A/ Mục tiêu : -Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giảicác bài toán có lời văn.
B/ Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ, vở bài tập
C/ Hoạt động dạy học:
ết học . - Dặn về học ,xem trước bài "Nhớ lại đi học" - Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu -Lớp quan sát tranh. HS đọc nối tiếp câu. .-Lớp luyện đọc từ chỉ tên người nước ngoài: liu - xi - a ,Cô- li-a. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp. - Đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. - Học sinh tự đặt câu với từ ngắn ngủn (Chiếc áo của em đã ngắn ngủn) . - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm. - 4 nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 4 đoạn. - Một học sinh đọc lại cả câu chuyện . -Cả lớp đọc thầm đoạn 1và 2 một lượt . - Nhân vật xưng “ tôi “ trong truyện có tên là Cô – li – a - Kể lại những việc làm đã giúp mẹ. - Vì Cô – li – a chẳng phải làm việc gì giúp mẹ cả, mẹ dành thời gian cho bạn ấy học. - 1HS đọc thành tiếng đoạn 3, cả lớp đọc thầm. + Cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và đã kể ra những việc mình chưa bao giờ làm như giặt áo lót, áo sơ mi và quần. Cô-li-a viết “ muốn giúp mẹ nhiều hơn...”. - Một học sinh đọc to đoạn 4, lớp đọc thầm. + Vì Cô-li-a chưa bao giờ phải giặt quần áo, đây là lần đầu tiên mẹ bảo bạn làm việc này + Vì nhớ ra đó là việc bạn đã viết trong bài tập làm văn . + Lời nói phải đi đôi với việc làm... - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - 2 em đọc diễn cảm bài văn. - 4 em tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn văn. -Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. - Học sinh quan sát lần lượt dựa vào gợi ý để xếp đúng trật tự của 4 bức tranh . - Học sinh xung phong lên bảng xếp lại thứ tự 4 bức tranh theo câu chuyện (Thứ tự các bức tranh là : 3 – 4 – 2 -1). .- 1HS đọc yêu cầu kể chuyện và mẫu. - Một học sinh kể mẫu 2-3 câu. - Lần lượt từng cặp học sinh kể. - Ba, bốn em nối tiếp nhau kể một đoạn câu chuyện . - Lớp theo dõi bình xét nhóm kể hay nhất - Mỗi chúng ta lời nói phải đi đôi với việc làm. - Về nhà tập kể lại nhiều lần . - Học bài và xem trước bài mới . Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010 Toán : CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ A/ Mục tiêu : - Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số cho số có một chữ số. - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số. B/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 4 . C/ Các hoạt đông dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 2.Bài mới: *) Giới thiệu bài: *) H/dẫn HS thực hiện phép chia 96 : 3 - Giáo viên ghi lên bảng 96 : 3 = ? + Số bị chia là số có mấy chữ số? + Số chia là số có mấy chữ số? Đây là phép chia số số có 2 chữ số cho số có 1chữ số - Hướng dẫn HS thực hiện phép chia: + Bước 1: đặt tính (hướng dẫn HS đặt tính vào nháp) . + Bước 2 : tính (GV hướng dẫn HS tính, vừa nói vừa viết như SGK). - Yêu cầu vài học sinh nêu lại cách chia . *) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1 -Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 2 :-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu lớp tự làm bài . - Gọi hai em lên bảng làm bài. - Nhận xét bài làm của học sinh Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài toán. - Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm. - HD HS tìm hiểu bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Gọi một học sinh lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 3) Củng cố - Dặn dò: *Nhận xét đánh giá tiết học –Dặn về nhà học và làm bài tập. *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài - Học sinh quan sát giáo viên và nhận xét về đặc điểm phép tính . + Số bị chia có 2 chữ số. + Số chia có 1 chữ số. - Lớp tiến hành đặt tính theo hướng dẫn - Học sinh thực hiện tính ra kết quả theo hướng dẫn của giáo viên . 96 3 06 3 2 0 - Hai học sinh nhắc lại cách chia . - 1HS đọc yêu cầu bài tập. - Lớp thực hiện trên bảng con ( đặt tính). 48 : 4 = 24 84 : 2 = 42 66 : 6 = 11 ...... - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp thực hiện vào vở - 2HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi. + Tìm của 69 , 36 và 93 là: 23, 12, 31. - Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau . - Một em đọc đề bài sách giáo khoa - Cả lớp làm vào vào vở bài tập . - Một học sinh lên bảng giải bài : Giải : Số quả cam mẹ biếu bà là : 36 : 3 =12 ( quả) Đ/S: 12 quả cam -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. ___________________________ Chính tả (nghe viết) BÀI TẬP LÀM VĂN A/ Mục tiêu - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần eo/ oeo. Phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu dễ lẫn như s/x (BT 3a) GD các em rèn chữ viết đúng đẹp, giữ vở sạch. B/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi bài tập 2 và bài tập 3a . C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe- viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Giáo viên đọc ND bài tập làm văn. - Yêu cầu hai em đọc toàn bài . - Giáo viên hướng dẫn nhận xét chính tả trong bài: + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? - Yêu cầu làm bảng con và viết các tiếng khó - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở. * Đọc lại để HS tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề . * Chấm chữa bài c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài tập 2. -Yêu cầu cả lớp làm vào vở . - Gọi 3 học sinh lên bảng thi làm đúng , nhanh. Sau đó đọc kết quả. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Gọi 1 số HS đọc lại kết quả. - Cho cả lớp chữa bài vào VBT: khoeo chân, người lẻo khoeo, ngoeo tay. Bài 3a - Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu bài 3a. - Yêu cầu học sinh làm vào VBT. - Gọi 3HS thi làm bài trên bảng(chỉ viết tiếng cần điền âm đầu s/x) - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Gọi 3HS đọc lại khổ thơ đã điền đúng âm đầu. - Yêu cầu cả lớp chữa bài vào VBT. d) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài - Lớp lắng nghe giới thiệu bài - Hai học sinh đọc lại bài - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài - Lớp nhận xét trả lời theo gợi ý giáo viên . - Những chữ trong bài cần viết hoa: Chữ đầu câu và tên riêng ) - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con . - Cô – li –a , quần lót, ngạc nhiên... - Cả lớp nghe và viết bài vào vở - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm. - Học sinh làm vào vở bài tập - 3HS lên bảng làm bài . - Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét. - 3 em nhìn bảng đọc lại kết quả. - Lớp chữa bài vào vở bài tập theo lời giải đúng. - 2HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - 3 em lên bảng tìm các tiếng cần điền âm đầu trong bài . - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn làm đúng nhất. - 3 HS đọc khổ thơ. - HS chữa bài vào VBT (nếu sai). - Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sa Tập đọc: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC A/ Mục tiêu: Rèn đọc đúng các từ ngữ: tựu trường, bỡ ngỡ, mơn man, quang đãng, ngập ngừng. Bước đầu biết đọc bài văn xuôi với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Hiểu ND:Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học. HS học thuộc đoạn văn mà em thích. B/ Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh họa bài đọc sách giáo khoa. - Bảng phụ chép đoạn 3 để luyện đọc và HTL. C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc : * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu HS đọc từng câu. GV sửa sai. - Giáo viên có thể chia bài thành 3 đoạn như sách giáo viên. - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ ở mục chú giải: náo nức, mơn man, quang đãng...(SVK) - Cho HS tập đặt câu với các từ trên. - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. + Cho 3 nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT 3 đoạn. + Gọi 1HS đọc lại cả bài. c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi + Điều gì đã gợi cho tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường ? - Cả lớp đọc thầm đoạn đoạn 2 +Trong ngày đến trường đầu tiên tại sao tác giả thấy mọi vật thay đổi lớn ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 3 . + Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường ? d) HTL một đoạn văn: - Giáo viên đọc mẫu lại đoạn 3. - Giáo viên hướng dẫn đọc câu khó và ngắt nghỉ đúng cũng như đọc diễn cảm các từ gợi tả , gợi cảm trong đoạn văn . - Gọi 3HS đọc lại đoạn văn. - Yêu cầu cả lớp nhẩm đọc thuộc 1 đoạn (mỗi em chọn HTL 1 đoạn văn mà mình thích). - Cho HS thi đọc thuộc 1 đoạn văn. - GV cùng HS nhận xét biểu dương . d) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn dò học sinh về nhà học bài - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài . - Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc mẫu - Lần lượt từng em đọc nối tiếp từng câu, luyện đọc các từ ở mục A. - Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn của bài . - Học sinh đọc phần chú giải từ và tập đặt câu. - HS đọc từng đoạn trong nhóm . + 3 nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT 3 văn. + 1 em đọc lại toàn bài . - Lớp đọc thầm đoạn 1 bài văn . + Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối mùa thu làm tác giả nhớ lại những ngày đầu tựu trường . - Cả lớp đọc thầm. + Vì tác giả lần đầu đi học, cậu rất bỡ ngỡmọi vật xung quanh cũng thay đổi. - Lớp đọc thầm đoạn còn lại. + Đứng nép bên người thân, chỉ dám đi từng bước nhẹ, như con chime sợ, thèm vụng và ước ao...như những học trò cũ. - Lớp lắng nghe đọc mẫu bài một lần . - Lắng nghe giáo viên hướng dẫn để đọc đúng theo yêu cầu . - 3 học sinh khá đọc lại bài . - HS tự chọn 1 đoạn văn mình thích - HS thi đua đọc thuộc lòng một đoạn văn . - Lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc hay nhất - Về nhà học bài và xem trước bài mới Trận bóng dưới lòng đường . _________________________ Luyện Từ và Câu: TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC - DẤU PHẨY A/ Mục tiêu : Tìm được một số từ về trường học qua bài giải ô chữ. Biết điền đúng dấu phẩy vào chổ thích hợp trong câu văn. B/ Đồ dùng dạy học: - 2 tờ giấy khổ to kẻ sẵn ô chữ ở bài tập 1. - Bảng phụ viết 3 câu văn ở BT2. C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: *Bài 1: - Gọi 2 em đọc yêu cầu bài tập 1 . -Yêu cầu lớp đọc thầm và theo dõi ô chữ và chữ cần điền (LÊN LỚP). - Hướng dẫn HS cách thực hiện. - Yêu cầu trao đổi theo cặp hoặc theo nhóm rồi làm bài tập vào nháp . - Dán 2 tờ giấy lên bảng mời 3 nhóm HS(mỗi nhóm 10 em) thi tiếp sức điền vào ô trống để được các từ hoàn chỉnh. Sau đó đại diện mỗi nhóm đọc kết quả bài làm của nhóm mình, đọc từ mới xuất hiện . - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Cho cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng. * Bài 2 : - Gọi 1em đọc yêu cầu bài tập 2(Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp). - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu học sinh làm vào VBT. - Mời ba học sinh lên bảng làm bài. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại câu đúng. 3) Củng cố - Dặn dò - Nhắc lại nội dung bài học về so sánh - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. - Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu - Hai em đọc yêu cầu bài tập1 trong sách giáo khoa. - Cả lớp đọc thầm bài tập . - Thực hành làm bài tập trao đổi trong nhóm - 2 nhóm mỗi nhóm 10 em lên chơi tiếp sức mỗi em điền nhanh một từ vào ô trống. Đọc kết quả các từ đã hoàn chỉnh. - Lớp theo dõi nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Làm bài vào VBT theo lời giải đúng. - 1 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 2. - Cả lớp đọc thầm bài tập . - Cả lớp làm bài vào vở . - 3 em lên bảng lên bảng làm bài. a, Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ. ............................................. - Lớp theo dõi nhận xét, chữa bài. - Hai em nhắc lại các từ thường dùng nói về nhà trường - Về nhà học bài, xem lại các BT đã làm.. Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2010 Toán: LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu: - Củng cố các kĩ năng thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1chữ số. - Biết tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số và vận dụng trong giải toán. - Giáo dục HS yêu thích môn học. B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, vở BTT C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Luyện tập : Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập(Đặt tính rồi tính). - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi 2 học sinh lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Gọi 1 số học sinh nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài toán. - Yêu cầu học sinh nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi rồi làm bài vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. c) Củng cố - Dặn dò: *Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài - Một em nêu yêu cầu đề bài . - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 2HS lên bảng làm bài (đặt tính ) 48 : 2 = 24 84 :4 = 21 55 :5 = 11 .......... - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. - Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau và tự sửa bài. - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện làm bài vào vở. - 3 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. + 1/4 của 20cm là: 20 : 4 = 5(cm) + 1/4 của 40km là: 40 : 4 = 10(km)... - Một em đọc bài toán trong sách giáo khoa . - Cả lớp làm bài vào vở. -Một học sinh lên bảng giải bài : Giải : Số trang truyện My đã đọc là: 84 : 2 = 42 (trang) Đ/S: 42 trang - Lớp nhận xét, chữa bài. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài - Về nhà học và làm bài tập còn lại. Thể dục: ÔN ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP I/ Mục tiêu -Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp y/c thực hiện động tác tương đối đúng. - Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang và đi theo nhịp 1-4 hàng dọc. -Chơi trò chơi “mèo đuổi chuột” II/ Địa điểm, phương tiện: - Sân bãi chọn nơi thoáng mát , bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ. - Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi, dụng cụ để đi vượt chướng ngại vật III/Nội dung và phương pháp lên lớp : Nội dung và phương pháp dạy học Đội hình luyện tập 1/Phần mở đầu : -GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học . -Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động . - Đứng tại chỗ vỗ tay theo nhịp . - Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp . - Trở về chơi trò chơi : “ Chui qua hầm “ 2/Phần cơ bản : * Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng ,đi đều theo đội hình 1- 4 hàng dọc mỗi động tác thực hiện 1 – 2 lần riêng đi đều tập 2 - 3 lần chú ý cự li khoảng 20 m. - GV vừa hô cho cả lớp tập vừa sửa sai uốn nắn cho học sinh . - Lố trưởng hô cho lớp thực hiện. * Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp : - Giáo viên nêu tên động tác. - Cho HS xoay các khớp xương ta, vai, hông, cổ tay, cổ chân ... - Giáo viên hô : “ Vào chỗ ! Bắt đầu !“ - Lớp tổ chức tập theo dòng nước chảy, em nọ cách em kia 2m - Giáo viên theo dõi uốn nắn học sinh . * Chơi trò chơi : “ Mèo đuổi chuột “ - Giáo viên nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi sau đó cho học sinh chơi thử 1-2 lần - Học sinh thực hiện chơi trò chơi :” Mèo đuổi chuột “ * Giáo viên chia lớp ra thành hai đội hướng dẫn cách chơi thử sau đó cho chơi chính thức trò chơi “ Mèo đuổiû chuột “ 3/Phần kết thúc: - Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn dò học sinh về nhà thực hiện lại các động tác vừa học. § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § GV § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § GV Tự nhiên xã hội: VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU A/ Mục tiêu: - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. - Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu. - Nêu được cách phòng tránh các bệnh kể trên. -GDHS biết được tác hại của việc không giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. B/ Đồ dùng dạy học: Các hình liên quan bài học ( trang 24 và 25 sách giáo khoa), C/ Các hoạt đọng dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: * Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp Bước 1 : -Yêu cầu từng cặp HS thảo luận theo câu hỏi : + Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu ? Bước 2 :- Yêu cầu các cặp lên trình bày kết quả thảo luận . -Theo dõi bình chọn cặp trả lời đúng nhất . Hoạt động 2: Quan sát -Thảo luận Bước 1 : làm việc theo cặp -Yêu cầu từng cặp cùng quan sát hình 2, 3, 4 , 5 trang 25 SGK thảo luận các câu hỏi + Cho biết các bạn trong hình đang làm gì? Việc làm đó có lợi gì đối với việc giữ và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu? - Bước 2 : Làm việc cả lớp - Gọi một số cặp trình bày kết quả . - Tiếp theo giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận các câu hỏi gợi ý : + Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh các bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu? + Tại sao hàng ngày cần phải uống đủ nước ? * Giáo viên rút kết luận (sách giáo khoa). - Liên hệ thực tế. - GDHS biết được tác hại của việc không giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu 3/ Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn học sinh về nhà học -Cả lớp lắng nghe giới thiệu bài - Lớp trao đổi suy nghĩ trả lời . + Để cơ quan bài tiết nước tiểu không bị nhiễm trùng . - Một số cặp lần lượt lên báo cáo. - Lớp theo dõi bình chọn cặp trả lời đúng. - Lớp tiến hành làm việc theo cặp thảo luận dựa vào các hình 2, 3, 4, 5 trong SGK trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - Lần lượt từng cặp lên báo cáo kết quả thảo luận. Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. + Cần phải tắm rửa thường xuyên, lau khô người trước khi mặc quần áo.... + Để bù cho quá trình mất nước do việc thải nước tiểu ra hằng ngày để tránh bị sỏi thận. - Nêu bài học SGK. - HS tự liên hệ với bản thân. -Về nhà học bài và vận dụng vào cuộc sống hằng ngày, xem trước bài mới _________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2010 Toán LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu : - Xác định được phép chia hết và phép chia có dư . - Vận dụng phép chia hết trong giải toán. - Giáo dục HS yêu thích môn học. B/ Đồ dùng dạy học: C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: -Bài 1: -Nêu bài tập trong sách giáo khoa . -Yêu cầu tự đặt tính rồi tính vào vở nháp . - Giáo viên yêu cầu 4 học sinh lên bảng thực hiện mỗi em một phép tính. -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 :-Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - Yêu cầu 2HS lên bảng, cả lớp giải vào bảng con. - GV nhận xét chữa bài. Bài 3 - Yêu cầu HS đọc thầm bài toán trả lời theo yêu cầu của gv rồi tự giải vào vở. - Cho từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau. - Gọi 1HS lên bảng chữa bài. -GV cùng cả lớp nhận xét đánh giá. Bài 4 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài toán, tự làm bài, sau đó trả lời miệng. d) Củng cố - Dặn dò: *Nhận xét đánh giá tiết học *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài -Một em đọc lại yêu cầu bài tập 1. -Cả lớp thực hiện làm vào vở nháp. - 4 học sinh lên bảng đặt tính và tính 17 2 35 4 16 8 32 8 1 3 42 5 58 6 40 8 54 9 2 4 - Một em nêu đề bài (Đặt tính rồi tính). - Cả lớp thực hiện trên bảng con. - Cả lớp đọc thầm bài toán, trả lời theo sự hướng dẫn của gv rồi tự làm bài vào vở. - Từng cặp đổi vở KT chéo bài nhau. - 1 em lên bảng chữa bài. Giải: Số HS giỏi có là: 27 : 3 = 9 (HS ) Đáp số: 9 (HS ) - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Cả lớp tự làm bài. - 3 em nêu miêng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. (Khoanh vào đáp án B) Tập viết: ÔN CHỮ HOA D , Đ A/ Mục tiêu : - Viết đúng chữ hoa D, tên riêng và câu ứng dụng. - Rèn HS viết đúng mẫu, biết giữ vở sạch đẹp B/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa D, Đ, tên riêng Kim Đồng và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li. C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn viết trên bảng con *Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài: - Giáo viên viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ . - Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con các chữ hoa vừa nêu. * Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) - Yêu cầu đọc từ ứng dụng Kim Đồng. - Giới thiệu về anh Kim Đồng là một trong những đội viên đầu tiên của Đội TN TPHCM, là thiếu niên anh hùng của đất nước. - Cho HS tập viết trên bảng con: Kim Đồng *Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu một học sinh đọc câu . - Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn. + Câu tục ngữ nói gì? - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con chữ Dao c) Hướng dẫn viết vào vở: - Nêu yêu cầu: viết chữ D một dòng cỡ nhỏ + Viết tên riêng Kim Đồng hai dòng cỡ nhỏ . + Viết câu tục ngữ hai lần. - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết , cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu d/ Chấm chữa bài - Giáo viên chấm vở 1 số em. - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm đ/ Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò HSvề nhà viết bài - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu - HS tìm ra các chữ hoa có gồm chữ: D, Đ K. - Lớp theo dõi. - Cả lớp tập viết trên bảng con: D, Đ, K. - Một học sinh đọc từ ứng dụng . - Học sinh lắng nghe để hiểu thêm về người đội viên ưu tú đầu tiên của Đội TNTPHCM. - Cả lớp tập viết trên bảng con. - Đọc câu ứng dụng. + Con người phải chăm học mới khôn ngoan , trưởng thành. - HS tập viết vào bảng con chữ Dao trong câu ứng dụng . - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên - Học sinh nộp vở theo yêu cầu của GV. - Về nhà tập viết nhiều lần và xem trước bài mới : Ôn chữ hoa E, Ê _______________________________ Tập làm văn: KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC A/ Mục tiêu : - Rèn kỹ năng nói: HS biết kể lại hồn nhiên, chân thật buổi đầu đi học của mình - Rèn kỹ năng viết: Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ (5 - 7 câu) diễn đạt rõ ràng . Rèn tính cẩn thận, sạch sẽ. B/ Đồ dùng dạy học:: VBT C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài : - Nêu yêu cầu tiết học và ghi tựa bài b) Hướng dẫn HS làm bài tập : *Bài 1 - Gọi 2 học sinh đọc bài tập (nêu yêu cầu và đọc câu hỏi gợi ý), cả lớp đọc thầm theo - Giáo viên gợi ý cho học sinh : + Buổi đầu em đến lớp là buổi sá
Tài liệu đính kèm: