Giáo án Lớp 3 - Tuần 17

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Chú ý các từ ngữ: Vùng quê nọ, nông dân, công đường, vịt dán, miếng cơm nắm, hít hương thơm, giãy nảy, trả tiền, lạch cạch, phiên xử .

- Biết đọc phân biệt dẫn chuyện với các lời nhân vật.

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ trong SGK

III. Các hoạt động dạy học:

Tập đọc

A. KTBC: Đọc truyện Ba điều ước và trả lời câu hỏi 4 ( 2HS )

- HS + GV nhận xét

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.

 

doc 18 trang Người đăng honganh Lượt xem 1704Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17: 
Thứ 2 ngày 26 tháng 12 năm 2005
Hoạt động tập thể:
Toàn trường chào cờ
Tập đọc - Kể chuyện:
	Tiết 49: 	 Mồ côi xử kiện
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: Vùng quê nọ, nông dân, công đường, vịt dán, miếng cơm nắm, hít hương thơm, giãy nảy, trả tiền, lạch cạch, phiên xử .
- Biết đọc phân biệt dẫn chuyện với các lời nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
II. Đồ dùng dạy học 
- Tranh minh hoạ trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Tập đọc
A. KTBC: Đọc truyện Ba điều ước và trả lời câu hỏi 4 ( 2HS )
- HS + GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Luyện đọc:
a. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- HS nghe 
GV hướng dẫn cách đọc 
- HS quan sát tranh minh hoạ.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc câu
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo N3
- Thi đọc giữa các nhóm:
+ 3 nhóm HS nối tiếp nhau 3 đoạn 
+ 1HS đọc cả bài 
- HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Tìm hiểu bài:
- Câu chuyện có những nhân vật nào ?
- Chủ quán, bác nông dân, mồ côi.
- Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ?
- Vì tội bác vào quán hít mùi thơm của lơn quay, gà luộc
- Tìm câu nêu rõ lý lẽ của bác nông dân?
- Tôi chỉ vào quán để ngồi nhờ ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả 
- Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán, Mồ Côi phán thế nào?
- Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe lời phán?
- Bác giãy nảy lên..
- Tại sao Mồ côi bảo bác nông dân xoè 2 đồng tiền đủ 10 lần ?
- Xoè 2 đồng bạc đủ 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng: 
- Mồ côi đã nói gì để kết thúc phiên toà ?
- Bác này đã bồi thường cho chủ quán 20 đồng: Một bên "hít mùi thịt" một bên "nghe tiếng bạc".
- Em hãy thử đặt tên khác cho chuyện ? 
- HS nêu 
4. Luyện đọc lại 
- 1HS giỏi đọc đoạn 3
- GV gọi HS thi đọc 
- 2 tốp HS phân vai thi đọc truyện trước lớp.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét - ghi điểm
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- HS nghe 
2. HD học sinh kể toàn bộ câu chuyện tranh. 
- HS quan sát 4 tranh minh hoạt 
- GV gọi HS kể mẫu 
- 1HS giỏi kể mẫu đoạn 1
- GV nhận xét, lưu ý HS có thể đơn giản, ngắn gọn hoặc có thể kể sáng tạo thêm nhiều câu chữ của mình.
- HS nghe 
- HS quan sát tiếp tranh 2, 3, 4, suy nghĩ về ND từng tranh.
- GV gọi HS thi kể kể 
- 3HS tiếp nhau kể từng đoạn .
- 1 HS kể toàn truyện 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
c. Củng cố - dặn dò:
- Nêu ND chính của câu chuyện ?
- 2HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
Toán
	Tiết 81: 	Tính giá trị biểu thức. (tiếp)
A. Mục tiêu: 
Giúp HS:
- Biết thực hiện tính giá trị của các biểu thức đơn giản có dấu ngoặc.
- Luyện giải toán bằng 2 phép tính 
B. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: + 2HS lên bảng mỗi HS làm1 phép tính.
 125 - 85 + 80	147 : 7 x 6
+ Hãy nêu lại cách thực hiện?
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc.
* HS nắm được qui tắc tính giá trị của biểu thức khi có dấu ngoặc.
- GV viết bảng:
30 + 5 : 5 và (30 + 5 ) : 5
- HS quan sát 
+ Hãy suy nghĩ làm ra hai cách tính 2 biểu thức trên ?
- HS thảo luận theo cặp
+ Em tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu thức ?
- Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ 2 có dấu ngoặc.
- Hãy nêu cách tính giá trị biểu thức thứ nhất ?
- HS nêu:
30 + 5 : 5 = 30 + 1
 = 31
+ Hãy nêu cách tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc ?
- Ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước
 (30+5) : 5 = 35 : 5 
 = 7
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức trên với biểu thức 30 +5 : 5 = 31 ?
- Giá trị của 2 biểu thức khác nhau.
- Vậy từ VD trên em hãy rút ra qui tắc ?
- 2 HS nêu nhiều HS nhắc lại.
- GV viết bảng bt: 3 x (20 - 10) 
- HS áp dụng qui tắc - thực hiện vào bảng con.
- GV sửa sai cho HS sau khi giơ bảng 
 3 x ( 20 - 10 ) = 3 x 10 
 = 30 
- GV tổ chức cho HS học thuộc lòng qui tắc 
- HS đọc theo tổ, bàn, dãy, cá nhân.
- GV gọi HS thi đọc 
- 4 - 5 HS thi đọc thuộc lòng qui tắc.
- GV nhận xét, ghi điểm 
2. Hoạt động 2: Thực hành 
a. Bài 1 + 2: áp dụng qui tắc HS tính được giá trị của các biểu thức.
* Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
- HS làm vào bảng con.
25 - ( 20 - 10) = 25 - 10
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. 
 = 15
80 - (30 + 25) = 80 - 55
 = 25.
* Bài 2 ( 82): Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào vở.
( 65 + 15 ) x 2 = 80 x 2
- GV theo dõi HS làm bài 
 = 160
( 74 - 14 ) : 2 = 60 : 2
 = 30 .
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét .
- 2HS đọc bài - HS khác nhận xét 
- GV nhận xét ghi điểm.
b. Bài 3: Củng cố về giải bài toán bằng 2 phép tính.
- Gọi HS đọc bài toán
- 2HS đọc bài toán 
- GV yêu cầu HS phân tích bài toán 
- 2HS phân tích bài toán
- Bài toán có thể giải bằng mấy cách ?
- 2 cách 
- GV yêu cầu HS làm vào vở ?
Bài giải 
Số ngăn sách cả 2 tủ có là:
4 x 2 = 8 (ngăn)
- GV theo dõi HS làm bài.
Số sách mỗi ngăn có là:
240 : 8 = 30 (quyển)
Đ/S: 30 quyển
- GV gọi HS đọc bài giải - nhận xét 
- 3HS đọc bài - HS khác nhận xét.
- GV nhận xét - ghi điểm.
III. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại quy tắc của bài ? (2HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Tự nhiên xã hội
	Tiết 33: 	An toàn khi đi xe đạp
I. Mục tiêu:
- Sau bài học, bước đầu HS biết một số quy định đối với người đi xe đạp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, áp phích về ATGT.
- Các hình trong SGK 64, 65.
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: Nêu sự khác nhau giữa làng quê và đô thị ? (1HS)
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mời.
a. Hoạt động 1: Quan sát tranh theo nhóm.
* Mục tiêu: Thông qua quan sát tranh, HS hiểu được ai đi đúng, ai đi sai luật giao thông.
* Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm
+ GV chia lớp thành 5 nhóm và hướng dẫn các nhóm quan sát.
- Các nhóm quan sát các hình ở trang 64, 65 SGK chỉ và nói người nào nói đúng, người nào đi sai.
- Bước 2:
+ GV gọi các nhóm trình bày 
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả 
- Nhóm khác nhận xét 
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
* Mục tiêu: HS thảo luận để biết luật giao thông đối với người đi xe đạp.
* Tiến hành:
- Bước1: GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS
- HS thảo luận theo nhóm 
+ Đi xe đạp cho đúng luật giao thông ?
- Bước 2: GV trình bày 
- 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận 
- Nhóm khác bổ sung.
- GV phân tích thêm về tầm quan trọng của việc chấp hành luật GT
* Kết luận: Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều.
c. Hoạt động 3: Chơi trò chơi "Đèn xanh, đèn đỏ"
* Mục tiêu: Thông qua trò chơi nhắc nhở HS có ý thức chấp hành luật giao thông.
* Cách tiến hành:
- Bước 1: GV phổ biến cách chơi 
- HS nghe 
- HS cả lớp đứng tại chỗ vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải.
- Bước 2: GV hô
+ Đèn xanh 
- Cả lớp quay tròn 2 tay 
+ Đèn đỏ 
- Cả lớp dừng quay trở về vị trí cũ.
Trò chơi lặp lại nhiều lần, ai làm sai sẽ hát 1 bài.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- 1HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2005
Thể dục:
	Tiết 33: Ôn thể dục rèn luyện tư thế cơ bản trò chơi "Chim về tổ".
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn động tác ĐHĐN và RLTTCB đã học. Yêu cầu HS thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Chơi trò chơi " Chim về tổ ". Yêu cầu biết tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm - phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: Còi, kẻ vạch cho trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp.
Nội dung
Đ/lượng
Phương pháp dạy học
A. Phần mở đầu:
5'
1. Nhận lớp:
- ĐHTT:
- Cán sự báo cáo sĩ số 
x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND bài học 
 x x x x
2. KĐ:
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc 
- Chơi trò chơi: Làm theo hiệu lệnh
B. Phần cơ bản 
25'
1. Tiếp tục ôn động tác ĐHDN
 x x x x 
Và RLTTCB đã học: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái, đi đều 1 - 4 hàng dọc, đi chuyển hướng.
 x x x x
 x x x x
+ Lần 1: GV điều khiển 
+ Lần 2: GV chia tổ cho HS tập luyện
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
2. Chơi trò chơi: Chim về tổ 
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi và nội quy chơi.
- GV cho HS chơi thử 
- HS chơi trò chơi 
- GV quan sát, HD thêm cho HS.
C. Phần kết thúc 
5'
- Đứng tại chỗ, vỗ tay hát 
- GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét giờ học 
- Giao bài tập về nhà 
Toán 
	Tiết 82: 	Luyện tập 
A. Mục tiêu:
	Giúp HS củng cố về:
- Kĩ năng thực hiện tính giá của biểu thức.
- Xếp hình theo mẫu 
- So sánh giá trị của biểu thức với 1 số.
B. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: 	Nêu qui tắc tính giá trị của biểu biểu thức có dấu ngoặc ? (2HS)
	- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Bài tập:
1. Bài 1 +2: áp dụng qui tắc để tính giá trị của biểu thức 
a. Bài 1 (82)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu cách tính ?
- 1HS nêu 
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
238 - (55 - 35) = 238 - 20
 = 218
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
84 : ( 4 : 2 ) = 84 : 2
 = 42
b. Bài 2 ( 82 ) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV gọi HS nêu cách tính 
- 2 HS nêu 
- GV yêu cầu HS làm vào vở 
( 421 - 200 ) x 2 = 221 x 2
 = 442
- Gv theo dõi HS làm bài 
421 - 200 x 2 = 421 - 100
 = 21 
- GV gọi HS đọc bài 
- 2 HS đọc bài làm -> HS khác nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm 
2. Bài 3: (82): áp dụng qui tắc để tính giá trị của biểu thức sau đó điền dấu.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS nêu cách làm 
- 1HS nêu 
- GV yêu cầu làm vào bảng con.
( 12 + 11) x 3 > 45 
- GV sửa sai cho HS 
11 + (52 - 22)= 41
3. Bài 4 (82): Củng cố cho HS về kỹ năng xếp hình.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS nêu cách xếp 
- HS xếp + 1 HS lên bảng 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét.
III. Củng cố: 
- Nêu lại ND bài ?
- 1HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài 
* Đánh giá tiết học.
Chính tả (Nghe viết)
	Tiết 33: 	Vầng trăng quê em
I. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng viết chính tả:
1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp đoạn văn: Vầng trăng quê em.
2. Làm đúng bài tập điền các tiếng chứa âm, vần dễ lẫn ( d/gi/r)
II. Đồ dùng dạy học:
- 2 tờ phiếu to viết ND bài 2 a.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - GV đọc: Công cha, chảy ra ( HS viết bảng con)
	- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. HD học sinh nghe -viết 
a. HD học sinh chuẩn bị.
- GV đọc đoạn văn
- HS nghe 
- 2 HS đọc lại 
- GV giúp HS nắm ND bài;
+ Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào? 
- Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt.
- Giúp HS nhận xét chính tả: 
+ Bài chính tả gồm mấy đoạn? 
- Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào?
- HS nêu 
- GV đọc 1 số tiếng khó 
- HS viết vào bảng con
- GV sửa sai cho HS.
b. GV đọc bài 
- HS nghe - viết vào vở
- GV quan sát, uấn nắn cho HS 
c. Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở soát lỗi
- GV thu bài chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
3. HD làm bài tập 
* Bài 2: (a): Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài cá nhân 
- GV dán 2 tờ phiếu lên bảng 
- 2HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét bài đúng:
a. Gì - dẻo - ra - duyên
4. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà học thuộc lòng các câu đố 
- HS nghe 
- Chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học.
Đạo đức
	Tiết 17: 	Ôn tập học kỳ I
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS các kiến thức đã học trong học kỳ I.
- HS cần có thái độ học tốt.
II. Các HĐ dạy học:
1. KTBC: Em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ? (2HS)
- HS + GV nhận xét.
1. KTBC: 	Em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ ? (2HS)
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Ôn tập theo hệ thống câu hỏi.
* Mục tiêu: Nhằm củng cố các kiến thức mà HS đã học trong HK I.
* Tiến hành:
- GV đưa ra câu hỏi 
- HS trả lời 
+ Em hãy nêu 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng ?
- HS nêu: Yêu tổ quốc, yêu đồng bào, học tập tốt, lao động tốt.
+ Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ?
- Học giỏi, vâng lời cha mẹ, thầy cô
+ Thế nào là giữ lời hứa ? Vì sao phải giữ lời hứa?
- Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn với người khác. Người biết giữ lời hứa sẽ được người khác quý trọng.
+ Thế nào là tự làm lấy việc của mình ?
- Là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác.
- Tuỳ theo độ tuổi, trẻ em có quyền gì?
- Quyền được quyết định và thực hiện công việc của mình.
- Trong gia đình trẻ em có quyền và nghĩa vụ gì ?
- Trẻ em có quyền được sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm.
Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình.
+ Em đã chia sẻ vui buồn cùng bạn mình chưa? 
- HS nêu
+ Em đã làm gì để tham gia việc trường, việc lớp ? 
- HS nêu: Quét lớp, trồng hoa..
+ Khi nhà hàng xóm có việc cần nhờ em giúp đỡ, em có giúp đỡ họ hay không? Vì sao?
- HS nêu
+ Thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào ?
- Là những người đã hi sinh xương máu vì tổ quốc.
+ Em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn ?
- HS nêu 
b. Hoạt động 2: Chơi trò chơi phóng viên
* Mục tiêu: Củng cố bài học 
- GV cho HS trong lớp lần lượt đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp các câu hỏi có liên quan đến các bài đạo đức đã học.
- GV nhận xét - tuyên dương
3. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị giờ sau kiểm tra.
Thủ công:
	Tiết 17: 	Cắt, dán chữ "vui vẻ"
I. Mục tiêu:
- HS biết vận dụng kĩ năng kẻ, cắt, dán chữ đã học ở các bài trước để cắt, dán chữ vui vẻ.
- Kẻ, cắt, dán được chữ vui vẻ đúng quy trình kỹ thuật.
- HS yêu thích sản phẩm cắt, dán chữ.
II. Chuẩn bị của GV:
- Mẫu chữ vui vẻ
- Tranh qui trình kẻ, cắt, dán chữ vui vẻ.
- Giấy TC, thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy - học:
T/gian
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. H động 1: HD học sinh quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu chữ vui vẻ
- HS quan sát và trả lời.
+ Nêu tên các chữ cái trong mẫu chữ ?
- HS nêu: V,U,I,E.
+ Nhận xét khoảng cách các chữ trong mẫu chữ ?
- HS nêu 
+ Nhắc lại cách kẻ, cắt các chữ V, U, E, I
- Các chữ đều tiến hành theo 3 bước
- GV nhận xét và củng cố cách kẻ, cắt chữ.
2. H.Động 2: GV hướng dẫn mẫu 
- GV: Kích thước, cách kẻ, cắt các chữ V, U, E, I như đã học ở bài 7, 8, 9,10.
- HS nghe 
- Bước 1: Kẻ, cắt các chữ cái của chữ Vui Vẻ và dấu hỏi.
- Cắt dấu hỏi: Kẻ dấu hỏi trong 1 ô, cắt theo đường kẻ, bỏ phần gạch chéo lật mặt sau được dấu hỏi.
(H2a,b)
- Bước 2: Dán thành chữ Vui Vẻ 
- Kẻ 1 đường chuẩn, sắp xếp các chữ đã được trên đường chuẩn, giữa các chữ cái cách nhau 1 ô giữa các chữ cách nhau 2 ô. Dấu hỏi dán phía trên chữ E.
- HS quan sát 
- Bôi hồ vào mặt sau của từng chữ -> dán 
- HS quan sát 
* Thực hành.
- GV tổ chức cho HS tập kẻ, cắt các chữ và dấu hỏi
- HS thực hành theo nhóm.
- GV quan sát, HD thêm cho HS
5' 
Củng cố - dặn dò 
- GV nhận xét tinh thần học tập, kĩ năng thực hành.
- HS nghe 
- Dặn dò giờ học sau.
Thứ tư ngày 28 tháng 12 năm 2005
Mĩ thuật 
	Tiết 17: 	Vẽ tranh. Đề tài cô (chú) bộ đội
I. Mục tiêu:
- Học sinh tìm hiểu về cô, chú bộ đội.
- Vẽ được tranh đề tài: Cô, chú bộ đội
- HS yêu quý cô, chú bộ đội.
II. Chuẩn bị:
- GV: Hình gợi ý cách vẽ 
- HS: Vở tập vẽ, bút chì..
III. Các hoạt động dạy học:
* Giới thiệu bài.
1. Hoạt động 1: Tìm, chọn ND đề tài;
- GV giới thiệu 1 số tranh ảnh 
- HS quan sát 
+ Tranh vẽ về đề tài gì?
- Đề tài cô, chú bộ đội 
+ Ngoài hình ảnh cô, chú bộ đội trong tranh còn có gì ?
- Có các hình ảnh khác.
+ Rm hãy nêu những tranh về đề tài bộ đội mà em biết?
- HS nêu 
2. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh
- GV yêu cầu HS nhớ lại hình ảnh các cô, chú bộ đội 
- HS: quân phục, trong thiết bị
- GV gợi ý cách vẽ: Có thể vẽ chân dung hoặc vẽ cô, chú bộ đội đang ngồi lái xe tăng, vui chơi..
- HS nghe 
- GV nhắc HS cách vẽ:
+ Vẽ hình ảnh chính trước
- HS nghe 
+ Vẽ hình ảnh phụ sau
3. Hoạt động3: Thực hành.
- HS thực hành vẽ vào VTV
- GV quan sát, HD thêm cho những HS còn lúng túng.
4. Hoạt động 4: Nhận xét - đánh giá 
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét bài vẽ của bạn 
+ Cách thể hiện ND
+ Bố cục, hình dáng
+ Màu sắc
-> GV nhận xét.
* Dặn dò: Về nhà học bài 
- Chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Tập đọc: 
	Tiết 50:	Anh đom đóm
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: gác núi, lan dần, làn gió mát, lặng lẽ, long lanh, quay vòng, rộn rịp.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, biết về các con vật; đom đóm, cò bợ, vạc.
- Hiểu nội dung bài: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài thơ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: 	- 2HS kể chuyện: Mồ côi xử kiện
	- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc:
a. GV đọc bài thơ 
- HS nghe 
- GV hướng dẫn cách đọc 
b. GV hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng dòng thơ
- HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ 
- Đọc từng khổ thơ trước lớp 
- GV hướng dẫn cách nghỉ hơi đúng sau các dòng.
- HS nối tiếp đọc 
- GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
- HS đọc theo N3
- Đọc đồng thanh 
- HS đọc đối thoại 1 lần 
3. Tìm hiểu bài:
- Anh Đóm lên đèn đi đâu ?
- Đi gác cho người khác ngủ yên 
* GV. Trong thực tế anh Đóm đi ăn đêm, ánh sáng ở bụng đom đóm phát ra để dễ tìm thức ăn 
- Tìm từ tả đức tính của anh Đóm trong 2 khổ thơ ?
- Chuyên cần 
- Anh Đóm thấy những cảnh gì trong đêm
- Chị cò bợ nuôi con, thím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông 
- Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đóm ở trong bài thơ ?
- HS nêu 
4. Học thuộc lòng bài thơ:
- 2HS thi đọc bài thơ 
- GV hướng dẫn HS thuộc lòng 
- HS đọc theo bàn, nhóm, tổ, cá nhân.
- GV gọi HS thi đọc
- 6HS nối tiếp thi đọc 6 khổ thơ 
- 2HS thi đọc thuộc cả bài 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
4. Củng cố dặn dò:
- Nêu ND chính của bài thơ ?
- 2HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.
Luyện từ và câu
	Tiết 17: 	Ôn về từ chỉ đặc điểm
	ôn tập câu: Ai thế nào ? dấu phẩy.
I. Mục tiêu:
1. Ôn về các từ chỉ đặc điểm của người, vật.
2. Ôn tập mẫu câu Ai thế nào? (biết đặt câu theo mẫu để tả người, vật cụ thể.)
3. Tiếp tục ôn luyện vê dấu phẩy.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết nội dung BT1
- Bảng phụ viết ND bài 2; 3 băng giấy viết BT3.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. KTBC: 	- Làm bài tập 1 + 2 (tiết 16) (2HS)
	- HS + GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. HD làm bài tập
a. Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài 
- HS làm bài CN - nối tiếp phát biểu ý kiến .
- HD học sinh làm.
a. Mến dũng cảm / tốt bụng
b. Đom đóm chuyên cần/ chăm chỉ.
c. Chàng mồ côi tài trí/.
- GV nhận xét 
Chủ quán tham lam..
b. Bước 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm.
- GV theo dõi HS làm.
Ai
Thế nào
- GV gọi HS đọc bài làm, nhận xét.
Bác nông dân 
rất chăm chỉ
Bông hoa vươn
thơm ngát
- GV nhận xét chấm điểm.
Buổi sớm hôm qua
lạnh buốt
c. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài CN
- GV dán bảng 3 bằng giấy
- 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh
- HS nhận xét
- GV nhận xét - ghi điểm
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- 1 HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
* Đánh giá tiết học:
Toán: 
	Tiết 83: 	Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức
- Rèn kĩ năng giải toán bằng 2 phép tính.
B. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: 3 HS nêu lại các quy tắc tính giá trị của biểu thức ?
	- HS + GV nhận xét 
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Bài tập 
1. Bài 1 + 2+ 3: áp dụng các qui tắc đã học để tính đúng giá trị của các biểu thức.
a. Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu cách tính `
- 2HS nêu cách tính 
- GV yêu cầu làm vào bảng con. 
324 - 20 + 61 = 304 +61
 = 365
21 x 3 : 9 = 63 : 9
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 
 = 7
40 : 2 x 6 = 20 x 6
 = 120
b. Bài: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu làm vào vở 
15 + 7 x 8 = 15 + 56 
 = 71 
201 + 39 : 3 = 201 + 13
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét 
 = 214...
- GV nhận xét ghi điểm 
c. Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu HS làm vào vở 
123 x (42 - 40) = 123 x 2
 = 246
(100 + 11) + 9 = 111 x 9
- GV sửa sai cho HS
 = 999
d. Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp sau đó dùng thước nối biểu thức với giá trị của nó
VD: 86 - (81 - 31) = 86 - 50
 = 36
Vậy giá trị của biểu thức 86 - ( 81 - 31) là 36, nối bài tập này với ô vuông có số 36.
đ. Bài 5: Củng cố giải toán bằng 2 phép tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS làm vở + 1HS lên bảng làm 
Tóm tắt 
Bài giải 
Có: 800 cái bánh 
C1: Số hộp bánh xếp được là:
1 hộp xếp: 4 cái bánh 
800 : 4 = 200 (hộp )
1 thùng có : 5 hộp 
Số thùng bánh xếp được là:
Cóthùng bánh ?
200 : 5 = 40 (thùng)
C2: 
Mỗi thùng có số bánh là:
4 x 5 = 20 (bánh)
Số thùng xếp được là 
800 : 20 = 40 (thùng)
- GV gọi HS nhận xét 
Đ/S: 40 thùng.
GV nhận xét.
III. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17a.doc