Giáo án Lớp 3 - Tuần 12 (Buổi sáng) - Năm học 2015-2016 - Cô Thu

Toán

Tiết 56: LUYỆN TẠP

I. Mục tiêu

- Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.

- Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần.

- HS có năng khiếu: Làm cột 2, 5 bài tập 1.

II. Đồ dùng dạy học

- Phiếu bài tập, bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ

- Đặt tính rồi tính:

252 x 3; 325 x 3.

- Nêu cách thực hiện tính?

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

- Trực tiếp.

2. Luyện tập

Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- BT yêu cầu chúng ta điền gì?

- Muốn điền tích cho đúng ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Gọi HS nhận xét.

- Nhận xét.

Bài 2

- Bài tập yêu cầu gì?

- Yêu cầu HS tự làm.

- GV theo dõi, giúp đỡ HS chưa hoàn thành.

- GV nhận xét, chữa bài.

- X là thành phần nào chưa biết trong phép chia? Nêu cách tìm số bị chia?

- Nhận xét.

Bài 3

- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Cho HS nêu cách tóm tắt.

- Yêu cầu 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở

- Gọi HS nhận xét.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 4

- Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?

- Nêu các bước giải bài toán?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Bài toán thuộc dạng toán nào?

Bài 5

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi.

- GV chia lớp thành 3 đội.

- 2 đội chơi, 1 đội làm trọng tài.

- GV nêu luật chơi.

- Cho HS chơi.

- Tổ trọng tài lên nhận xét và nêu đội thắng.

- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào?

- Muốn giảm một số đi một số lần ta làm thế nào?

- Nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò

- Tổng kết nội dung bài học, nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau.

- 2 HS làm ở bảng, lớp làm nháp.

- HS nêu.

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc.

- HS trả lời.

- Muốn điền tích ta thực hiện phép nhân giữa các thừa số với nhau.

- 3 em làm ở bảng phụ, lớp làm vở.

- HS nhận xét.

- Chữa bài.

- 1 HS nêu.

- 2 HS làm vào bảng phụ, lớp làm vào vở.

- Nhận xét (kết quả và cách trình bày)

 x : 3 = 212 x : 5 = 141

 x = 212 x 3 x = 141 x 5

 x = 636 x = 705

- 2 HS trả lời.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu

- 1 em nêu.

Tóm tắt:

1 hộp: 120 cái kẹo

4 hộp: . cái kẹo?

- HS làm bài.

Bài giải

4 hộp có số kẹo là:

 120 x 4 = 480 (cái)

 Đáp số: 480 cái kẹo

- HS nhận xét.

- Chữa bài.

- 2 HS đọc bài toán và trả lời.

- Thảo luận cặp đôi trả lời:

Bước 1: Tìm số lít dầu ban đầu.

Bước 2: Tìm số dầu còn lại.

- Lớp làm bài vào vở, 1 em làm ở bảng phụ.

Bài giải

3 thùng chứa được tất cả số dầu là:

125 x 3 = 375 ( lít )

Số dầu còn lại là:

375 - 185 = 190 ( lít )

Đáp số: 190 lít dầu

- Chữa bài.

- HS trả lời.

- HS về nhóm.

- HS lắng nghe thực hiện.

- HS chơi.

- Theo dõi.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

 

doc 27 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 529Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 12 (Buổi sáng) - Năm học 2015-2016 - Cô Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ả lời câu hỏi, nhận xét, bổ sung
- HS báo cáo sự chuẩn bị: đã tìm hiểu về một số vật gây cháy, một số vụ cháy, tác hại của cháy và một số cách phòng cháy.
- HS lắng nghe
- HS quan sát tranh 1, 2 SGK.
- HS thảo luận nhóm câu hỏi trong SGK.
+ Em bé bị bỏng do bị cháy...
- Củi, dầu, diêm
- Lửa cháy lan nhanh khắp nhà.
+ Hình 2. Vì bếp ở H2 được sắp xếp gọn gàng. H1 có nhiều chất dễ cháy.
- HS lắng nghe.
- Làm mất tài sản, bị bỏng hoặc chết người.
+ HS nêu: xăng, ga, dầu, điện.
+ Em sẽ cất đi. 
+ Em cần dọn dẹp.
- Cho 2 nhóm đóng vai. 
- HS trả lời. 
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc ghi nhớ SGK.
- HS lắng nghe.
- HS thực hành báo động cháy.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời 
- HS trả lời: Tắt khi sử dụng xong.
- HS lắng nghe.
Ngày soạn: 07/11/2015
	Ngày giảng: Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2015
Toán
Tiết 57: SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ
I. Mục tiêu
- Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
- HS có năng khiếu: Làm bài 4.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình vẽ bài tập 1; bài tập 4.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Tìm x: x : 4 = 241 ; x : 8 = 105
- Nêu cách tìm x?
- Nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Trực tiếp.
2. So sánh số lớn gấp mấy lần số bé:
- GV: AB dài 6cm, CD dài 2cm. Hỏi AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD?
6cm
2cm
A
C
D
B
- Phân tích bài toán, vẽ sơ đồ:
- Nhận xét đoạn thẳng AB và CD?
- Làm thế nào để biết độ dài đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần CD?
- Hướng dẫn HS trình bày bài giải.
- Nhận xét, thống thất cách làm.
- Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào?
- Chốt: Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
3. Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng? Nêu cách làm?
- Gọi HS lên báo cáo kết quả.
- Nhận xét, chốt.
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Bài toán thuộc dạng nào?
- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3
- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- GV gọi 1 HS tóm tắt và giải bài toán.
- HS làm vở, 1 em làm bài vào bảng phụ.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Nêu cách tính chu vi của một hình?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV theo dõi.
- Nhận xét, chốt.
C. Củng cố, dặn dò
- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào?
- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS làm ở bảng, lớp làm nháp.
- HS nêu.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc lại bài toán.
- Theo dõi.
- Độ dài đoạn thẳng AB dài gấp 3 lần độ dài CD.
- 6 : 2 = 3 (lần)
- 1 em làm ở bảng, lớp làm nháp.
- Nhận xét, chữa bài:
Bài giải
Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài đoạn thẳng CD một số lần là:
6 : 2 = 3 (lần)
 Đáp số: 3 lần
- Ta lấy số lớn chia cho số bé.
- Nghe giảng.
- 2 HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận cặp đôi:
B1: Đếm số hình tròn màu xanh và số hình tròn màu trắng.
B2: Lấy số hình tròn màu xanh chia cho số hình tròn màu trắng.
- 3 - 4 cặp nêu kết quả và cách làm
- Lớp nhận xét.
- 2 HS đọc.
- So sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
- Ta lấy số lớn chia cho số bé.
- HS làm bài cá nhân, 1HS làm bảng phụ.
Bài giải
Số cây cam gấp số cây cau số lần là:
20 : 5 = 4 (lần)
 Đáp số: 4 lần.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS tóm tắt và giải bài toán.
Bài giải
Con lợn nặng hơn con ngỗng số lần là:
42 : 6 = 7 (lần)
 Đáp số: 7 lần
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Tính tổng độ dài các cạnh hình đó.
- HS làm bài.
- Chữa bài bài.
- 2 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
Chính tả
CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần oc/ooc (BT2).
- Làm đúng BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
* GDBVMT: Giáo dục HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết bài tập 1.
- Tranh minh hoạ bài tập 3a.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc: trời xanh, dòng suối, ánh sáng, xứ sở.
- Nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Trực tiếp
2. Hướng dẫn viết chính tả
a. Hướng dẫn chuẩn bị	
- GV đọc đoạn viết.
- Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào trên sông Hương?
- Giảng: Không gian yên tĩnhTác giả yêu cảnh đẹp sông Hương nên mới giành nhiều thời gian say sưa ngắm nhìn và miêu tả một cách tỉ mỉ. 
- GDBVMT: Kể tên một số cảnh đẹp trên đất nước ta mà em yêu thích?
- Cảnh chiều trên sông Hương có gì đẹp?
- Yêu quý cảnh dẹp quê hương đất nước cảnh đẹp sông Hương chúng ta phải làm gì?
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? 
+ Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn?
+ Nêu các chữ khó, dễ lẫn khi viết?
- Đọc và viết lại các từ trên?	
b. Viết chính tả
- GV đọc bài chính tả.
- Lưu ý tư thế ngồi, cách cầm bút.
- Theo dõi, uốn nắn HS.
- Đọc cho HS soát lỗi.
c. Nhận xét, chữa bài
- GV nhận xét 5 - 7 bài.
- Nhận xét chung, rút kinh nghiệm trước lớp.
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi lên bảng trình bày. 
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu lớp làm theo cặp.
- Dán tranh, gọi một số cặp lên trình bày.
- Đọc, viết lời giải các câu đố?
- Nhận xét, khen ngợi HS.
C. Củng cố, dặn dò
+ Nêu cách trình bày một đoạn văn.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về viết lại bài cho đúng, đẹp bài chính tả nếu chưa đạt.
- 3 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con.
- Nhận xét, chữa bài.
- Lắng nghe.
- Nghe đọc, 2HS đọc lại.
- Khói thả nghi ngút...tiếng lanh canh của thuyền chài gõ cá.
- HS lắng nghe.
- HS kể: Vịnh Hạ Long, Bãi biển Nha Trang, Chùa Yên Tử, Cửa Lò, ..
- HS trả lời 
- HS liên hệ: bảo vệ môi trường xung quanh.
+ Đoạn văn có 3 câu.
+ Chữ đầu câu và tên riêng "Hương, Huế, Cồn Hến".
+ Dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm.
+ Lạ lùng, nghi ngút, tre trúc...
- HS viết bảng con, 3 HS viết bảng lớp
- 1 HS đọc lại các từ đó.
- Nghe, viết bài vào vở.
- Lắng nghe
- Tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. 
- Nghe rút kinh nghiệm.
- 1 HS đọc yêu cầu ở SGK.
- HS làm bài.
- 2 HS lên bảng chữa. Lớp nhận xét, bổ sung.
 Lời giải
 con sóc, quần soóc, cần cẩu móc hàng, kéo xe rơ-moóc
- HS đọc.
- HS trao đổi cặp.
- Một số cặp lên hỏi đáp.
- Lớp nhận xét.
 Lời giải:
 trâu - trầu - trấu
- 1 HS đọc lại câu đố.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
Tự nhiên và xã hội
 Bài 24: MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG
I. Mục tiêu
- Nêu được các hoạt động chủ yếu của học sinh khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khoá.
- Nêu được trách nhiệm của học sinh khi tham gia các hoạt động đó.
- Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức.
* GDBVMT: HS biết về những hoạt động ở trường, có ý thức tham gia các hoạt động ở trường, góp phần bảo vệ môi trường: làm vệ sinh, trồng cây xanh, tưới cây
II. Các kĩ năng sống
- Kĩ năng hợp tác
- Kĩ năng giao tiếp
III. Đồ dùng dạy học
- Hình SGK/46 - 47, phiếu học tập.
IV. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Làm thế nào để phòng cháy khi đun nấu?
- Nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Trực tiếp.
2. Các hoạt động
a. Hoạt động 1: Quan sát theo cặp
* Mục tiêu: biết 1 số hoạt động học tập, mối quan hệ giữa GV - HS trong hoạt động đó.
* Cách tiến hành:
- Kể 1 số hoạt động học tập diễn ra trong giờ học?
- Trong từng hoạt động đó HS làm gì, GV làm gì?
- Nhận xét, chốt.
*Liên hệ:
- Em thường làm gì trong giờ học?
- Em học nhóm trong giờ học nào?
- Em làm gì khi học nhóm?
* GDBVMT: Ngoài hoạt động học tập, chúng ta còn có những hoạt động nào ở trường góp phần bảo vệ môi trường?
=> Ở trường các em tham gia hoạt động giúp em học tập hiệu quả hơn.
 b. Hoạt động 2: Làm việc theo tổ
* Mục tiêu: Biết kể tên những môn học, hợp tác giúp đỡ, chia sẻ với bạn.
* Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS thảo luận theo tổ để trả lời các câu hỏi.
- Ở trường công việc chính của HS làm gì? Kể tên các môn học bạn được học ở trường?
- Nêu 1 số hình thức giúp đỡ các bạn học kém trong tổ?
- Nhận xét, kết luận
C. Củng cố, dặn dò 
- Liên hệ tình hình học tập của lớp.
chăm học, phấn đấu vươn lên.
- Nhận xét giờ học. Dặn dò HS.
- 2 - 3 HS trả lời. Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- Quan sát hình/46-47 làm việc cặp đôi trả lời các câu hỏi.
- Đại diện lên chỉ hình và trình bày. Lớp theo dõi, nhận xét.
- 3 - 4 HS phát biểu.
- Làm vệ sinh, trồng cây, tưới cây
- Lắng nghe.
- Thảo luận theo tổ.
- Đại diện các tổ trình bày. Tổ khác nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- HS tự liên hệ.
- Lắng nghe.
	Ngày soạn: 08/11/2015
	Ngày giảng: Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2015
Toán
Tiết 58: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng giải bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng	dạy học
- Bảng phụ cho bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu làm bài tập 3 - SGK.
- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào?
- Nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Trực tiếp
2. Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài và trả lời miệng.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Nêu lại cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé?
Bài 2
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì 
- GV gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở 
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Củng cố cho HS tìm số lớn gấp mấy lần số bé.
Bài 3
- Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?
?kg
?kg
- Hướng dẫn tóm tắt:
Ruộng 1:
Ruộng 2:
- Nêu các bước giải bài toán?
- HS làm bài, 1 em làm ở bảng phụ.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- So sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào?
- Nhận xét, thống nhất kết quả.
C. Củng cố, dặn dò
- Nêu nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài cho giờ sau.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- 2 - 3 HS trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS thực hiên phép chia rồi trả lời câu hỏi:
 18 : 6 = 3(lần)
Trả lời: 18m dài gấp 3lần 6m
	35 : 7 = 5 (lần)
Trả lời: 35 kg nặng gấp 7 lần 5 kg
- HS trả lời.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS trả lời 
- HS trả lời 
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở 
Bài giải
Số bò gấp số trâu số lần là:
20 : 4 = 5 (lần)
Đáp số: 5 lần
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc yêu cầu và trả lời.
- HS theo dõi.
- Thảo luận và nêu:
 B1: Tìm số kg thóc ruộng 2.
 B2: Tìm số kg thóc ở cả hai ruộng.
Bài giải
Thửa ruộng thứ 2 thu hoạch được số kg cà chua là:
127 x 3= 381 (kg)
Cả 2 thửa ruộng thu hoạch được là:
127 + 381 = 508 (kg)
Đáp số: 508 kg cà chua
- Chữa bài.
- 2 HS đọc. 
- Thảo luận nhóm làm phiếu.
- 1 - 2 nhóm dán, đọc kết quả.
- Nhận xét, chữa bài.
- 1 HS nêu.
- HS lắng nghe.
Tập đọc
CẢNH ĐẸP NON SÔNG
I. Mục tiêu
- Biết đọc đúng ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ trong bài.
- Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp và sự giáu có của các vùng miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2 - 3 câu ca dao trong bài).
* GDBVMT: Giáo dục HS yêu quý môi trường thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ, bảng phụ viết câu, đoạn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc lại bài Nắng phương Nam. 
- Vì sao các bạn nhỏ chọn cành mai làm quà tết cho Vân?
- Qua câu chuyện trên em hiểu điều gì?
- Nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Kể tên một số cánh đẹp của đất nước ta mà em biết?
- GV giới thiệu vào bài.
2. Luyện đọc 
a. Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.
b. Luyện đọc và giải nghĩa từ 
* Đọc từng dòng thơ.
- GV cho HS đọc nối tiếp 1 dòng thơ. 
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
- Hướng dẫn HS đọc từ khó: non sông, nàng Tô Thị...
* Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Cho HS đọc nối tiếp 6 câu ca dao.
- Nhắc HS ngắt, nghỉ hơi đúng. Chú ý:
Hải Vân/ bát ngát nghìn trùng/
Hòn Hồng sừng sững/ đứng Hàn.//
- HS đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ.
- Giải nghĩa: Đồng Đăng, la đà.
* Luyện đọc trong nhóm 
- GV yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi. 
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- Tổ chức thi đọc nhóm.
- GV cùng lớp nhận xét, bình chọn.
- Mời 1 HS đọc cả bài. 
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- GV yêu cầu HS đọc toàn bài.
- Mỗi câu ca dao nói đến một vùng. Đó là những vùng nào?
- Các câu ca dao cho ta thấy vẻ đẹp của 3 miền trên đất nước ta. Mỗi vùng có cảnh gì đẹp?
- Theo em, ai đã giữ gìn tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn?
* GDBVMT: Ông cha ta đã dày công bảo vệ và tô điểm cho non sông ta. Vậy chúng ta cần làm gì để cảnh vật quê hương, đất nước ngày càng tươi đẹp?
- Mỗi vùng đất trên quê hương đất nước ta đều có những cảnh thiên nhiên đẹp, chúng ta cần phải giữ gìn và bảo vệ những cảnh đẹp đó.
- Bài học giúp chúng ta hiểu điều gì?
- GV chốt nội dung bài.
4. Luyện đọc thuộc 
- GV treo bảng phụ.
- Đọc mẫu toàn bài; lưu ý giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm thể hiện sự tự hào, ngưỡng mộ với mỗi cảnh đẹp.
- Cho HS đọc thuộc lòng theo hình thức xoá dần.
- Thi đọc thuộc lòng.
- Nhận xét, khen ngợi.
C. Củng cố, dặn dò
- Quê hương em có những cảnh đẹp nào? Em thích cảnh đẹp nào nhất?
- Dặn HS tiếp tục học thuộc, sưu tầm câu ca dao nói về cảnh đẹp quê hương.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS kể.
- Lắng nghe.
- HS theo dõi SGK.
- Đọc tiếp nối mỗi em 1 dòng thơ 
(2 lượt).
- HS luyện đọc.
- HS đọc nối tiếp.
- Nêu cách ngắt nghỉ và luyện đọc.
- HS đọc và dựa vào chú giải HS giải nghĩa từ.
- Đọc cặp đôi.
- Đại diện 2 nhóm thi đọc nối tiếp, mỗi nhóm 5 em.
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- 1 HS có năng khiếu đọc bài.
- Cả lớp đọc thầm cả bài.
- Đọc thầm, trả lời: Lạng Sơn; Hà Nội; Nghệ An - Hà Tĩnh; Thừa Thiên Huế...
- Lạng Sơn: phố Kì Lừa, nàng Tô Thị, chùa Tam thanh.
- Hà Nội: có Hồ Tây.
- Huế - Đà Nẵng: đèo Hải Vân, hòn Hàn
- Đông tháp mười có cánh đồng cò bay thẳng cánh, có dòng sông hiền hoà.
- Cha ông ta từ bao đời nay đã dày công bảo vệ...càng đẹp tươi.
- HS phát biểu.
- Lắng nghe.
- HS nêu: Đất nước ta có rất nhiều cảnh đẹp... 
- 2 HS đọc lại nội dung bài.
- Theo dõi.
- Lắng nghe.
- Đọc thầm thuộc từng câu, cả bài.
- Thi đọc thuộc nhóm, cá nhân. 
- Nhận xét, chọn nhóm, cá nhân đọc đúng, hay nhất. 
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
Tập viết
ÔN CHỮ HOA: H
I. Mục tiêu
 - Viết đúng chữ hoa H (1 dòng), N, V (1 dòng); viết đúng tên riêng Hàm Nghi (1 dòng) và câu ứng dụng: Hải Vân  vịnh Hàn (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
- HS có năng khiếu viết đủ các dòng trên lớp.
II. Đồ dùng dạy học 
- Chuẩn bị bảng lớp ghi từ, câu thơ ứng dụng.
- Bộ mãu chữ hoa.
- Tranh về cảnh đẹp của đèo Hải Vân, Chân dung vua Hàm Nghi
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc từ, câu ứng dụng tiết trước.
- Viết bảng: từ Ghềnh Ráng, Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương?
- Nhận xét HS.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Trực tiếp
2. Hướng dẫn viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- GV yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài.
- Đưa ra mẫu chữ hoa có trong bài viết.
- Hướng dẫn HS nhận xét, nêu lại cách viết các chữ hoa H, V, N.
- GV viết kết hợp nhắc lại quy trình.
- Yêu cầu HS viết vào nháp.
- GV theo dõi, uốn nắn.
b. Hướng dẫn viết từ ứng dụng
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
- Em biết gì về tên riêng Hàm Nghi?
- Giới thiệu chân dung vua Hàm Nghi, giảng cho HS biết về vua Hàm Nghi (1872 - 1943) làm vua năm 13 tuổi, có tinh thàn yêu nước, chống thực dân Pháp. Ông bị bắt và bị đưa đi đày ở An - giê- ri rồi mất ở đó.
- Gọi HS nêu độ cao và khoảng cách giữa các chữ. 
- Yêu cầu HS viết trên nháp: Hàm Nghi.
- GV theo dõi uốn nắn.
c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng
- Yêu cầu HS đọc câu ca dao trên bảng phụ.
- Giới thiệu tranh cảnh đẹp của Hải Vân.
- Trong câu ca dao có những chữ nào viết hoa?
- Yêu cầu HS viết vào nháp.
3. Luyện viết vào vở
- Nhắc nhở một số yêu cầu khi viết.
- Theo dõi, uốn nắn khi HS viết bài.
4. Nhận xét, chữa bài
- Nhận xét 5 - 7 bài.
- Nhận xét chung, rút kinh nghiệm cho HS.
C. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS đọc lại câu ca dao.
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn về nhà luyện viết phần còn lại.
- 1 HS đọc.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.
- HS lắng nghe.
- Tìm và nêu các chữ hoa có trong bài viết: Chữ hoa H, N, V
- Quan sát, nêu lại cách viết chữ hoa
- HS nhận xét và nêu.
- HS theo dõi.
- Luyện viết nháp.
- HS đọc.
- HS trả lời theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe.
- HS nêu.
- Luyện viết từ tên vào nháp.
- Đọc, nêu ý nghĩ của câu ca dao: ca ngợi cảnh đẹp của Hải Vân 
- Lắng nghe.
- Những chữ viết hoa là: Hải Vân, Hòn Hồng, Hàn.
- HS viết vào nháp.
- HS viết bài 
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe.
Ngày soạn: 09/11/2015
	Ngày giảng: Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2015
Toán
Tiết 59: BẢNG CHIA 8
I. Mục tiêu
- Dựa vào bảng nhân 8 để lập bảng chia 8 và học thuộc lòng bảng chia 8.
- Thực hành chia trong phạm vi 8, áp dụng bảng chia 8 giải bài toán có liên quan.
- HS có năng khiếu làm bài 1 (cột 4), bài 2 (cột 4).
II. Đồ dùng dạy học
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS đọc bảng nhân 8
- GV gọi 1 HS lên bảng giải bài 3 VBT.
- Nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Trực tiếp.
2. Hướng dẫn lập bảng chia 8
- GV: Lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn. Vậy 8 lấy 1 lần được mấy?
- Viết phép tính tương ứng?
- Lấy 8 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm, được mấy nhóm?
- Nêu phép tính để tìm số nhóm?
- Vậy 8 chia 8 được mấy?
- Nhận xét, viết bảng.
- Lấy 16 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm 8 chấm, được mấy nhóm?
- Nêu phép tính để tìm số nhóm?
- Vậy 16 chia 8 được mấy?
- Nhận xét, viết bảng 16 : 8 = 2.
- Còn cách nào lập phép tính:16 : 8=2
- Dựa vào phép tính 8 x 3 = 24 lập phép chia 8?
- Dựa vào bảng nhân 8 để lập các phép chia còn lại trong bảng chia 8?
- Nhận xét, chốt.
- Giới thiệu bảng chia 8.
- Nhận xét từng cột trong bảng chia 8.
- Che lấp 1 số phép tính trong bảng chia 8, gọi HS đọc nối tiếp.
- Hướng dẫn đọc thuộc.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm cột 1; 2; 3. HSKG làm thêm cột 4.
- GV theo dõi giúp đỡ HS chưa ht.
- GV gọi HS nối tiếp đọc kết quả.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 2
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài. HS có năng khiếu làm thêm cột 4.
- GV nhận xét, khẳng định kết quả đúng.
- Em có nhận xét gì về các phép tính ở mỗi cột?
Bài 3
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn tóm tắt và giải bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- GV gọi 1 em lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét.
 Củng cố áp dụng phép chia 8 để giải bài toán.
Bài 4
- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
- Hướng dẫn tóm tắt và giải bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- GV gọi 1 em làm bảng phụ, dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài 3 và bài 4 có điểm gì giống và khác nhau?
- Khi làm bài các con cần ghi đơn vị cho đúng.
C. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS đọc thuộc bảng chia 8.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà đọc thuộc bảng chia 8, chuẩn bị bài Luyện tập.
- 2 HS đọc.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- 8 lấy 1 lần bằng 8.
- 8 x 1 = 8
- Được 1 nhóm.
- 8 : 8 = 1 (nhóm)
- 8 chia 8 bằng 1.
- 2 - 3 HS đọc 8 x 1 = 8; 8 : 8 = 1
- Được 2 nhóm.
- 16 : 8 = 2 (nhóm)
- 16 chia 8 bằng 2
- 2 - 3 HS đọc.
- Dựa vào phép nhân 8 x 2 = 16
- 8 x 3 = 24; 24 : 8 = 3
- HS tự làm, viết kết quả vào phần bài học, 1 em làm ở bảng.
- Đọc kết quả, lớp nhận xét.
- Theo dõi.
- HS nêu nhận xét.
- 3 - 4 HS nối nhau đọc các phép tính trong bảng.
- Đọc nhầm xung phong thuộc một số phép tính, cả bảng.
- HS tự đọc yêu cầu và làm bài.
- HS làm bài.
- Nối tiếp đọc kết quả.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu: Tính nhẩm
- HS làm bài.
- 3 HS lên bảng.
8 x 5 = 40 8 x 4 = 32 8 x 6 = 48
40 : 8 = 5 32 : 8 = 4 48 : 8 = 6 
40 : 5 = 5 32 : 4 = 8 48 : 6 = 8 
 8 x 3 = 24
 24 : 8 = 3
 24 : 3 = 8 
 - Mỗi phép tính nhân lập được 2 phép chia tương ứng. (Lấy tích chia thừa số này => được thừa số kia).
- 1 HS đọc bài.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- 1 em lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.
Bài giải
Mỗi mảnh vải dài số mét là
32 : 8 = 4 (m)
Đáp số: 4 m
- Lắng nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
- HS trả lời. 
- HS trả lời.
- 1 em làm bảng phụ, dưới lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Số mảnh vải cắt được là:
32 : 8 = 4 ( mảnh )
Đáp số: 4 mảnh
- HS trả lời.
- Lắng nghe
- 1 - 2 HS đọc.
- Lắng nghe.
Chính tả
CẢNH ĐẸP NON SÔNG
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức các câu thơ thể lục bát, thể song thất.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
-Tìm các từ có tiếng bắt đầu bằng ch/tr.
- Nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Trực tiếp
2. Hướng dẫn viết chính tả
a. Hướng dẫn chuẩn bị
- GV đọc 4 câu ca dao.
- Gọi 2HS đọc thuộc lòng lại, cả lớp đọc thầm.
- Các câu ca dao đều nói lên điều gì?
- Bài chính tả có những tên riêng nào? 
- 3 câu ca dao thể lục bát được trình bày thế nào?
- Câu ca dao 7 chữ được trình bày thế nào?
- Nêu các chữ khó, dễ lẫn khi viết?
- Đọc và viết lại các từ trên?
b. Nghe viết chính tả
- Lưu ý tư thế ngồi, cách cầm bút.
- Yêu cầu HS nghe - viết bài vào vở.
- GV theo dõi, uốn nắn.
c. Nhận xét, chữa bài
- Nhận xét 5 - 7 bài.
- Nhận xét chung, rút kinh nghiệm trước lớp.
3. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2 
- Gọi HS đọc ND của BT.
- Yêu cầu 2HS làm bài trên bảng.
- Cả lớp thực hiện vào bảng con. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
C. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS nhắc nhắc lại các yêu c

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 12 - thu - sáng.doc