A. Mục tiêu :
- Giúp HS : Ôn tập củng cố cách đọc, viết , so sánh các số có ba chữ số .
B. Hoạt động dạy học chủ yếu :
I. Ôn luyện :
- GV kiểm tra sách vở + đồ dùng sách vở của HS.
II. Bài mới :
p vào nơi qui định. * Chơi trò chơi: Nhanh lên bạn ơi. 5 –7 phút - ĐHTC: - GV phổ biến hình thức chơi và luật chơi. - GV cho HS chơi trò chơi. * Ôn 1 số ĐT đội hình đội ngũ ở lớp 1 – 2 6 – 7 phút 1 – 2 lần - ĐHTL: x x x x x x x x x x -> Cán bộ lớp điều khiển c. Phần kết thúc: 5 phút - Đi thường theo nhịp hát. - Đội hình xuống lớp: - GV cùng HS hệ thống bài học x x x x x - GV nhận xét giừo học x x x x x - GV giao BTVN toán Tiết 2: Cộng trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ). A. Mục tiêu: - Giúp HS : + Ôn tập củng cố cáh tính cộng , trừ các số có ba chữ số . + Củng cố giải bài toán có lời văn nhiều hơn , ít hơn . B . Các hoạt động dạy học : I. Ôn luyện : - GV kiểm tra bài tập về nhà của HS : - GV nhận xét II. Bài mới : 1. Hoạt động 1: Bài tập a. Bài 1: Củng cố về cộng trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ) - HS nêu yêu cầu bài tập - HS tính nhẩm và nêu kết quả 400 +300 = 700 500 + 40 = 540 700 – 300 = 400 540 – 40 = 500 100 + 20 + 4 = 124 300 + 60 + 7 = 367 - GV nhận xét, kết luận , đúng sai - Lớp nhận xét b. Bài 2: Củng cố về đặt tính và cộng trừ các số có ba chữ số . - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT - HS làm bảng con 352 732 418 395 416 511 201 44 768 221 619 351 -Sau mỗi lần giơ bảng GV quan sát và sửa sai cho HS ( nếu có ) C. Bài 3+4 : Củng cố về giải bài toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn . * Bài 3: - HS nêu yêu cầu BT - GV hd HS phân tích - HS phân tích bài toán - HS nêu cách giải và trả lời - GV quan sát HS làm bài - 2HS lên bảng làm, lớp làm vào vở Giải Số HS khối lớp hai là : 245 – 32 = 213 ( HS) Đáp số : 213 HS - GV kết luận - HS nhận xét bài làm của bạn * Bài 4: - HS nêu yêu cầu bài - GV yêu cầu - HS phân tích bài toán - HS nêu cách giải và câu trả lời - Gv gọi 1 HS lên tóm tắt bài toán , 1HS lên giải , lớp làm vào vở Giải Giá tiền một tem thư là : 200 + 600 = 800 ( đồng ) Đáp số : 800 đồng * Bài tập 3,4 thuộc dạng toàn gì ? - Nhiều hơn, ít hơn d. Bài 5: - HS nêu yêu cầu BT - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày 315 + 40 = 355 355 – 40 = 315 40 + 315 = 355 355 – 315 = 40 - GV nhận xét , kết luận III. Củng cố – dặn dò : - Nêu lại ND bài học - Về nhà chuẩn bị bài sau _________________________________________ Chính tả : ( tập chép ) Tiết 1: Cậu bé thông minh I. Mục tiêu : 1. Rèn kỹ năng viết chính tả : - Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài ( Cậu bé thông minh ) . - Từ đoạn chép mẫu trên bảng của giáo viên , củng cố cách trình bày một đoạn văn : Chữ đầu câu viết hoa, kết thúc câu đặt dấu chấm, lời nói của nhân vật đặt sau dấu hai chấm , xuống dòng, gạch đầu dòng . - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu dễ lẫn L/n . 2. Ôn bảng chữ : - Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng ( học thêm tên những chữ do hai chữ cái ghép lại ) - Thuộc lòng tên 10 chữ đầu trong bảng II. Đồ dùng dạy học : - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn HS cần chép ND bài tập 2 a - Bảng phụ (BT3) . III. Các hoạt động dạy học : A. Mở đầu : - KT đồ dùng học tập của HS B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. HD HS tập chép : a. HD HS chuẩn bị : - GV đọc đoạn chép trên bảng - HS chú ý nghe + Đoạn này chép từ bài nào các em đã - 2 HS nhìn bảng đọc thần đoạn chép học ? - Cậu bé thông minh - Tên bài viết ở vị trí nào trong vở ? - Viết ở giữa trang vở + Đoạn chép có mấy câu ? - 3 câu + Cuối mỗi câu có dấu gì ? - Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm , cuối câu 2 có dấu hai chấm . + Chữcái đầu câu viết như thế nào ? - Viết hoa - GV hướng dẫn HS viết tiếng khó vào bảng con : chim sẻ, kim khâu ... - HS viết vào bảng con b. Hướng dẫn HS chép bài vào vở : - HS chép bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn HS c. Chấm, chữa bài : -HS đổi vở chữa lỗi - GV chấm bài , nhận xét từng bài 3. HD HS làm bài tập chính tả : a. Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS lên bảng làm bài , lớp làm vào bảng con - GV theo dõi - Lớp nhận xét - Gv nhận xét kết luận b. Bài 3: - HS nêu yêu cầu BT - GV đưa ra bảng phụ - 1 HS làm mẫu - 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào bảng con - HS đọc cá nhân ,ĐT bài tập 3 - HS học thuộc 10 chữ tại lớp - GV xoá hết những chữ đã viết ở cột chữ - Một số HS nói lại - GV xoá hết tên chữ viết ở cột chữ - HS nhìn cột tên chữ nói lại - GV xoá hết bảng -HS đọc thuộc lòng (3em) -Lớp viết lại 10 chữ và tên chữ vào vở 4. Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét tiết học - Về nhà chuẩn bị bài học sau ____________________________ Đạo đức : Tiết 1: Kính yêu Bác Hồ I. Mục tiêu : 1. HS biết : Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lacó tình lớn đối với đất nước, với dân tộc . - Tình cảm giữa thiếu niên với Bác Hồ . - Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ . 2. HS hiểu : Ghi nhớ và làm theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng . 3. HS có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ . II. Các hoạt động dạy học chủ yếu : * Khởi động : - GV bắt nhịp cho cả lớp hát bài : Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên , nhi đồng - HS hát tập thể + Hãy nêu tên bài hát ? - HS nêu - Vậy Bác Hồ là ai ? Tại sao thiếu niên nhi đồng lại yêu quý bác như vậy ? Bài đạo đức hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu điều đó - HS nghe 1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm a. Mục tiêu : - HS biết được : Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, công lao to lớn đối với đất nước , với dân tộc - Tình cảm giữa thiêu nhi với Bác Hồ . b. Cách tiến hành : - GV chia lớp thành 3 nhóm và nêu nhiệm vụ cho từng nhóm - N1: quan sát ảnh 1 - N2: quan sát ảnh 2,3 - N3: quan sát ảnh 4,5 - Các nhóm quan sát và thảo luận tìm hiểu nội dung và đặt tên cho từng ảnh - Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày - Lớp nhận xét - Thảo luận lớp : Em còn biết thêm gì về Bác Hồ + Quê Bác ở đâu ? + Bác còn có những tên gọi naog khác ? - HS nêu + Tình cảm giữa Bác và các cháu thiếu nhi như thế nào ? + Bác đã có công lao như thế nào với nhân dân ta , đất nước ta ? c. Kết luận : - Bác Hồ hồi còn nhỏ là Nguyễn Sinh Cung . Bác sinh ngày 19/5/1980 . Quê ở làng Sen – xã Kim Liên – Huyện Nam Đàn – Tỉnh Nghệ An . Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc ta, là người có công lớn đối với đất nước, với dân tộc . Bác là vị chủ tịch đầu tiên của nước Việt Nam , người đã đọc bản tuyên ngôn độc lập khai sinh ra đất nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ....Nhân dân Việt Nam cũng luôn quan tâm , yêu quí các cháu .thiếu nhi và Bác Hồ cũng luôn quan tâm yêu quí các cháu . 2. Hoạt động 2: Kể chuyện : Các cháu vào đây với Bác . Mục tiêu : HS biết được tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ và những việc các em cần làm để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ . Cách tiến hành : - GV kể chuyện - HS chú ý nghe - Thảo luận + Qua câu chuyện em thấy tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như thế nào ? - HS nêu + Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ ? - Lớp nhận xét bổ xung c. Kết luận : - Các cháu thiếu nhi rất yêu quí Bác Hồ và Bác Hồ cũng rất yêu quúi các cháu , quan tâm đến các cháu thiếu nhi . - Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ, thiếu nhi cần ghi nhớ và thực hiện năm điều Bác Hồ dạy . 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng . Mục tiêu : Giúp HS hiếu và ghi nhớ nội dung năm điều BAvcs Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng . Cách tiến hành : - Học sinh đọc năm điều Bác Hồ dạy - GV ghi lên bảng 5 điều Bác Hồ dạy + Tìm 1 số biểu hiện cụ thể của 1 trong 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng . - HS thảo luận nhóm - GV chốt lại nội dung 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên , nhi đồng - Đại diện nhóm trình bày - Hướng dẫn thực hành : + Ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy . + Sưu tầm các bài thơ , bài hát, tranh, ảnh về Bác Hồ . + Sưu tầm cáca tấm gương cháu ngoan Bác Hồ . _____________________________________ Thủ công : Tiết 1: Bọc vỏ (tiết 1) I. Mục tiêu: Kiến thức: HS biết cách bọc vở (bao tập) Kỹ năng: Bọc được vở bằng giấy tự chọn Thái độ : có ý thức giữ gìn vở sạch đẹp . II. GV chuẩn bị : - Mẫu quyển vở được bọc bằng giấy - Quyển vở không được bọc, có bài đã cụ nát . - Tờ giấy để bọc vở có kích thước phù hợp . - 1 nquyển vở chưa bọc, kéo, bút chì . III. Các hoạt động dạy học : Nội dung kiến thức cơ bản ( thời gian) Phương pháp dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động 1: 5-7 - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - GV giới thiệu quyển vở đã học - HS quan sát nhận xét về màu sắc, kích thước loại giấy để bọc . - GV mở các nếp giấy , lấy tờ giấy bọc quyển vở - HS quan sát,HS so sánh bìa của quyển vở được bọc và quyển vở không được bọc . - GV nêu câu hỏi và cách lựa chọn giấy và cách bọc vở - HS trả lời 2. Hoạt động 2: 10-12’ - Gv HD mẫu : + Bước 1: Chọn và gấp giấy để bọc - Chọn giấy để bọc vở, có nhiều loại giấy có màu sắc , có độ dày vừa - HS chú ý phải để bọc cho đẹp - Kích thước phải lớn hơn của bìa quyển vở - GV HD HS quan sát - HS quan sát + Bước 2: Bọc vở GV HD HS bọc vở - HS quan sát - Gọi vài HS nhắc lại cách bọc vở, lớp nhận xét 3. Hoạt động3: HS thực hành bọc vở - GV tổ chức cho HS bọc vở - HS thực hành - GV quan sát, giúp đỡ - HS trưng bày sản phẩm HS yếu - Đánh giá kết quả thực hành IV. Củng cố – dậưn dò : - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài học sau __________________________________ Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2006 Mĩ thuật: Tiết 1: Thưởng thức mĩ thuật xem tranh thiếu I. Mục tiêu : - HS tiếp xúc , làm quen với tranh của thiếu nhi , của hoạ sĩ về đề tài môi trường . - Biết cách mô tả, nhận xéthình ảnh, màu sắc trong tranh . - Có ý thức bảo vệ môi trường . II. Chuẩn bị : - GV : Sưu tầm tranh thiếu nhi về bảo vệ môi trường và đề tài khác .Tranh ảnh của hoạ sĩ vẽ cùng dề tài . - HS: Sưu tầm tranh , ảnh vè mòi trường . Vở tập vẽ, bút chì, giấy vẽ, màu vẽ. III. Hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài 2. Bài mới : 1. Hoạt động 1: Xem tranh - HS quan sát tranh SGK và trả lời - Tranh vẽ hoạt động gì ? - HS nêu + Những hình ảnh chính, hình ảnh phụ trong tranh ? + Hình dáng động tác của các hình ảnh - HS trả lời chính như thế nào? + Màu sắc nào có nhiều ở trong tranh ? - GV nhấn mạnh : *Xem tranh tìm hiểu tranh là tiếp xúc với cái đẹp để yêu thích cái đẹp . - HS chú ý nghe * Xem tranh cần có những nhận xét riêng mình . 2. Hoạt động 2: Nhận xét đánh giá. - Nhận xét chung tiết học - Khen ngợi, động viên những HS có ý kiến hay . IV. Dặn dò : Chuẩn bị bài sau : tìm và xem những đồ vật có tranh trí đường diềm . _________________________________ Tập đọc : Tiết 2: Hai bàn tay của em I. Mục tiêu : 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : - Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các từ ngữ : Nằm ngủ, canh lòng ....các từ mới : siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ . - Biết nghỉ hơi đúng sau các dòng thơ và giữa các kkổ thơ. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu : - Nắm được nhĩa và biết cách dùng các từ mới được giải nghĩa sau bài đọc . - Hiểu nội dung từng câu thơ và ý nghĩa của bài thơ ( Hai bàn tay đẹp, rất có và đáng yêu ) 3. Học thuộc lòngbài thơ. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc . - Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn . III. Các hoạt động dạy học : A. KTBC: - GV gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện “ cậu bé thông minh” và trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Luyện đọc : a. GV đọc bài thơ - HS chú ý nghe b. HD HS luyện đọc kết hợp giả nghĩa từ : - HS nối tiếp nối mỗi em 2 dòng ( chú ý đọc đúng 1 số từ ngữ ) - Đọc từng khổ thơ trước lớp - HS nối tiếp 5 khổ thơ - 1 HS đọc chú giải + Tìm từ gần nghĩa với từ siêng năng ? - HS trả lời + Đặt câu với từ thủ thỉ ? - Đọc từng khổ thơ trong nhóm - HS đọc theo cặp - GV theo dõi HD HS đọc đúng - Cả lớp dsdọc đồng thanh cả bài 3. Tìm hiểu bài : * HS đọc thaamf khổ thơ 1 - Hai bàn tay bé được so sánh với gì ? - Được so sánh với những nụ hồng, những ngón tay xinh -> GV : Hình ảnh so sánh rất đúng và rất đẹp - Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ? - Buổi tối : hai hoa ngủ cùng bé - Buổi sáng : tay giúp bé đánh giăng .... - Khi bé học ...bàn tay như với bạn - Em thích nhất khổ thơ nào ? vì sao? -> HS phát biểu những suy nghĩ của mình 4. Học thuộc lòng : - GV treo bảng phụ đã viết sẵn hai khổ thơ - GV xoá dần các từ , cụm từ chỉ để lại tiếng đầu dòng ( các khổ thơ còn lại tương tự ) - HS đọc đồng thanh - HS thi đọc thuộc lòng bài thơ - Thi đọc tiếp sức theo tổ - Thi đọc cá nhân theo khổ dưới hình thức hái hoa - 2-3 HS th đọc thuộc cả bài 5. Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét tiết học - Về nhà học thuộc lòng bài thơ . Chuẩn bị bài : Đơn xin vào đội ___________________________________ Luyện từ và câu : Tiết 1: Ôn về từ chỉ sự vật – so sánh I. Mục đích yêu cầu : 1. Ôn về các từ chỉ sự vật . 2. Bước đầu làm quen với biện pháp tu từ , so sánh . II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết sẵn khổ thơ trong bài tập 1 . - Bảng lớp viết sẵn câu văn, câu tơ BT 2. - Tranh minh hoạ 1 chiếc diều giống như dấu á . III. Hoạt động dạy học : A. Bài mới : - GV nói về tác dụng của tuết LTVC mà HS đã làm quen ở lớp 2, giúp các em mở rọng vốn từ, cách dùng từ , biết nói thành câu ngắn gọn . B. Bài mới : 1. Gới thiệu bài : 2. HD HS làm bài tập : a. Bài tập 1: - HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu - Gọi HS làm mẫu - Lớp làm bài tập vào vở , 3 HS lên bảng làm ( gạch dưới những từ ngữ ỉ sự vật ) - GV bao quát lớp - Lớp nhận xét b. Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm mẫu phần a - Lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng gạch chân những từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau -> Lớp nhận xét - GV chốt lại ý đúng a. Vì sao hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành ? - Vì hai bàn tay của bé nhỏ , xinh như một bông hoa . b. Vì sao nói mặt biển như tấm thảm khổng lồ ? Mặt biển và tấm thảm có gì giống nhau ? - Đều phẳng , êm và đẹp - Màu ngọc thạch là màu như thế nào ? - Xanh biếc, sáng trong - GV cho HS xem 1 chiếc vòng ngọc thạch - HS quan sát - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ cảnh biển lúc bình yên . c. Vì sao cánh diều được so sánh với dấu á ? - Vì cánh diều cong cong, võng xuống giống hệt 1 dấu á - GV treo lên bảng minh hoạ cánh diều - 1 HS lên vẽ 1 dấu á thật to d. Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ ? - Vì dấu hỏi cong cong mở rộng trên rồi nhỏ dần chẳng khác gì một vành tai . - 1 HS lên viết dấu hỏi . -> KL: Các tác giả quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật trong thế giới xung quanh - HS chú ý nghe - Lớp chữa bài vào vở c. Bài tập 3: - HS nêu yêu cầu bài tập - Em thích hhình ảnh so sánh nào ở bài tập 2 vì sao ? - HS phát biểu ý kiến riêng của mình 3. Củng ccố dặn dò : - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt . - Về nhà quan sát các vật xung quanh xem có thể so sánh với những gì . Toán : Tiết 3: Luyện tập I. Mục tiêu : Giúp HS : + Củng cố kỹ năng tính cộng, trừ ( không nhớ ) các số có ba chữ số. + Củng cố ôn tập bài toán về “ tìm x”, giải toán có lời văn và xếp ghép hình II. Các hoạt động dạy học chủ yếu : A. Ôn luyện : - 2HS lên bảng làm bài tập 1,2 (VBT) - Lớp nhận xét, GV nhận xét ghi điểm . B. Bài mới : * Hoạt động 1: Bài tập a. Bài tập 1: Củng cố kỹ năng cộng ,trừ - HS nêu yêu cầu bài tập các số có ba chữ số ( không nhớ ) - HS làm bảng con a. 324 761 25 405 128 721 729 889 746 b. 645 666 485 302 333 72 343 333 413 - GV nhận xét, sửa sai cho HS 2. Bài tập 2: Củng cố bài toán về tìm x - HS nêu yêu cầu bài tập - Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào? - Muốn tìm số hạng ta làm như thê nào? - 2 HS lên bảng làm , lớp làm vào vở x –125 = 344 x +125 = 266 x =344 +125 x =266 –125 x = 469 x = 141 - GV nhận xét ghi điểm - Lớp nhận xét trên bảng 3. Bài tập 3: Củng cố vềgiải toán có lời văn . - HS nêu yêu cầu bài tập - GV HD HS phân tích bài toán - HS phân tích bài toán - 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS giải, lớp làm vào vở Giải : Số nữ có trong đội đồng diễn là : 285 – 140 = 145 ( người ) Đáp số : 145 người - GV nhận xét chung - Lớp nhận xét 4. Bài tập 4: Củng cố về xếp ghép hình - HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát hình trong SGK - GV HD thêm cho HS còn lúng túng - HS lấy đồ dùng đã chuẩn bị và thực hành ghép hình - 1HS lên bảng làm -> GV nhận xét chung III. Củng cố dậưn dò : - Nhận xét tiết học - Về nhà chuẩn bị bài sau _____________________________________ Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2006. Thể Dục Tiết 2: - Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ - Trò chơi: Nhóm ba, nhóm bảy. I. Mục tiêu: - Ôn tập một số kỹ năng đội hình đội ngũ đã được học ở lớp 1; 2. Yêu cầu thực hiện động tác nhanh chóng trật tự, theo đúng đội hình tập luyện. - Chơi trò chơi “Nhóm bo nhóm bảy”. Các em đã học ở lớp 2. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia đúng luật chơi và tham gia chơi đúng luật. II. Địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. - Phương tiện: Còi, kẻ sân cho trò chơi III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp và tổ chức 1. Phần mở đầu: 5 –7 phút - ĐHT: - GV tập trung lớp, giúp đỡ lớp trưởng tập hợp báo cáo. x x x x x x x x x x - GV phổ biến nội dung theo yêu cầu giờ học - Vừa giậm chân tại chỗ vừa đếm theo nhịp. Lớp truởng điều khiển - Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc. * Chơi trò chơi: Làm theo hiệu lệnh. - Lớp trưởng điều khiển. 2. Phần cơ bản 20 – 23 phút a. Ôn tập hợp hàng dọc, quay phải, quay trái, đứng ngiêm, nghỉ, dàn hàng, cách chào báo cáo, xin ra vào lớp. - ĐHTL: x x x x x x x x x x - GV nêu động tác sau đó vừa làm mẫu vừa nhắc lại động tác. - GV kiểm tra, uốn nắn cho HS. - GV chia nhóm cho HS tập b. Chơi trò chơi: Nhóm ba nhóm bảy. - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. - HS chơi thứ 1 – 2 lần. - HS chơi trò chơi. 3. Phần kết thúc 5 phút - Đứng xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - ĐHXL: - GV giao bài tập về nhà: x x x x x - Ôn động tác đi ai tay chống hông (dang ngang). x x x x x Tập Viết: Tiết 1: Ôn chữ A I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa A ( viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ quy định ) thông qua BT ứng dụng. - Viết tên riêng ( Vừ A Dính ) bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoc A - Tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dòng ô kẻ li. - Vở tập viết 3, tập 1, bảng con, phấn.... III. Các hoạt động dạy học: A. Mở đầu: - GV nêu yêu cầu của tiết tập viết lớp 3. + Tiếp tục rèn cách viết các chữ viết hoa - HS chú ý nghe 2. Hướng dẫn viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa: GV treo chữ mẫu. + tìm các chữ hoa có trong tên riêng - A, V, D. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ - HS nghe, quan sát - HS tập viết từng chữ V, A, D trên bảng con. b. GV HD HS viết từ ứng dụng. - HS đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu:Vừa A Dính là một thiếu niên người dân tộc.... - HS viết trên bảng con - GV, sửa sai uấn nắn cho HS c. Luyện viết câu ứng dụng . - HS đọc câu ứng dụng - GV giải nghĩa: Anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay, lúc nào cũng phải yêu thương, đùm bọc nhau. - HS chú ý nghe. - HS tập viết bảng con các chữ Anh, Rách. 3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu - HS viết bài vào vở - GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, chú ý các nét, độ cao.... 4. Chấm, chữa bài. - GV thu vở chấm bài - GV nhận xét bài viết của HS - HS chú ý nghe 5. Củng cố dặn dò : -GV nhận xét tiết học - GV nhắc những HS chưa hoàn thành bài về nhà viết tiết . Tập đọc: Tiết 3 : Đơn xin vào đội I. Mục tiêu : 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : - Đọc trôi chảy cả bài . Chú ý đọc đúng các từ rễ viết sai do ảnh hưởng cách phát âm địa phương : Liên đội , thiếu niên .... - Biết đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch , rứt khoát . 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu : - Nắm được nghĩa của các từ mới ( điều lệ, danh dự ) - Hiểu nọi dung bài . - Bước đầu có hiểu biết về đơn từ và cách viết đơn . II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ - 1 lá đơn xin vào đội của HS trong trường III. Các hoạt động dạy học : A. KTBC: 3 – 4 HS đọc thuộc lòng bài thơ : Hai bàn tay em và trả lời 4 câu hỏi B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : a. GV đọc mẫu toàn bài - HS chú ý nghe b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ : - Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu ( chú ý đọc đúng các từ khó ) - Đọc từng đoạn trước lớp + GV chia đoạn - HS đánh dấu vào sách giáo khoa + GV HD đọc câu văn dài - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài + GV kết hợp giúp HS giải nghĩa các từ ngữ mới trong từng đoạn - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4 + GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng - 3 HS đọc toàn bài - Lớp nhậnn xét 3. Tìm hiểu bài : - lớp đọc thầm bài tập đọc - Đơn này là của ai ngửi cho ai ? - Của bạn Lưu Tường Vân gửi bạn phụ trách đội ... - Nhờ đâu mà em biết điều đó ? - Nhờ nội dung đơn ghi rất rõ địa chỉ gửi đến . - Bạn HS viết đơn để làm gì ? - Để xin vào đội - Những câu nào trong đơn cho biết điều đó ? - Em làm đơn này ..... - Nêu nhận xeta cách trình bày đơn ? - HS nêu trong SGK - GV giới thiệu đơn xin vào đội TNTP HCM của một HS trong trường cho cả lớp xem - HS chú ý quan sát 4. Luyện đọc lại : - 1 HS khá, giỏ đọc lại đơn - 1 số HS thi đọc đơn - GV HD các em đọc rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hơi đúng 5. Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét tiết học - Về nhà chuẩn bị bài sau Toán : Tiết 4 : Cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần ) A. Mục tiêu : - Giúp HS : + Trên cơ sở phép cộng không nhớ đã học, biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số ( có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm) + Củng cố, ôn lại cách tính độ dài đường gấp khúc, đơn vị tiền tệ Việt Nam ( đồng ) . B. Các hoạt động dạy học : I. Ôn luyện : - 2HS
Tài liệu đính kèm: