Giáo án Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2014-2015 - Trần Thị Hương Lan

Đạo đức (Tiết 11)

THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa học kì I.

- Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. Nêu được những việc tự làm lấy việc phù hợp với khả năng. Biết quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em. Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn.

- Có thói quen học tập tốt và biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

II. Phương tiện: Hệ thống câu hỏi ôn tập.

III. Các hoạt động dạy học: (30-35 phút)

Hoạt động dạy Hoạt động học

1/ Bài cũ.

2/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng.

H Đ 1: Ôn tập giữ lời hứa với bạn bè.

+ Hãy nói thế nào là giữ lời hứa.

+ Giải thích vì sao phải giữ lời hứa?

- Chốt ý: Giữ lời hứa để lấy lòng tin ở mọi người.

+ Nêu những biểu hiện giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.

H Đ 2: Ôn tập thực hành.

Tự làm lấy việc của mình phù hợp với khả năng.

- GV nêu câu hỏi phù hợp.

H Đ 3: Ôn tập thực hành.

Về quan tâm, giúp đỡ ông bà, cha mẹ, anh chị em.

3/ Củng cố, dặn dò: Chốt lại nội dung ôn tập.

+ Qua bài thực hành thì em đã làm được những việc gì để biết giữ lời hứa, tự làm lấy việc của mình, quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ

- HS thảo luận cặp trả lời câu hỏi.

+ Giữ lời hứa là không làm thất hứa với bạn bè và mọi người.

- HS giải thích.

- HS nêu, HS khác bổ sung.

- HS thảo luận trả lời.

- HS bày tỏ với nhau về những việc làm, hành động biết quan tâm, giúp đỡ ông bà, cha mẹ, anh chị em.

- HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

 

doc 18 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 551Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2014-2015 - Trần Thị Hương Lan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ớp cùng theo dõi trong SGK.
+ Hai người khách du lịch đến thăm đất nước Ê-pi-ô-pi-a.
+ Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng nhiều vật quý – tỏ ý trân trọng và mến khách. 
- 1 HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm.
+ Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch lớp đất ở đế giày rồi mới để khách xuống tàu trở về nước.
- Vì người Ê-pi-ô-pi-a rất yêu quý, trân trọng mảnh đất quê hương mình. Với họ, đất đai là thứ quý giá, thiêng liêng nhất.
+ Người Ê – ti – ô – pi – a rất yêu quý và trân trọng mảnh đất của quê hương. / Người Ê – ti – ô – pi – a coi đất đai của Tổ quốc là tài sản quý giá, thiêng liêng nhất
- HS nhắc lại cá nhân đồng thanh nội dung chính. 
- Theo dõi bài đọc mẫu.
- Chia thành 4 nhóm, luyện đoc phân vai trong nhóm.
- 2 nhóm (mỗi nhóm 3 em) thi đọc phân vai trước lớp đoạn 1 và 2.
- HS thi đọc diễn cảm đoạn 2 lời của viên quan.
2 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS phát biểu ý kiến về cách sắp xếp, cả lớp thốùng nhất cách sắp xếp theo thứ tự 3-1-4-2
- Theo dõi và nhận xét phần kể của bạn.
- Mỗi nhóm 4 HS. Lần lượt từng em kể từng đoạn trong nhóm, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- 2 đến 3 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất.
=============================
Đạo đức (Tiết 11)
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa học kì I.
- Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. Nêu được những việc tự làm lấy việc phù hợp với khả năng. Biết quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em. Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn.
- Có thói quen học tập tốt và biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.
II. Phương tiện: Hệ thống câu hỏi ôn tập.
III. Các hoạt động dạy học: (30-35 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng.
H Đ 1: Ôn tập giữ lời hứa với bạn bè.
+ Hãy nói thế nào là giữ lời hứa.
+ Giải thích vì sao phải giữ lời hứa?
- Chốt ý: Giữ lời hứa để lấy lòng tin ở mọi người.
+ Nêu những biểu hiện giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
H Đ 2: Ôn tập thực hành.
Tự làm lấy việc của mình phù hợp với khả năng.
- GV nêu câu hỏi phù hợp.
H Đ 3: Ôn tập thực hành.
Về quan tâm, giúp đỡ ông bà, cha mẹ, anh chị em.
3/ Củng cố, dặn dò: Chốt lại nội dung ôn tập.
+ Qua bài thực hành thì em đã làm được những việc gì để biết giữ lời hứa, tự làm lấy việc của mình, quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ
- HS thảo luận cặp trả lời câu hỏi.
+ Giữ lời hứa là không làm thất hứa với bạn bè và mọi người.
- HS giải thích.
- HS nêu, HS khác bổ sung.
- HS thảo luận trả lời.
- HS bày tỏ với nhau về những việc làm, hành động biết quan tâm, giúp đỡ ông bà, cha mẹ, anh chị em.
- HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.
=============================
Thứ ba, ngày 04 tháng 11 năm 2014.
Tiếng anh (2 tiết)
(Cô Nguyễn Như Khanh thực hiện)
=============================
Toán (Tiết 52)
LUYỆN TẬP
(Giảm tải bài 2 trang 52)
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- HS giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. HS làm tương đối thành thạo dạng toán có lời văn bằng 2 phép tính.
- Rèn kĩ năng giải toán giải toán nhanh, chính xác cho HS.
- Giáo dục HS đức tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. HS biết dụng vào làm tính trong thực tế.
II. Các hoạt động dạy học: (40-45 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng đặt tính và tính: 
26 x 8; 37 x 9; 35 x 7
- Nhật xét, đánh giá đánh giá.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng.
H Đ 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ tự giải bài toán.
- GV có thể gợi ý cho học sinh:
+ Trước hết tìm số ô tô rời bến cả 2 lần.
+ Sau đó tìm số ô tô còn lại cuối cùng.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc sơ đồ bài toán.
- Có bao nhiêu bạn HS giỏi?
- Số bạn HS khá như thế nào so với số bạn HS giỏi?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt để đọc thành đề toán.
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.
Bài 4:
- Đọc: Gấp 15 lên 3 lần rồi cộng với 47.
- Yêu cầu HS nêu cách gấp 15 lên 3 lần.
- Sau khi gấp 15 lên 3 lần, chúng ta cộng với 47 thì được bao nhiêu?
- Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại.
- Chữa bài.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về bài toán giải bằng hai phép tính.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS lên bảng làm. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Số ô tô đã rời bến là:
18 + 17 = 35 ( ô tô)
Số ô tô còn lại trong bến là:
45 – 35 = 10 ( ô tô)
 Đáp số: 10 ôtô.
- Có 14 bạn HS giỏi.
- Số bạn HS khá nhiều hơn số bạn HS giỏi là 8 bạn.
- Tìm số bạn HS khá và giỏi.
- Lớp 3A có 14 bạn HS giỏi, số HS khá nhiều hơn số HS giỏi là 8 bạn. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu bạn HS khá và giỏi?
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Số học sinh khá là:
 14 + 8 = 22 ( học sinh)
Số học sinh khá và giỏi là:
 14 + 22 = 36 ( học sinh)
 Đáp số: 36 học sinh
- HS đọc lại yêu cầu.
- Lấy 15 gấp lên 3 lần tức là 15 x 3 = 45.
- 45 + 47 = 92.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
=============================
Chính tả (Nghe – viết) (Tiết 21)
TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Làm được bài tập chính tả điền tiếng có vần ong / oong (BT2), làm đúng bài tập 3(a).
- Giáo dục HS ngồi học đúng tư thế, cách trình bày vở, chữ viết đẹp.
II .Đồ dùng dạy học: Vở bài tập tiếng việt 3( T1).
III. Các hoạt động dạy học: (40-42 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: Kiểm tra nội dung bài tập(tiết 20).
- GV nhận xét.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng.
a) Hướng dẫn HS viết chính tả.
- GV đọc mẫu bài viết.
+ Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến những gì? (Câu hỏi này dành cho HS khá giỏi).
+ Bài chính tả có mấy câu?
+ Nêu các tên riêng trong bài.
- Hướng dẫn HS viết tiếng khó: tiếng hò, chèo thuyền, thổi nhè nhẹ, trên sông, gió chiều, lơ lửng.
- Nhật xét, đánh giá chỉnh sửa.
- GV đọc bài từng câu.
- GV đọc lại bài.
- Thu bài, chấm , chữa lỗi.
b) Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Nhật xét, đánh giá chốt kết quả.
Bài 3 (a):
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
- Nhật xét, đánh giá chốt kết quả.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết bài vào vở rèn viết, làm bài tập 3 (b).
- HS thực hiện.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
+ Tác giả nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ qua đồng và con sông Thu Bồn.
+ Có 4 câu.
+ Gái, Thu Bồn.
- HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- HS viết bài vào vở.
- HS khảo lỗi.
- 1 em đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài cá nhân.
+ chuông xe đạp kêu kính coong, vẽ đường cong.
+ làm xong việc, cái xoong.
- HS làm bài rồi chữa bài.
+ Từ chỉ sự vật bắt đầu bằng s: sông, suối, sáo, sim, sắn, sen, sâu, sếu, sóc, sói,
+ Từ chỉ hoạt động, đặc điểm, tính chất có tiếng bắt đầu bằng x: mang xách, xô đẩy, xôn xao, xa xa, xiên, cuốn xéo, xộc xệch...
=============================
Tự nhiên và xã hội (Tiết 21)
THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Phân tích được mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể. Vẽ được sơ đồ mối quan hệ họ hàng. Nhìn vào sơ đồ, giới thiệu được các mối quan hệ họ hàng. 
 Biết cách xưng hô dối xử với họ hàng.
- Rèn kĩ năng vẽ sơ đồ cho HS
- Giáo dục HS yêu quí mọi người trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK trang 42,43
III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: Gọi HS lên bảng:
Kể về họ nội, họ ngoại.
- Nhật xét, đánh giá.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng.
H Đ 1: Khởi động.
- Cho HS chơi trò chơi đi chợ mua gì? Cho ai?
- Hướng dẫn HS cách chơi.
H Đ 2: Làm việc với phiếu bài tập.
- Làm việc theo nhóm:
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình vẽ và làm việc với phiếu bài tập.
Hãy quan sát hình trang 42 và trả lời các câu hỏi sau:
Ai là con trai, ai là con gái của ông bà?
Ai là con dâu, ai là con rể của ông bà?
Ai là cháu nội, ai là cháu ngoại của ông bà?
- Các nhóm đổi chéo phiếu bài tập cho nhau để chữa bài.
- Làm việc cả lớp.
Các nhóm trình bày trước lớp. GV khẳng định những ý đúng thay cho kết luận, nhóm nào làm chưa đúng có thể chữa lại bài của nhóm mình.
- GV kết luận.
H Đ 3: Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng.
- Hướng dẫn.
GV vẽ mẫu và giới thiệu sơ đồ gia đình.
- Làm việc cá nhân.
- Từng HS vẽ và điền tên những người trong gia đình của mình vào sơ đồ.
- Gọi 1 số HS giới thiệu sơ đồ về mối quan hệ họ hàng vừa vẽ.
3/ Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại mục bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết sau
- HS lên bảng kể, lớp nhận xét.
- HS chơi dưới sự hướng dẫn của GV.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm quan sát hình trang 42 và làm việc với phiếu bài tập.
+ Bố Quang và mẹ Hương.
+ Mẹ Quang và bố Hương.
+ Quang và Thủy là cháu nội, Hương và Hồng là cháu ngoại.
- Đổi chéo bài chữa bài.
- Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
- HS quan sát.
- Vẽ và điền tên những người trong gia đình của mình vào sơ đồ.
- Giới thiệu về gia đình củ mình trước lớp.
=============================
Thứ tư, ngày 05 tháng 11 năm 2014.
Tập đọc (Tiết 36)
VẼ QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các từ , tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Ngắt, nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. Đọc trôi chảy được toàn bài. Bước đầu biết đọc bài với giọng vui tươi hồn nhiên.
 Hiểu được nghĩa của các từ ngữ trong bài: sông máng, Học thuộc lòng bài thơ.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho HS.
- Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước.
II. Các hoạt động dạy học: (40-45 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng đọc bài “Đất quý đất yêu”.
+ Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
- Nhật xét, đánh giá.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài.
H Đ 1: Luyện đọc.
a. Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài thơ một lượt với giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm. 
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
+ Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó:
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
+ Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
+ Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh.
H Đ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài một lượt.
+ Nêu tên những cảnh vật được kể trong bài?
+ Cảnh vật quê hương được tả bằng những màu sắc nào?
+ Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp –chọn câu trả lời em cho là đúng nhất?
- Ý nghĩa bài thơ: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của một bạn nhỏ.
H Đ 3: Học thuộc lòng bài thơ
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ rồi cả bài thơ theo cách đọc nhẩm, nhìn từ ngữ gợi ý trên bảng.
- Nhiều HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ.
3/ Củng cố - dặn dò:
- Cho HS đọc lại bài thơ.
- Giáo dục tình yêu quê hương.
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
- 3 em lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- HS theo dõi GV đọc mẫu
- Mỗi HS đọc 2 câu - Đọc từng đoạn theo hướng dẫn của GV.
- Mỗi HS đọc 1 khổ thơ trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng nhịp thơ
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một khổ trong nhóm.
- 3 nhóm thi đọc tiếp nối bài thơ.
- Lớp đọc đồng thanh.
+ Tre, lúa, sông máng, trời mây, nhà ở, ngói mới, trường học, cây gạo, mặt trời, lá cờ Tổ quốc.
+ Tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, ngói mới đỏ tươi, trường học đỏ thắm, mặt trời đỏ chót. 
+ Câu c) đúng nhất. Vì: yêu quê hương nên bạn nhỏ thấy quê hương rất đẹp.
- HS luyện học thuộc lòng bài thơ.
- Thi đọc thuộc lòng bài thơ
=============================
Toán (Tiết 53)
BẢNG NHÂN 8
I. Mục tiêu:
- Giúp HS thành lập bảng nhân 8. Bước đầu thuộc bảng nhân 8. Củng cố ý nghĩa của phép nhân và toán giải bằng phép nhân.
- Vận dụng bảng nhân 8 vào giải toán.
- Áp dụng bảng nhân 8 vào tính trong thực tế.
* 8 x 5 = 40 đọc là tám nhân năm bằng bốn mươi.
II. Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 tròn.
III. Các hoạt động dạy học: (40-45 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của HS.
- Nhận xét về bài làm của HS.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng.
a) Hướng dẫn thành lập bảng nhân 8.
- GV sử dụng các tấm bìa có 8 tròn.
- Trường hợp 8 x 1.
+ 8 tròn được lấy một lần bằng mấy tròn?
- GV nêu: 8 được lấy một lần thì viết 8 x 1 = 8.
- Trường hợp 8 x 2.
+ 8 được lấy 2 lần, viết thành phép nhân như thế nào?
- GV hướng dẫn HS cách tìm 8 x 2 bằng cách đưa về tính tổng của hai số, mỗi số hạng là 8.
- Các trường hợp còn lại tiến hành tương thự như 8 x 1 ; 8 x 2.
- Hướng dẫn HS đọc các phép nhân theo thứ thự viết. VD: 8 x 5 = 40 đọc là tám nhân năm bằng bốn mươi.
b) Thực hành.
Bài 1: Tính nhẩm.
- Yêu cầu HS tính nhẩm rồi ghi kết quả vào SGK.
Bài 2: Cho HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS giải toán.
- Chữa bài.
3/ Củng cố, dặn dò: 
- Gọi HS đọc lại bảng nhân 8.
- Dặn HS về học thuộc bảng nhân 8, làm bài 3 và làm bài ở vở bài tập.
- HS mở vở bài tập để GV kiểm tra.
+ 8 tròn được lấy một lần bằng 8 tròn.
+ 8 x 2.
8 x 2 = 8 + 8
 = 16.
Vậy: 8 x 2 = 16.
- HS nêu yêu cầu.
- HS lần lượt đọc kết quả.
- Lới theo dõi, nhận xét.
- HS đọc thầm bài toán.
- 1 em làm bảng, lớp làm vở.
Bài giải
Số lít dầu trong sáu can là:
8 x 6 = 48 (l)
 Đáp số: 48 lít dầu.
=============================
Âm nhạc (Tiết 11)
(Cô Nguyễn Thị Thương thực hiện)
=============================
Tập viết (Tiết 11)
ÔN CHỮ HOA G (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách viết chữ viết hoa G (Gh). Viết đúng đúng đẹp các chữ viết hoa G (Gh) thông qua các bài tập ứng dụng. Viết được chữ hoa G, R, Đ đúng ,đẹp theo cỡ chữ nhỏ, tên riêng Ghềnh Ráng và câu ứng dụng: “Ai về đến huyện Đông Anh / Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương”.
 Yêu cầu viết đều nét,đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ cụm từ.
- Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp cho HS.
- Giáo dục HS ý thức trau dồi chữ viết.
* Trấn Vũ, Thọ Xương.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa G, R, Đ.
- Tên riêng và câu ưng dụng viết mẫu trên bảng lớp.
- Vở tập viết 3, tập 1.
III. Các hoạt động dạy học: (30-35 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ:
- Thu một số vở HS.
- Gọi một HS đọc từ và câu ứng dụng của tiết trước.
- Gọi 2 HS lên bảng viết G, Ông Gióng, Trấn Vũ, Thọ Xương.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS - Nhận xét từng HS.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng.
H Đ 1: Hướng dẫn HS luyện viết bảng con.
- Cho HS tìm các chữ hoa có trong bài.
- Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa.
- Treo bảng các chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2.
- Viết lại mẫu chữ cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại qui trình viết.
-Viết bảng. 
-Yêu cầu HS viết chữ hoa. GV đi chỉnh sửa cho HS.
- Hướng dẫn viết từ ứng dụng .
Giới thiệu từ ứng dụng
- Gọi một HS đọc từ ứng dụng .
GV: Đây là một địa danh nổi tiếng ở Bình Định, có bãi tắm đẹp.
- Quan sát và nhận xét.
- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
Viết bảng : -Yêu cầu HS viết bảng từ ứng dụng :Ghềnh Ráng GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Giới thiệu câu ứng dụng 
- Gọi HS đọc câu ứng dụng 
- Giải thích: Câu ca dao bộc lộ niềm tự hào về di tích lịch sử Loa Thành được xây theo hình vòng xoắn như trôn ốc, từ thời An Dương Vương (Thục Phán)
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
Viết bảng 
-Yêu cầu HS viết chữ : Ai, Đông Anh, Ghé, Loa Thành Thục Vương vào bảng.
 -Giáo viên theo dõi và chỉnh sửa cho HS.
H Đ 2: Hướng dẫn viết vào vở tâp viết
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở tập viết 3,tập 1, GV nêu yêu cầu viết.
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.
3/ Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
-Dặn HS về nhà hoàn thành bài viết trong vở tập viết 3, tập một và học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau.
- 2 em lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- Có các chữ hoa G (Gh), R, A, Đ, L, T, V.
- 2 HS nhắc lại quy trình viết, cả lớp nhắc lại.
- 4 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
-1 HS đọc: Ghềng Ráng.
- Chữ h, R, g cao 2 li rưỡi,các chữ còn lại cao 1 li.
- Bằng 1 con chữ o.
-3 HS lên bảng viết; HS dưới lớp viết vào bảng con.
- 3 HS đọc:
Ai về đến huyện Đông Anh
Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương
-Chữ G, g , h, A, y, Đ, L, T, V cao 2li rưỡi, các chữ đ, p cao 2 li, các chữ còn lại cao 1 li.
- 2 HS lên bảng viết ,HS dưới lớp viết vào nháp.
- HS viết.
+ 1dòng chữ Gh cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ RÂ,Đ cỡ nhỏ.
+ 2 dòng Ghềnh Ráng, cỡ nhỏ.
- 4 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.
=============================
Mĩ thuật (Tiết 11)
(Cô Lương Thị Hồng Thắm thực hiện)
=============================
Thứ năm, ngày 06 tháng 11 năm 2014.
Luyện từ và câu (Tiết 11)
TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG – ÔN TẬP CÂU: AI LÀM GÌ ?
I. Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu và xếp đúng hai nhóm một số từ ngữ về quê hương.
- Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ “quê hương” trong đoạn văn. Nhận biết được câu theo mẫu: Ai làm gì?
- Giáo dục HS biết yêu quê hương, vận dụng kiểu câu “Ai làm gì?” lúc cần thiết.
II. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: Gọi HS làm miệng bài tập 2 (T10).
- GV nhật xét, đánh giá đánh giá.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng.
a) Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn HS làm bài vào vở bài tập.
- Nhật xét, đánh giá.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Cho HS đọc đoạn văn với sự thay thế từ.
Bài 3: Cho HS đọc thầm nội dung bài tập và mẫu câu.
- Nhật xét, đánh giá chốt kết quả.
Bài 4: Cho HS đọc yêu cầu.
- Với mỗi nội dung đã cho có thể đặt được nhiều câu.
- GV cùng HS nhận xét.
- Gọi một số em đọc bài làm của mình.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Giáo dục HS biết yêu quê hương.
- Dặn HS về nhà tập đặt câu theo mẫu Ai làm gì?
- HS làm miệng.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài rồi đọc kết quả.
1. Chỉ sự vật ở quê hương:
cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọi núi, phố phường. 
2. Chỉ tình cảm đối với quê hương:
gắn bó, nhớ thương, yêu quý, thương yêu, bùi ngùi, tự hào.
- HS đọc thầm yêu cầu bài.
- HS làm bài, đọc kết quả.
+ Thay thế từ quê hương: quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS lên bảng làm.
Ai
làm gì?
Cha
làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
Mẹ
Đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau.
Chị
Đan nón lá cọ , lại biết đan cả mành cọ và làn cọ để xuất khẩu.
- HS đọc, lớp theo dõi.
- HS lên đặt câu, lớp làm vở.
+ Em trai tôi chơi bóng đá ở ngoài sân.
+ Bác nông dân đang cày ruộng.
+ Những chú gà con đang mổ thóc trên sân.
+ Đàn cá bơi lội tung tăng dưới ao.
=============================
Toán (Tiết 54)
LUYỆN TẬP
(Giảm tải bài 2 cột b trang 54)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố, thực hành tính trong bảng nhân 8.
- Áp dụng bảng nhân 8 để giải toán.
- Vận dụng bảng nhân 8 vào tính trong thực tế.
II. Các hoạt động dạy học: (40-45 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 8.
- GV nhật xét, đánh giá.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng.
a) Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu.
- Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc kết quả.
- GV cùng HS nhật xét, đánh giá chữa bài.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn HS tính giá trị của biểu thức có các phép nhân và cộng.
- Nhật xét, đánh giá.
Bài 3: Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Chữa bài trên bảng.
Bài 4: Cho HS quan sát số ô vuông ở hình chữ nhật và nêu bài toán.
- Hướng dẫn HS làm vở.
* Khi đổi chỗ hai thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc bảng nhân 8.
- Dặn HS về nhà làm bài ở vở bài tập.
- 2 HS lên đọc.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- HS theo dõi.
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả.
- HS theo dõi và làm bài.
- HS lên bảng làm bài.
- Lớp tự làm.
a) 8 x 3 + 8 = 24 + 8
 = 32
 8 x 4 + 8 = 32 + 8
 = 40
- HS đọc bài toán.
- HS lên bảng làm, lớp làm vở.
Bài giải
Số mét dây điện cắt đi là:
8 x 4 = 32 (m)
Số mét dây điện còn lại là;
 50 – 32 = 18 (m)
 Đáp số: 18 mét dây điện.
- HS nêu bài toán.
- HS làm vở.
a) 8 x 3 = 24 (ô vuông)
b) 3 x 8 = 24 (ô vuông)
Nhận xét: 8 x 3 = 3 x 8.
=============================
Thể dục (Tiết 21)
(Cô Lê Thị Hương thực hiện)
=============================
Tự nhiên và xã hội (Tiết 22)
THỰC HÀNH:
PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS có khả năng phân tích mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể.
- Biết cách xưng hô với những người họ hàng nội, ngoại ; biết vẽ sơ đồ họ hàng nội, ngoại.
- Giáo dục HS biết yêu quý người thân.
II. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng.
H Đ 1: Cho HS quan sát tranh trang 42 – SGK, thảo luận theo cặp các câu hỏi trong SGK.
- Gọi một số em trình bày.
- GV cùng HS nhật xét, đánh giá kết luận.
H Đ 2: Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng.
- GV vẽ mẫu và giới thiệu sơ đồ.
- Yêu cầu HS vẽ vào giấp nháp.
- Gọi một số em trình bày: Giới thiệu sơ đồ mối quan hệ họ hàng.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
3/ Củng cố, dặn dò:
- GV chốt lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi.
- HS trình bày.
- HS theo dõi.
- Từng HS vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng.
- Một số em lên giới thiệu sơ đồ của mình đã vẽ.
=============================
Thủ công (Tiết 11)
CẮT DÁN CHỮ I, T (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T.
- Kẻ, cắt, dán được chữ I, T, các nét tương đối đều nhau.
- Giáo dục HS lòng ham thích cắt, dán chữ, áp dụng cắt lúc cần.
II. Chuẩn bị: Mẫu chữ I, T.
III. Các hoạt động dạy học: (30-35 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng.
H Đ 1: Quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu chữ I, T và hướng dẫn.
- GV nhắc lại để HS ghi nhớ.
- Nét chữ: Rộng 1 ô. Chữ I, T có nửa bên trái và nửa bên phải bằng nhau.
- Hướng dẫn HS g

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_Tuan_11_Lop_3.doc