Tiết 3 + 4 Tập đọc - kể chuyện
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I.Mục tiêu
A.Tập đọc
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật .
- Hiểu nội dung truyện: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn dường và bảo vệ cán bộ cách mạng.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
B. Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II Đồ dùng dạy học:
GV: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
- Bản đồ để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng.
HS :SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra 2 HS nối tiếp đọc bài “Cửa Tùng”. sau đó trả lời câu hỏi 2 và 3.
- GV nhận xét
B.Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài :
2. Luyện đọc :
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
- GV nêu cách đọc
- HS quan sát tranh minh họa truyện.
- GV giới thiệu: Câu chuyện xảy ra ở tỉnh Cao Bằng, vào năm 1941, lúc cán bộ cách mạng còn phải HĐ bí mật. (Chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí tỉnh Cao Bằng).
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- GV ghi bảng từ khó và yêu cầu cả lớp luyện phát âm từ khó: gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo,.
- GV theo dõi HS để sửa sai cho HS.
b, Đọc đoạn trước lớp, giải nghĩa từ.
- Y/c 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn trong bàì.
- GV nhắc nhở các em cách đọc: nghỉ hơi rõ sau các dấu câu, cụm từ.VD:
+ Lời ông ké thân mật, vui vẻ: Nào, bác cháu ta lên đường!
c, Đọc từng đoạn trong nhóm (4 nhóm)
- Y/c HS nối tiếp nhau đọc4 đoạn của bài.
- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc
d, Thi đọc giữa các nhóm.
- GV N/X bình chọn nhóm đọc hay nhất.
- Y/ cầu HS đọc đồng thanh cả bài.
- Mỗi em đọc1 đoạn và trả lời câu hỏi
- HS nhận xét.
- HS quan sát tranh và lắng nghe.
- HS nối tiếp đọc câu -> hết bài.
- HS phát âm từng từ khó.
- 2 HS đọc lại các từ khó.
- HS dùng bút chì gạch dấu ngăn cách giữa các đoạn.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn. Chú ý ngắt giọng đúng theo yêu cầu của cô.
- HS giải nghĩa từ.
- Mỗi nhóm 4HS, lần lượt từng HS đọc 1 đoạn
- 2 Nhóm thi đọc nối tiếp.
- Nhận xét, bình chọn.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
ố kg gạo là: 45 : 9 = 5 (kg) Đáp số: 5 kg - HS đọc đề toán- nêu cách giải - HS tự giải tương tự BT3 - HS xung phong đọc bảng chia. Tiết 2 : Chính tả (nghe viết) NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ. I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng bài chính tả : Người liên lạc nhỏ. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần ay/ ây (BT2). Làm đúng BT3 a/b. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 1 khổ thơ bài tập 3a - HS : Vở bài tập III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: Huýt sáo, hít thở, suýt ngã, giá sách, dụng cụ. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC 2. Hướng dẫn HS ghe – viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn chính tả - Gọi 1 HS đọc lại 1 lần - Trong đoạn văn em vừa đọc có những tên riêng nào viết hoa? - Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó được viết như thế nào? - Các em hãy đọc thầm đoạn văn và tìm từ khó viết ra giấy nháp - Gọi HS đọc các từ khó - GVchốt: viết hoa các tên riêng và các từ khó cho đúng b. GV đọc cho HS viết vào vở - Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết - Đọc lại 1 lần toàn bài để HS soát bài c. Chấm – chữa bài - GV treo bảng phụ , yêu cầu HS đối chiếu chữa bài. - GV thu chấm một số bài - Nhận xét ưu khuyết điểm của bài viết. 3. HD HS làm bài tập chính tả Bài tập2: GV treo bảng phụ, gọi HS đọc đề - Yêu cầu HS làm vở bài tập bài 1/69 Gọi 1 HS lên bảng làm bảng phụ - GV chấm một số vở bài tập - Nhận xét chữa bài trên bảng - Gọi HS đọc bài tập vừa điền Bài tập3: GV chọn bài 3a, nêu yêu cầu tìm từ có âm l hoặc n để điền vào chỗ trống cho thích hợp – làm vào VBT. - GV viết bảng phụ chép sẵn nội dung - Mời mỗi nhóm 4 em lên thi tiếp sức điền từ. Cho HS cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt ý đúng C Củng cố dặn dò : - Nhắc nhở HS lỗi còn mắc phải, học thuộc bài thơ bài tập 3a. - Nhận xét giờ học - 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con - HS mở SGK/112 - HS mở SGK đọc thầm - 1 HS đọc lại - Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng (tên một dân tộc) Hà Quảng ( tên một huyện) - Nào! Bác cháu ta lên đường! Là lời ông Ké được viết sau dấu hai chấm xuống dòng, gạch đầu dòng - HS tìm từ khó viết nháp - HS đọc các từ khó - HS nghe – viết vào vở chính tả - HS soát bài - HS đối chiếu chữa bài - HS đọc đề bài - HS làm vở bài tập bài 1/69 - 1 HS lên bảng làm - HS nhận xét bài trên bảng - HS đọc bài tập vừa điền - HS làm vở bài tập. - HS 4 nhóm lên thi tiếp sức điền từ vào bảng . - HS nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc Tiết 3 : Đạo đức Tiết 14: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG I. Mục tiêu: - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. *) KNS : - Kĩ năng lắng nghe ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức. II. Phương tiện: - Tranh minh hoạ chuyện chị thuỷ của em. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: Thế nào là tích cực tham gia việc trường? Việc lớp ? -> HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Khám phá : giới thiệu bài b. Kết nối Hoạt động 1:Phân tích chuyện chị Thuỷ của em, * Mục tiêu: HS biết được một số biểu hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng . GV kể chuyện (có sử dụng tranh) - Đàm thoại + Trong câu chuyện có những nhân vật nào? + Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thuỷ? b) Hoạt động 2: Đặt tên tranh. + Em hiểu được điều gì qua câu chuyện + Vì sao phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng? + Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn bạn Thuỷ Hoạt động 2: Đặt tên tranh. - GV gọi các nhóm trình bày. - GV chia nhóm, giao cho mỗi nhóm thảo luận về nội dung 1 tranh và đặt tên cho tranh. * Mục tiêu: HS hiểu được các hành vi, việc làm đối với hàng xóm láng giềng. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến. * Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ của mình trước những ý kiến, quan niệm có liên quan đến việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - GV gọi các nhóm trình bày. - GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận và bày tỏ thái độ của các em đối với các quan niệm có liên quan đến nội dung bài học. - GV kết luận: Các ý a, c, d là đúng, ý b là sai. Hàng xóm láng giềng cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. 3. Áp dụng-Củng cố: - Về nhà thực hiện quan tâm giúp đỡ làng xóm, láng giềng. - Sưu tầm các truyện, thơ, ca dao, tục ngữ về chủ đề quan tâm , giúp đỡ hàng xóm, láng giềng. - (2 HS) + HS nghe và quan sát + Bé Viên, Thuỷ + HS nêu -> HS nêu, nhiều HS nhắc lại. + Vì Thuỷ đã trông con giúp cô + Địa diện các nhóm trình bày + HS thảo luận nhóm -> Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. + HS các nhóm thảo luận. Tiết 4 : Tự nhiên xã hội TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN SỐNG. I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Kể tên 1 số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế.... ở địa phương. Nói về một danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương. - Cần có ý thức gắn bó, yêu quê hương. * KNS kỹ năng tìm kiếm và sử lý thông tin : Quan sát và tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống. Sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình đang sống. II. Phương tiện dạy học - GV: Các hình trong SGK/52, 53, 54, 55; tranh ảnh sưu tầm về 1 số cơ quan của tỉnh (TP). - HS : Bút vẽ. III. Các hoạt động dạy_ học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : 1. Em thường chơi những trò chơi nào trong giờ ra chơi ? 2. Kể tên 1 số trò chơi nguy hiểm ta cần tránh? B. Bài mới: 1. Khám phá-Giới thiệu bài : 2. Kết nối HĐ1: Nhận biết được 1 số cơ quan hành chính cấp tỉnh. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - GV chia lớp thành các nhóm 4. - Y/c HS quan sát các hình trong SGK/52, 53, 54 và nói về nội dung từng hình. - GV gợi ý: Kể tên những cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế các tỉnh có trong các hình. Bước 2: Y/c HS ở các nhóm lên trình bày, mỗi em kể tên 1 vài cơ quan có trong hình. KL: SGK /55. HĐ2: Nói về tỉnh (TP) nơi bạn đang sống. Bước 1: Y/c HS sưu tầm tranh ảnh nói về các cơ sở văn hoá, giáo dục, hành chính, y tế. Bước 2: Trang trí, xếp đặt theo nhóm và cử người lên giới thiệu. Bước 3:GV gợi ý HS đóng vai là người hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu về các cơ quan trong tỉnh mình. C.Áp dụng- Củng cố: - Vừa học bài gì? - Kể tên 1 số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế của tỉnh. - GD: HS cần có ý thức gắn bó, yêu quê hương -GV nx tiết học. - 2HS trả lời. - HS nx, bổ sung. - HS làm việc nhóm với SGK. - Các nhóm 4 thực hiện nhiệm vụ quan sát và nêu nội dung từng hình. - HS ở các nhóm lên trình bày - HS nghe. nx, bổ sung. - HS tự rút ra kết luận. - HS đọc kết luận sgk /55. - HS sưu tầm tranh. - Các nhóm trang trí tranh vào 1 tờ bìa to và lên giới thiệu trước lớp. - HS thực hiện đóng vai. - Lớp nghe, nx. - Nêu lại. - HS nghe. Tiết 5: Tin học (GVC) Tiết 6 : Tiếng việt ÔN TẬP BÀI : VÀM CỎ ĐÔNG I. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài: Vàm Cỏ Đông - Đọc kết hợp trả lời câu hỏi - Ngắt nhịp đúng câu thơ: Nhịp 3/4 (câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 12) nhịp 3/2/2 (câu 10, 11), nhịp 2/3/2 (câu 8). - Hiểu nội dung bài thơ, hiểu được niềm tự hào và tình cảm yêu thương của tác giả đối với dòng sông quê hương. II. Đồ dùng dạy học: Ảnh minh hoạ bài thơ và SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - 1 HS đọc bài Gv nhận xét 2. Bài mới HĐ1: Đọc tiếng - GV đọc mẫu, HD giọng đọc - HS chú ý nghe - Đọc từng dòng thơ - Mỗi HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ - Đọc từng khổ thơ trước lớp. -> HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp. + GV hướng dẫn HS nghỉ hơi một số câu + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng khổ thơ trong nhóm -> GV theo dõi hướng dẫn uốn lắn HS - HS đọc theo nhịp 3 - Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc thầm toàn bài. HĐ 2 : đọc hiểu - Tình cảm của tác giả đối với dòng sông thể hiện qua những câu thơ nào trong khổ 1. - HS đọc thầm khổ thơ 1 trả lời -> "Anh mãi gọi với lòng tha thiết Vàm cỏ đông! ơi vàm cỏ đông!" - Dòng sông vàm cỏ đông có những nét gì đẹp? - HS đọc thầm khổ thơ 2 -> "Bốn mùa soi từng mảng mây trời gió đưa từng ngọn dừa phe phẩy" - HS đọc thầm khổ thơ 3 - Vì sao tác giả ví con sông quê hương như dòng sữa mẹ? -> Vì sông đưa nước về nuôi dưỡng quê hương - Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ? -> Bài thơ ca ngợi dòng sông vàm cỏ đông, nói lên niềm tự hào và tình cảm yêu thương của tác giả đối với dòng sông quê hương. 5. Củng có - Dặn dò - Nêu lại ý nghĩa bài thơ? (1HS) Tiết 7: TOÁN Ôn : Bảng chia 9 I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc thuộc lòng bảng chia 9 - GV nhận xét 3. Bài mới a.Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập. - HS hát 1 bài - 2 HS đọc * Bài 1. Số? Số bị chia 9 18 27 36 45 54 63 72 81 90 Số chia 9 9 9 9 9 9 9 9 9 9 Thương - Gọi HS nêu yêu cầu - Gọi HS nêu miệng kết quả - Cho HS đọc lại toàn bài * Bài 2 . Tính nhẩm: 9 x 6 = ... 54 : 9 = ... 54 : 6 = ... 9 x 7 = ... 63 : 9 = ... 63 : 7 = ... 9 x 5 = ... 45 : 9 = ... 45 : 5 = ... 9 x 8 = ... 72 : 9 = ... 72 : 8 = ... GV tổ chức cho HS thi tiếp sức, 4 nhóm, mỗi nhóm 3 em Cho HS nhận xét các cột tính Qua bài tập này giúp các em củng cố kiến thức gì? ( Mối quan hệ giữa phép nhân với phép chia) GV nhận xét * Bài 3. Có 27 l dầu rót đều vào 9 can. Hỏi mỗi can có mấy lít dầu? - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán - Tóm tắt bài toán - Cho HS làm bài vào vở, gọi 1 HS lên chữa bài. - GV nhận xét, chấm điểm * Bài 4. Cho phép chia: 9 : ... = .... a) Thương lớn nhất là bao nhiêu? b) Thương nhỏ nhất là bao nhiêu? - Hướng dẫn, cho HS trả lời miệng - GV nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò - Cho HS thi đua nhau đọc thuộc bảng chia 9 - Nhận xét tiết học - Về ôn bài và chuẩn bị bài sau. Tóm tắt Có : 27 lít dầu Rót đều vào: 9 can Một can : ... lít dầu? Bài giải Mỗi can có số dầu là: 27 : 9 = 3 (l) Đáp số: 3 l dầu. - HS nêu yêu cầu - HS nêu miệng a) Thương lớn nhất là: 9 : 1 = 9 b) Thương nhỏ nhất là: 9 : 9 = 1 - HS đọc thuộc bảng chia 9 - HS lắng nghe để ghi nhớ. Ngày soạn: 5/12/2016 Ngày giảng: Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2016 Tiết 1: Toán Tiết 68 : LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán ( có một phép chia 9). - Bài tập 1,2,3,4. II. Đồ dùng dạy học: - SGK Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra học thuộc lòng bảng chia 9 và các kiến thức đã học của tiết 67. - Nhận xét HS. 3. Bài mới Bài 1: Tính nhẩm - Y/c HS suy nghĩ và tự làm. - Hỏi: Khi đã biết 9 x 6 = 54, có thể ghi ngay kết quả của 54 : 9 được không, vì sao? Bài 2: Số. - Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị chia, số chia, thương rồi làm bài. - Chữa bài Bài 3: Giải toán. - Gọi 1 HS đọc đề bài. Bài 4: Tìm 1/9 số ô vuông mỗi hình - Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm thế nào? 4. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu hs đọc lại các phép chia trong bảng chia 9. - Nhận xét tiết học. - 3 HS đọc thuộc lòng bảng chia 9. - 2 HS lên bảng làm bài tập về nhà của tiết 67. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Khi đã biết 9 x 6 = 54, có thể ghi ngay 54 : 9 = 6 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. - 2 HS đổi chéo vở để kiểm tra bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS nêu y/c đề bài – nêu cách giải. - Lớp tự làm VBT – 1HS chữa. Bài giải Công ti đã xây được số ngôi nhà là: 36 : 9 = 4 (ngôi nhà) Công ti còn phải xây số ngôi nhà là: 36 – 4 = 32 (ngôi nhà) Đáp số: 32 ngôi nhà. - 2 nhóm lên thi làm bài - Lớp làm bài vào VBT. - Lấy số đó chia cho số phần. Tiết 2 TẬP ĐỌC Tiết 28 : NHỚ VIỆT BẮC. I. Mục đích, yêu cầu - Bước đầu biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát . - Hiểu nội dung : Ca ngợi đất và người việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu ). II. Đồ dùng dạy- học GV:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. -Bản đồ để chỉ cho HS biết 6 tỉnh thuộc chiến khu Việt Bắc . HS :SGK III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 4 HS nối tiếp nhau kể lại 4 đoạn của câu chuyện“Người liên lạc nhỏ” - Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm như thế nào? - Nhận xét. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm bài thơ: giọng hồi tưởng, tha thiết, tình cảm . b. HD HS luyện đọc, giải nghĩa từ. + Đọc từng dòng thơ . - GV cho HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ. - GV viết các từ khó lên bảng: nắng ánh, thắt lưng, mơ nở, núi giăng, ... + Đọc từng khổ thơ trước lớp . - Yêu cầu HS đọc nối tiếp 2 khổ thơ. - Treo bảng phụ có ghi các khổ thơ ,HD luyện đọc. - Kết hợp giải nghĩa từ: Việt Bắc, đèo, dang, phách, ân tình, thuỷ chung. + Luyện đọc từng khổ thơ trong nhóm . + Thi đọc giữa các nhóm. - 1số nhóm thi đọc bài trước lớp. - Đọc đồng thanh bài thơ: 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài Câu1: Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc? Câu2: Tìm những câu thơ cho thấy: a, Việt Bắc rất đẹp ? b, Việt Bắc đánh giặc giỏi? Câu 3: Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của người Việt bắc? + Qua phần tìm hiểu ở trên, các em thấy bài thơ nói lên điều gì? 4. Luyện đọc thuộc lòng - GV cho HS khá đọc mẫu lại bài - GV treo bảng phụ ghi bài thơ để HD đọc - GV xoá dần các cụm từ chỉ để lại chữ đầu của mỗi dòng thơ. - Thi đọc thuộc lòng trước lớp. - GV nhận xét, bình chọn kết quả nhóm, cá nhân đọc thuộc bài hay nhất. C.Củng cố dặn dò: -Em cảm Nhận được điều gì qua bài thơ? - Chuẩn bị bài sau. - 4 HS đọc. Mỗi em 1 đoạn. H - HS theo dõi - - - Mỗi HS đọc tiếp nối 2 dòng thơ. - HS rút ra từ khó. - HS phát âm từ khó. - 2HS đọc lại các từ khó. - 2 em đọc. Mỗi em1 khổ thơ. Chú ý ngắt giọng đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - HS giải nghĩa từ khó. - Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm - 2 nhóm thi đọc nối tiếp. - Cả lớp đọc đồng thanh. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm + Nhớ hoa, nhớ người Việt Bắc. 1 HS đọc, lớp thảo luận và phát biểu ý kiến. + Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi; Ngày xuân mơ nở trắng rừng; Ve kêu rừng phách đổ vàng; Rừng thu trăng gọi hoà bình. + Việt Bắc đánh giặc giỏi: Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây; Núi giăng thành luỹ sắt dày; ... + Đèo cao ánh nắng dao gài thắt lưng; Nhớ người đan nón chuốt từng sợi dang; Nhớ cô em gái hái măng một mình; ... + Bài thơ cho thấy cảnh Việt Bắc rất đẹp, người Việt Bắc cũng rất đẹp và đánh giặc giỏi. - 1 HS đọc cả bài. - HS nối tiếp nhau đọc TL từng khổ thơ. - HS nối tiếp nhau đọc TL cả bài thơ. - 2 nhóm HS nối tiếp thi. - 2 HS nối tiếp đọc TL. -Nêu lại – N/x Tiết 3: Ngoại ngữ (GVC ) Tiết 4 : Luyện từ và câu ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU : AI THẾ NÀO ? I- Mục tiêu : - Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ (BT1). - Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào BT2. - Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì) ? thế nào ?(BT3) II- Đồ dùng dạy – học -GV: Các câu thơ, câu văn trong các bài tập viết sẵn trên bảng. -HS : VBT III- Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A – Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng làm miệng 3 bài tập của giờ luyện từ và câu tuần 13. - Nhận xét . - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. B- Bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC 2 Hướng dẫn làm bài tập * Ôntừ chỉ đặc điểm Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV giúp HS hiểu thế nào là từ chỉ đặc điểm - Tre và lúa đều có đặc điểm gì? -Từ xanh là từ chỉ gì ? - 1 HS đọc y/c, 1 HS đọc đoạn thơ. - Đều xanh - Là từ chỉ đặc điểm - Yêu cầu HS suy nghĩ và gạch chân dưới các từ chỉ đặc điểm của các sự vật còn lại - Chữa bài . Bài 2 - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS đọc câu thơ a). - Hỏi : Trong câu thơ trên, các sự vật nào được so sánh với nhau ? Tiếng suối được so sánh với tiếng hát về đặc điểm nào ? - Y/c HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại. - Nhận xét . - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. Đáp án : xanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt. - 1 HS đọc đề bài trước lớp.. - Tiếng suối được so sánh với tiếng hát. - Tiếng suối trong như tiếng hát xa. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT * Ôn mẫu câu Ai thế nào? Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS đọc câu văn a). Hỏi : Ai rất nhanh trí và dũng cảm ? - Vậy bộ phận nào trong câu : Anh Kim Đồng rất dũng cảm trả lời cho câu hỏi Ai ? - 1 HS đọc trước lớp. - HS đọc câu văn - 1 HS trả lời : Anh Kim Đồng. - Bộ phận Anh Kim Đồng. - Anh Kim Đồng như thế nào ? - Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm. Vậy bộ phận nào trong câu Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm trả lời cho câu hỏi như thế nào?- Yêu cầu HS tiếp tục làm các phần còn lại của bài. - Chữa bài . C- Củng cố, dặn dò. - Em học tập được diều gì qua tiết học? GD: HS biết sử dụng câu, từ hợp lí. - GV nhận xét tiết học - Bộ phận đó là rất nhanh trí và dũng cảm. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Đáp án : b) Những hạt sương sớm/ Cái gì ? long lanh như những bóng đèn pha lê. Như thế nào ? Chợ hoa trên đường Nguyễn Cái gì ? Huệ đông nghịt người. Như thế nào ? -Nêu lại. -Nghe – nhớ. Ngày soạn: 6 / 12 / 2016 Ngày giảng:Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2016 Tiết 1: Toán Tiết 69: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư). - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia . - Bài tập 1(cột 1,2,3), Bài 2, bài 3. II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định tổ chức Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của học sinh HĐ1. Hướng dẫn thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số 1) Phép chia 72 : 3 - Viết lên bảng phép tính 72 : 3 = ? và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. - Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên. - Y/c HS nêu cách tính - GV hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học của SGK. - Y/c cả lớp thực hiện lại phép chia trên. 2) Phép chia 65 : 2 - Tiến hành tương tự như với phép chia 72 : 3 = 24. - Giới thiệu về phép chia có dư. HĐ2: Luyện tập- thực hành Bài 1:T ính - Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho HS tự làm bài. + Y/c HS N/X bài làm của bạn trên bảng. + Y/c HS nêu các bước thực hiện phép tính. + HS nêu các phép chia hết, chia có dư trong bài. Bài 2: Giải toán. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài 2. - Y/c HS nêu cách tìm 1/5 của một số và tự làm bài. - Chữa bài. Bài 3: Giải toán. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS trình bày lời giải bài toán. 3. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. - 1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp. * 7 chia 3 được 2, viết 2, 2 nhân 3 bằng 6; 7 trừ 6 bằng 1. * Hạ 2, được 12; 12 chia 3 bằng 4, viết 4, 4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0. - Cả lớp thực hiện vào giấy nháp, một số HS nhắc lại cách thực hiện phép chia. - 4HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS nhận xét bài bạn. - HS nêu. - HS nêu đề bài. - Muốn tìm 1/5 của một số ta lấy số đó chia cho 5. - 1HS lên chữa bài - Lớp làm VBT. Bài giải 1/5 giờ có số phút là: 60 : 5 = 12 (phút) Đáp số: 12 phút Tiết 2 CHÍNH TẢ (Nghe viết) NHỚ VIỆT BẮC I. Mục tiêu - Nghe – viết, đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức thơ lục bát của bài thơ Nhớ Viết Bắc. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần au / âu (BT2). Làm đúng bài tập 3 a/b. II. Đồ dùng dạy – học: GV: - Bảng phụ viết bài chính tả , viết nội dung bài tập 2 - 3 băng giấy viết nội dung bài tập 3 HS: -Vở bài tập III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng, lớp viết vở nháp: tìm 3 từ có vần ay – ây, hai từ có âm l - GV nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC 2. Hướng dẫn HS nghe – viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc một lần đoạn thơ. - Gọi 1 HS đọc lại đoạn thơ Hỏi: Bài chính tả có mấy câu thơ? - Đây là thể thơ gì ? - Cách trình bày các câu thơ như thế nào ? - Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa? - Các em đọc thầm, tìm từ khó viết ra giấy nháp. - Gọi HS đọc các từ khó vừa tìm b. GV đọc cho HS viết bài vào vở . - Lưu ý HS cách trình bày bài thơ 6-8, ngồi cao đầu. - GV đọc cho HS soát bài một lần. c. Chấm, chữa bài - GV thu nhận xét một số vở chính tả - Nhận xét bài chính tả của HS 3. Hướng dẫn HS làm bài tập . Bài tập 2: GV treo bảng phụ, gọi HS đọc đề - Các em suy nghĩ làm VBT - Gọi 2 HS lên bảng làm bảng phụ - Nhận xét chữa bài trên bảng, GV chốt ý đúng. Bài tập 3: GV treo bảng phụ chép bài 3a, 3b, phân công HS thành 2 đội: Đội A: người MN (3a) Đội B: người MB (3b) - Dán băng giấy cho 2 đội thi đua tìm, điền từ vào chỗ trống . - Yêu cầu em điền cuối đọc lại bài làm hoàn chỉnh của đội mình. - Cho HS cả lớp nhận xét, bình chọn đội thắng cuộc. - GV nhận xét, tuyên dương C. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét, tuyên dương lớp học, về nhà đọc lại các bài tập 2,3, HS mắc lỗi về sửa lỗi xuống cuối bài. - HS cả lớp hát - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vở nháp: thứ bảy, dạy học, dày dép, vòng vây, lo lắng, no nê - HS mở SGK đọc thầm theo - Một HS đọc đoạn thơ - Có 5 câu là 10 dòng thơ. - Thể thơ lục bát 6 –8 - Câu 6 chữ viết cách lề vở 2 ô ly, câu 8 chữ viết cách lề 1 ô ly - Các chữ đầu dòng, danh từ riêng: Việt Bắc. - HS tìm từ khó . - HS đọc từ khó. - HS nghe – viết vào vở chính tả - HS soát bài . - Một HS đọc đề bài tập 2 - HS làm vở bài tập bài 1/71 - 2 HS lên bảng làm - Mỗi đội A, B cử 3 em nối tiếp nh
Tài liệu đính kèm: