa 5l nước. Hỏi nhóm đó mang bao nhiêu lít nước?
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Nêu cách tìm số lít nước của nhóm du lịch đã mang đi?
- Yêu cầu HS làm bài, chữa bài.
- Gọi HS chữa bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
C. Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm vở, 4 HS làm bảng phụ
- HS chữa bài, nêu cách thực hiện từng phép tính.
- Phép cộng, trừ các số có 3 chữ số( có nhớ)
- Ta đặt tính thẳng cột.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở, 4 HS làm bảng phụ
- HS đổi chéo vở kiểm tra
- HS chữa bài.
- Ta phải đặt tính rồi thực hiện phép tính
- 2 HS đọc yêu cầu bài toán.
- HS trả lời.
- Ta phải tìm số quả trứng đã bán.
- Bái toán giải bằng hai phép tính.
+ Bước 1: Tìm số quả trứng bán cả hai lần.
+ Bước 2: Tìm số quả trứng còn lại
- HS làm bài, 1 HS làm vở.
- HS chữa bài.
Bài giải.
Hai lần bán được số quả trứng là:
12 + 18 = 30 (quả)
Còn lại số quả trứng sau hai lần bán là:
50 - 30 = 20 (quả)
Đáp số: 20 quả.
- HS đọc bài toán.
+ Bước1: Tìm số lít nước của 4 bình chứa 2 lít.
+ Bước 2: Tìm số lít nước nhóm du lịch mang đi
- 1 HS làm bảng phụ, HS làm vở.
Bài giải.
Bốn bình chứa số lít nước là:
2 x 4 = 8(l)
Nhóm du lịch mang số lít nước là:
5 + 8 = 13 (l)
Đáp số: 13 lít nước.
- Lắng nghe
TUẦN 17 Ngày soạn: 18/12/2015 Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2015 Luyện Tiếng Việt ÔN TẬP HỌC KÌ 1 I. Mục tiêu - Kiểm tra đọc - Ôn luyện về dấu chấm dấu phẩy. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu viết tên từng bài tập đọc có y/c HTL trong sách TV3 - T1. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài - Trực tiếp 2. Nội dung a. Kiểm tra TĐ: - Kiểm tra các bài tập đọc sau : 1/ Đôi bạn (130) 2/Ba điều ước (136) 3/Mồ Côi xử kiện (139) 4/Âm thanh thành phố (146) - Yêu cầu từng HS lên bốc thăm chọn bài - Mỗi HS đọc một đoạn và trả lời câu hỏi - GV nhận xét. b. Bài tập 2: - Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào mỗi ô trống trong đoạn văn. - GV quan sát, hướng dẫn HS làm bài. - Gọi 1 HS làm miệng - GV nhận xét 1 số bài. 3. Củng cố dặn dò - Dặn HS đọc lại những bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng, trong SGK Tiếng Việt 3 (8 tuần đầu) để chuẩn bị cho tiết kiểm tra tới. - HS nghe - HS lên đọc bài theo phiếu đã rút thăm - Xem lại trong SGK bài vừa chọn khoảng 1 đến 2 phút - HS đọc bài - đoạn văn theo phiếu chỉ định. - 2 HS đọc yêu cầu + đoạn văn – 1 HS đọc chú giải . - Lớp đọc thầm đoạn văn – trao đổi cặp đôi sau đó tự làm bài cá nhân - đọc lại – nhận xét . - Điền theo thứ tự: xốp, nắng, nớt, thể, bát, chìm, rặng, dài, HS theo dõi - 1 HS nêu miệng - HS làm bài vào SGK - Vài HS đọc bài làm - HS lắng nghe Ngày soạn: 20/12/2015 Ngày giảng: Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2015 Luyện Toán ÔN TẬP I. Mục tiêu. - Củng cố lại cho HS kiến thức toán về cộng, trừ, nhân, chia số có 3 chữ số ( thực hiện theo bước trừ nhẩm) - Củng có về giải toán có văn ở dạng hai phép tính. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài - Trực tiếp 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Đặt tính rồi tính. 105 + 815; 498 + 366; 777 - 358; 913 - 357 - Yêu cầu HS tự làm bài tập cá nhân. - Gọi HS chữa bài. - Em có nhận xét gì về các phép tính trên? - Khi đặt tính ta lưu ý điều gì? - Lưu ý kỹ năng đặt tính và viết tổng. Bài 2: Đặt tính rồi tính. 107 x 8 214 x 4 728 : 4 849 : 6 - Bài tập yêu cầu gì? - Yêu cầu HS làm bài (thực hiện theo bước trừ nhẩm) - Yêu cầu HS kiểm tra chéo. -> Nhận xét, chốt kết quả đúng. - Muốn nhân (chia) số có ba chữ số với( cho) số có một chữ số ta làm thế nào? - Chốt kỹ năng đặt tính và thực hiện tính khi chia, nhân các số có 3 chữ số. Bài 3: Một người có 50 quả trứng. Lần đầu bán được 12 quả, lần sau bán được 18 quả. Hỏi sau hai lần bán người đó còn lại bao nhiêu quả? - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Muốn tìm số quả trứng còn lại sau khi bán ta làm thế nào? - Xác định dạng toán? - Nêu các bước giải? - Yêu cầu HS làm bài, chữa bài. - Nhận xét, chốt kỹ năng giải bài toán bằng hai phép tính. Bài 4: Một nhóm khách du lịch mang theo 4 bình nước, mỗi bình chứa 2l nước và 1 bình chứa 5l nước. Hỏi nhóm đó mang bao nhiêu lít nước? - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Nêu cách tìm số lít nước của nhóm du lịch đã mang đi? - Yêu cầu HS làm bài, chữa bài. - Gọi HS chữa bài. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. C. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe - 2 HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm vở, 4 HS làm bảng phụ - HS chữa bài, nêu cách thực hiện từng phép tính. - Phép cộng, trừ các số có 3 chữ số( có nhớ) - Ta đặt tính thẳng cột. - HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở, 4 HS làm bảng phụ - HS đổi chéo vở kiểm tra - HS chữa bài. - Ta phải đặt tính rồi thực hiện phép tính - 2 HS đọc yêu cầu bài toán. - HS trả lời. - Ta phải tìm số quả trứng đã bán. - Bái toán giải bằng hai phép tính. + Bước 1: Tìm số quả trứng bán cả hai lần. + Bước 2: Tìm số quả trứng còn lại - HS làm bài, 1 HS làm vở. - HS chữa bài. Bài giải. Hai lần bán được số quả trứng là: 12 + 18 = 30 (quả) Còn lại số quả trứng sau hai lần bán là: 50 - 30 = 20 (quả) Đáp số: 20 quả. - HS đọc bài toán. + Bước1: Tìm số lít nước của 4 bình chứa 2 lít. + Bước 2: Tìm số lít nước nhóm du lịch mang đi - 1 HS làm bảng phụ, HS làm vở. Bài giải. Bốn bình chứa số lít nước là: 2 x 4 = 8(l) Nhóm du lịch mang số lít nước là: 5 + 8 = 13 (l) Đáp số: 13 lít nước. - Lắng nghe Luyện Tiếng Việt NÓI VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP I. Mục tiêu. - Rèn kỹ năng nói: HS nói về một cảnh biển đẹp mà em thấy yêu thích nhất dựa vào các câu hỏi, tranh cảnh biển. - Rèn kỹ năng viết: Dựa vào những điều đã nói, viết được một đoạn văn ngắn miêu tả về cảnh biển đó. Diễn đạt rõ ràng, dùng từ, đặt câu đúng. II. Đồ dùng dạy học Tranh, ảnh về cảnh biển, cảnh đẹp. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài - Trực tiếp 2. Hướng dẫn làm bài Bài 1 - Quan sát tranh và nói về một cảnh biển đẹp theo gợi ý: - Tranh (ảnh) chụp cảnh gì? Cảnh đó ở đau? - Màu sắc trong tranh thế nào? - Cảnh trong tranh (ảnh) có gì đẹp? - Cảnh đó có ấn tượng gì đối với em? - Tình cảm của em đối với cảnh đó như thế nào? - Yêu cầu HS quan sát các tranh, ảnh về cảnh đẹp. - Yêu cầu HS nói mẫu. - Nhận xét, chỉnh sửa cho HS - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, quan sát tranh và nói cho nhau nghe về cảnh đẹp - Quan sát, giúp đỡ HS - Gọi HS nói về cảnh đẹp em yêu thích. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 7 - 10 câu miêu tả một cảnh đẹp mà em thích - GV lưu ý HS: dựa vào bài nói miệng, hãy viết một đoạn văn ngắn, chú ý cách dùng từ, câu, diễn đạt - Yêu cầu HS viết bài. - Giúp đỡ HS. - Gọi HS đọc bài. - Nhận xét, tuyên dương. - GV đọc những bài văn, đạon văn hay, giàu hình ảnh. C. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe - HS đọc yêu cầu bài tập - HS trưng bày tranh, ảnh về cảnh biển đã sưu tầm. - HS đọc câu hỏi gợi ý - HS quan sát tranh, ảnh về cảnh biển theo cặp đôi. - 1 HS nói mẫu vè cảnh biển yêu thích - Nhận xét, bổ sung - HS làm việc cặp đôi, nói cho nhau nghe về một cảnh đẹp theo tranh và các câu hỏi gợi ý - 5 HS nói về cảnh đẹp - Nhận xét, bổ sung - HS đọc yêu cầu bài tập - HS viết bài vào vở. - 5 HS đọc bài viết. - Lắng nghe. Ngày soạn: 22/12/2015 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 25 tháng 12 năm 2015 Thực hành kiến thức ÔN: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu - Nêu tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người. - Thực hiện những hành vi đúng để tránh gây ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường sống. II. Đồ dùng dạy học - Hình trong sách giáo khoa (68, 69). III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài - Trực tiếp. 2. Các hoạt động a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm + Bước 1: Thảo luận nhóm - GV chia lớp làm 4 nhóm. Các nhóm bầu nhóm trưởng và thư ký. - Yêu cầu HS quan sát tranh 1, 2 (68) trả lời câu hỏi. - Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác, rác có hại ntn? - Những sinh vật nào thường sống ở đống rác chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người . + Bước 2: 1 số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - GV gọi 1 số nhóm khác bổ sung => Trong các loại rác, có những loại rễ bị thối rữa và chữa nhiều vi khuẩn gây bệnh chuột, gián, ruồi thường sống ở nơi có rác chúng là những con vật trung gian truyền bệnh cho người. b. Hoạt động 2: Làm việc theo cặp. + Bước 1: 2 HS ngồi cùng bàn chỉ và nói được việc nào làm đúng, việc nào làm sai ở các tranh trong SGK trang 69. + Bước 2: Một số cặp trình bày các nhóm khác bổ sung. - Ở gia đình và địa phương em, rác được xử lí như thế nào. - Em đã thực hiện bỏ rác đúng nơi quy định chưa? - Ta có thể xử lí rác thải bằng cách nào? - Nếu rác thải không xử lí hợp vệ sinh sẽ gây ra nguyên nhân gì? => Qua bài này các em đã hiểu thêm về tác hại của rác. Vậy em phải có ý thức gì trong việc giữ gìn môi trường? - GV liên hệ cho học sinh hiểu có những loại rác thải có thể tái sử dụng vừ đảm bảo cho môi trường, vừa góp phần vào việc SDTK&HQNL. 3. Củng cố, dặn dò - Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 68 và 69. - Nhận xét giờ học. - GV nhắc nhở thêm các em về việc giữ gìn môi trường xung quanh trường, lớp học cũng như ở những nơi khác. Liên hệ về tại trường học các em đang học. - HS lắng nghe - Các nhóm thực hiện theo hướng dẫn. - Một số nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Tiêu chảy, gây đau đầu, viêm xoang ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người và động vật - Lắng nghe, ghi nhớ. - 2 HS ngồi cùng bàn thực hiện. + HS tự liên hệ về gđ mình và địa phương nơi mình sinh sống + HS liên hệ về bản thân. + Chôn, đốt, ủ để bón ruộng, tái chế. + Gây nhiều bệnh tật cho con người và là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. + Em phải thường xuyên vệ sinh trường lớp sạch sẽ, lượm rác, đổ rác đúng nơi quy định. Có ý thức cao trong việc bảo vệ môi trường - Lắng nghe - 2 HS đọc. - Lắng nghe về nhà thực hiện.
Tài liệu đính kèm: