Giáo án Lớp 3 - Tuần 16

I. MỤC TIÊU:

A. tập đọc:

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Chú ý các từ ngữ: Sơ tán, san sát, nườm nượp, lấp lánh, lăn tăn, thất thanh, vùng vẫy, tuyệt vọng, lướt thướt, hốt hoảng

- Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật ( lời kêu cứu, lời bố).

2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:

- Hiểu các từ ngữ khó (sơ tán, sao ra, công viên, tuỵet vọng).

- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê ( những người sẵn sàng giúp đỡ người khác, hi sinh vì người khác) và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn.

B. Kể chuyện:

1. Rèn kĩ năng nói: Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu truyện theo gợi ý. Kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể phù hợp với từng đoạn.

2. Rèn kĩ năng nghe.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 31 trang Người đăng honganh Lượt xem 1696Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhận xét đánh giá.
3. Chơi trò chơi: Đua ngựa 
- GV cho HS khởi động kĩ các khớp, nhắc lại cách phi ngựa. 
- HS chơi trò chơi
- GV quan sát sửa sai. 
C. Phần kết thúc:
5'
- ĐHXC:
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát 
 x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài
 x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài 
- GV giao bài tập về nhà
Toán
	Tiết 77: 	 Làm quen với biểu thức
A. Mục tiêu:
- Giúp HS:
+ Bước đầu cho HS làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức.
+ Học sinh biết tính giá trị của các biểu thức đơn giản.
B. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Làm quen với biểu thức - Một số VD về biểu thức.
* HS nắm được biểu thức và nhớ. 	
GV viết nên bảng: 126 + 51 và nói " Ta có 126 cộng 51. Ta cũng nói đây là 1 biểu thức 126 cộng 51"
- HS nghe
- Vài HS nhắc lại - cả lớp nhắc lại 
- GV viết tiếp 62 - 11 lên bảng nói: " Ta có biểu thức 61 trừ 11"
- HS nhắc lại nhiều lần 
- GV viết lên bảng 13 x 3 
- HS nêu: Ta có biểu thức 13 x 3
- GV làm tương tự như vậy với các biểu thức 84 : 4; 125 + 10 - 4;
2. Hoạt động 2: Giá trị của biểu thức.
* Học sinh nắm được giá trị của biểu thức 
- GV nói: Chúng ta xét biểu thức đầu 126 + 51.
+ Em tính xem 126 cộng 51 bằng bao nhiêu ?
- 126 + 51 = 177
- GV: Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói: Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177"
- GV cho HS tính 62 - 11
- HS tính và nêu rõ giá trị của biểu thức 62 - 11 là 51.
- GV cho HS tính 13 x 3 
- HS tính và nêu rõ giá trị của bài tập
13 x 3 là 39
- GV hướng dẫn HS làm việc như vậy với các biểu thức 84 : 4 và 125 + 10 - 4
3. Hoạt động 3: Thực hành:
* Bài tập 1 + 2: HS tính được các biểu thức đơn giản.
a. Bài 1 (78): Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập + đọc phần mẫu.
- HS nêu cách làm - làm vào vở 
a. 125 + 18 = 143
- GV theo dõi HS làm bài 
Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143
b. 161 + 18 = 11
Giá trị của biểu thức 161 - 150 là 11
- GV gọi HS đọc bài 
- 2 HS đọc bài - HS nhận xét.
- GV nhận xét - ghi điểm 
b. Bài 2: (78):
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS yêu cầu BT 
- HS làm vào SGK - chữa bài 
84 - 32
52 + 23
169 - 20 + 1
 150 75 52 53
 43 360
120 x 3
86 : 2
45 + 5 + 3
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài? (2HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học 
Chính tả (nghe viết)
	Tiết 31: 	 Đôi bạn
I. Mục tiêu: 
Rèn kĩ năng viết chính tả:
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn 3 của truyện Đôi bạn.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu, dấu thanh dễ lẫn: ch/tr, dấu hỏi, dấu ngã 
II. Đồ dùng dạy học: 
- 3 băng viết 3 văn của BT 2 a
III. Các hoạt động dạy - học:
A. KTBC: GV đọc: Khung cửi, mát rượi, sưởi ấm (HS viết bảng con)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn nghe viết:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn chính tả 
- HS chú ý nghe
- 2HS đọc lại bài.
- GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả:
+ Đoạn viết có mấy câu ?
- 6 câu 
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa ?
- Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người 
+ Lời của bốn viết như thế nào ?
- Viết sau dấu 2 chấm.
- GV đọc một số tiếng khó 
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
b. GV đọc bài 
- HS nghe viết vào vở 
- GV theo dõi uấn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài 
- GV đọc lại bài 
- HS soát lỗi bằng bút chì 
- GV thu bài chấm điểm 
- GV nhẫn xét bài viết 
3. HD làm bài tập 
* Bài 2: 2 (a): Gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài CN
- GV dán lên bảng 2 băng giấy 
- 3 HS lên bảng thi làm bài.
- HS đọc kết quả - HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận bài đúng.
a. Chân trâu, châu chấu, chật chội - trật tự chầu hẫu - ăn trầu 
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Đạo đức:
	Tiết 16: 	 Biết ơn thương binh liệt sĩ (T2)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết làm những công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ
- HS có thái độ tôn trọng biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ .
II. Tài liệu và phương tiện:
- Một số bài hát về chủ đề bài học.
III. Các hoạt động dạy học.
1. KTBC: Em hiểu thương binh, liệt sĩ kà những người như thế nào? (2HS)
	- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Xem tranh và kể về những người anh hùng.
* Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ hơn về gương chiến đấu, hi sinh của các anh hùng, liệt sĩ thiếu niên.
* Tiến hành:
- GV chia nhóm và phát triển mỗi nhóm 1 tranh 
- HS nhận tranh 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo yêu cầu câu hỏi. VD:
- HS thảo luận trong nhóm theo câu gọi ý.
+ Người trong tranh ảnh là ai ?
+ Em biết gì về gương chiến đấu hi sinh của anh hùng, liệt sĩ đó?
+ Hãy hát và đọc một bài thơ về anh hùng, liệt sĩ đó ?
- GV gọi các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Nhóm khác nhận xét 
- GV nhận xét, tuyên duơng
b. Hoạt động 2: Báo kết quả điều tra tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương.
* Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương có ý thức tham gia hoặc ủng hộ các hoạt động đó
* Tiên hành 
- GV gọi các nhóm trình bày
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả điều tra.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, bổ sung và nhắc nhở HS tích cực ủng hộ, tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương.
c. Hoạt động 3: HS múa hát, đọc thơ, kể chuyện,về chủ đề biết ơn thương binh, liệt sĩ. 
GV gọi HS 
- 1 số HS lên hát 
- 1 số HS đọc thơ 
- 1số HS kể chuyện 
- GV nhận xét, tuyên dương 
- GV nêu kết luận chung: Thương binh liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì tổ quốc.
3. Dặn dò: 
- Về nhà học bàI, chuẩn bị bài 
* Đánh giá tiết học 
Thủ công
	Tiết 16: 	Cắt, dán chữ E
I. Mục tiêu:
- HS biết cách kẻ, cắt dán chữ E.
- Kẻ, cắt, dán được chữ E đúng qui trình kĩ thuật 
- HS yêu thích cắt chữ.
II. Chuẩn bị của GV:
- Mẫu chữ E đã cắt dán và mẫu chữ dán.
- Tranh qui trình kể, dán chữ E.
- Giấy TC, thước, kéo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học:
T/gian
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
1. Hoạt động 1:
- GV giới thiệu mẫu chữ E
- HS quan sát 
GV hướng dẫn g/o và nhận xét 
+ Nét chữ rộng mấy ô ?
+ Nét chữ rộng 1 ô.
+ Có đặc điểm gì giống nhau ?
+ Nửa phía trên và phía dưới giống nhau.
- GV dùng chữ mẫu gấp đôi theo chiều ngang.
- HS quan sát 
10'
2. Hoạt động 2: 
GV hướng dẫn mẫu 
- Bước 1: Kẻ chữ E
- Lật mặt sau tờ giấu TC, kẻ, cắt 1 hình chữ nhật dài 5 ô, rộng 2 ô rưỡi.
- HS quan sát 
- Chấm các điểm đánh dấu hình chữ E vào HCN. Sau đó kẻ chữ E theo các điểm đã đánh dấu.
- HS quan sát 
- Bước 2: Cắt chữ E
- Gấp đôi hình chữ nhật kẻ chữ E theo dấu giữa. Sau đó cắt theo đường kẻ nửa chữ E, bỏ phần gạch chéo.
- HS quan sát
- Bước 3: Dán chữ E
- Thực hiện dán tương tự như bài trước 
- HS quan sát 
- GV tổ chức cho HS kẻ, cắt chữ E.
- HS thực hành.
12'
3. Hoạt động 3: 
Học sinh thực hành cắt,dán chữ E
- Hãy nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ E 
- HS nhắc lại 
- GV nhận xét và nhắc lại các bước 
+ B1: Kẻ chữ E 
+ B2: Cắt chữ E 
+ B3: Dán chữ E
- GV tổ chức cho HS thực hành 
- HS thực hành CN
- GV quan sát, uấn nắn cho HS.
* Trưng bày SP
- GV tổ chức cho HS trưng bày SP
- HS trưng bày SP
- GV đánh giá SP thực hành của HS
- HS nhận xét 
IV. Nhận xét - dặn dò.
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của HS.
- Dặn dò giờ học sau.
Thứ tư ngày 20 tháng 12 năm 2006
Mĩ Thuật:
	Tiết 16: 	Vẽ màu vào hình có sẵn.
I. Mục tiêu:
- HS hiểu biết hơn về tranh dân gian Việt Nam và vẻ đẹp của nó 
- Vẽ màu theo ý thích có độ đậm nhạt.
- HS thích nghệ thuật dân tộc.
II. Chuẩn bị 
- GV: Sưu tầm 1 số tranh dân gian có để tài khác nhau,1 số bài vẽ của HS lớp trước.
- HS: Vở tập vẽ
	Màu các loại 
III. Các hoạt động dạy học:
* Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
1. Hoạt động 1: Giới thiệu tranh dân gian.
- GV giới thiệu một số tranh dân gian:
- HS quan sát 
Tranh dân gian là các dòng tranh cổ truyền của Việt Nam, có tính nghệ thuật độc đáo
- HS nghe 
2. Hoạt động 2: Cách vẽ màu 
- GV cho HS xem tranh đấu vật 
- HS quan sát và nhận xét.
+ Nêu các hình vẽ ở tranh ?
- Tranh vẽ các dàng người ngồi các thế vật
- GV gợi ý để HS tự tìm màu để vẽ:
+ Có thể vẽ màu nền trước sau đó vẽ màu ở các hình người sau.
- HS nghe
3. Hoạt động 3: Thực hành.
- HS tự vẽ màu vào hình ý thích 
4. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá 
- GV gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét, khen những bài vẽ đẹp.
- HS nhận xét bài vẽ của bạn 
* Dặn dò
- Sưu tầm thêm tranh dân gian 
- Tìm tranh ảnh, vẽ về đề tài bộ đội 
Tập đọc
	Tiết 47: 	Về quê ngoại
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: Đầm sen nở, ríu rít, rực màu rơm phơi, mát rợp, thuyền trôi.
- Ngắt nghỉ đúng nhịp giữa các dòng, các câu thơ lục bát.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ trong bài: Hương trời, chân đất.
- Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ về thăm ngoại, thấy thêm yêu cảnh đẹp ở quê, thêm yêu những người nông dân đã làm ra lúa gạo.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: 	- Kể lại câu chuyện Đôi bạn (3HS, mỗi HS kể 1 đoạn)
	- Nêu nội dung câu chuyện ? (1HS)
	- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
a. GV đọc diễn cảm bài thơ 
GV hướng dẫn cách đọc 
- HS chú ý nghe 
b. GV hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu
- HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ 
- Đọc từng khổ thơ
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
+ GV hướng dẫn cách nghỉ hơi đúng giữa thơ các dòng thơ.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
- HS đọc theo N2
- Đọc đồng thanh 
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần 
3. Tìm hiểu bài:
- Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ?
- Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê
- Quê ngoại bạn ở đâu?
- ở nông thôn.
- Bạn nhỏ thấy quê có những gì lạ ?
- Đầm sen nở ngát hương, con đường đất rực màu rơm phơi.vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm.
* GV: Ban đêm ở thành phố nhiều đèn điện nên không nhìn rõ trăng như ở nông thôn.
- Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo ?
- Họ rất thật thà, bạn thương họ như thương người ruột thịt
- Chuyến về quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi ?
- Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người sau chuyến về quê.
4. Học thuộc lòng bài thơ.
- GV đọc lại bài thơ 
- HS nghe 
- GV hướng dẫn HS thuộc từng khổ, cả bài 
- GV gọi HS thi đọc:
- HS thi đọc từng khổ, cả bài.
- 1 số HS thi đọc thuộc cả bài 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét - ghi điểm
5, Củng cố - dặn dò
- Nêu lại ND bài thơ ?
- 2HS 
- GV gọi HS liên hệ 
- 2 HS 
+ Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học
Luyện từ câu:
	Tiết 16: 	Từ ngữ về thành thị, nông thôn, dấu phảy.
I. Mục tiêu:
1. Mở rộng vốn từ về thành thị - nông thôn (tên một số thành phố và vùng quê ở nước ta; tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, nông thôn)
2. Tiếp tục ôn luyện, về dấu phẩy (có chức năng ngăn cách các bộ phận đồng chức trong câu).
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bản đồ Việt Nam.
- 3 băng giấy viết đoạn văn trong BT3
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: Làm BT1 và BT3 tuần 15 (2HS)
	- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. HD làm bài tập:
a. Bài tập 1
- GV gọi HS nêu yêu bài tập 
- 2HS yêu cầu BT
- GV lưu ý HS chỉ nêu tên các thành phố
- HS trao đổi theo bàn thật nhanh.
- GV gọi HS kể:
- Đại diện bàn lần lựot kể.
- 1 số HS nhắc lại tên TP nước ta từ Bắc đến Nam: HN, HP, Đà Nẵng, TP.HCM, Cần Thơ, Điện Biên, Thái Nguyên, Việt Trì, Nam Định, Hải Dương, Hạ Long, Thanh Hoá, Vinh.
+ Hãy kể tên một số vùng quê em biết 
- Vài HS kể.
b. Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2HS nêu yêu cầu BT
- HS suy nghĩ, trao đổi phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại kể tên 1 số sự vật tiêu biểu:
* ở TP:
+ Sự vật: Đường phố, nhà cao tầng, đèn cao áp.
+ Công việc: Kinh doanh, chế tạo máy móc
- HS chú ý nghe 
* ở nông thôn:
+ Sự vật: Nhà ngói, nhà lá, cách đồng
+ Công việc: Cấy lúa, cày bừa, gặt hái
c. Bài tập 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài CN
- GV dán 3 bài làm nên bảng 
- 3HS lên bảng thì làm bài đúng nhanh.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét - ghi điểm
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học 
Toán
	Tiết 78: 	 	Tính giá trị biểu thức
A. Mục tiêu:
Giúp HS:
Biết thực hiện tính giá trị biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có các phép tính nhân, chia.
B. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: 	Làm bài tập 1 + bài tập 2 (tiết 77) (2HS)
	- GV + HS nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: HS nắm được qui tắc và cách thực hiện tính giá trị của các biểu thức.
a. GV viết bảng 60 + 20 + 5 và yêu cầu HS đọc biểu thức này 
- 2HS đọc: Biểu thức 60 cộng 20 trừ 5
- Hãy nêu cách tính biểu thức này ?
- HS tính: 60 + 20 - 5 = 80 - 5 
 = 75
Hoặc 60 + 20 - 5 = 60+ 15 
 = 75
- Qua VD em hãy nêu quy tắc tính giá trị của biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ?
- 2HS nêu và nhiều HS nhắc lại 
b. GV viết bảng 49 : 7 x 5 
- HS quan sát 
- 2 HS đọc biểu thức 49 chia 7 nhân 5 
- Hãy nêu cách tính biểu thức này?
- HS: 49 : 7 x 5 = 7 x5 
 = 35
- Từ VD hãy nêu qui tắc tính giá trị của biểu thức chỉ có phép nhân, chia ?
- 2HS nêu - vài HS nhắc lại.
2. Hoạt động2: Thực hành 
a. Bài tập 1 (79): Củng cố cách tính giá trị của biểu thức chỉ có phép cộng, trừ 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con.
205 + 60 + 3 = 265 +3
 = 268 
268 - 68 + 17 = 200 +17 
- GV nhận xét, sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng.
 = 217 
 462 - 40 + 7 = 422 + 7
 = 429
b. Bài 2: (79): Củng cố tính giá trị của biểu thức chỉ có tính nhân, chia.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm 
- GV yêu cầu HS làm vào vở.
15 x 3 x 2 = 45 x 2
- GV theo dõi HS làm bài 
 = 90 
48 : 2 : 6 = 24 : 6 ; 8 x 5 : 2 = 40 : 2
 = 4 = 20
- GV gọi HS nhận xét 
- 2HS nhận xét 
- GV nhậ xét
c. Bài 3: (79): Củng cố về điền dấu 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên bảng làm 
55 : 5 x 3 > 32
- GV theo dõi HS làm bài 
 47 = 84 - 34 - 3
20 + 5 < 40 : 2 + 6
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét
- 2HS đọc bài - nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
d. Bài 4: (79) Giải được bài toán có 2 phép tính 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Phân tích bài toán ?
- 2 HS phân tích bài toán 
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên bảng 
Bài giải
Cả 2 gói mì cân nặng là:
80 x 2 = 160 (g)
Cả 2 gói mì và 1 hộp sữa cân nặng là:
160 + 455 = 615 (g)
ĐS: 615 kg
- GV gọi HS nhận xét
- 2HS nhận xét
- GV nhận xét - ghi điểm 
III. Củng cố - dặn dò
- Nêu lại qui tắc? (2HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
Thứ năm ngày 21 tháng 12 năm 2006
Thể dục:
	Tiết 32: Ôn thể dục rèn luyện tư thế cơ bảnvà đội hình đội ngũ.
I. Mục tiêu: 
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi vượt chướng ngại vật, di chuyển hướng phải trái. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng và chính xác.
- Chơi trò chơi " Con cóc là cậu ông trời". Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương đối chủ động.
II. Địa điểm phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Còi, kẻ sẵn các vạch cho bài tập.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Đ/lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu:
5'
1. Nhận lớp: 
- ĐHTT:
- Cán sự tập trung, báo cáo sĩ số.
x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND bài học 
 x x x x
x x x x
2. KĐ:
- Chạy chậm theo hàng dọc 
- Khởi động soay các khớp .
B. Phần cơ bản 
25'
1. Ôn tập hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi vựơt chướng ngại vật thấp, di chuyển hướng phải, trái.
- ĐHTL:
x x x x
x x x x 
+ Cả lớp thực hiện dưới sự chỉ huy của GV (mỗi ND tập 3 lần)
+ GV chia tổ: HS tập luyện 
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
* Biểu diễn thi đua giữa các tổ 
- GV cho tổ tập luyện thi 
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Tập phối hợp các động tác: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, đi đều 1 -4 hàng dọc, đi chuyển hướng phải, trái 
- GV điều khiển cho HS tập
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
3. Chơi trò chơi : Con cóc là cậu ông trời 
- GV cho HS khởi động soay các khớp.
- HS chơi trò chơi:
- GV nhận xét.
C. Phần kết thúc 
5'
- ĐHXL:
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát 
x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài 
x x x x
- GV nhận xét giờ học, giao BTVN.
Tập viết:
	Tiết 16: 	Ôn Chữ Hoa M
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách viết chữ hoa M (viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định) thông qua bài tập ứng dụng:
+ Viết tên riêng: Mạc Thị Bưởi bằng chữ cỡ nhỏ.
+ Viết các câu ứng dụng: Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây chụm lại nên hòn núi cao bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy - học
- Mẫu chữ viết hoa M.
- GV viết sẵn câu tục ngữ lên bảng.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. KTBC: 	- Nhắc lại từ và câu ứng dụng tiết 15 (1 HS)
	- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. HD học sinh viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa: 
- GV yêu cầu HS quan sát chữ viết trong vở TV 
- HS quan sát và trả lời 
+ Tìm các chữ hoa có trong bài 
- M, T, B
- GV viết mẫu chữ M, kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS nghe và quan sát.
- GV đọc M, T, B
- HS viết vào bảng con 3 lần 
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
b. HS viết từ ứng dụng. 
- GV gọi HS đọc
- 2HS đọc từ ứng dụng 
- GV giới thiệu: Mạc Thị Bưởi là 1 nữ du kích hoạt động ở vùng địch tạm chiếm
- HS nghe 
- GV đọc: Mạc Thị Bưởi 
- HS tập viết trên bảng con
- GV quan sát sửa sai.
c. HS viết câu ứng dụng:
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng 
- 2HS đọc câu ứng dụng 
- GV giúp HS hiểu ND câu tục ngữ : Khuyên con người phải đoàn kết. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh 
- HS nghe 
- GV đọc: Một, Ba 
- HS viết bảng con 2 lần 
- GV sửa sai cho HS 
3. Hướng dẫn viết vở TV
- GV nêu yêu cầu 
- HS nghe 
- GV quan sát, uấn nắn cho HS 
- HS viết bài vào vở TV
4. Chấm chữa bài;
- GV thu bài chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết.
5. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài, chuẩn bị bài.
* Đánh giá tiết học 
Tập đọc
	Tiết 48: 	Ba điều ước 
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: Thợ rèn, tấp nập,rình rập, bồng bềnh
- Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng; gây ấn tượng ở những từ gợi tả, gợi cảm.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Con người chỉ thực sự sung sướng khi làm điều có ích, được mọi người quý trọng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - Đọc thuộc bài: Về quê ngoại (2HS)
	- Nêu ND bài ? (1HS)
	- HS + GV nhận xét 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài 
GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV gọi HS chia đoạn 
- 1HS chia đoạn 
- HS nối tiếp đọc đoạn
+ GV gọi HS giải nghĩa 
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo N4
- Đọc đồng thanh 
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài 
3. Tìm hiểu bài: 
- Nêu 3 điều ước của chàng thợ săn ?
- Chàng ước được làm vua, sống giữ sự quý trọng của dân làng mới là sự đáng mơ ước.
- Nếu có 3 điều ước, em sẽ ước những điều gì ?
- HS phát biểu.
4. Luyện đọc lại 
- GV gọi HS thi đọc 
- 4HS tiếp nhau thi đọc 4 đoạn truyện
- 1 - 2 HS đọc cả bài.
- HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm 
5. Củng cố - dặn dò 
- Nêu ND chính của bài ?
- 1HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài 
* Đánh giá tiết học 
Toán
	Tiết 19: 	Tính giá trị biểu thức (tiếp)
A. Mục tiêu:
Giúp HS
- Biết cách tính giá trị biểu thức có các phép cộng, trừ, nhân, chia.
- áp dụng đố giải các bài toán có liên quan đến tính giá trị của biểu thức.
- Xếp 8 hình thành hình tứ giác (hình bình hành ) theo mẫu.
B. Các hoạt động dạy học
I. Ôn luyện:
	- Làm BT 2 + BT 3 (2HS) (tiết 78)
	- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
* HS nắm được quy tắc thực hiện
- GV viết lên bảng 60 + 35 : 5 
- HS quan sát 
+ Em hãy đọc biểu thức này ?
- Biểu thức 60 cộng 35 chia 7
+ Em hãy tính giá của biểu thức trên ?
- 1 HS tính:
60 + 35 : 5 = 60 + 7
 = 67
+ Từ ví dụ trên em hãy rút ra quy tắc ?
- HS nêu quy tắc -> nhiều HS nhắc lại 
- GV viết bảng 86 - 10 + 4
- HS quan sát 
+ Em hãy áp dụng qui tắc để tính giá trị của biểu thức ?
- HS làm vào nháp + 1HS lên bảng 
 86 - 10 x 4 = 86 - 40 
 = 46
- GV gọi HS nhắc lại cách tính ? 
- 1HS nêu cách tính
2. Hoạt động 2: Thực hành 
a. Bài 1. áp dụng quy tắc để tính giá trị của biểu thức 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào vở + 2HS lên bảng làm 
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên bảng làm 
253 + 10 x 4 = 235 + 40 
 = 293
- GV theo dõi HS làm bài 
93 - 48 : 8 = 93 - 6
 = 87.
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
b. Bài 2: áp dụng qui tắc tính giá trị của biểu thức và điền đúng các phép tính 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm vào SGK và gọi HS lên bảng làm. 
Đ
- HS làm vào SGK
- GV theo dõi HS làm bài 
Đ
37 - 5 x 5 = 12 
Đ
180 : 6 + 30 = 60 
S
30 + 60 x 2 = 150 
282 - 100 : 2 = 91 
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét bài 
- GV nhận xét ghi điểm 
c. Bài 3: áp dụng qui tắc để giải được bài toán có lời văn. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS phân tích bài toán 
- 2 HS phân tích bài toán 
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm bài 
Bài giải
Tóm tắt 
Cả mẹ và chị hái được số táo là:
Mẹ hái: 60 quả táo 
60 + 35 = 95 (quả)
Chị hái 30
Mỗi hộp có số táo là:
Xếp đều: 5 hộp 
95 : 5 = 19 (quả)
1 hộp : quả táo ?
Đáp số: 19 quả
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét bài - ghi điểm 
d. Bài 4: Củng cố về xếp hình 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu BT
- HS quan sát hình mẫu 
- HS thảo luận cặp xếp hình 
- GV tổ chức cho HS thi xếp hình 
- HS thi xếp hình 
- GV nhận xét, tuyên dương
III

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 16.doc