Giáo án Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2017-2018 - Huỳnh Đông Hải

Thứ/ ngày Buổi Phân Môn Tiết Tên Bài Dạy

Thứ hai

 Sáng SHĐT Chào Cờ

 Toán 46 Thực hành do độ dài (tr47)

 Tập Đọc 19 Giọng quê hương

 KChuyện 10 Giọng quê hương

Thứ ba

 Sáng Âm nhạc Giáo viên chuyên

 T Anh Giáo viên chuyên

 Đạo Đức 10 Chia sẻ vui buồn cùng bạn (tiết 2)

 Toán 47 Thực hành do độ dài (TT) (tr48)

 Chính Tả 19 Quê hương ruột thịt

Thứ tư

 Sáng Tập Đọc 20 Thư gửi bà

 LT Câu 10 So sánh. Dấu chấm

 MT Giáo viên chuyên

 Toán 48 Luyện tập chung (tr49)

 TNXH 19 Các thế hệ trong một gia đình

Thứ năm

 Sáng Tập Viết 10 Ôn chữ hoa G

 Chính Tả 20 Quê hương

 Toán 49 Kiểm tra định kỳ GHKI

 ThủCông 10 Ôn tập chủ đề phối hợp gấp, cắt, dán hình

 LTToán 9 Bảng đơn vị đo độ dài (tr 45)

Thứ sáu

 Sáng Toán 50 Bài toán giải bằng hai phép tính (tr50)

 TL Văn 10 Tập viết thư và phong bì thư

 TNXH 20 Họ nội, họ ngoại

 LTĐọc 10 Ôn tập

 SHL 10 Sinh hoạt lớp.

 

doc 21 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 515Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2017-2018 - Huỳnh Đông Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ó thêm yêu quý MT xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, SGK, bảng con, VBT Tiếng Việt. 
III. Hoạt động dạy học:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: - Hát.
2. KTbài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng: Tìm từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng r, d, gi.
- GV Nhận xét đánh giá.
 3. Bài mới: GTB:
Hướng dẫn viết chính tả: 
- GV đọc toàn bài 1 lần.
* Giúp HS nắm nội dung bài:
 (HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh.)
+ Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình? (HTT)
Hướng dẫn HS nhận xét chính tả:
+ Chỉ ra những chữ viết hoa trong bài. Cho biết vì sao phải viết hoa các chữ ấy? (CHT)
- GV đọc từ ngữ khó cho HS viết.
- Đọc cho HS viết vào vở:
- GV đọc thong thả, mỗi cụm từ 2-3 lần.
- GV theo dõi, uốn nắn và đọc lại.
- GV đánh giá, nhận xét.
Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu từng nhóm thi tìm đúng, nhanh nhiều từ ghi vào giấy hoặc VBT.
- GV nhận xét kết quả, chốt ý đúng.
Bài 2: (BT 2b).
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Y/c HS làm bài vào VBT.
- Y/c HS đổi chéo vở nhận xét bài nhau.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
4. Củng cố: 
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Khuyến khích HS học câu văn BT2.
- Chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
 2 (HTT) lên bảng tìm từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng r, d, gi.
- HS nhận xét, biểu dương bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
- Cả lớp theo dõi lắng nghe.
- HS tiếp thu.
+ Vì đó là nơi chi sinh ra và lớn lên và cùng là nơi hát ru con của mẹ chị và của chị...
- HS nhận xét.
- HS tập viết từ khó vào bảng con
- HS viết bài vào vở. 
- Lưu ý cách trình bày.
- HS tự soát lỗi, ghi số lỗi ra lề vở.
- HS lắng nghe. 
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Từng nhóm thi tìm đúng, nhanh, nhiều từ ghi vào giấy hoặc VBT.
- HS nhận xét chữa bài (nếu sai).
Bài 2: (BT 2b).
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào VBT.
- HS đổi chéo vở nhận xét.
- HS nhận xét chữa bài (nếu sai).
Bài 3:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nhìn SGK tr.78 và tự làm bài.
- HS nhận xét chữa bài (nếu sai).
- HS lắng nghe.
- HS về học thuộc câu văn BT 2.
- Chuẩn bị bài mới.
--------------------------------
THỨ TƯ NGÀY 01 THÁNG 11 NĂM 2017
TẬP ĐỌC
THƯ GỬI BÀ 
I. Mục tiêu: 
-Đọc rành mạch rõ ràng, nghỉ hơi hợp lí. Bước đầu bọc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với từng kiểu câu
-Nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi.Hiểu ý nghĩa: tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quí bà của người cháu( TL được các câu hỏi)
*GDKNS:
-Tự nhận thức bản thân.
-Thể hiện sự cảm thông.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, bảng phụ, SGK.
III. Hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: - Hát.
2. KT bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc TL và TLCH.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: GTB: - Thư gửi bà 
Luyện đọc: 
- GV đọc toàn bài: Gợi ý giọng đọc như SGV.
- Y/c HS đọc nối tiếp câu.
- GV ghi các từ ngữ khó phát âm.
- Y/c HS đọc từng đoạn trước lớp: Chia bài làm 3 đoạn như SGV tr 198. 
- Y/c HS đọc từng đoạn trong nhóm: Theo dõi HS đọc.
- GV nhận xét đánh giá.
Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Hướng dẫn HS đọc thầm và TLCH. 
+ Đức viết thư cho ai? (CHT)
+ Dòng đầu bức thư bạn ghi thế nào? (HTT)
+ Đức hỏi thăm bà điều gì? (CHT)
+ Đức kể với bà những gì? (HTT)
+ Đoạn cuối bức thư cho thấy tình cảm của Đức với bà như thế nào? (HTT)
- GV ghi nội dung bài lên bảng.
Luyện đọc lại:
- Đọc lại toàn bộ bức thư.
- Tổ chức thi đọc giữa các tổ, cá nhân. 
4. Củng cố:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Yêu cầu HS về nhà luyện đọc bức thư và chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
 2 HS đọc thuộc lòng và TLCH.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- HS đọc từ khó.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp chú ý ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên.
- HS đọc đoạn theo nhóm, HS khác theo dõi.
- HS nhận xét nhóm đọc tốt.
- HS đọc thầm và trả lời.
+ Cho bà của Đức ở quê.
+ Hải Phòng ngày 6 tháng 11 năm 2003.
+ Đức hỏi thăm sức khỏe bà.
+ Tình hình gia đình và bản thân Đức.
+ Rất kính trọng và yêu quý bà.
- HS ghi vào vở.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn thư.
- Các tổ đọc thi đua.
- HS thi đọc cả bức thư.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS về nhà luyện đọc bức thư và chuẩn bị bài mới.
--------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
SO SÁNH, DẤU CHẤM
I. Mục tiêu :
- Biết ung được một kiểu so sánh: âm thanh với âm thanh (BT1, BT2). 
- Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong 1 đoạn văn (BT3).
*GDMT: BT2: GV gợi hỏi: Những câu thơ , câu văn nói trên tả cảnh thiên nhiên nói trên tat những vùng đất nào trên đất nước ta? Từ đó cung cấp hiểu biết, kết hợp GDBVMT: Côn Sơn thuộc vùng đất Chí Linh, Hải Dương, nơi người anh hùng dân tộc-nhà thơ Nguyễn Trãi về ở ẩn; trăng và suối trong câu thơ của Bác tả cảnh rừng ở chiến khu Việt Bắc; nhà thơ Đoàn Giỏi tả cảnh vườn chim ở Nam Bộ. Đó là những cảnh thiên nhiên rất đẹp trên đất nước ta.
*GD ĐĐ HCM: BT2b: Dựa vào hoàn cảnh sáng tác bài thơ Cảnh khuya, ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn của Bác (Thơ Bác là thơ của một thi sĩ – chiến sĩ). Giáo dục học tập tinh thần yêu đời, yêu thiên nhiên, vượt khá khăn, gian khổ của Bác.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Các câu thơ, câu văn, viết sẵn bảng phụ, đoạn văn.
III. Các hoạt động dạy học:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Ktbài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2 + 3. 
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
GTB: Sử dụng dấu chấm, hình ảnh so sánh
Hướng dẫn làm bài tập
HĐ 1: 
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Tiếng mưa trong rừng được so sánh với những âm thanh nào? (HTT)
+ Qua sự so sánh trên, em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra sao? (HTT)
- GV cho HS quan sát tranh.
- Lá cọ to, tròn, xoè rộng, khi mưa rơi vào rừng cọ, đập vào lá cọ tạo nên âm thanh rất to và vang động.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: 
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV nhắc lại y/c của bài tập: Bài tập có 3 câu. Nhiệm vụ của HS là tìm những âm thanh được so sánh với nhau trong các câu thơ văn đó. 
- Cho HS làm bài: HS trao đổi theo cặp 
- Tìm những từ ngữ chỉ âm thanh được so sánh với nhau ở phần a.
- Phần b.
- Phần c.
- Tiến hành chơi trò chơi:
- Mỗi nhóm 3 HS, nhóm nào hoàn thành trước và đúng được tuyên dương.
- Trăng và suối trong câu thơ của Bác.
HĐ 3: 
Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV nhắc lại yêu cầu của bài tập: Bài tập 3 cho sẵn một đoạn văn nhưng chưa có dấu chấm. Nhiệm vụ của các em là ngắt đoạn văn đã cho thành 5 câu và chép lại cho đúng chính tả.
- Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào VBT.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố:
+ Chữ đầu câu phải viết như thế nào? (HTT)
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.
- HS hát.
 2 HS lên bảng làm BT 2 + 3. 
- HS nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe và nhắc lại.
Bài 1:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
+ Như tiếng thác, như tiếng gió.
+ To, mạnh, vang. 
- Cả lớp theo dõi bạn.
- HS quan sát tranh.
- HS lắng nghe.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Cả lớp đọc thầm theo.
- HS trao đổi theo cặp 
- Tiếng suối như tiếng đàn cầm.
- Tiếng suối như tiếng hát.
- Tiếng chim như tiếng xóc những rổ đồng tiền.
- Các nhóm thi đua.
- HS trả lời.
Bài 3:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS lắng nghe tiếp thu,
 1 HS lên bảng, lớp làm VBT.
- HS nhận xét (sửa sai nếu có).
+ Chữ đầu câu phải viết hoa.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
-----------------------------------
TOÁN (Tiết 48)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
Biết nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học.
Biết đổi số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo thành số đo độ dài có 1 tên đơn vị đo
*BT cần làm: 1; 2(cột 1,2,4); 3(dòng 1); 4; 5a
II. Đồ ang dạy học: - Bảng phụ, Phiếu HT.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: - Hát. 
2. Ktbài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT2.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: - GTB: - Luyện tập.
Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:Tính nhẩm
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Y/c HS nối tiếp tính nhẩm trước lớp.
- GV nhận xét đánh giá.
 Bài 2: Tính (cột 1, 2, 4).
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 4 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét chốt ý đúng.
Bài 3: (dòng 1).
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Y/c chia 2 nhóm lên bảng thi làm bài.
- GV nhận xét tuyên dương nhóm.
Bài 4:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Bài toán thuộc dạng gì? (CHT)
+ Muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta làm thế nào? (HTT)
- Y/c 1 HS lên tóm tắt, 1 HS lên làm bài, cả lớp làm vào vở.
Tóm tắt:
 12 kg
 Buổi sáng : 
 Buổi chiều: 
 ? kg.
- GV nhận xét đánh giá, chốt ý đúng.
Bài 5: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS đo độ dài đoạn thẳng AB.
- GV nhận xét chốt ý đúng.
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về ôn các nội dung đã học.
- Chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
 2 HS lên bảng làm. Lớp làm VBT.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 1:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- (CHT) thực hiện tính nhẩm:
6 9 =54 28:7 =4 77 =49 56:7 =8
7 8 =56 36:6 =6 63 =18 48:6 =8
6 5 =30 42:7 =6 75 =35 40:5 =8
- HS lắng nghe.
Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 4 (HTT) lên bảng. Lớp làm vào vở.
- HS nhận xét chữa bài (nếu sai).
Bài 3: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 2 nhóm lên bảng thi làm bài nhanh.
- HS cùng GV tuyên dương bạn.
Bài 4: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Gấp 1 số lên nhiều lần.
+ Lấy số đó nhân với số lần.
- HS tóm tắt.
 1 (HTT) lên bảng tóm tắt, 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Buổi chiều cửa hàng bán được:
12 4 = 48 (kg)
 Đáp số: 48kg
- HS nhận xét chữa bài (nếu sai).
Bài 5: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 1 (HTT) lên bảng, lớp làm vào vở.
- HS đo đoạn thẳng AB = 9 cm
- HS nhận xét chữa bài (nếu sai).
- HS lắng nghe.
- HS về nhà ôn các nội dung đã học.
- Chuẩn bị bài mới.
----------------------------------
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 CÁC THẾ HỆ TRONG MỘT GIA ĐÌNH
I.Mục tiêu:
-Nêu được các thế hệ trong một gia đình.
-Phân biệt các thế hệ trong gia đình.
*Biết giới thiệu về các thế hệ trong gia đình của mình
*GDKNS:
-KN giao tiếp: Tự tin với các bạn trong nhóm để chia sẻ, giới thiệu về gia đình của mình.
-Trình bày, diễn đạt thông tin chính xác, lôi cuốn khi giới thiệu về gia đình của mình.
*GDMT: Biết về mối quan hệ trong gia đình. Gia đình là một phần của xã hội. Có ý thức nhắc nhở các thành viên trong gia đình giữ gìn môi trường sạch, đẹp.
II. Đồ dùng học tập:
- Các hình trong SGK phóng to.
- Giấy, bút vẽ.
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: 
3. Bài mới: 
- GTB: Các thế hệ trong một gia đình.
HĐ1: - Hoạt động nhóm.
+ Trong gia đình em, ai là người nhiều tuổi nhất? Ai là người ít tuổi nhất? (HTT)
KL: Như vậy trong mỗi gia đình chúng ta có nhiều người ở lứa tuổi khác nhau cùng chung sống. VD như: Ông bà, cha mẹ, anh chị em và em.
- Những người ở các lứa tuổi khác nhau đó được gọi là các thế hệ trong một gia đình.
- Yêu cầu thảo luận nhóm; GV nêu nhiệm vụ cho mỗi nhóm TLCH:
+ Tranh vẽ những ai? Nêu những người đó? (HTT)
+ Ai là người nhiều tuổi nhất? Ai ít tuổi nhất? (CHT)
+ Gồm mấy thế hệ? (HTT)
- Y/c các nhóm nhận xét bổ sung, 
KL: Trong gia đình có thể có nhiều hoặc ít người chung sống. Do đó, cũng có thể nhiều hay ít thế hệ cùng chung sống.
HĐ2: - Gia đình các thế hệ:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
- GV giao nhiệm vụ: Quan sát hình SGK và TLCH:
+ Hình vẽ trang 38 nói về gia đình ai? Gia đình đó có mấy người? Bao nhiêu thế hệ? (HTT)
+ Hình trang 39 nói về gia đình ai? Gia đình đó có bao nhiêu người? Bao nhiêu thế hệ? (CHT)
- GV tổng kết ý kiến của các cặp đôi.
- KL: Trang 38, 39 ở đây giới thiệu về 2 gia đình bạn Minh và bạn Lan. Gia đình Minh có 3 thế hệ cùng sống, gia đình Lan có 2 thế hệ chung sống.
+ Theo em mỗi gia đình có thể có bao nhiêu thế hệ? (CHT)
HĐ3: - Giới thiệu về gia đình mình:
- Yêu cầu HS giới thiệu, nêu gia đình mình mấy thế hệ chung sống? (HTT)
- GV biểu dương bạn giới thiệu hay, đầy đủ thông tin, có nhiều sáng tạo.
4. Củng cố:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- HS về nhà vẽ 1 bức tranh về gia đình mình và chuẩn bị bài mới. 
- HS hát
- HS nhắc lại tên bài.
- HS trả lời:
+ Trong gia đình em có ông bà em là người nhiểu tuổi nhất.
+ Trong gia đình em, bố mẹ em là người nhiều tuổi nhất, em của em ít tuổi nhất.
- Nghe giảng.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm: Nhận tranh và TLCH dựa vào nội dung tranh.
+ Trong tranh gồm có ông bà em, bố mẹ em, em và em của em.
+ Ông bà em là người nhiều tuổi nhất và em của em là người ít tuổi nhất.
+ Gồm 3 thê hệ.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung. 
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS cùng bàn thảo luận.
- HS thảo luận và TLCH:
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả:
+ Đây là gia đình bạn Minh. Gia đình có 6 người: Ông bà, bố mẹ, Minh và em gái Minh.. Gia đình Minh có 3 thế hệ.
+ Đây là gia đình bạn Lan, gồm có 4 người: Bố mẹ Lan và em trai Lan. Gia đình Lan có 2 thế hệ.
- Các nhóm khác theo dõi, bổ sung.
- HS nghe giới thiệu.
+ Có thể có: 2, 3, 4 thế hệ cùng sống, cũng có thể có 1 thế hệ. VD: gia đình 2 vợ chồng chưa có con.
- HS giỏi thiệu bằng tranh, ảnh .
- Các bạn nghe, nhận xét. VD: GĐ mình có 4 người: Bố mẹ và mình, em Lan mình. GĐ mình sống rất hạnh phúc.
 - HS cùng GV biểu dương bạn giới thiệu hay và đầy đủ nhất.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- Vẽ 1 bức tranh về gia đình mình, và chuẩn bị bài mới. 
-------------------------------
THỨ NĂM NGÀY 02 THÁNG 11 NĂM 2017
TẬP VIẾT
 ÔN CHỮ HOA G (tt)
I. Mục tiêu:
Viết đúng chữ hoa G ( một dòng Gi) ,Ô T (một dòng) viết đúng tên riêng Ông Gióng ( 1 dòng) và câu ứng dụng :Gió đưa Thọ Xương ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học : 
- Mẫu chữ hoa Ô, G, T, V, X.
- Bảng phụ. 
- Tên riêng và câu ứng dụng. 
- Vở Tập viết 3.
III. Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
- Gọi HS viết từ Gò công, Gà, khôn.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: - GTB: Ôn chữ hoa: G
Hướng dẫn HS viết trên bảng con:
Luyện viết chữ hoa.
- Quan sát và nêu quy trình viết G, Ô, T.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? (HTT)
- GV viết mẫu các chữ hoa: Gi Ô T
- Cho HS viết trên bảng con.
Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng).
- Yêu cầu đọc từ ứng dụng: Ông Gióng.
- Các chữ có chiều cao như thế nào? (HTT)
- Viết mẫu từ ứng dụng lên bảng lớp: 
- Cho HS tập viết trên bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ca dao.
- Giải thích câu ca dao. 
Gió đưa cành trúc la đà
Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương.
Đã miêu tả cảnh đẹp và cuộc sống yên bình trên đất nước ta.
- Trấn Vũ là một đền thờ ở gần Hồ Tây.
- Thọ Xương là một huyện cũ của Hà Nội trước đây.
* Trong câu ca dao trên những chữ nào được viết hoa? (HTT)
- Chiều cao các chữ như thế nào? (HTT)
- Viết bảng con: Gió, Tiếng 
Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết : 
- GV yêu cầu HS viết bài vào vở.
- Viết chữ Gi: 1 dòng.
- Viết chữ Ô, T: 1 dòng.
- Viết từ ứng dụng: 1 lần.
- Viết câu ứng dụng: 1 lần.
- GV nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
4. Củng cố: 
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị tốt bài mới.
- HS hát.
 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
- HS nhận xét bạn.
- HS lắng nghe và nhắc lại.
- Chữ G, Ô, T.
- HS theo dõi.
- Cả lớp tập viết vào bảng con.
 1HS đọc từ ứng dụng: Ông Gióng. 
- Ô, G, g: cao 2 ô li rưỡi, còn lại 1 ô li.
- Lớp viết bảng con.
- HS đọc 2 lần câu ứng dụng.
- HS lắng nghe.
+ HS trả lời.
 - G, đ, l, g, T, V, h, X : 2 ô li rưỡi.
- t : 1 ô li rưỡi.
- Lớp viết bảng con.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV. 
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện
-----------------------------
CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)
QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu: 
- Nghe-viết đúng bài chính tả Quê hương; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần et / oet (BT2).
- Làm đung bài tập 3 a/b hoặc bài tập chính tả do GV soạn. 
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng lớp viết từ ngữ của BT2. 
- Tranh minh hoạ để giải đố ở BT3.
III. Hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: - Hát.
2. KT bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết chữ ghi tiếng có vần khó: oai / oay
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: GTB: Quê hương
- GV hát 3 khổ thơ đầu bài: Quê hương và làm BT phân biệt et / oet, giải câu đố.
Hướng dẫn viết chính tả:
- Tìm hiểu nội dung bài viết:
- GV đọc 3 khổ thơ lần 1.
+ Quê hương gắn liền với hình ảnh nào? (HTT)
+ Em có cảm nhận gì về quê hương với các hình ảnh đó? (HTT)
Hướng dẫn cách trình bày:
+ Các khổ thơ được viết như thế nào? (CHT)
+ Chữ đầu dòng viết như thế nào cho đúng và đẹp? (HTT)
Hướng dẫn viết từ khó:
+ HS nêu từ khó:
- Gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
Đọc cho HS viết vào vở:
- GV nhân xét đánh giá:
Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS lên bảnglàm, lớp làm vào VBT
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 3: - Phần a.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Tiến hành trò chơi đối đáp.
- Chia 2 nhóm đối đáp. Nhóm nào trả lời đúng nhóm đó thắng.
- GV nhận xét chốt ý đúng: 
a) Để nguyên ai cũng lặc lè
Bỏ nặng thêm sắc - ngày hè chói chang.
b) Có sắc - mọc ở xa gần 
 Có huyền - vuốt thẳng quần áo cho em. 
4. Củng cố: 
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tốt bài mới cho tiết sau.
- HS hát.
 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con : quả xoài, nước xoáy... 
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài. 
- HS theo dõi.
 2 HS nhắc lại.
- HS lắng nghe và đọc lại
+ Chùm khế ngọt, đường đi học, diều biếc, đò nhỏ...
+ Thân thuộc gắn bó với mỗi người.
+ Cách nhau 1 dòng.
+ Viết hoa, lùi vào 2 ô.
+ Mỗi ngày, diều biếc, êm đềm, trăng tỏ.
 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- Cả lớp nghe và viết vào vở. Sau đó tự sửa lỗi bằng bút chì.
- HS lắng nghe tiếp thu.
Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 1 HS lên bảng làm, lớp làm VBT.
- Em bé toét miệng cười, mùi khét, cưa xoèn xoẹt, xem xét.
- HS lắng nghe sửa sai (nếu có).
Bài 3: 
 1 HS nêu y/c bài tập.
- HS chơi.
- HS chia 2 nhóm.
- HS lắng nghe tiếp thu
a) - nặng 
 - nắng 
b) - lá 
 - là (quần áo). 
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
---------------------------
TOÁN (Tiết 49)
KIỂM TRA MỘT TIẾT
I/ Mục tiêu:
Tập trung vào việc đánh giá:
-Kĩ năng nhân , chia nhẫm trong phạm vi các bảng nhân,chia 6,7.
-Kĩ năng thực hiện nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số, chia số có 2 chữ số có 1 chữ số( chia hết ở tất cả các lượt chia).
-Biết so sánh 2 số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo(với 1 số đơn vị đo thông dụng).
-đo độ dài đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
-Kĩ năng giải toán gấp một số ln nhiều lần,tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Chuẩn bị đề kiểm tra.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Luyện tập chung.
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài – ghi tựa.
b. Phát triển các hoạt động.
Đề kiểm tra.
Bài 1: Tính nhẩm.
6 x 4 =  18 : 6 =  7 x 3 =  28 : 7 = 
6 x 7 =  30 : 6 =  7 x 8 =  35 : 7 = 
6 x 9 =  36 : 6 =  7 x 5 =  63 : 7 = 
Bài 2: Tính
 33 12 55 5 96 3
x 2 x 4
Bài 3: Điền dấu “ ” thích hợp vào ô trống.
3m5cm 3m7cm 8dm 4cm 8dm12mm
4m2dm 3m8dm 6m50 cm 6m5dm
Bài 4: Lan sưu tầm được 25 con tem, Ngọc sưu tầm được gấp đôi số tem của Lan. Hỏi Ngọc sưu tầm được bao nhiêu con tem?
Bài 5: a) Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8cm.
 b) Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài bằng ¼ độ dài đoạn thẳng AB.
3. Củng cố – dặn dò.
Nhận xét tiết kiểm tra.
Chuẩn bị bài: Giải toán bằng hai phép tính.
Nhận xét tiết học.
----------------------------------
THỦ CÔNG
 ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH (tiết 2)
I. Mục tiêu: 
-Ôn tập , cũng cố được kiến thức, kĩ năng phối hợp, cắt, dán để làm đồ chơi.
-Làm được ít nhất 2 đồ chơi đã học.
Với HS khéo tay:
-Làm được ít nhát 3 đồ chơi đã học.
-Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Các mẫu của các bài trước.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: - Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: 
GTB: Ôn: - Phối hợp gấp, cắt, dán hình.
Nội dung bài kiểm tra: 
Đề: 
* Em hãy gấp hoặc phối hợp gấp, cắt, dán 1 trong những hình đã học ở chương I.
- GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
- GV gọi HS nhắc lại tên các bài đã học trong chương I. Sau đó GV cho HS quan sát lại các mẫu.
- Sau khi HS hiểu rõ mục đích yêu cầu, GV tổ chức cho HS làm bài thực hành gấp, cắt, dán một trong những sản phẩm đã học trong chương. Trong quá trình HS thực hiện bài thực hành, GV quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm của mình.
Đánh giá:
- Đánh giá sản phẩm HS theo 2 mức độ:
+ Hoàn thành (A) - SGV tr.212.
+ Chưa hoàn thành (B) - SGV tr.212.
4. Củng cố:
- GV nhận xét sự chuẩn bị bài vở, tinh thần, thái độ học tập, kết quả thực hành của HS.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS tiết sau mang giấy thủ công, bút màu, kéo, hồ dán để học bài: Cắt, dán chữ cái đơn giản.
- HS hát.
- HS nhắc lại tên bài. 
- HS làm bài thực hành gấp, cắt, dán một trong những sản phẩm đã học trong chương.
- HS nhắc lại các bài đã học trong chương I.
- HS làm bài.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
----------------------------------
LUYỆN TẬP TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Biết nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học.
Biết đổi số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo thành số đo độ dài có 1 tên đơn vị đo
*BT cần làm: 1; 2(cột 1,2,4); 3(dòng 1); 4; 5a
II. Chuẩn bị: 
 VBT Toán 3 (Tập 1)
III. Hoạt động dạy – học:
- Hướng dẫn HS làm các bài tập trong VBT. Mỗi nội dung bài tập GV nên ghi bảng hướng dẫn để HS làm toán chậm dễ tiếp thu hơn.
- Nhận xét cho điểm động viên
--------------------------------
THỨ SÁU NGÀY 03 THÁNG 11 NĂM 2017
TOÁN (Tiết 50)
BÀI TOÁN GIẢI BẰNG 2 PHÉP TÍNH
I. Mục tiêu: 
Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng 2 phép tính
*BT cần làm: 1; 3
II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ 8 bàn. – Bản

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_theo_Tuan_10_Lop_3.doc